In bài viết

Trường ĐH Khoa học Tự nhiên - ĐHQGHN tuyển sinh đại học 2023

13:48 - 25/05/2023

(Chinhphu.vn) - Trường Đại học Khoa học Tự nhiên - ĐHQGHN thông báo chỉ tiêu, phương thức tuyển sinh đại học năm 2023.

Trường ĐH Khoa học Tự nhiên - ĐHQGHN tuyển sinh đại học 2023 - Ảnh 1.

Trường Đại học Khoa học Tự nhiên

Năm 2023, Trường Đại học Khoa học Tự nhiên tuyển sinh 1.750 chỉ tiêu

Năm 2023, Trường ĐH Khoa học Tự nhiên - ĐH Quốc gia Hà Nội tuyển tổng 1.750 chỉ tiêu trình độ đại học với 6 phương thức xét tuyển. Cụ thể như sau:

Phương thức 1 - Xét tuyển thẳng theo quy định của Quy chế tuyển sinh:

Trường xét tuyển thí sinh thuộc đối tượng xét tuyển thẳng theo Quy chế tuyển sinh hiện hành của Bộ GD-ĐT.

Phương thức 2 - Xét tuyển thẳng theo Đề án của trường:

Nhà trường xét tuyển thí sinh thuộc đối tượng ưu tiên xét tuyển, dự bị đại học, xét tuyển thẳng theo đề án và quy định đặc thù, hướng dẫn tuyển sinh của ĐH Quốc gia Hà Nội.

Phương thức 3 - Xét kết quả thi tốt nghiệp THPT:

Xét tuyển thí sinh có kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2023 đạt ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào do ĐH Quốc gia Hà Nội quy định.

Nguyên tắc xét tuyển: Thí sinh được đăng ký xét tuyển không giới hạn số nguyện vọng, số ngành và phải sắp xếp nguyện vọng theo thứ tự ưu tiên từ cao xuống thấp (nguyện vọng 1 là nguyện vọng cao nhất).

Thí sinh được xét tuyển bình đẳng theo kết quả thi, không phân biệt thứ tự ưu tiên của nguyện vọng đăng ký nhưng mỗi thí sinh chỉ trúng tuyển vào một nguyện vọng ưu tiên cao nhất trong danh sách các nguyện vọng đã đăng ký.

Điểm xét tuyển là tổng điểm các bài thi/môn thi theo thang điểm 10 đối với từng bài thi/môn thi của từng tổ hợp xét tuyển và cộng với điểm ưu tiên đối tượng, khu vực theo quy định của Bộ GD-ĐT. Mỗi ngành học chỉ có một điểm xét tuyển, không phân biệt điểm xét tuyển giữa các tổ hợp.

Riêng với 4 ngành Toán học, Toán tin, Khoa học máy tính và thông tin, Khoa học dữ liệu, điểm xét tuyển được quy định như sau: Điểm xét tuyển theo thang điểm 40 là tổng Điểm môn Toán (nhân hệ số 2) cộng với điểm hai môn còn lại trong tổ hợp xét tuyển và cộng với điểm ưu tiên đối tượng, khu vực theo quy định của Bộ GD-ĐT (đã quy sang thang điểm 40). Mỗi ngành học chỉ có một điểm xét tuyển, không phân biệt điểm xét tuyển giữa các tổ hợp.

Phương thức 4 - Thi đánh giá năng lực:

Trường xét tuyển thí sinh có kết quả thi đánh giá năng lực còn hạn sử dụng do ĐH Quốc gia Hà Nội tổ chức, đạt tối thiểu 80/150 điểm trở lên.

Về nguyên tắc xét tuyển, thí sinh được xét tuyển bình đẳng theo kết quả thi, không phân biệt thứ tự ưu tiên của nguyện vọng đăng ký nhưng mỗi thí sinh chỉ trúng tuyển vào một nguyện vọng ưu tiên cao nhất trong danh sách các nguyện vọng đăng ký.

Điểm xét tuyển là tổng điểm Tư duy định lượng cộng với điểm Tư duy định tính và cộng với điểm Khoa học. Riêng với 4 ngành Toán học, Toán tin, Khoa học máy tính và thông tin, Khoa học dữ liệu điểm xét tuyển được quy định như sau: Điểm xét tuyển là tổng điểm Tư duy định lượng (nhân hệ số 2) cộng với điểm Tư duy định tính và cộng với điểm Khoa học.

Phương thức 5 - Chỉ sử dụng chứng chỉ quốc tế để xét tuyển:

+ Xét tuyển thí sinh có chứng chỉ quốc tế của Trung tâm Khảo thí ĐH Cambridge, Anh (sau đây gọi tắt là chứng chỉ A-Level): Thí sinh sử dụng chứng chỉ A-Level có kết quả 3 môn thi trong đó bắt buộc có môn Toán hoặc Ngữ văn theo các tổ hợp quy định của ngành đào tạo tương ứng đảm bảo mức điểm mỗi môn thi đạt từ 60/100 điểm trở lên (tương ứng điểm C, PUM range ≥ 60);

+ Xét tuyển thí sinh có kết quả trong kỳ thi chuẩn hóa SAT (Scholastic Assessment Test, Hoa Kỳ) đạt điểm từ 1100/1600 trở lên. Mã đăng ký của ĐH Quốc gia Hà Nội với tổ

chức thi SAT (The College Board) là 7853-Vietnam National University-Hanoi (thí sinh cần khai báo mã đăng ký trên khi đăng ký thi SAT);

+ Xét tuyển thí sinh có kết quả trong kỳ thi chuẩn hóa ACT (American College Testing) đạt điểm từ 22/36.

Phương thức 6 - Kết hợp kết quả thi tốt nghiệp THPT với chứng chỉ quốc tế để xét tuyển:

+ Xét tuyển thí sinh có chứng chỉ tiếng Anh IELTS từ 5.5 trở lên hoặc các chứng chỉ tiếng Anh quốc tế tương đương và đáp ứng điều kiện tổng điểm 2 môn trong tổ hợp xét tuyển của kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2023 đạt tối thiểu 14 điểm (trong đó bắt buộc có môn Toán).

Về nguyên tắc, thí sinh được xét tuyển bình đẳng theo kết quả thi, không phân biệt thứ tự ưu tiên của nguyện vọng đăng ký nhưng mỗi thí sinh chỉ trúng tuyển vào một nguyện vọng ưu tiên cao nhất trong danh sách các nguyện vọng đăng ký.

Điểm xét tuyển là tổng điểm môn Toán, điểm Tiếng Anh quy đổi và điểm cao nhất của một môn còn lại trong các tổ hợp xét tuyển.

Riêng với 4 ngành Toán học, Toán tin, Khoa học máy tính và thông tin, Khoa học dữ liệu, điểm xét tuyển được quy định như sau: Điểm xét tuyển là tổng điểm môn Toán (nhân hệ số 2) cộng với điểm Tiếng Anh đã quy đổi và cộng với điểm cao nhất của một môn còn lại trong các tổ hợp xét tuyển.

Trường ĐH Khoa học Tự nhiên - ĐHQGHN tuyển sinh đại học 2023 - Ảnh 2.

Chỉ tiêu tuyển sinh theo ngành/nhóm ngành năm 2023 của Đại học Khoa học Tự nhiên - ĐH Quốc gia Hà Nội 

Toán học; Toán tin

Trường ĐH Khoa học Tự nhiên - ĐHQGHN tuyển sinh đại học 2023 - Ảnh 3.

Khoa học máy tính và thông tin; Khoa học dữ liệu

Trường ĐH Khoa học Tự nhiên - ĐHQGHN tuyển sinh đại học 2023 - Ảnh 4.

Vật lý học; Khoa học vật liệu

Trường ĐH Khoa học Tự nhiên - ĐHQGHN tuyển sinh đại học 2023 - Ảnh 5.

Công nghệ kỹ thuật hạt nhân; Kỹ thuật điện tử và tin học

Trường ĐH Khoa học Tự nhiên - ĐHQGHN tuyển sinh đại học 2023 - Ảnh 6.

Hóa học; Công nghệ kỹ thuật hóa học

Trường ĐH Khoa học Tự nhiên - ĐHQGHN tuyển sinh đại học 2023 - Ảnh 7.

Hóa dược; Sinh học

Trường ĐH Khoa học Tự nhiên - ĐHQGHN tuyển sinh đại học 2023 - Ảnh 8.

Trường ĐH Khoa học Tự nhiên - ĐHQGHN tuyển sinh đại học 2023 - Ảnh 9.

Công nghệ sinh học; Địa lý tự nhiên

Trường ĐH Khoa học Tự nhiên - ĐHQGHN tuyển sinh đại học 2023 - Ảnh 10.

Khoa học thông tin địa không gian; Quản lý đất đai

Trường ĐH Khoa học Tự nhiên - ĐHQGHN tuyển sinh đại học 2023 - Ảnh 11.

Quản lý phát triển đô thị và bất động sản; Khoa học môi trường

Trường ĐH Khoa học Tự nhiên - ĐHQGHN tuyển sinh đại học 2023 - Ảnh 12.

Công nghệ kỹ thuật môi trường; Khoa học và công nghệ thực phẩm

Trường ĐH Khoa học Tự nhiên - ĐHQGHN tuyển sinh đại học 2023 - Ảnh 13.

Môi trường, sức khỏe và an toàn; khí tượng và khí hậu học

Trường ĐH Khoa học Tự nhiên - ĐHQGHN tuyển sinh đại học 2023 - Ảnh 14.

Hải dương học; Tài nguyên và môi trường nước

Trường ĐH Khoa học Tự nhiên - ĐHQGHN tuyển sinh đại học 2023 - Ảnh 15.

Địa chất học; Quản lý tài nguyên và môi trường

Trường ĐH Khoa học Tự nhiên - ĐHQGHN tuyển sinh đại học 2023 - Ảnh 16.

Công nghệ quan trắc và giám sát tài nguyên môi trường

Trường ĐH Khoa học Tự nhiên - ĐHQGHN tuyển sinh đại học 2023 - Ảnh 17.

Trường ĐH Khoa học Tự nhiên - ĐHQGHN tuyển sinh đại học 2023 - Ảnh 18.

Điểm chuẩn năm 2022 của Trường Đại học Khoa học Tự nhiên - Đại học Quốc gia Hà Nội

TT

Mã xét tuyển

Tên ngành

Mã tổ hợp

xét tuyển

Điểm

chuẩn

  1.  

QHT01

Toán học

A00, A01, D07, D08

25,10

  1.  

QHT02

Toán tin

A00, A01, D07, D08

26,05

  1.  

QHT98

Khoa học máy tính và thông tin*

A00, A01, D07, D08

26,35

  1.  

QHT93

Khoa học dữ liệu*

A00, A01, D07, D08

26,45

  1.  

QHT03

Vật lý học

A00, A01, B00, C01

24,05

  1.  

QHT04

Khoa học vật liệu

A00, A01, B00, C01

23,60

  1.  

QHT05

Công nghệ kỹ thuật hạt nhân

A00, A01, B00, C01

23,50

  1.  

QHT94

Kỹ thuật điện tử và tin học*

A00, A01, B00, C01

26,10

  1.  

QHT06

Hoá học

A00, B00, D07

25,00

  1.  

QHT41

Hoá học***

A00, B00, D07

21,40

  1.  

QHT42

Công nghệ kỹ thuật hoá học**

A00, B00, D07

21,60

  1.  

QHT43

Hoá dược**

A00, B00, D07

24,20

  1.  

QHT08

Sinh học

A00, A02, B00, D08

22,85

  1.  

QHT44

Công nghệ sinh học**

A00, A02, B00, D08

20,25

  1.  

QHT10

Địa lý tự nhiên

A00, A01, B00, D10

20,45

  1.  

QHT91

Khoa học thông tin địa không gian*

A00, A01, B00, D10

22,45

  1.  

QHT12

Quản lý đất đai

A00, A01, B00, D10

23,15

  1.  

QHT95

Quản lý phát triển đô thị và bất động sản*

A00, A01, B00, D10

24,15

  1.  

QHT13

Khoa học môi trường

A00, A01, B00, D07

21,15

  1.  

QHT46

Công nghệ kỹ thuật môi trường**

A00, A01, B00, D07

20,00

  1.  

QHT96

Khoa học và công nghệ thực phẩm*

A00, A01, B00, D07

24,70

  1.  

QHT16

Khí tượng và khí hậu học

A00, A01, B00, D07

20,00

  1.  

QHT17

Hải dương học

A00, A01, B00, D07

20,00

  1.  

QHT92

Tài nguyên và môi trường nước*

A00, A01, B00, D07

20,00

  1.  

QHT18

Địa chất học

A00, A01, B00, D07

20,00

  1.  

QHT20

Quản lý tài nguyên và môi trường

A00, A01, B00, D07

23,00

  1.  

QHT97

Công nghệ quan trắc và giám sát tài nguyên môi trường*

A00, A01, B00, D07

20,00

Ghi chú:

(*) Chương trình đào tạo thí điểm.

 (**) Chương trình đào tạo theo Đề án học phí tương ứng với chất lượng đào tạo.

(***) Chương trình đào tạo tiên tiến.