QUYẾT ĐỊNH
Về việc phê duyệt biên chế công chức hưởng lương từ ngân sách nhà nước của các cơ quan, tổ chức hành chính Nhà nước thuộc bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, tổ chức do Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ thành lập mà không phải là đơn vị sự nghiệp công lập, biên chế cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài, biên chế hội quần chúng được Đảng, Nhà nước giao nhiệm vụ ở Trung ương giai đoạn 2022 - 2026
Điều 1. Tổng biên chế công chức của các cơ quan, tổ chức hành chính nhà nước thuộc bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, tổ chức do Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ thành lập mà không phải là đơn vị sự nghiệp công lập, cơ quan đại diện của Việt Nam ở nước ngoài (không bao gồm biên chế của Bộ Công an, Bộ Quốc phòng), biên chế của các hội quần chúng được Đảng, Nhà nước giao nhiệm vụ ở Trung ương giai đoạn 2022 - 2026, bảo đảm đến hết năm 2026 là 103.300 biên chế. Cụ thể như sau:
1. Các cơ quan, tổ chức hành chính thuộc bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, tổ chức do Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ thành lập mà không phải là đơn vị sự nghiệp công lập: 101.546 biên chế (Chi tiết tại Phụ lục I kèm theo Quyết định này).
3. Biên chế của hội quần chúng được Đảng, Nhà nước giao nhiệm vụ ở Trung ương: 686 biên chế (Chi tiết tại Phụ lục II kèm theo Quyết định này).
2. Các cơ quan đại diện của Việt Nam ở nước ngoài: 1.068 biên chế.
Điều 2. Bộ trưởng Bộ Nội vụ có trách nhiệm:
1. Giao biên chế công chức đối với từng bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, tổ chức do Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ thành lập mà không phải là đơn vị sự nghiệp công lập trong tổng số biên chế công chức quy định tại khoản 1 Điều 1 Quyết định này.
2. Giao biên chế đối với từng hội quần chúng được Đảng, Nhà nước giao nhiệm vụ ở Trung ương trong tổng biên chế quy định tại khoản 3 Điều 1 Quyết định này.
Điều 3. Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, tổ chức do Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ thành lập mà không phải là đơn vị sự nghiệp công lập có trách nhiệm:
1. Xây dựng đề án tinh giản biên chế của giai đoạn 2022 - 2026 và hằng năm đến hết năm 2026.
2. Quyết định theo thẩm quyền biên chế công chức đối với cơ quan, tổ chức thuộc quyền quản lý trong tổng số biên chế được giao theo quy định của pháp luật, bảo đảm hoàn thành nhiệm vụ được giao và thực hiện đúng chủ trương tinh giản biên chế.
Điều 4. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký ban hành.
Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Người đứng đầu tổ chức do Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ thành lập mà không phải là đơn vị sự nghiệp công lập và Chủ tịch hội quần chúng được Đảng, Nhà nước giao nhiệm vụ ở Trung ương chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Phụ lục I
BIÊN CHẾ CÔNG CHỨC GIAI ĐOẠN 2022 - 2026 CỦA BỘ, CƠ QUAN NGANG BỘ, CƠ QUAN THUỘC CHÍNH PHỦ, TỔ CHỨC DO CHÍNH PHỦ, THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ THÀNH LẬP MÀ KHÔNG PHẢI LÀ ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP CÔNG LẬP
(Kèm theo Quyết định số 1259/QĐ-TTg
ngày 18 tháng 10 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ)
____________
STT | Bộ, ngành | Biên chế giai đoạn 2022 - 2026, đến hết năm 2026 |
1 | Bộ Ngoại giao | 1.144 |
2 | Bộ Nội vụ | 554 |
3 | Bộ Tư pháp | 9.095 |
4 | Bộ Kế hoạch và Đầu tư | 5.791 |
5 | Bộ Tài chính | 63.494 |
6 | Bộ Công Thương | 6.128 |
7 | Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | 1.807 |
8 | Bộ Giao thông vận tải | 1.735 |
9 | Bộ Xây dựng | 339 |
10 | Bộ Tài nguyên và Môi trường | 1.083 |
11 | Bộ Thông tin và Truyền thông | 656 |
12 | Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội | 649 |
13 | Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch | 753 |
14 | Bộ Khoa học và Công nghệ | 610 |
15 | Bộ Giáo dục và Đào tạo | 514 |
16 | Bộ Y tế | 770 |
17 | Ủy ban Dân tộc | 231 |
18 | Ngân hàng Nhà nước Việt Nam | 4.922 |
18 | Thanh tra Chính phủ | 388 |
20 | Văn phòng Chính phủ | 673 |
21 | Ban Quản lý lăng Chủ tịch Hồ Chí Minh | 19 |
22 | Ủy ban Giám sát tài chính Quốc gia | 71 |
23 | Ủy ban Quản lý vốn nhà nước tại doanh nghiệp | 120 |
| Tổng cộng | 101.546 |
Phụ lục II
BIÊN CHẾ GIAI ĐOẠN 2022 - 2026 CỦA HỘI QUẦN CHÚNG ĐƯỢC ĐẢNG, NHÀ NƯỚC GIAO NHIỆM VỤ Ở TRUNG ƯƠNG
(Kèm theo Quyết định số 1259/QĐ-TTg
ngày 18 tháng 10 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ)
_____________
TT | Hội quần chúng được Đảng, Nhà nước | Biên chế giai đoạn 2022 - 2026, đến hết năm 2026 |
1 | Liên hiệp các hội Khoa học và Kỹ thuật Việt Nam | 34 |
2 | Liên hiệp các tổ chức hữu nghị Việt Nam | 113 |
3 | Liên hiệp các hội văn học nghệ thuật Việt Nam | 17 |
4 | Hội Nhà văn Việt Nam | 38 |
5 | Hội Nhà báo Việt Nam | 17 |
6 | Hội Luật gia Việt Nam | 27 |
7 | Liên minh hợp tác xã Việt Nam | 172 |
8 | Hội Chữ thập đỏ Việt Nam | 47 |
9 | Hội Văn nghệ dân gian Việt Nam | 12 |
10 | Hội Nhạc sĩ Việt Nam | 22 |
11 | Hội Điện ảnh Việt Nam | 11 |
12 | Hội Nghệ sĩ múa Việt Nam | 5 |
13 | Hội Kiến trúc sư Việt Nam | 12 |
14 | Hội Mỹ thuật Việt Nam | 30 |
15 | Hội Nghệ sĩ sân khấu Việt Nam | 13 |
16 | Hội Văn học nghệ thuật các dân tộc thiểu số Việt Nam | 7 |
17 | Hội Nghệ sĩ nhiếp ảnh Việt Nam | 14 |
18 | Hội Người cao tuổi Việt Nam | 12 |
19 | Hội Người mù Việt Nam | 32 |
20 | Hội Đông y Việt Nam | 13 |
21 | Hội Nạn nhân chất độc da cam/dioxin Việt Nam | 8 |
22 | Tổng hội Y học Việt Nam | 5 |
23 | Hội Cựu thanh niên xung phong Việt Nam | 7 |
24 | Hội Cứu trợ trẻ em tàn tật Việt Nam | 7 |
25 | Hội Khuyến học Việt Nam | 6 |
26 | Hội Bảo trợ người tàn tật và trẻ mồ côi Việt Nam | 5 |
| Tổng cộng | 686 |