Năm 2023, Học viện Ngân hàng tuyển 3300 chỉ tiêu
Năm 2023, Học viện Ngân hàng tuyển 3300 chỉ tiêu và mở 04 chương trình đào tạo mới nhằm đáp ứng nhu cầu nhân lực cho nền kinh tế trong giai đoạn tới bao gồm: Ngân hàng số; Công nghệ tài chính (Fintech); Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng; Quản trị du lịch
Học viện Ngân hàng tuyển sinh cho 25 chương trình đào tạo với 5 phương thức tuyển sinh.
Chỉ tiêu tuyển sinh từng ngành của Học viện Ngân hàng
STT | Mã xét tuyển | Tên chương trình đào tạo | Chỉ tiêu | Tổ hợp |
1 | BANK01 | Ngân hàng (Chương trình Chất lượng cao) | 150 | A00, A01, D01, D07 |
2 | BANK02 | Ngân hàng | 300 | A00, A01, D01, D07 |
3 | BANK03 | Ngân hàng số * | 50 | A00, A01, D01, D07 |
4 | BANK04 | Tài chính – Ngân hàng Sunderland, Anh quốc (cấp song bằng) | 100 | A00, A01, D01, D07 |
5 | BANK05 | Ngân hàng và Tài chính quốc tế (ĐH Coventry, Anh quốc cấp bằng) | 30 | A00, A01, D01, D07 |
6 | FIN01 | Tài chính (Chương trình Chất lượng cao) | 250 | A00, A01, D01, D07 |
7 | FIN02 | Tài chính | 250 | A00, A01, D01, D07 |
8 | FIN03 | Công nghệ tài chính * | 50 | A00, A01, D01, D07 |
9 | ACT01 | Kế toán (Chương trình Chất lượng cao) | 150 | A00, A01, D01, D07 |
10 | ACT02 | Kế toán | 270 | A00, A01, D01, D07 |
11 | ACT03 | Kế toán Sunderland, Anh quốc (Cấp song bằng) | 100 | A00, A01, D01, D07 |
12 | BUS01 | Quản trị kinh doanh (Chương trình Chất lượng cao) | 150 | A00, A01, D01, D07 |
13 | BUS02 | Quản trị kinh doanh | 140 | A00, A01, D01, D07 |
14 | BUS03 | Quản trị du lịch * | 50 | A00, A01, D01, D07 |
15 | BUS04 | Quản trị kinh doanh CityU, Hoa Kỳ (Cấp song bằng) | 150 | A00, A01, D01, D07 |
16 | BUS05 | Marketing số (ĐH Coventry, Anh quốc cấp bằng) | 30 | A00, A01, D01, D07 |
17 | IB01 | Kinh doanh quốc tế | 250 | A01, D01, D07, D09 |
18 | IB02 | Logistics và quản lý chuỗi cung ứng * | 60 | A01, D01, D07, D09 |
19 | IB03 | Kinh doanh quốc tế (ĐH Coventry, Anh quốc cấp bằng) | 30 | A00, A01, D01, D07 |
20 | FL01 | Ngôn ngữ Anh | 150 | A01, D01, D07, D09 |
21 | LAW01 | Luật kinh tế | 80 | A00, A01, D01, D07 |
22 | LAW02 | Luật kinh tế | 140 | C00, C03, D14, D15 |
23 | ECON01 | Kinh tế | 150 | A01, D01, D07, D09 |
24 | MIS01 | Hệ thống thông tin quản lý | 120 | A00, A01, D01, D07 |
25 | IT01 | Công nghệ thông tin | 100 | A00, A01, D01, D07 |
(*) Các chương trình đào tạo mới
Mã quy ước Tổ hợp các môn xét tuyển: A00 (Toán, Vật lí, Hóa học), A01 (Toán, Vật lí, Tiếng Anh), D01 (Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh), D07 (Toán, Hóa học, Tiếng Anh), D09 (Toán, Lịch sử, Tiếng Anh), D14 (Ngữ văn, Lịch sử, Tiếng Anh), D15 (Ngữ văn, Địa lí, Tiếng Anh), C00 (Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí), C03 (Toán, Ngữ văn, Lịch sử).
Lưu ý:
*Chương trình Chất lượng cao (mã xét tuyển BANK01, FIN01, ACT01 và BUS01) là chương trình đào tạo có các điều kiện đảm bảo chất lượng và chuẩn đầu ra cao hơn so với các chương trình đào tạo hệ chuẩn.
*Về lớp định hướng Nhật bản: Sinh viên sau khi trúng tuyển vào chương trình đào tạo ngành Kế toán (mã xét tuyển ACT02) và Công nghệ thông tin (mã xét tuyển IT01) có cơ hội đăng ký tham gia lớp học Định hướng Nhật bản tại 02 ngành đào tạo trên để mở rộng cơ hội nghề nghiệp trong tương lai.
*Về các chương trình liên kết quốc tế do Đại học Coventry cấp bằng (mã xét tuyển BANK05, BUS05 và IB03): bên cạnh 30 chỉ tiêu dành cho việc xét tuyển theo 05 phương thức trong Đề án chung, Học viện có thêm 47 chỉ tiêu đối với mỗi chương trình đào tạo trên dành cho việc tổ chức xét tuyển dựa trên bằng tú tài quốc tế, xét tuyển kết hợp dựa trên học bạ THPT và chứng chỉ ngoại ngữ và thông qua thi tuyển chọn. Chi tiết ba phương thức tuyển sinh trêm sẽ được Nhà trường thông báo trong văn bản riêng.
*Tổ hợp xét tuyển được áp dụng đối với phương thức xét tuyển dựa trên kết quả học tập THPT (phương thức 02) và phương thức xét tuyển dựa trên kết quả kỳ thi THPT năm 2023 (phương thức 05).
*Phương thức tuyển sinh
Xét tuyển thẳng hệ đại học chính quy năm 2023
Học viện xét tuyển thẳng đối với các thí sinh đạt giải nhất, nhì, ba trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia, quốc tế hoặc thi khoa học, kỹ thuật cấp quốc gia, quốc tế do Bộ GDĐT tổ chức, cử tham gia (thời gian đoạt giải không quá 3 năm tính tới thời điểm xét tuyển thẳng) và các nhóm thí sinh khác thuộc diện được xét tuyển thẳng theo quy chế tuyển sinh hiện hành (Quy định cụ thể trong Điều 8, Quy chế tuyển sinh ban hành kèm theo Quyết định số 3892/QĐ-HVNH ngày 30/12/2022 của Giám đốc Học viện)., cụ thể như sau:
1. Anh hùng lao động, Anh hùng lực lượng vũ trang nhân dân, Chiến sĩ thi đua toàn quốc được tuyển thẳng vào các ngành, chương trình do HVNH quy định trong Đề án tuyển sinh hàng năm.
2. Thí sinh đoạt giải nhất, nhì, ba trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia, quốc tế hoặc thi khoa học, kỹ thuật cấp quốc gia, quốc tế do Bộ GDĐT tổ chức, cử tham gia; thời gian đoạt giải không quá 3 năm tính tới thời điểm xét tuyển thẳng.
3. Giám đốc HVNH căn cứ kết quả học tập cấp THPT của thí sinh và yêu cầu của ngành đào tạo để xem xét, quyết định nhận vào học những trường hợp quy định dưới đây (trường hợp cần thiết kèm theo điều kiện thí sinh phải học 01 năm bổ sung kiến thức trước khi vào học chính thức):
a) Thí sinh là người khuyết tật đặc biệt nặng có giấy xác nhận khuyết tật của cơ quan có thẩm quyền cấp theo quy định, có khả năng theo học một số ngành của HVNH nhưng không có khả năng dự tuyển theo phương thức tuyển sinh bình thường;
b) Thí sinh là người dân tộc thiểu số rất ít người theo quy định hiện hành của Chính phủ và thí sinh 20 huyện nghèo biên giới, hải đảo thuộc khu vực Tây Nam Bộ;
c) Thí sinh có nơi thường trú từ 3 năm trở lên, học 3 năm và tốt nghiệp THPT tại các huyện nghèo (học sinh học phổ thông dân tộc nội trú tính theo nơi thường trú) theo quy định của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ;
d) Thí sinh là người nước ngoài có kết quả kiểm tra kiến thức và năng lực Tiếng Việt đáp ứng quy định hiện hành của Bộ trưởng Bộ GDĐT.
HVNH quy định hình thức ưu tiên xét tuyển khác (được ưu tiên xét tuyển trong năm tốt nghiệp THPT hoặc tốt nghiệp trung cấp) đối với các trường hợp sau đây:
a) Thí sinh quy định tại khoản 1, 2 Điều này dự tuyển vào các ngành theo nguyện vọng (không dùng quyền ưu tiên tuyển thẳng);
b) Thí sinh đoạt giải khuyến khích trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia; thí sinh đoạt giải tư trong cuộc thi khoa học, kỹ thuật cấp quốc gia dự tuyển vào ngành phù hợp với môn thi hoặc nội dung đề tài dự thi đã đoạt giải; thời gian đoạt giải không quá 3 năm tính tới thời điểm xét tuyển;
THỜI GIAN, CÁCH THỨC NỘP HỒ SƠ VÀ CÔNG BỐ KẾT QUẢ XÉT TUYỂN
Chi tiết về cách thức nộp hồ sơ xét tuyển sớm sẽ được Nhà trường công bố trên website trong đầu tháng 5 năm 2023.
Thí sinh dự kiến nộp hồ sơ xét tuyển sớm trong 02 tuần đầu tháng 06/2023 và được Nhà trường thông báo danh sách đủ điều kiện trúng tuyển (trừ điều kiện tốt nghiệp THPT) trong cuối tháng 06/2023
Xét tuyển hệ đại học chính quy năm 2023 dựa trên kết quả học tập THPT
Lịch xét tuyển và cách thức nộp hồ sơ
- Cách thức nộp hồ sơ xét tuyển sớm sẽ được Nhà trường công bố sau 15/05/2023.
- Thời gian nộp hồ sơ xét tuyển sớm dự kiến trong 02 tuần đầu tháng 06/2023.
- Lịch xét tuyển: Danh sách đủ điều kiện trúng tuyển (trừ điều kiện tốt nghiệp THPT) dự kiến được thông báo trong cuối tháng 06/2023.
Tiêu chí xét tuyển và điều kiện nộp hồ sơ xét tuyển
a) Tiêu chí xét tuyển: Dựa trên kết quả học tập trong 03 năm học THPT của thí sinh.
b) Điều kiện nộp hồ sơ xét tuyển:
-Thí sinh có học lực Giỏi năm lớp 12
- Thí sinh có điểm trung bình cộng 03 năm học (lớp 10, lớp 11 và lớp 12) của từng môn thuộc tổ hợp của ngành đăng ký xét tuyển đạt từ 8.0 trở lên.
c) Nguyên tắc xét tuyển: căn cứ điểm xét tuyển, xếp từ cao xuống thấp cho đến hết chỉ tiêu.
Cách tính điểm xét tuyển
- Với các chương trình Chất lượng cao: Điểm xét tuyển được tính trên thang điểm 40, trong đó nhân đôi điểm đối với môn Toán, cụ thể:
Điểm xét tuyển = M1x 2 + M2 + M3 + Điểm cộng khuyến khích + Điểm ưu tiên |
- Với các chương trình đào tạo còn lại: Điểm xét tuyển được tính trên thang điểm 30, cụ thể:
Điểm xét tuyển = M1 + M2 + M3 + Điểm cộng khuyến khích + Điểm ưu tiên |
Trong đó: M1, M2, M3: là điểm trung bình cộng 03 năm học của các môn học thuộc tổ hợp của ngành đăng ký xét tuyển, được làm tròn đến hai chữ số thập phân (sau dấu phẩy hai số). Đối với các tổ hợp có môn Toán, quy ước M1 là môn Toán.
- Điểm cộng khuyến khích:
+ Thí sinh đạt giải khuyến khích trong cuộc thi học sinh giỏi quốc gia: cộng 3.0 điểm
+ Thí sinh đạt giải trong cuộc thi học sinh giỏi cấp tỉnh/thành phố: Mức điểm cộng đối với các giải Nhất, Nhì, Ba, Khuyến khích tương ứng là 3.0, 2.5, 2.0 và 1.5 điểm.
+ Thí sinh hệ chuyên của trường THPT chuyên: cộng 1.5 điểm
- Điểm ưu tiên: điểm ưu tiên khu vực, đối tượng theo Quy chế tuyển sinh hiện hành.
Lưu ý: Đối với điểm xét tuyển theo thang điểm 40, điểm ưu tiên và điểm cộng khuyến khích được quy đổi bằng điểm ưu tiên, điểm cộng khuyến khích theo thang điểm 30 nhân với 4/3.
Xét tuyển dựa trên chứng chỉ quốc tế
Lịch xét tuyển và cách thức nộp hồ sơ
- Cách thức nộp hồ sơ xét tuyển sớm sẽ được Nhà trường công bố sau 15/05/2023.
- Thời gian nộp hồ sơ xét tuyển sớm dự kiến trong 02 tuần đầu tháng 06/2023.
- Lịch xét tuyển: Danh sách đủ điều kiện trúng tuyển (trừ điều kiện tốt nghiệp THPT) dự kiến được thông báo trong cuối tháng 06/2023.
Tiêu chí xét tuyển và điều kiện nộp hồ sơ xét tuyển
a) Tiêu chí xét tuyển: Dựa trên năng lực tư duy và năng lực ngoại ngữ của thí sinh.
b) Điều kiện nộp hồ sơ xét tuyển:
Thí sinh có học lực Giỏi năm lớp 12 có một trong các chứng chỉ sau (chứng chỉ còn hiệu lực tại thời điểm nộp hồ sơ xét tuyển):
+ Chứng chỉ SAT từ 1200 điểm trở lên.
+ Chứng chỉ IELTS (Academic) đạt từ 6.0 trở lên.
+ Chứng chỉ TOEFL iBT từ 72 điểm trở lên.
+ Chứng chỉ tiếng Nhật từ N3 trở lên: xét tuyển riêng đối với 02 chương trình Kế toán (mã xét tuyển ACT02) và Công nghệ thông tin (mã xét tuyển IT01) dành cho các thí sinh có nguyện vọng tham gia lớp học định hướng Nhật Bản của các chương trình đào tạo trên.
c) Nguyên tắc xét tuyển: căn cứ điểm xét tuyển, xếp từ cao xuống thấp cho đến hết chỉ tiêu.
Cách tính điểm xét tuyển
Điểm xét tuyển = Điểm số quy đổi x 3 + Điểm ưu tiên |
Trong đó:
- Điểm số quy đổi là điểm của chứng chỉ quốc tế tương ứng được quy đổi theo thang điểm 10, cụ thể như sau:
Điểm số quy đổi = Điểm chứng chỉ quốc tế/ Thang điểm tối đa của chứng chỉ x 10 |
- Điểm số quy đổi với chứng chỉ tiếng Nhật: là điểm của chứng chỉ ngoại ngữ tương ứng được quy đổi theo thang điểm 10, cụ thể như sau: Chứng chỉ N1: quy đổi 10 điểm; Chứng chỉ N2: quy đổi 9 điểm; Chứng chỉ N3: quy đổi 8 điểm.
- Điểm ưu tiên: điểm ưu tiên khu vực, đối tượng theo Quy chế tuyển sinh hiện hành.
Xét tuyển dựa trên kết quả kì thi Đánh giá năng lực của ĐHQG Hà Nội
Lịch xét tuyển và cách thức nộp hồ sơ
- Cách thức nộp hồ sơ xét tuyển sớm sẽ được Nhà trường công bố sau 15/05/2023.
- Thời gian nộp hồ sơ xét tuyển sớm dự kiến trong 02 tuần đầu tháng 06/2023.
- Lịch xét tuyển: Danh sách đủ điều kiện trúng tuyển (trừ điều kiện tốt nghiệp THPT) dự kiến được thông báo trong cuối tháng 06/2023.
Tiêu chí xét tuyển và điều kiện nộp hồ sơ xét tuyển
a) Tiêu chí xét tuyển: Dựa trên kết quả kỳ thi đánh giá năng lực.
b) Điều kiện nộp hồ sơ xét tuyển: Thí sinh đạt học lực Giỏi năm lớp 12 và có kết quả kỳ thi đánh giá năng lực của ĐHQG Hà Nội đạt từ 85 điểm trở lên
c) Nguyên tắc xét tuyển: căn cứ điểm xét tuyển, xếp từ cao xuống thấp cho đến hết chỉ tiêu.
Cách tính điểm xét tuyển
Điểm xét tuyển = (Điểm kết quả kỳ thi đánh giá năng lực/150 x 30) + Điểm ưu tiên |
Trong đó: điểm ưu tiên là điểm ưu tiên khu vực, đối tượng theo Quy chế tuyển sinh hiện hành.
Xét tuyển dựa trên kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2023
Thời gian đăng ký xét tuyển (theo lịch của Bộ GD&ĐT)
Tiêu chí xét tuyển và điều kiện nộp hồ sơ xét tuyển
a) Tiêu chí xét tuyển: Dựa trên kết quả kỳ thi THPT năm 2023.
b) Điều kiện nộp hồ sơ xét tuyển: Thí sinh có tổng điểm thi THPT 2023 của 03 môn thuộc tổ hợp của ngành đăng ký xét tuyển đạt ngưỡng đảm bảo chất lượng chung của Học viện (sẽ thông báo sau khi có kết quả thi THPT 2023).
c) Nguyên tắc xét tuyển: căn cứ điểm xét tuyển, xếp từ cao xuống thấp cho đến hết chỉ tiêu.
Cách tính điểm xét tuyển
- Với các chương trình Chất lượng cao: Điểm xét tuyển được tính trên thang điểm 40, trong đó nhân đôi điểm đối với môn Toán, cụ thể:
Điểm xét tuyển = M1x2 + M2 + M3 + Điểm ưu tiên |
- Với các chương trình đào tạo còn lại: Điểm xét tuyển được tính trên thang điểm 30, cụ thể:
Điểm xét tuyển = M1 + M2 + M3 + Điểm ưu tiên |
Trong đó:
+ M1, M2, M3: là điểm thi THPT 2022 của các môn học thuộc tổ hợp của ngành đăng ký xét tuyển. Đối với các tổ hợp có môn Toán, quy ước M1 là môn Toán.
+ Điểm ưu tiên: điểm ưu tiên khu vực, đối tượng theo Quy chế tuyển sinh hiện hành.
Thông tin tuyển sinh của Học viện Ngân hàng tại địa chỉ: https://hvnh.edu.vn/hvnh/vi/home.html