In bài viết

TOÀN VĂN: Quyết định 1259/QĐ-TTg biên chế công chức của các bộ, cơ quan ngang bộ giai đoạn 2022 - 2026

11:13 - 19/10/2022

(Chinhphu.vn) - Cổng Thông tin điện tử Chính phủ giới thiệu toàn văn Quyết định 1259/QĐ-TTg ngày 18/10/2022 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt biên chế công chức hưởng lương từ ngân sách nhà nước của các cơ quan, tổ chức hành chính Nhà nước thuộc bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, tổ chức do Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ thành lập mà không phải là đơn vị sự nghiệp công lập, biên chế cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài, biên chế hội quần chúng được Đảng, Nhà nước giao nhiệm vụ ở Trung ương giai đoạn 2022 – 2026.

QUYẾT ĐỊNH
Về việc phê duyệt biên chế công chức hưởng lương từ ngân sách nhà nước của các cơ quan, tổ chức hành chính Nhà nước thuộc bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, tổ chức do Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ thành lập mà không phải là đơn vị sự nghiệp công lập, biên chế cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài, biên chế hội quần chúng được Đảng, Nhà nước giao nhiệm vụ ở Trung ương giai đoạn 2022 - 2026


Điều 1. Tổng biên chế công chức của các cơ quan, tổ chức hành chính nhà nước thuộc bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, tổ chức do Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ thành lập mà không phải là đơn vị sự nghiệp công lập, cơ quan đại diện của Việt Nam ở nước ngoài (không bao gồm biên chế của Bộ Công an, Bộ Quốc phòng), biên chế của các hội quần chúng được Đảng, Nhà nước giao nhiệm vụ ở Trung ương giai đoạn 2022 - 2026, bảo đảm đến hết năm 2026 là 103.300 biên chế. Cụ thể như sau:

1. Các cơ quan, tổ chức hành chính thuộc bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, tổ chức do Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ thành lập mà không phải là đơn vị sự nghiệp công lập: 101.546 biên chế (Chi tiết tại Phụ lục I kèm theo Quyết định này).
3. Biên chế của hội quần chúng được Đảng, Nhà nước giao nhiệm vụ ở Trung ương: 686 biên chế (Chi tiết tại Phụ lục II kèm theo Quyết định này).
2. Các cơ quan đại diện của Việt Nam ở nước ngoài: 1.068 biên chế.

Điều 2. Bộ trưởng Bộ Nội vụ có trách nhiệm:

1. Giao biên chế công chức đối với từng bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, tổ chức do Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ thành lập mà không phải là đơn vị sự nghiệp công lập trong tổng số biên chế công chức quy định tại khoản 1 Điều 1 Quyết định này.

2. Giao biên chế đối với từng hội quần chúng được Đảng, Nhà nước giao nhiệm vụ ở Trung ương trong tổng biên chế quy định tại khoản 3 Điều 1 Quyết định này.

Điều 3. Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, tổ chức do Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ thành lập mà không phải là đơn vị sự nghiệp công lập có trách nhiệm:

1. Xây dựng đề án tinh giản biên chế của giai đoạn 2022 - 2026 và hằng năm đến hết năm 2026.

2. Quyết định theo thẩm quyền biên chế công chức đối với cơ quan, tổ chức thuộc quyền quản lý trong tổng số biên chế được giao theo quy định của pháp luật, bảo đảm hoàn thành nhiệm vụ được giao và thực hiện đúng chủ trương tinh giản biên chế.

Điều 4. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký ban hành.

Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Người đứng đầu tổ chức do Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ thành lập mà không phải là đơn vị sự nghiệp công lập và Chủ tịch hội quần chúng được Đảng, Nhà nước giao nhiệm vụ ở Trung ương chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này. 

Phụ lục I

BIÊN CHẾ CÔNG CHỨC GIAI ĐOẠN 2022 - 2026 CỦA BỘ, CƠ QUAN NGANG BỘ, CƠ QUAN THUỘC CHÍNH PHỦ, TỔ CHỨC DO CHÍNH PHỦ, THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ THÀNH LẬP MÀ KHÔNG PHẢI LÀ ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP CÔNG LẬP

(Kèm theo Quyết định số 1259/QĐ-TTg

ngày 18 tháng 10 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ)

____________

STT

Bộ, ngành

Biên chế giai đoạn 2022 - 2026, đến hết năm 2026

1
Bộ Ngoại giao
1.144
2
Bộ Nội vụ
554
3
Bộ Tư pháp
9.095
4
Bộ Kế hoạch và Đầu tư
5.791
5
Bộ Tài chính
63.494
6
Bộ Công Thương
6.128
7
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
1.807
8
Bộ Giao thông vận tải
1.735
9
Bộ Xây dựng
339
10
Bộ Tài nguyên và Môi trường
1.083
11
Bộ Thông tin và Truyền thông
656
12
Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội
649
13
Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch
753
14
Bộ Khoa học và Công nghệ
610
15
Bộ Giáo dục và Đào tạo
514
16
Bộ Y tế
770
17
Ủy ban Dân tộc
231
18
Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
4.922
18
Thanh tra Chính phủ
388
20
Văn phòng Chính phủ
673
21
Ban Quản lý lăng Chủ tịch Hồ Chí Minh
19
22
Ủy ban Giám sát tài chính Quốc gia
71
23
Ủy ban Quản lý vốn nhà nước tại doanh nghiệp
120
 
Tổng cộng
101.546

Phụ lục II

BIÊN CHẾ GIAI ĐOẠN 2022 - 2026 CỦA HỘI QUẦN CHÚNG ĐƯỢC ĐẢNG, NHÀ NƯỚC GIAO NHIỆM VỤ Ở TRUNG ƯƠNG

(Kèm theo Quyết định số 1259/QĐ-TTg

ngày 18 tháng 10 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ)

_____________

TT

Hội quần chúng được Đảng, Nhà nước
giao nhiệm vụ ở Trung ương

Biên chế giai đoạn 2022 - 2026, đến hết năm 2026

1
Liên hiệp các hội Khoa học và Kỹ thuật Việt Nam
34
2
Liên hiệp các tổ chức hữu nghị Việt Nam
113
3
Liên hiệp các hội văn học nghệ thuật Việt Nam
17
4
Hội Nhà văn Việt Nam
38
5
Hội Nhà báo Việt Nam
17
6
Hội Luật gia Việt Nam
27
7
Liên minh hợp tác xã Việt Nam
172
8
Hội Chữ thập đỏ Việt Nam
47
9
Hội Văn nghệ dân gian Việt Nam
12
10
Hội Nhạc sĩ Việt Nam
22
11
Hội Điện ảnh Việt Nam
11
12
Hội Nghệ sĩ múa Việt Nam
5
13
Hội Kiến trúc sư Việt Nam
12
14
Hội Mỹ thuật Việt Nam
30
15
Hội Nghệ sĩ sân khấu Việt Nam
13
16
Hội Văn học nghệ thuật các dân tộc thiểu số Việt Nam
7
17
Hội Nghệ sĩ nhiếp ảnh Việt Nam
14
18
Hội Người cao tuổi Việt Nam
12
19
Hội Người mù Việt Nam
32
20
Hội Đông y Việt Nam
13
21
Hội Nạn nhân chất độc da cam/dioxin Việt Nam
8
22
Tổng hội Y học Việt Nam
5
23
Hội Cựu thanh niên xung phong Việt Nam
7
24
Hội Cứu trợ trẻ em tàn tật Việt Nam
7
25
Hội Khuyến học Việt Nam
6
26
Hội Bảo trợ người tàn tật và trẻ mồ côi Việt Nam
5
 
Tổng cộng
686