Điểm sàn xét tuyển Trường Đại học Trà Vinh năm 2023

25/07/2023 09:40

(Chinhphu.vn) - Trường Đại học Trà Vinh công bố ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào (Điểm sàn) xét tuyển bằng phương thức sử dụng kết quả kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2023.

Điểm sàn xét tuyển Trường Đại học Trà Vinh - Ảnh 1.

Điểm sàn theo ngành Trường Đại học Trà Vinh

Điểm sàn xét tuyển Trường Đại học Trà Vinh - Ảnh 2.

Thí sinh có tổng điểm 03 môn theo tổ hợp môn xét tuyển (không có môn nào có kết quả đạt từ 1.0 điểm trở xuống) cộng với điểm ưu tiên khu vực (nếu có) từ điểm sàn trở lên đủ điều kiện tham gia xét tuyển, điều chỉnh hoặc bổ sung nguyện vọng.

Thí sinh đạt ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào có nguyện vọng xét tuyển vào Trường Đại học Trà Vinh thực hiện việc điều chỉnh, bổ sung nguyện vọng truy cập vào tài khoản cá nhân tại địa chỉ: https://thisinh.thitotnghiepthpt.edu.vn đến 17 giờ ngày 30/7/2023.

Điểm xét tuyển là tổng điểm các bài thi/môn thi theo thang điểm 10 đối với từng bài thi/môn thi của tổ hợp xét tuyển, cộng với điểm ưu tiên đối tượng, khu vực theo quy định của Quy chế tuyển sinh và được làm tròn đến hai chữ số thập phân.

Các thí sinh xét bằng điểm xét tuyển ở cuối danh sách thì xét trúng tuyển theo điều kiện phụ. Áp dụng để xét tuyển trong trường hợp có nhiều thí sinh ở cuối danh sách trúng tuyển có điểm xét tuyển như nhau dẫn đến việc chỉ tiêu, cụ thể:

- Ngành Ngôn ngữ Khmer, Văn hóa học, Luật, Quản trị văn phòng, Quản trị Dịch vụ Du lịch và Lữ hành, Quản lý thể dục thể thao xét ưu tiên thí sinh có điểm môn Ngữ văn cao hơn.

- Ngành Y khoa, Răng - Hàm - Mặt, Điều dưỡng, Kỹ thuật phục hồi chức năng, Y học dự phòng,  Y tế công cộng xét ưu tiên thí sinh có điểm môn Sinh học cao hơn.

- Ngành Kỹ thuật xét nghiệm y học, Công nghệ kỹ thuật hóa học, Hóa dược, Dược học xét ưu tiên thí sinh có điểm môn Hóa học cao hơn.

- Ngành Biểu diễn nhạc cổ truyền thống, Âm nhạc học xét ưu tiên thí sinh có điểm năng khiếu cao hơn. Các ngành còn lại xét ưu tiên thí sinh có điểm môn Toán cao hơn.

Trong trường hợp vẫn còn thí sinh có điểm bằng nhau, Hội đồng tuyển sinh sẽ ưu tiên xét thí sinh có nguyện vọng cao hơn.

Điểm sàn xét tuyển Trường Đại học Trà Vinh - Ảnh 3.

Chỉ tiêu tuyển sinh theo ngành Trường Đại học Trà Vinh

Điểm sàn xét tuyển Trường Đại học Trà Vinh - Ảnh 4.

Điểm sàn xét tuyển Trường Đại học Trà Vinh - Ảnh 5.

Điểm sàn xét tuyển Trường Đại học Trà Vinh - Ảnh 6.

Điểm sàn xét tuyển Trường Đại học Trà Vinh - Ảnh 7.


Điểm sàn xét tuyển Trường Đại học Trà Vinh - Ảnh 8.

Điểm sàn xét tuyển Trường Đại học Trà Vinh - Ảnh 9.

Điểm sàn xét tuyển Trường Đại học Trà Vinh - Ảnh 10.

Điểm sàn xét tuyển Trường Đại học Trà Vinh - Ảnh 11.

Điểm chuẩn trường Đại học Trà Vinh xét theo kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2022 như sau:

Tên ngànhĐiểm chuẩn 2022
Giáo dục mầm non19.5
Giáo dục tiểu học19
Sư phạm Ngữ văn25
Sư phạm Tiếng Khmer20
Âm nhạc học15
Biểu diễn nhạc cụ truyền thống15
Ngôn ngữ Khmer15
Ngôn ngữ Anh15
Ngôn ngữ Trung Quốc15
Tôn giáo học15
Văn hóa học15
Kinh tế1515
Chính trị học15
Quản lý nhà nước15
Quản trị kinh doanh15
Thương mại điện tử15
Tài chính – Ngân hàng15
Kế toán15
Quản trị văn phòng15
Luật15
Công nghệ sinh học15
Công nghệ thông tin15
Công nghệ kỹ thuật công trình xây dựng15
Công nghệ kỹ thuật cơ khí15
Công nghệ kỹ thuật ô tô18
Công nghệ kỹ thuật Điện, điện tử15
Công nghệ kỹ thuật Điều khiển và tự động hóa15
Công nghệ kỹ thuật Hóa học15
Kỹ thuật môi trường15
Công nghệ thực phẩm15
Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông15
Nông nghiệp15
Nuôi trồng thủy sản15
Thú y15
Y khoa24.6
Y học dự phòng19
Dược học21
Hóa dược15
Điều dưỡng19
Dinh dưỡng15
Răng Hàm Mặt24.8
Kỹ thuật xét nghiệm y học20
Kỹ thuật hình ảnh y học19
Kỹ thuật phục hồi chức năng19
Y tế công cộng15
Công tác xã hội15
Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành15
Quản trị khách sạn15
Quản trị nhà hàng và dịch vụ ăn uống15
Quản lý thể dục thể thao15
Quản lý tài nguyên và môi trường15
Giáo dục mầm non (Cao đẳng)17


Điểm sàn xét tuyển Trường Đại học Trà Vinh - Ảnh 13.

Điểm sàn xét tuyển Trường Đại học Trà Vinh - Ảnh 14.

 

Nội dung này, đã nhận được 0 góp ý, hiến kế
Góp ý, hiến kế cho Chính phủ ngay tại đây
Đọc nhiều
Dự kiến dành 10,6 triệu tỷ đồng chi thường xuyên, ưu tiên nhiệm vụ chính trị, quốc phòng, an ninh, an sinh xã hội, chính sách tiền lương, phụ cấp, trợ cấp...

Dự kiến dành 10,6 triệu tỷ đồng chi thường xuyên, ưu tiên nhiệm vụ chính trị, quốc phòng, an ninh, an sinh xã hội, chính sách tiền lương, phụ cấp, trợ cấp...

Chính sách và cuộc sống

(Chinhphu.vn) - Chính phủ dự kiến giai đoạn 2026-2030 chi thường xuyên khoảng 10,6 triệu tỷ đồng, ưu tiên nhiệm vụ chính trị, quốc phòng, an ninh, đảm bảo an sinh xã hội, chính sách tiền lương, phụ cấp, trợ cấp...

TOÀN VĂN: Nghị quyết 07/2025/NQ-CP về chính sách, chế độ với đối tượng chịu sự tác động do thực hiện sắp xếp tổ chức bộ máy, đơn vị hành chính các cấp theo Kết luận 183-KL/TW

TOÀN VĂN: Nghị quyết 07/2025/NQ-CP về chính sách, chế độ với đối tượng chịu sự tác động do thực hiện sắp xếp tổ chức bộ máy, đơn vị hành chính các cấp theo Kết luận 183-KL/TW

Chính sách và cuộc sống

(Chinhphu.vn) - Toàn văn Nghị quyết 07/2025/NQ-CP ngày 17/9/2025 của Chính phủ về chính sách, chế độ đối với đối tượng chịu sự tác động do thực hiện sắp xếp tổ chức bộ máy, đơn vị hành chính các cấp theo Kết luận 183-KL/TW ngày 1/8/2025 của Bộ Chính trị, Ban Bí thư.

Cấp đổi thẻ căn cước cho công dân do thay đổi địa giới hành chính

Cấp đổi thẻ căn cước cho công dân do thay đổi địa giới hành chính

Hướng dẫn thực hiện chính sách

(Chinhphu.vn) - Bộ Công an trả lời công dân về cấp đổi thẻ căn cước do thay đổi địa giới hành chính.

TOÀN VĂN: NGHỊ QUYẾT SỐ 71-NQ/TW CỦA BỘ CHÍNH TRỊ VỀ ĐỘT PHÁ PHÁT TRIỂN GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

TOÀN VĂN: NGHỊ QUYẾT SỐ 71-NQ/TW CỦA BỘ CHÍNH TRỊ VỀ ĐỘT PHÁ PHÁT TRIỂN GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

Chính sách mới

(Chinhphu.vn) - Thay mặt Bộ Chính trị, ngày 22/8/2025, Tổng Bí thư Tô Lâm đã ký ban hành Nghị quyết của Bộ Chính trị về đột phá phát triển giáo dục và đào tạo (Nghị quyết số 71-NQ/TW). Cổng Thông tin điện tử Chính phủ trân trọng giới thiệu toàn văn Nghị quyết số 71-NQ/TW. 2

Tra cứu TUỔI NGHỈ HƯU và THỜI ĐIỂM NGHỈ HƯU

Tra cứu TUỔI NGHỈ HƯU và THỜI ĐIỂM NGHỈ HƯU

Hướng dẫn thực hiện chính sách

(Chinhphu.vn) - Năm 2025, độ tuổi nghỉ hưu của người lao động nam sẽ là 61 tuổi 3 tháng, lao động nữ sẽ là 56 tuổi 8 tháng; năm 2026, độ tuổi nghỉ hưu của người lao động nam sẽ là 61 tuổi 6 tháng, lao động nữ sẽ là 57 tuổi;...

Chúng tôi luôn Lắng nghe và phản hồi Chúng tôi
luôn
Lắng nghe
và phản hồi