Trường Sĩ quan Lục quân 2 tuyển 441 chỉ tiêu cho Ngành Chỉ huy tham mưu Lục quân
Năm 2023, Trường Sĩ quan Lục quân 2 tuyển 441 chỉ tiêu cho Ngành Chỉ huy tham mưu Lục quân theo phương thức tuyển sinh xét tuyển trên cơ sở kết quả của Kỳ thi tốt nghiệp THPT. Thí sinh đăng ký và dự Kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2023 theo quy định của Bộ GD&ĐT.
Thí sinh đăng ký xét tuyển vào hệ đại học quân sự phải qua sơ tuyển, có đủ tiêu chuẩn quy định của Bộ Quốc phòng (thanh niên ngoài Quân đội sơ tuyển tại Ban TSQS cấp quận, huyện, thị xã, thành phố trực thuộc tỉnh; quân nhân tại ngũ sơ tuyển tại Ban TSQS cấp trung đoàn và tương đương).
Vùng tuyển sinh: Tuyển thí sinh Nam từ tỉnh Quảng Trị trở vào.
Sau khi có kết quả Kỳ thi tốt nghiệp THPT, thí sinh đã nộp hồ sơ sơ tuyển vào trường được điều chỉnh nguyện vọng đăng ký xét tuyển (nguyện vọng 1) trong nhóm các trường gồm: HV Hậu cần, HV Hải quân, HV Biên phòng, HV PK-KQ (hệ Chỉ huy tham mưu) và các trường sĩ quan: Chính trị, Đặc công, Pháo binh, Tăng Thiết giáp, Phòng hóa, Thông tin, Công binh theo đúng vùng miền và đối tượng tuyển sinh.
Chỉ tiêu tuyển sinh cụ thể theo khu vực
Trong xét tuyển đợt 1, nhà trường chỉ xét tuyển đối với các thí sinh đăng ký nguyện vọng 1 (nguyện vọng cao nhất) vào trường theo đúng tổ hợp xét tuyển của trường.
Mã trường: LBH
TRƯỜNG SĨ QUAN LỤC QUÂN 2 | Mã ngành | Tổ hợp XT | Chỉ tiêu |
- Địa chỉ: Phường Tam Phước, thành phố Biên Hoà, tỉnh Đồng Nai. - Điện thoại: 069681214. - Email:tuyensinhlq2@gmail.com. - Website: http://www.daihocnguyenhue.edu.vn |
|
| 441 |
Đào tạo đại học quân sự |
|
|
|
* Ngành Chỉ huy tham mưu Lục quân | 7860201 | 1. Toán, Lý, Hóa 2. Toán, Lý, tiếng Anh |
|
- Thí sinh có nơi thường trú ở QK4 (Quảng Trị và Thừa Thiên- Huế) |
|
| 13 |
- Thí sinh có nơi thường trú ở QK5 |
|
| 163 |
- Thí sinh có nơi thường trú ở QK7 |
|
| 155 |
- Thí sinh có nơi thường trú ở QK9 |
|
| 110 |
Trường Sĩ quan Lục quân 2 thực hiện một điểm chuẩn chung giữa tổ hợp xét tuyển A00 (Toán, Lý, Hóa) và tổ hợp xét tuyển A01 (Toán, Vật lý, Tiếng Anh).
Điểm trúng tuyển: Theo chỉ tiêu của các quân khu phía Nam.
Khi có nhiều thí sinh cùng bằng điểm thực hiện xét tuyển theo các tiêu chí phụ, như phần quy định xét tuyển tiêu chí phụ của HV Kỹ thuật quân sự.
Khi có hướng dẫn về tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển của Ban TSQSBQP, nhà trường sẽ công bố chỉ tiêu và các tiêu chí tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển; chỉ tiêu tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển sẽ trừ vào chỉ tiêu tuyển sinh.
Trường Sĩ quan Lục quân 2 tuyển 03 chỉ tiêu đi đào tạo ở nước ngoài và 08 chỉ tiêu đi đào tạo ở trường Đại học ngoài Quân đội.
Tiêu chuẩn về sơ tuyển
Thí sinh đăng ký xét tuyển vào đại học quân sự phải qua sơ tuyển, có đủ tiêu chuẩn quy định của Bộ Quốc phòng (thanh niên ngoài Quân đội sơ tuyển tại Ban TSQS cấp quận, huyện, thị xã, thành phố trực thuộc tỉnh; quân nhân tại ngũ sơ tuyển tại Ban TSQS cấp trung đoàn và tương đương).
- Yêu cầu về tự nguyện:
+ Thí sinh tự nguyện đăng ký dự xét tuyển vào Trường Sĩ quan Lục quân 2;
+ Khi trúng tuyển chịu sự phân công ngành học;
+ Khi tốt nghiệp chấp hành sự phân công công tác của Bộ Quốc phòng.
- Tiêu chuẩn về chính trị, đạo đức:
+ Thực hiện theo Thông tư số 05/2019/TT-BQP ngày 16/01/2019 của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng quy định tiêu chuẩn chính trị của sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, công chức, công nhân và viên chức quốc phòng trong Quân đội nhân dân Việt Nam;
+ Có phẩm chất đạo đức tốt, là đảng viên Đảng Cộng sản Việt Nam hoặc đoàn viên Đoàn thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh;
+ Trường hợp thí sinh là quân nhân phải được cấp có thẩm quyền đánh giá hoàn thành tốt nhiệm vụ trong thời gian phục vụ tại ngũ.
- Tiêu chuẩn về trình độ văn hoá: Tính đến thời điểm xét tuyển, đã tốt nghiệp THPT (theo hình thức giáo dục chính quy hoặc giáo dục thường xuyên);
- Tiêu chuẩn về độ tuổi (tính đến năm dự tuyển):
+ Quân nhân tại ngũ hoặc đã xuất ngũ và công dân hoàn thành nghĩa vụ tham gia công an nhân dân tuổi từ 18 đến 23 tuổi;
+ Thanh niên ngoài quân đội tuổi từ 17 đến 21 tuổi.
- Tiêu chuẩn về sức khỏe:
+ Tuyển chọn thí sinh đạt điểm 1 và điểm 2 theo quy định tại Thông tư liên tịch số 16/2016/TTLT-BYT-BQP ngày 30/6/2016 của liên Bộ Y tế – Bộ Quốc phòng quy định việc khám sức khỏe thực hiện nghĩa vụ quân sự, theo các chỉ tiêu: Thể lực (trừ chiều cao, cân nặng có quy định riêng); mắt (trừ tật khúc xạ cận thị có quy định riêng); tai – mũi – họng; răng – hàm – mặt; nội khoa; tâm thần kinh; ngoại khoa, da liễu.
+ Riêng thể lực: Cao từ 1,65m trở lên, cân nặng từ 50 kg trở lên. Đối với thí sinh có nơi thường trú từ 3 năm trở lên thuộc khu vực 1, hải đảo và thí sinh là người dân tộc thiểu số được lấy chiều cao từ 1,62m trở lên; thí sinh là người dân tộc thiểu số thuộc 16 dân tộc rất ít người (gồm các dân tộc: Cống, Mảng, Pu Péo, Si La, Cờ Lao, Bố Y, La Ha, Ngái, Chứt, Ơ Đu, Brâu, Rơ Măm, Lô Lô, Lự, Pà Thẻn, La Hủ) được lấy chiều cao từ 1,60 m trở lên;
+ Về mắt: Không tuyển thí sinh mắc tật khúc xạ cận thị.
Bạn đọc tham khảo điểm chuẩn năm 2022 của Trường Sĩ quan Lục quân 2 dưới đây:
STT | Mã ngành | Tên ngành | Tổ hợp môn | Điểm chuẩn | Ghi chú |
1 | 7860201 | Chỉ huy tham mưu Lục quân | A00; A01 | 24.8 | Thí sinh nam quân khu 4 |
2 | 7860201 | Chỉ huy tham mưu Lục quân | A00; A01 | 23.6 | Thí sinh nam quân khu 5. Thí sinh mức 23.6 điểm xét điểm môn Toán >= 7.8 |
3 | 7860201 | Chỉ huy tham mưu Lục quân | A00; A01 | 23.75 | Thí sinh nam quân khu 7 |
4 | 7860201 | Chỉ huy tham mưu Lục quân | A00; A01 | 24.5 | Thí sinh nam quân khu 9 |