Trường Đại học Mỏ - Địa chất tuyển sinh đại học năm 2023

24/03/2023 16:28

(Chinhphu.vn) - Trường Đại học Mỏ - Địa chất công bố Đề án tuyển sinh đại học chính quy năm 2023.

Trường Đại học Mỏ - Địa chất tuyển sinh đại học năm 2023 - Ảnh 1.

Trường Đại học Mỏ - Địa chất

Năm 2023, Trường Đại học Mỏ - Địa chất tuyển sinh theo 5 phương thức:

Phương thức 1 (PT1): Xét tuyển dựa vào kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2023

  • Thí sinh có kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2023;
  • Điểm các môn thi không nhân hệ số;

Phương thức 2 (PT2): Xét tuyển theo học bạ

  • Thí sinh tốt nghiệp THPT và kết quả học tập trong 3 học kỳ (Lớp 11, và học kỳ 1 lớp 12). Xét tuyển thí sinh theo học bạ với các thí sinh đạt hạnh kiểm xếp loại Khá trở lên;
  • Tổng điểm trung bình các môn học theo khối thi của 3 học kỳ THPT:  lớp 11 và kỳ I lớp 12 đạt từ 18 điểm trở lên.

Phương thức 3 (PT3):

  • Xét tuyển thẳng HSG theo kết quả học THPT cấp tỉnh, cấp quốc gia, quốc tế;

Phương thức 4 (PT4):

  • Thí sinh có Chứng chỉ Tiếng Anh quốc tế trong thời hạn đạt IELTS 4.5 trở lên hoặc TOEFL ITP 450 trở lên hoặc TOEFL iBT 53 trở lên và có tổng điểm 2 môn thi tốt nghiệp THPT năm 2023 theo tổ hợp môn xét tuyển của Trường trừ môn thi Tiếng Anh, đạt từ 10 điểm trở lên, trong đó có môn thi Toán;

Phương thức 5 (PT5):

  • Sử dụng kết quả đánh giá tư duy của ĐH BKHN

  Danh sách ngành dự kiến tuyển sinh trong năm 2023 của Trường Đại học Mỏ - Địa chất

TT
Mã ngành
Tên ngành
Tổ hợp môn xét tuyển
Ghi chú

1

2

3

4

I. Công nghệ kỹ thuật

1

7510401

Công nghệ kỹ thuật hoá học

A00

A06

B00

D07

 

2

7510301

Công nghệ Kỹ thuật điện, điện tử

A00

A01

D01

C01

 

3

7510601

Quản lý công nghiệp

A00

A01

D01

D07

 

II. Du lịch, khách sạn, thể thao và dịch vụ cá nhân

1

7810105

Du lịch địa chất

D01

D10

C04

D07

 

III. Khoa học tự nhiên

1

7440229

Quản lý phân tích dữ liệu khoa học trái đất

A00

A01

D07

A04

 

2

7440201

Địa chất học

D01

C04

D07

A00

 

IV. Kiến trúc và xây dựng

1

7580211

Địa kỹ thuật xây dựng

A00

A01

C04

D01

 

2

7580212

Kỹ thuật tài nguyên nước

A00

A01

C04

D01

 

3

7580109

Quản lý phát triển đô thị và Bất động sản

A00

C04

D01

D10

 

4

7580201

Kỹ thuật xây dựng

A00

A01

D01

C04

 

5

7580204

Xây dựng công trình ngầm thành phố và hệ thống tàu điện ngầm

A00

A01

D01

C04

 

6

7580205

Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông

A00

A01

D01

C04

 

7

7580302

Quản lý xây dựng

A00

A01

D01

C04

 

V. Kinh doanh và quản lý

1

7340101

Quản trị kinh doanh

A00

A01

D01

D07

 

2

7340301

Kế toán

A00

A01

D01

D07

 

3

7340201

Tài chính – Ngân hàng

A00

A01

D01

D07

 

VI. Kỹ thuật

1

7520309

Kỹ thuật vật liệu

A00

A01

C01

D07

 

2

7520301

Kỹ thuật hoá học (Chương trình tiên tiến)

A00

A01

B00

D07

 

3

7520502

Kỹ thuật Địa vật lý

A00

A01

D07

A04

 

4

7520604

Kỹ thuật dầu khí

A00

A01

D07

D01

 

5

7520605

Kỹ thuật khí thiên nhiên

A00

A01

D07

D01

 

6

7520606

Công nghệ số trong thăm dò và khai thác tài nguyên thiên nhiên

A00

A01

D07

D01

 

7

7520501

Kỹ thuật địa chất

A00

A01

C04

D01

 

8

7520505

Đá quý, đá mỹ nghệ

A00

C04

D01

D10

 

9

7520503

Kỹ thuật trắc địa - bản đồ

A00

C04

D01

D10

 

10

7520601

Kỹ Thuật Mỏ

A00

A01

D01

C01

 

11

7520607

Kỹ thuật tuyển khoáng

A00

D07

B00

A06

 

12

7520216

Kỹ thuật điều khiển và tự động hoá

A00

A01

D01

C01

 

13

7520218

Kỹ thuật Robot và Trí tuệ nhân tạo

A00

A01

D01

C01

 

14

7520201

Kỹ thuật điện

A00

A01

D01

C01

 

15

7520103

Kỹ thuật cơ khí

A00

A01

D01

C01

 

16

7520130

Kỹ thuật Ô tô

A00

A01

D01

C01

 

17

7520114

Kỹ thuật cơ điện tử

A00

A01

D01

C01

 

18

7520116

Kỹ thuật cơ khí động lực

A00

A01

D01

C01

 

19

7520320

Kỹ thuật môi trường

A00

B00

C04

D01

 

VII. Máy tính và công nghệ thông tin

1

7480206

Địa tin học

A00

C04

D01

D10

 

2

7480201

Công nghệ thông tin

A00

A01

D01

D07

 

VIII. Môi trường và bảo vệ môi trường

1

7850103

Quản lý đất đai

A00

C04

D01

A01

 

2

7850202

An toàn, vệ sinh lao động

A00

A01

D01

B00

 

3

7850101

Quản lý Tài nguyên và môi trường

A00

B00

C04

D01

 

IX. Sức khỏe

1

7720203

Hóa dược

A00

B00

D07

A01

 

X. Toán và thống kê

1

7460108

Khoa học dữ liệu

A00

A01

D01

D07

 

Trường Đại học Mỏ - Địa chất tuyển sinh đại học năm 2023 - Ảnh 4.

 Chính sách ưu tiên theo khu vực và theo đối tượng được thực hiện theo quy định tại Quy chế tuyển sinh hệ đại học chính quy do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành;

 Ưu tiên thí sinh tại các khu vực Vùng cao, vùng sâu đăng ký vào học tại các ngành Kỹ thuật địa chất, Địa chất học, Địa kỹ thuật xây dựng, Kỹ thuật trắc địa - bản đồ, Quản lý đất đai, Kỹ thuật mỏ và Kỹ thuật tuyển khoáng (Học bổng, chỗ ở, hỗ trợ của doanh nghiệp, việc làm sau ra trường…).

Học phí dự kiến với sinh viên chính quy; lộ trình tăng học phí tối đa cho từng năm (nếu có)

- Đơn giá học phí (dự kiến):

Khối kinh tế:      282 000 đồng/ 1 tín chỉ 

 Khối kỹ thuật:    338 000 đồng/ 1 tín chỉ  

Bạn đọc xem Thông tin tuyển sinh năm 2023 của Trường Đại học Mỏ - Địa chất: Tại đây

 

Nội dung này, đã nhận được 0 góp ý, hiến kế
Góp ý, hiến kế cho Chính phủ ngay tại đây
Đọc nhiều
Từ 1/10/2025: Không chuyển đổi sang TÀI KHOẢN GIAO THÔNG, hơn 4 triệu ô tô sẽ không được qua trạm thu phí

Từ 1/10/2025: Không chuyển đổi sang TÀI KHOẢN GIAO THÔNG, hơn 4 triệu ô tô sẽ không được qua trạm thu phí

Hướng dẫn thực hiện chính sách

(Chinhphu.vn) - Trước ngày 1/10/2025, chủ xe ô tô phải thực hiện chuyển đổi tài khoản thu phí đang sử dụng hiện nay sang tài khoản giao thông kết nối phương tiện thanh toán không dùng tiền mặt. Nếu không thực hiện, phương tiện sẽ không lưu thông được qua trạm thu phí.

TUYỂN SINH 2025: Thời gian công bố ĐIỂM CHUẨN; thông báo TRÚNG TUYỂN, nhập học...

TUYỂN SINH 2025: Thời gian công bố ĐIỂM CHUẨN; thông báo TRÚNG TUYỂN, nhập học...

Chính sách và cuộc sống

(Chinhphu.vn) - Từ 17.00, ngày 22/8/2025 thông báo thí sinh trúng tuyển đợt 1. Trước 17.00 ngày 30/8, xác nhận nhập học trên Hệ thống. Thông báo tuyển sinh đợt bổ sung từ ngày 01/9.

Chi tiết 34 ĐƠN VỊ HÀNH CHÍNH CẤP TỈNH

Chi tiết 34 ĐƠN VỊ HÀNH CHÍNH CẤP TỈNH

Chính sách và cuộc sống

(Chinhphu.vn) - Kể từ ngày 12/6/2025, cả nước có 34 đơn vị hành chính cấp tỉnh, gồm 28 tỉnh và 6 thành phố. Trong đó có 19 tỉnh và 4 thành phố hình thành sau sắp xếp và 11 tỉnh, thành phố không thực hiện sắp xếp.

LỊCH NGHỈ LỄ QUỐC KHÁNH 2025

LỊCH NGHỈ LỄ QUỐC KHÁNH 2025

Chính sách và cuộc sống

(Chinhphu.vn) - Công chức, viên chức, người lao động thuộc các cơ quan hành chính, sự nghiệp, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội được nghỉ Lễ Quốc khánh 2025 kéo dài 4 ngày.

Các MẪU VĂN BẢN của UBND, Chủ tịch UBND, cơ quan chuyên môn thuộc UBND cấp xã mới

Các MẪU VĂN BẢN của UBND, Chủ tịch UBND, cơ quan chuyên môn thuộc UBND cấp xã mới

Hướng dẫn thực hiện chính sách

(Chinhphu.vn) - Tại Công văn 4168/BNV-CQĐP, Bộ Nội vụ hướng dẫn các mẫu văn bản của Ủy ban nhân dân cấp xã; Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã và cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp xã mới.

Chúng tôi luôn Lắng nghe và phản hồi Chúng tôi
luôn
Lắng nghe
và phản hồi