Điểm sàn Trường ĐẠI HỌC KHOA HỌC TỰ NHIÊN, Đại học quốc gia Hà Nội

25/07/2023 10:23

(Chinhphu.vn) - Trường Đại học Khoa học tự nhiên - ĐHQGHN thông báo điểm sàn theo phương thức sử dụng kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2023.

Hội đồng tuyển sinh đại học chính quy Trường Đại học Khoa học Tự nhiên thông báo điểm ngưỡng đảm bảo chất lượng (ĐBCL) đầu vào năm 2023 đối với phương thức sử dụng kết quả thi tốt nghiệp trung học phổ thông năm 2023 của Trường Đại học Khoa học Tự nhiên.

  Điểm ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào là tổng điểm của 3 bài thi theo tổ hợp môn xét tuyển tương ứng, cộng với điểm ưu tiên khu vực, đối tượng (nếu có) theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo (thang điểm 30).

Riêng với 4 ngành Toán học, Toán tin, Khoa học máy tính và thông tin(*), Khoa học dữ liệu là tổng điểm môn Toán (nhân hệ số 2) cộng với điểm hai môn còn lại theo tổ hợp môn xét tuyển tương ứng, cộng với điểm ưu tiên khu vực, đối tượng (nếu có) theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo (thang điểm 40).

 Điểm xét tuyển được tính bằng nhau cho tất cả các tổ hợp môn xét tuyển.

Trong trường hợp số thí sinh đạt ngưỡng điểm trúng tuyển vượt quá chỉ tiêu của ngành đào tạo, các thí sinh bằng điểm xét tuyển ở cuối danh sách sẽ được xét trúng tuyển theo điều kiện phụ: ưu tiên thí sinh có nguyện vọng cao hơn.

 Các môn trong mã tổ hợp môn xét tuyển: A00: Toán, Vật lí, Hóa học; B00: Toán, Hóa học, Sinh học; D07: Toán, Hóa học, Tiếng Anh; A01: Toán, Vật lí, Tiếng Anh; B08: Toán, Sinh học, Tiếng Anh; D08: Toán, Sinh học, Tiếng Anh; A02: Toán, Vật lí, Sinh học; C01: Ngữ văn, Toán, Vật lí; D10: Toán, Địa lí, Tiếng Anh.

(*) Ngành đào tạo thí điểm.

Điểm sàn Trường Đại học Khoa học Tự nhiên - ĐHQGHN  - Ảnh 3.

Điểm sàn và chỉ tiêu tuyển sinh từng ngành Trường Đại học Khoa học tự nhiên - ĐHQGHN


Điểm sàn Trường Đại học Khoa học Tự nhiên - ĐHQGHN  - Ảnh 4.

Điểm sàn Trường Đại học Khoa học Tự nhiên - ĐHQGHN  - Ảnh 5.

Mời bạn đọc tham khảo điểm chuẩn Trường Đại học Khoa học Tự nhiên - ĐHQGHN năm 2022

TT

Mã xét tuyển

Tên ngành

Mã tổ hợp

xét tuyển

Điểm

chuẩn

  1.  

QHT01

Toán học

A00, A01, D07, D08

25,10

  1.  

QHT02

Toán tin

A00, A01, D07, D08

26,05

  1.  

QHT98

Khoa học máy tính và thông tin*

A00, A01, D07, D08

26,35

  1.  

QHT93

Khoa học dữ liệu*

A00, A01, D07, D08

26,45

  1.  

QHT03

Vật lý học

A00, A01, B00, C01

24,05

  1.  

QHT04

Khoa học vật liệu

A00, A01, B00, C01

23,60

  1.  

QHT05

Công nghệ kỹ thuật hạt nhân

A00, A01, B00, C01

23,50

  1.  

QHT94

Kỹ thuật điện tử và tin học*

A00, A01, B00, C01

26,10

  1.  

QHT06

Hoá học

A00, B00, D07

25,00

  1.  

QHT41

Hoá học***

A00, B00, D07

21,40

  1.  

QHT42

Công nghệ kỹ thuật hoá học**

A00, B00, D07

21,60

  1.  

QHT43

Hoá dược**

A00, B00, D07

24,20

  1.  

QHT08

Sinh học

A00, A02, B00, D08

22,85

  1.  

QHT44

Công nghệ sinh học**

A00, A02, B00, D08

20,25

  1.  

QHT10

Địa lý tự nhiên

A00, A01, B00, D10

20,45

  1.  

QHT91

Khoa học thông tin địa không gian*

A00, A01, B00, D10

22,45

  1.  

QHT12

Quản lý đất đai

A00, A01, B00, D10

23,15

  1.  

QHT95

Quản lý phát triển đô thị và bất động sản*

A00, A01, B00, D10

24,15

  1.  

QHT13

Khoa học môi trường

A00, A01, B00, D07

21,15

  1.  

QHT46

Công nghệ kỹ thuật môi trường**

A00, A01, B00, D07

20,00

  1.  

QHT96

Khoa học và công nghệ thực phẩm*

A00, A01, B00, D07

24,70

  1.  

QHT16

Khí tượng và khí hậu học

A00, A01, B00, D07

20,00

  1.  

QHT17

Hải dương học

A00, A01, B00, D07

20,00

  1.  

QHT92

Tài nguyên và môi trường nước*

A00, A01, B00, D07

20,00

  1.  

QHT18

Địa chất học

A00, A01, B00, D07

20,00

  1.  

QHT20

Quản lý tài nguyên và môi trường

A00, A01, B00, D07

23,00

  1.  

QHT97

Công nghệ quan trắc và giám sát tài nguyên môi trường*

A00, A01, B00, D07

20,00

Ghi chú:

(*) Chương trình đào tạo thí điểm.

 (**) Chương trình đào tạo theo Đề án học phí tương ứng với chất lượng đào tạo.

(***) Chương trình đào tạo tiên tiến.

Điểm sàn Trường Đại học Khoa học Tự nhiên - ĐHQGHN  - Ảnh 7.


 

Nội dung này, đã nhận được 0 góp ý, hiến kế
Góp ý, hiến kế cho Chính phủ ngay tại đây
Đọc nhiều
LỊCH NGHỈ TẾT ÂM LỊCH BÍNH NGỌ, NGHỈ LỄ QUỐC KHÁNH 2026

LỊCH NGHỈ TẾT ÂM LỊCH BÍNH NGỌ, NGHỈ LỄ QUỐC KHÁNH 2026

Chính sách và cuộc sống

(Chinhphu.vn) - Lịch nghỉ tết Âm lịch, nghỉ lễ Quốc khánh năm 2026 cán bộ, công chức, viên chức và người lao động của các cơ quan hành chính, sự nghiệp, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội.

TOÀN VĂN: Nghị quyết 07/2025/NQ-CP về chính sách, chế độ với đối tượng chịu sự tác động do thực hiện sắp xếp tổ chức bộ máy, đơn vị hành chính các cấp theo Kết luận 183-KL/TW

TOÀN VĂN: Nghị quyết 07/2025/NQ-CP về chính sách, chế độ với đối tượng chịu sự tác động do thực hiện sắp xếp tổ chức bộ máy, đơn vị hành chính các cấp theo Kết luận 183-KL/TW

Chính sách và cuộc sống

(Chinhphu.vn) - Toàn văn Nghị quyết 07/2025/NQ-CP ngày 17/9/2025 của Chính phủ về chính sách, chế độ đối với đối tượng chịu sự tác động do thực hiện sắp xếp tổ chức bộ máy, đơn vị hành chính các cấp theo Kết luận 183-KL/TW ngày 1/8/2025 của Bộ Chính trị, Ban Bí thư.

Cấp đổi thẻ căn cước cho công dân do thay đổi địa giới hành chính

Cấp đổi thẻ căn cước cho công dân do thay đổi địa giới hành chính

Hướng dẫn thực hiện chính sách

(Chinhphu.vn) - Bộ Công an trả lời công dân về cấp đổi thẻ căn cước do thay đổi địa giới hành chính.

TOÀN VĂN: NGHỊ QUYẾT SỐ 71-NQ/TW CỦA BỘ CHÍNH TRỊ VỀ ĐỘT PHÁ PHÁT TRIỂN GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

TOÀN VĂN: NGHỊ QUYẾT SỐ 71-NQ/TW CỦA BỘ CHÍNH TRỊ VỀ ĐỘT PHÁ PHÁT TRIỂN GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

Chính sách mới

(Chinhphu.vn) - Thay mặt Bộ Chính trị, ngày 22/8/2025, Tổng Bí thư Tô Lâm đã ký ban hành Nghị quyết của Bộ Chính trị về đột phá phát triển giáo dục và đào tạo (Nghị quyết số 71-NQ/TW). Cổng Thông tin điện tử Chính phủ trân trọng giới thiệu toàn văn Nghị quyết số 71-NQ/TW. 2

Tra cứu TUỔI NGHỈ HƯU và THỜI ĐIỂM NGHỈ HƯU

Tra cứu TUỔI NGHỈ HƯU và THỜI ĐIỂM NGHỈ HƯU

Hướng dẫn thực hiện chính sách

(Chinhphu.vn) - Năm 2025, độ tuổi nghỉ hưu của người lao động nam sẽ là 61 tuổi 3 tháng, lao động nữ sẽ là 56 tuổi 8 tháng; năm 2026, độ tuổi nghỉ hưu của người lao động nam sẽ là 61 tuổi 6 tháng, lao động nữ sẽ là 57 tuổi;...

Chúng tôi luôn Lắng nghe và phản hồi Chúng tôi
luôn
Lắng nghe
và phản hồi