Điểm sàn theo ngành Trường Đại học Trà Vinh
Thí sinh có tổng điểm 03 môn theo tổ hợp môn xét tuyển (không có môn nào có kết quả đạt từ 1.0 điểm trở xuống) cộng với điểm ưu tiên khu vực (nếu có) từ điểm sàn trở lên đủ điều kiện tham gia xét tuyển, điều chỉnh hoặc bổ sung nguyện vọng.
Thí sinh đạt ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào có nguyện vọng xét tuyển vào Trường Đại học Trà Vinh thực hiện việc điều chỉnh, bổ sung nguyện vọng truy cập vào tài khoản cá nhân tại địa chỉ: https://thisinh.thitotnghiepthpt.edu.vn đến 17 giờ ngày 30/7/2023.
Điểm xét tuyển là tổng điểm các bài thi/môn thi theo thang điểm 10 đối với từng bài thi/môn thi của tổ hợp xét tuyển, cộng với điểm ưu tiên đối tượng, khu vực theo quy định của Quy chế tuyển sinh và được làm tròn đến hai chữ số thập phân.
Các thí sinh xét bằng điểm xét tuyển ở cuối danh sách thì xét trúng tuyển theo điều kiện phụ. Áp dụng để xét tuyển trong trường hợp có nhiều thí sinh ở cuối danh sách trúng tuyển có điểm xét tuyển như nhau dẫn đến việc chỉ tiêu, cụ thể:
- Ngành Ngôn ngữ Khmer, Văn hóa học, Luật, Quản trị văn phòng, Quản trị Dịch vụ Du lịch và Lữ hành, Quản lý thể dục thể thao xét ưu tiên thí sinh có điểm môn Ngữ văn cao hơn.
- Ngành Y khoa, Răng - Hàm - Mặt, Điều dưỡng, Kỹ thuật phục hồi chức năng, Y học dự phòng, Y tế công cộng xét ưu tiên thí sinh có điểm môn Sinh học cao hơn.
- Ngành Kỹ thuật xét nghiệm y học, Công nghệ kỹ thuật hóa học, Hóa dược, Dược học xét ưu tiên thí sinh có điểm môn Hóa học cao hơn.
- Ngành Biểu diễn nhạc cổ truyền thống, Âm nhạc học xét ưu tiên thí sinh có điểm năng khiếu cao hơn. Các ngành còn lại xét ưu tiên thí sinh có điểm môn Toán cao hơn.
Trong trường hợp vẫn còn thí sinh có điểm bằng nhau, Hội đồng tuyển sinh sẽ ưu tiên xét thí sinh có nguyện vọng cao hơn.
Chỉ tiêu tuyển sinh theo ngành Trường Đại học Trà Vinh
Điểm chuẩn trường Đại học Trà Vinh xét theo kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2022 như sau:
Tên ngành | Điểm chuẩn 2022 |
Giáo dục mầm non | 19.5 |
Giáo dục tiểu học | 19 |
Sư phạm Ngữ văn | 25 |
Sư phạm Tiếng Khmer | 20 |
Âm nhạc học | 15 |
Biểu diễn nhạc cụ truyền thống | 15 |
Ngôn ngữ Khmer | 15 |
Ngôn ngữ Anh | 15 |
Ngôn ngữ Trung Quốc | 15 |
Tôn giáo học | 15 |
Văn hóa học | 15 |
Kinh tế | 1515 |
Chính trị học | 15 |
Quản lý nhà nước | 15 |
Quản trị kinh doanh | 15 |
Thương mại điện tử | 15 |
Tài chính – Ngân hàng | 15 |
Kế toán | 15 |
Quản trị văn phòng | 15 |
Luật | 15 |
Công nghệ sinh học | 15 |
Công nghệ thông tin | 15 |
Công nghệ kỹ thuật công trình xây dựng | 15 |
Công nghệ kỹ thuật cơ khí | 15 |
Công nghệ kỹ thuật ô tô | 18 |
Công nghệ kỹ thuật Điện, điện tử | 15 |
Công nghệ kỹ thuật Điều khiển và tự động hóa | 15 |
Công nghệ kỹ thuật Hóa học | 15 |
Kỹ thuật môi trường | 15 |
Công nghệ thực phẩm | 15 |
Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông | 15 |
Nông nghiệp | 15 |
Nuôi trồng thủy sản | 15 |
Thú y | 15 |
Y khoa | 24.6 |
Y học dự phòng | 19 |
Dược học | 21 |
Hóa dược | 15 |
Điều dưỡng | 19 |
Dinh dưỡng | 15 |
Răng Hàm Mặt | 24.8 |
Kỹ thuật xét nghiệm y học | 20 |
Kỹ thuật hình ảnh y học | 19 |
Kỹ thuật phục hồi chức năng | 19 |
Y tế công cộng | 15 |
Công tác xã hội | 15 |
Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành | 15 |
Quản trị khách sạn | 15 |
Quản trị nhà hàng và dịch vụ ăn uống | 15 |
Quản lý thể dục thể thao | 15 |
Quản lý tài nguyên và môi trường | 15 |
Giáo dục mầm non (Cao đẳng) | 17 |