TUYỂN SINH 2025: Chỉ tiêu, phương thức tuyển sinh của Trường Đại học Bách khoa, ĐHQG TPHCM

26/02/2025 14:18

(Chinhphu.vn) - Trường Đại học Bách khoa (Đại học Quốc gia TPHCM) công bố chỉ tiêu, phương án tuyển sinh đại học dự kiến năm 2025.

TUYỂN SINH 2025: Chỉ tiêu, phương thức tuyển sinh của Trường Đại học Bách khoa, ĐHQG TPHCM

Năm 2025, Trường Đại học Bách khoa - ĐHQG-HCM dự kiến tuyển sinh 40 ngành đào tạo bậc đại học chính quy với khoảng 5.550 chỉ tiêu.

Dự kiến chỉ tiêu tuyển sinh các ngành/chương trình của Trường Đại học Bách khoa, ĐHQG TPHCM

Mã tuyển sinhTÊN NGÀNH/CHƯƠNG TRÌNHChỉ tiêu
A. CHƯƠNG TRÌNH TIÊU CHUẨN

106

Khoa học Máy tính
(Chuyên ngành: Khoa học Máy tính, Công nghệ Dữ liệu và Dữ liệu lớn, An ninh Hệ thống và Mạng, Trí tuệ Nhân tạo, Công nghệ Phần mềm)

240

107

Kỹ thuật Máy tính
(Chuyên ngành: Kỹ thuật Máy tính, Hệ thống Tính toán Nâng cao, Internet Vạn vật, Thiết kế Vi mạch số)

100

108

Điện - Điện tử - Viễn Thông - Tự động hoá - Thiết kế vi mạch
(Nhóm ngành: Kỹ thuật Điện, Kỹ thuật Điện tử - Viễn thông; Kỹ thuật Điều khiển và Tự động hóa; Thiết kế Vi mạch)

670

109

Kỹ Thuật Cơ khí
(Chuyên ngành: Kỹ thuật Cơ khí; Thiết kế khuôn; Kỹ thuật Chế tạo; Kỹ thuật Thiết kế)

300

110

Kỹ Thuật Cơ Điện tử

(Chuyên ngành: Kỹ thuật Cơ điện tử, Kỹ thuật Robot)

105

112

Dệt - May
(Ngành/chuyên ngành: Công nghệ Dệt, May; Công nghệ May - Thời trang; Kỹ thuật Dệt; Công nghệ Sợi dệt)

90

128

Logistics và Hệ thống Công nghiệp
(Nhóm ngành: Logistics và Quản lý Chuỗi Cung ứng; Kỹ thuật Hệ thống Công nghiệp)

70

140

Kỹ thuật Nhiệt
(Chuyên ngành Kỹ thuật Nhiệt lạnh; Kỹ thuật nhiệt)

80

114

Hoá - Thực phẩm - Sinh học
(Chuyên ngành: Công nghệ Thực phẩm; Công nghệ Sinh học; Kỹ thuật Hóa học, Công nghệ Hóa dược, Công nghệ Mỹ phẩm)

330

115

Xây dựng và Quản lý Dự án Xây dựng
(Chuyên ngành: Kỹ thuật Xây dựng, Quản lý Dự án Xây dựng; Kỹ thuật Xây dựng Công trình Giao thông; Kỹ thuật Xây dựng Công trình Thủy; Kỹ thuật Xây dựng Công trình Biển; Kỹ thuật Cơ sở Hạ tầng; Kỹ thuật Trắc địa - Bản đồ; Công nghệ Kỹ thuật Vật liệu Xây dựng)

470

117

Kiến Trúc
(Chuyên ngành: Kiến trúc, Kiến trúc Cảnh quan)

90

148

Kinh tế Xây dựng

120

120

Dầu khí - Địa chất
(Nhóm ngành: Kỹ thuật Dầu khí, Kỹ thuật Địa chất)

90

147

Địa Kỹ thuật Xây dựng

40

129

Kỹ thuật Vật liệu
(Chuyên ngành: Kỹ thuật Vật liệu, Kỹ thuật Vật liệu Kim Loại, Kỹ thuật Vật liệu Năng lượng, Kỹ thuật Vật liệu Polyme, Kỹ thuật Vật liệu Silicat)

180

137

Vật lý Kỹ thuật
(Chuyên ngành: Kỹ thuật Y sinh, Vật lý Tính toán, Vật lý Kỹ thuật)

50

138

Cơ Kỹ thuật

50

146

Khoa học Dữ liệu

30

142

Kỹ thuật Ô tô

90

145

(Song ngành) Tàu thủy - Hàng không
(Ngành Kỹ thuật Tàu thủy, Kỹ thuật Hàng không)

60

123

Quản lý Công nghiệp
(Chuyên ngành: Quản lý Công nghiệp, Quản lý Chuỗi Cung ứng & Vận hành)

80

153

Quản trị Kinh doanh (Dự kiến TS2025)

40

125

Tài nguyên và Môi trường
(Chuyên ngành: Quản lý Tài nguyên và Môi trường, Quản lý và Công nghệ Môi trường, Kỹ thuật Môi trường)

120

141

Bảo dưỡng Công nghiệp

110

B. CHƯƠNG TRÌNH TIÊN TIẾN (GIẢNG DẠY BẰNG TIẾNG ANH)

208

Kỹ thuật Điện - Điện tử
(Chuyên ngành: Vi mạch – Hệ thống Phần cứng, Hệ thống Năng lượng, Kỹ thuật Điều khiển & Tự động hóa, Hệ thống Viễn thông)

150

C. CHƯƠNG TRÌNH DẠY VÀ HỌC BẰNG TIẾNG ANH

206

Khoa học Máy tính
(Chuyên ngành: Khoa học Máy tính, Công nghệ Dữ liệu và Dữ liệu lớn, An ninh Hệ thống và Mạng, Trí tuệ Nhân tạo, Công nghệ Phần mềm)

130

207

Kỹ thuật Máy tính
(Chuyên ngành: Kỹ thuật Máy tính, Hệ thống Tính toán Nâng cao, Internet Vạn vật, Thiết kế Vi mạch số)

80

258

Thiết kế Vi mạch (Dự kiến TS2025)

40

257

Năng lượng Tái tạo (Dự kiến TS2025)

(Chuyên ngành của ngành Kỹ thuật Điện)

40

209

Kỹ thuật Cơ khí
(Chuyên ngành: Kỹ thuật Cơ khí; Thiết kế khuôn; Kỹ thuật Chế tạo; Kỹ thuật Thiết kế)

50

210

Kỹ thuật Cơ Điện tử

50

211

Kỹ thuật Robot
(Chuyên ngành của ngành Kỹ thuật Cơ Điện tử)

50

214

Kỹ thuật Hóa học
(Chuyên ngành: Kỹ thuật Hóa học; Công nghệ Hóa dược; Công nghệ Mỹ phẩm)

150

218

Công nghệ Sinh học

40

254

Công nghệ Sinh học số (Dự kiến TS2025)

(Chuyên ngành của ngành Công nghệ Sinh học)

40

219

Công nghệ Thực phẩm

40

215

Quản lý Dự án Xây dựng và Kỹ thuật Xây dựng
(Chuyên ngành: Kỹ thuật Xây dựng, Quản lý Dự án Xây dựng; Kỹ thuật Xây dựng Công trình Giao thông)

120

217

Kiến trúc Cảnh quan
(Chuyên ngành của ngành Kiến trúc)

45

220

Kỹ thuật Dầu khí

50

223

Quản lý Công nghiệp
(Chuyên ngành: Quản lý Công nghiệp, Quản lý Chuỗi Cung ứng & Vận hành)

90

253

Kinh doanh số (Dự kiến TS2025)

(Chuyên ngành của ngành Quản trị Kinh doanh)

40

225

Tài nguyên và Môi trường
(Nhóm ngành Quản lý Tài nguyên và Môi trường, Kỹ thuật Môi trường)

60

255

Kinh tế Tuần hoàn (Dự kiến TS2025)

(Chuyên ngành của ngành Kinh tế Tài nguyên Thiên nhiên)

40

228

Logistics và Hệ thống Công nghiệp
(Nhóm ngành Logistics và Quản lý Chuỗi Cung ứng, Kỹ thuật Hệ thống Công nghiệp)

60

229

Kỹ thuật Vật liệu Công nghệ cao
(Chuyên ngành của ngành Kỹ thuật Vật liệu)

40

237

Kỹ thuật Y sinh
(Chuyên ngành của ngành Vật lý Kỹ thuật)

30

242

Kỹ thuật Ô tô

50

245

Kỹ thuật Hàng không

40

D. CHƯƠNG TRÌNH ĐỊNH HƯỚNG NHẬT BẢN

266

Khoa học Máy tính
(Chuyên ngành: Khoa học Máy tính, Công nghệ Dữ liệu và Dữ liệu lớn, An ninh Hệ thống và Mạng, Trí tuệ Nhân tạo, Công nghệ Phần mềm)

40

268

Cơ Kỹ thuật

30

E1. CHƯƠNG TRÌNH CHUYỂN TIẾP QUỐC TẾ (ÚC, MỸ, NEW ZEALAND, NHẬT BẢN)

108

Kỹ thuật Điện - Điện tử | Nhật Bản

20

306

Khoa học Máy tính | Úc, New Zealand, Mỹ

150

307

Kỹ thuật Máy tính | Úc, New Zealand

308

Kỹ thuật Điện - Điện tử | Úc, Hàn Quốc

309

Kỹ thuật Cơ khí | Mỹ, Úc

310

Kỹ thuật Cơ Điện tử | Mỹ, Úc

313

Kỹ thuật Hóa học - chuyên ngành Kỹ thuật Hóa dược | Úc

314

Kỹ thuật Hóa học | Úc

315

Kỹ thuật Xây dựng | Úc

319

Công nghệ Thực phẩm | New Zealand

320

Kỹ thuật Dầu khí | Úc

323

Quản lý Công nghiệp | Úc

325

Kỹ thuật Môi trường, Quản lý Tài nguyên & Môi trường | Úc

342

Kỹ thuật Ô tô | Úc

345

Kỹ thuật Hàng không | Úc
E2. CHƯƠNG TRÌNH LIÊN KẾT CỬ NHÂN KỸ THUẬT QUỐC TẾ

406

Trí tuệ Nhân tạo | ĐH Công nghệ Sydney (Úc) cấp bằng

100

416

Công nghệ Thông tin | ĐH Công nghệ Sydney (Úc) cấp bằng

100

TUYỂN SINH 2025: Chỉ tiêu, phương thức tuyển sinh của Trường Đại học Bách khoa, ĐHQG TPHCM - Ảnh 1.

2. CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO

Chương trình Tiêu chuẩn

Đào tạo 40 ngành/ chuyên ngành (các ngành tuyển sinh theo nhóm ngành sẽ phân ngành từ năm thứ 2 theo kết quả học tập), giảng dạy bằng tiếng Việt, học phí khoảng 15 triệu đồng/HK, kế hoạch đào tạo 4 năm, địa điểm học tại Cơ sở Dĩ An.

Chương trình Tài năng

Đào tạo 15 nhóm ngành/ ngành, dạy bằng tiếng Việt (dựa trên chương trình Tiêu chuẩn với các môn cốt lõi dành cho chương trình Tài năng), học phí khoảng 15 triệu đồng/HK, xét tuyển sinh viên Giỏi từ năm thứ 2, kế hoạch đào tạo 4 năm.

Chương trình Tiên tiến

Đào tạo 1 ngành, dạy hoàn toàn bằng tiếng Anh, giáo trình chuyển giao từ ĐH Illinois Urbana Champaign, được cải tiến qua các năm để phù hợp với thực tiễn, học phí khoảng 40 triệu đồng/HK, kế hoạch đào tạo 4 năm, địa điểm học tại Cơ sở Lý Thường Kiệt. Chuẩn tiếng Anh đầu vào đạt IELTS (Academic) ≥ 6.0/ TOEFL iBT ≥ 79/ TOEIC Nghe - Đọc ≥ 730 & Nói - Viết ≥ 280. Bằng tốt nghiệp do Trường ĐH Bách khoa cấp.

Chương trình Kỹ sư Chất lượng cao Việt-Pháp (PFIEV)

Đào tạo 8 chuyên ngành kỹ sư hợp tác với 8 trường kỹ sư danh tiếng tại Pháp, học tập bằng tiếng Việt, học phí khoảng 15 triệu đồng/HK, xét tuyển tân sinh viên đã trúng tuyển (không phân biệt mã ngành), kế hoạch đào tạo 5 năm, địa điểm học tại Cơ sở Lý Thường Kiệt. Bằng kỹ sư - thạc sĩ do trường ĐH Bách khoa cấp (được công nhận tương đương bậc thạc sĩ Châu Âu), phụ lục bằng kỹ sư với trường đối tác Pháp.

Chương trình Dạy và học bằng tiếng Anh

Đào tạo 27 ngành/ chuyên ngành (gồm 05 ngành/ chuyên ngành dự kiến), dạy hoàn toàn bằng tiếng Anh, học phí khoảng 40 triệu đồng/HK, kế hoạch đào tạo 4 năm, địa điểm học tại Cơ sở Lý Thường Kiệt. Chuẩn tiếng Anh đầu vào đạt IELTS (Academic) ≥ 6.0/ TOEFL iBT ≥ 79/ TOEIC Nghe - Đọc ≥ 730 & Nói - Viết ≥ 280. Bằng tốt nghiệp do Trường ĐH Bách khoa cấp.

Chương trình Định hướng Nhật Bản

Đào tạo 2 ngành, dạy chuyên môn theo chương trình Tiêu chuẩn kết hợp đào tạo tiếng Nhật giao tiếp - chuyên ngành (1.200 giờ) và văn hóa Nhật, một số môn chuyên ngành ở năm thứ 3 và 4 do các giáo sư Nhật dạy bằng tiếng Nhật, học phí khoảng 30 triệu đồng/HK, kế hoạch đào tạo 4 năm, địa điểm học tại Cơ sở Lý Thường Kiệt. Bằng tốt nghiệp do Trường ĐH Bách khoa cấp, có triển vọng làm việc lâu dài tại các tập đoàn Nhật, đãi ngộ như kỹ sư Nhật.

Chương trình Chuyển tiếp Quốc tế (Úc, Mỹ, New Zealand)

Đào tạo 15 ngành/ chuyên ngành, dạy hoàn toàn bằng tiếng Anh; 2-2,5 năm đầu - địa điểm học tại Cơ sở Lý Thường Kiệt, học phí khoảng 40 triệu đồng/HK; 2-2,5 năm cuối - chuyển tiếp sang ĐH đối tác, học phí khoảng 560 - 900 triệu đồng/năm. Chuẩn tiếng Anh đầu vào đạt IELTS (Academic) ≥ 6.0/ TOEFL iBT ≥ 79/ TOEIC Nghe - Đọc ≥ 730 & Nói - Viết ≥ 280, chuẩn tiếng Anh chuyển tiếp đạt IELTS (Academic) ≥ 6.0-6.5/ TOEFL iBT ≥ 79-83. Bằng tốt nghiệp do Đại học đối tác cấp.

Chương trình Chuyển tiếp Quốc tế (Nhật Bản)

Đào tạo 1 ngành; 2,5 năm đầu - địa điểm học tại Cơ sở Lý Thường Kiệt, dạy chuyên môn theo chương trình Tiêu chuẩn, đào tạo tiếng Nhật liên tục trong tuần, học phí khoảng 30 triệu đồng/HK,2 năm cuối - chuyển tiếp sang ĐH đối tác Nhật, học phí khoảng 91 triệu đồng/năm (theo tỷ giá ngoại tệ tháng 2/2025); xét tuyển tân sinh viên chương trình Tiêu chuẩn mã ngành 108. Trình độ tiếng Nhật chuyển tiếp tương đương JLPT ≥ N2. Bằng tốt nghiệp do ĐH đối tác Nhật cấp. Tỷ lệ sinh viên có việc làm sau khi tốt nghiệp đạt 99.5%, cơ hội học tiếp bậc Sau ĐH (thạc sĩ, tiến sĩ) tại Nhật thuận lợi.

Chương trình Liên kết Cử nhân Kỹ thuật Quốc tế

Đào tạo 2 ngành, dạy hoàn toàn bằng tiếng Anh, theo chương trình đào tạo của ĐH đối tác, giảng viên ĐH đối tác và trường Đại học Bách khoa cùng giảng dạy. Học phí khoảng 128 triệu đồng/HK, kế hoạch đào tạo 3 năm, địa điểm học tại Cơ sở Lý Thường Kiệt. Chuẩn tiếng Anh đầu vào đạt IELTS (Academic) ≥ 6.5 hoặc tương đương. Bằng tốt nghiệp do ĐH đối tác cấp.

TUYỂN SINH 2025: Chỉ tiêu, phương thức tuyển sinh của Trường Đại học Bách khoa, ĐHQG TPHCM - Ảnh 2.

3. TỔ HỢP XÉT TUYỂN NĂM 2025 (DỰ KIẾN)

1. Dạng tổ hợp:

Môn 1, Môn 2, {danh sách các môn còn lại}

Ví dụ: Toán, Lý, {Hoá, Anh, Công nghệ}

  • Toán, Lý, Hoá
  • Toán, Lý, Anh
  • Toán, Lý, Công nghệ

2. Tổ hợp xét tuyển năm 2025

Khoa/Ngành

Tổ hợp năm 2025

Máy tính

Toán, Lý, {Hoá, Anh, Tin, Công nghệ}

Hoá - Thực phẩm - Sinh học

Toán, Hoá, {Sinh, Lý, Anh, Tin, Công nghệ}

Toán, Sinh, Anh

Sinh (chương trình Dạy và học bằng tiếng Anh)

Toán, Sinh, {Hoá, Lý, Anh, Tin, Công nghệ}

Toán, Hoá , Anh

Điện - Điện tử

Toán, Lý, {Hoá, Anh, Tin, Công nghệ}

Kiến trúc

Toán, Lý, {Anh, Công nghệ}

Toán, Văn, {Anh, Công nghệ}

Môi trường

Toán, Lý, {Hoá, Anh, Công nghệ}

Toán, Hoá, {Sinh, Anh, Công nghệ}

Vật liệu

Toán, Lý, {Hoá, Anh, Công nghệ}

Toán, Hoá, {Anh, Công nghệ}

Địa chất - Dầu khí

Toán, Lý, {Hoá, Anh, Công nghệ}

Quản lý Công nghiệp

Toán, Lý, {Hoá, Anh, Tin, Công nghệ}

Toán, Anh, {Văn, Hoá, Tin, Công nghệ}

Khác

Toán, Lý, {Hoá, Anh, Tin, Công nghệ}

4. PHƯƠNG THỨC TUYỂN SINH (DỰ KIẾN)

Thí sinh có thể đăng ký xét tuyển bằng một hoặc nhiều phương thức xét tuyển khác nhau như sau:

  1. Phương thức 1 (TTBO): Xét tuyển thẳng theo quy chế tuyển sinh của Bộ GD&ĐT, chỉ tiêu: 1% ~ 5% tổng chỉ tiêu.
  2. Phương thức 2 (THOP): Xét tuyển Tổng hợp, chỉ tiêu: 95% ~ 99% tổng chỉ tiêu.
    • Đối tượng 1: Trường hợp thí sinh có kết quả thi Đánh giá Năng lực ĐHQG-HCM năm 2025
    • Đối tượng 2: Trường hợp thí sinh không có kết quả thi Đánh giá Năng lực ĐHQG-HCM năm 2025
    • Đối tượng 3: Trường hợp thí sinh tốt nghiệp THPT nước ngoài
    • Đối tượng 4: Trường hợp thí sinh dùng Chứng chỉ tuyển sinh Quốc tế
    • Đối tượng 5: Trường hợp xét tuyển các thí sinh vào chương trình Chuyển tiếp Quốc tế Úc/ Mỹ/ New Zealand của Trường

LƯU Ý:

  • Thí sinh có thể tham gia xét tuyển bằng một hay nhiều đối tượng khác nhau và sẽ được dùng điểm xét tuyển cao nhất trong các đối tượng này để xét tuyển.
  • Thí sinh có chứng chỉ IELTS ≥ 5.0/ TOEFL iBT ≥ 46/ TOEIC nghe - đọc ≥ 460 & nói - viết ≥ 200 sẽ được quy đổi sang điểm tương ứng của môn tiếng Anh trong điểm thi tốt nghiệp THPT và học lực THPT đối với các tổ hợp xét tuyển có dùng môn tiếng Anh.

CHUẨN ĐẦU VÀO TIẾNG ANH (DỰ KIẾN)
Áp dụng cho các CT Dạy & học bằng tiếng Anh, Tiên tiến, Chuyển tiếp Quốc tế Úc/ Mỹ/ New Zealand
1. IELTS (Academic) ≥ 6.0/ TOEFL iBT ≥ 79/ TOEIC Nghe-Đọc ≥ 730 & Nói-Viết ≥ 280
2. Trường hợp đạt IELTS 5.5 hoặc tương đương:

  • Thí sinh được xét tạm đạt chuẩn tiếng Anh đầu vào các chương trình trên.
  • Thí sinh phải bổ sung chứng chỉ đạt chuẩn tiếng Anh đầu vào trong vòng 01 học kỳ.

Quy đổi chứng chỉ tiếng Anh quốc tế thành điểm môn tiếng Anh

Trường ĐH Bách khoa (ĐHQG-HCM) áp dụng quy đổi chứng chỉ tiếng Anh quốc tế sang điểm môn Tiếng Anh trong xét tuyển đại học chính quy.

Theo đó, thí sinh có chứng chỉ tiếng Anh (CCTA) IELTS ≥ 5.0/ TOEFL iBT ≥ 46/ TOEIC nghe – đọc ≥ 460 & nói – viết ≥ 200 sẽ được quy đổi sang điểm môn tiếng Anh trong điểm thi tốt nghiệp THPT và học lực THPT đối với các tổ hợp xét tuyển có dùng môn tiếng Anh.

TUYỂN SINH 2025: Chỉ tiêu, phương thức tuyển sinh của Trường Đại học Bách khoa, ĐHQG TPHCM - Ảnh 3.

Bảng quy đổi điểm từ các chứng chỉ tiếng Anh quốc tế như sau:

Loại chứng chỉ

IELTS

TOEFL iBT

TOEIC

Điểm môn tiếng Anh trong học bạ hoặc thi THPT

Nghe & Đọc

Nói & Viết

Điểm

6.0

79

730

280

10

75-78

700-725

270

9.8

71-74

670-695

260

9.6

67-70

640-665

250

9.4

63-66

610-635

240

9.2

5.5

60-62

590-605

230

9.0

57-59

565-585

8.8

54-56

540-560

8.6

51-53

515-535

8.4

48-50

490-510

8.2

5.0

46-47

460-485

200

8.0

Ghi chú

Đối với TOEIC, để quy đổi ngang hàng thì cặp điểm thành phần nghe – đọc và nói – viết phải đạt đồng thời điểm CCTA theo yêu cầu. Nếu không đạt đồng thời thì điểm quy đổi môn Tiếng Anh sẽ lấy theo cặp điểm thành phần nào thấp hơn.

CÁCH NỘP CHỨNG CHỈ TIẾNG ANH

Thí sinh đăng nhập vào cổng thông tin điện tử của Trường ĐHBK (mybk.hcmut.edu.vn >> Mục 10. Đăng ký Xét tuyển ĐH-CĐ hoặc mybk.hcmut.edu.vn/tuyensinh) để khai báo thông tin chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế và tải lên hình ảnh chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế.

Nội dung này, đã nhận được 0 góp ý, hiến kế
Góp ý, hiến kế cho Chính phủ ngay tại đây
Đọc nhiều
Thông tư 29/2024/TT-BGDĐT quy định về DẠY THÊM, HỌC THÊM có hiệu lực từ 14/2/2025

Thông tư 29/2024/TT-BGDĐT quy định về DẠY THÊM, HỌC THÊM có hiệu lực từ 14/2/2025

Chính sách mới

(Chinhphu.vn) - Toàn văn Thông tư số 29/2024/TT-BGDĐT, ngày 30/12/2024 của Bộ Giáo dục và đào tạo quy định về dạy thêm, học thêm. Thông tư này có hiệu lực từ ngày 14/2/2025.

TOÀN VĂN: Nghị định 168/2024/NĐ-CP quy định xử phạt vi phạm hành chính về trật tự, an toàn giao thông đường bộ

TOÀN VĂN: Nghị định 168/2024/NĐ-CP quy định xử phạt vi phạm hành chính về trật tự, an toàn giao thông đường bộ

Hướng dẫn thực hiện chính sách

(Chinhphu.vn) - Toàn văn Nghị định 168/2024/NĐ-CP ngày 26/12/2024 của Chính phủ quy định xử phạt vi phạm hành chính về trật tự, an toàn giao thông trong lĩnh vực giao thông đường bộ; trừ điểm, phục hồi điểm giấy phép lái xe.

TOÀN VĂN: Nghị định 178/2024/NĐ-CP chính sách với CBCCVC, lực lượng vũ trang khi sắp xếp bộ máy

TOÀN VĂN: Nghị định 178/2024/NĐ-CP chính sách với CBCCVC, lực lượng vũ trang khi sắp xếp bộ máy

Hướng dẫn thực hiện chính sách

(Chinhphu.vn) - Toàn văn Nghị định 178/2024/NĐ-CP ngày 31/12/2024 của Chính phủ về chính sách, chế độ đối với cán bộ, công chức, viên chức, người lao động và lực lượng vũ trang trong thực hiện sắp xếp tổ chức bộ máy của hệ thống chính trị.

TOÀN VĂN: Nghị quyết 57-NQ/TW về đột phá phát triển khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo và chuyển đổi số quốc gia

TOÀN VĂN: Nghị quyết 57-NQ/TW về đột phá phát triển khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo và chuyển đổi số quốc gia

Chính sách và cuộc sống

(Chinhphu.vn) - Tổng Bí thư Tô Lâm đã ký ban hành Nghị quyết số 57-NQ/TW ngày 22/12/2024 của Bộ Chính trị về đột phá phát triển khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo và chuyển đổi số quốc gia. Cổng TTĐT Chính phủ trân trọng giới thiệu toàn văn Nghị quyết.

Chấm dứt hoạt động của Công an cấp huyện; tiếp nhận thêm 4 nhiệm vụ từ các sở

Chấm dứt hoạt động của Công an cấp huyện; tiếp nhận thêm 4 nhiệm vụ từ các sở

(Chinhphu.vn) - Triển khai sắp xếp, tinh gọn tố chức bộ máy, ngoài chấm dứt hoạt động của Công an cấp huyện thì Công an tỉnh Nam Định còn tiếp nhận thêm 4 nhiệm vụ được chuyển sang từ các Sở khác.

THĂM DÒ Ý KIẾN

Bộ Tài chính đề xuất tiếp tục mức thu lệ phí trước bạ 0% đối với ô tô điện chạy pin đến 28/02/2027.

Chúng tôi luôn Lắng nghe và phản hồi Chúng tôi
luôn
Lắng nghe
và phản hồi