Bộ tiêu chí đánh giá hiệu quả đầu tư nước ngoài tại Việt Nam

23/02/2025 22:06

(Chinhphu.vn) - Thủ tướng Chính phủ vừa có Quyết định số 315/QĐ-TTg ban hành Bộ tiêu chí đánh giá hiệu quả đầu tư nước ngoài tại Việt Nam.

Bộ tiêu chí đánh giá hiệu quả đầu tư nước ngoài tại Việt Nam
- Ảnh 1.

Bộ tiêu chí đánh giá hiệu quả ĐTNN tại Việt Nam gồm 42 chỉ tiêu, trong đó có 29 chỉ tiêu về kinh tế, 8 chỉ tiêu về xã hội và 5 chỉ tiêu về môi trường.

Quyết định ban hành Bộ tiêu chí đánh giá hiệu quả đầu tư nước ngoài tại Việt Nam, áp dụng đối với hoạt động đầu tư trực tiếp nước ngoài theo các hình thức đầu tư quy định tại Điều 21 Luật đầu tư.

Bộ tiêu chí đánh giá hiệu quả đầu tư nước ngoài tại Việt Nam gồm 42 chỉ tiêu, trong đó có 29 chỉ tiêu về kinh tế, 8 chỉ tiêu về xã hội và 5 chỉ tiêu về môi trường.

29 chỉ tiêu về kinh tế

Căn cứ vào tác động của khu vực đầu tư nước ngoài đối với sự phát triển kinh tế và các yếu tố tác động như vốn, tăng trưởng, hiệu quả hoạt động, công nghệ, nộp ngân sách, tác động lan tỏa, liên kết với doanh nghiệp trong nước, 29 chỉ tiêu đánh giá về kinh tế được chia thành 06 nhóm gồm:

- Nhóm tiêu chí về quy mô, đóng góp vào sự phát triển của KTXH khu vực đầu tư nước ngoài (8 chỉ tiêu), gồm: 

(1) Tốc độ tăng giá trị tăng thêm trong GDP của khu vực có vốn đầu tư nước ngoài; 

(2) Tỷ trọng giá trị tăng thêm của khu vực có vốn đầu tư nước ngoài trong GDP; 

(3) Tốc độ tăng vốn đầu tư nước ngoài đăng ký; 

(4) Tỷ lệ giá trị vốn đầu tư nước ngoài điều chỉnh; 

(5) Tốc độ tăng vốn đầu tư nước ngoài thực hiện; 

(6) Tỷ lệ vốn đầu tư nước ngoài thực hiện trên vốn đầu tư nước ngoài đăng ký; 

(7) Tỷ trọng vốn đầu tư nước ngoài thực hiện trong tổng đầu tư toàn xã hội; 

(8) Tỷ trọng vốn chủ sở hữu của nhà đầu tư nước ngoài trong tổng vốn đầu tư nước ngoài thực hiện.

- Nhóm tiêu chí về hiệu quả hoạt động của tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài (10 chỉ tiêu), gồm: 

(1) Lợi nhuận trước thuế; 

(2) Tỷ suất lợi nhuận trên tổng tài sản của tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài (ROA); 

(3) Tỷ suất lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu của tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài (ROE);

(4) Tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu thuần của tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài (ROS); 

(5) Tỷ trọng xuất khẩu của tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài; 

(6) Tỷ trọng nhập khẩu của tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài; 

(7) Tỷ trọng xuất khẩu các mặt hàng chủ yếu của tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài; 

(8) Tỷ trọng nhập khẩu các mặt hàng chủ yếu của tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài;

(9) Tốc độ tăng giá trị xuất khẩu của tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài; 

(10) Tốc độ tăng giá trị nhập khẩu của tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài.

- Nhóm tiêu chí về nộp ngân sách nhà nước của khu vực đầu tư nước ngoài (03 chỉ tiêu), gồm: 

(1) Số nộp ngân sách nhà nước của tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài; 

(2) Tốc độ tăng nộp ngân sách của tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài; 

(3) Tỷ trọng nộp ngân sách của tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài trong tổng thu ngân sách nhà nước.

- Nhóm tiêu chí về tác động lan tỏa của đầu tư nước ngoài (02 chỉ tiêu): 

(1) Tỷ lệ sử dụng nguyên vật liệu đầu vào được sản xuất trong nước của tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài. 

(2) Tỷ lệ tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài có liên kết với nhà sản xuất, cung ứng trong nước.

- Nhóm tiêu chí về công nghệ của khu vực đầu tư nước ngoài (02 chỉ tiêu): 

(1) Tỷ lệ tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài được cấp giấy chứng nhận đăng ký chuyển giao công nghệ theo quy định của pháp luật về chuyển giao công nghệ; 

(2) Tỷ lệ tổ chức có vốn đầu tư nước ngoài ứng dụng công nghệ cao.

- Nhóm tiêu chí về đóng góp của đầu tư nước ngoài vào nâng cao năng lực đổi mới sáng tạo của Việt Nam (04 chỉ tiêu): 

(1) Số lượng tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài có trung tâm đổi mới sáng tạo, trung tâm nghiên cứu và phát triển; 

(2) Tỷ lệ tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài có trung tâm đổi mới sáng tạo, trung tâm nghiên cứu và phát triển tại Việt Nam; 

(3) Tốc độ tăng tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài có trung tâm đổi mới sáng tạo, trung tâm nghiên cứu và phát triển: 

(4) Tốc độ tăng nguồn vốn chi cho đổi mới sáng tạo và nghiên cứu phát triển của tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài tại Việt Nam.

8 chỉ tiêu về xã hội

Các chỉ tiêu về xã hội nhằm đánh giá trên khía cạnh tạo việc làm, thu nhập cho người lao động, bình đẳng giới và tuân thủ pháp luật, gồm 8 chỉ tiêu, chia thành 3 nhóm cụ thể như sau:

- Nhóm tiêu chí về tạo việc làm và thu nhập cho người lao động (6 chỉ tiêu), gồm: 

(1) Số lao động làm việc trong tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài; 

(2) Tỷ lệ lao động làm việc trong tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài; 

(3) Tốc độ tăng lao động trong tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài; 

(4) Tỷ lệ thu nhập bình quân người lao động làm việc trong tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài so với thu nhập bình quân người lao động làm việc trong khu vực doanh nghiệp; 

(5) Tốc độ tăng thu nhập bình quân người lao động làm việc trong tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài; 

(6) Tỷ lệ lao động đóng bảo hiểm xã hội trong tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài.

- Nhóm tiêu chí về bình đẳng giới (1 chỉ tiêu): Tỷ lệ lao động nữ trong tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài.

- Nhóm tiêu chí về tuân thủ pháp luật của khu vực đầu tư nước ngoài (1 chỉ tiêu): Tỷ lệ số vụ án hình sự liên quan đến tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài.

5 chỉ tiêu về môi trường

Chỉ tiêu về môi trường gồm 5 chỉ tiêu nhằm đánh giá tác động của dự án ĐTNN đối với môi trường và các biện pháp doanh nghiệp bảo vệ môi trường:

(1) Tỷ lệ tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài áp dụng các biện pháp tiết kiệm năng lượng;

(2) Tỷ lệ các cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ của tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài được cấp chứng nhận quản lý môi trường theo tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 14001 hoặc tiêu chuẩn quốc tế ISO 14001;

(3) Tốc độ tăng số lượng các cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ của tổ chức kinh tế có vốn ĐTNN được cấp chứng nhận quản lý môi trường theo tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 14001 hoặc tiêu chuẩn quốc tế ISO 14001;

(4) Tỷ lệ các cơ sở sản xuất, kinh doanh của tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài chấp hành tốt quy định pháp luật về bảo vệ môi trường;

(5) Tỷ trọng phát thải khí nhà kính của các tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài trong tổng số cơ sở phải thực hiện kiểm kê khí nhà kính.

Nội dung này, đã nhận được 0 góp ý, hiến kế
Góp ý, hiến kế cho Chính phủ ngay tại đây
Đọc nhiều
LỊCH NGHỈ TẾT ÂM LỊCH BÍNH NGỌ, NGHỈ LỄ QUỐC KHÁNH 2026

LỊCH NGHỈ TẾT ÂM LỊCH BÍNH NGỌ, NGHỈ LỄ QUỐC KHÁNH 2026

Chính sách và cuộc sống

(Chinhphu.vn) - Lịch nghỉ tết Âm lịch, nghỉ lễ Quốc khánh năm 2026 cán bộ, công chức, viên chức và người lao động của các cơ quan hành chính, sự nghiệp, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội.

TOÀN VĂN: Nghị quyết 07/2025/NQ-CP về chính sách, chế độ với đối tượng chịu sự tác động do thực hiện sắp xếp tổ chức bộ máy, đơn vị hành chính các cấp theo Kết luận 183-KL/TW

TOÀN VĂN: Nghị quyết 07/2025/NQ-CP về chính sách, chế độ với đối tượng chịu sự tác động do thực hiện sắp xếp tổ chức bộ máy, đơn vị hành chính các cấp theo Kết luận 183-KL/TW

Chính sách và cuộc sống

(Chinhphu.vn) - Toàn văn Nghị quyết 07/2025/NQ-CP ngày 17/9/2025 của Chính phủ về chính sách, chế độ đối với đối tượng chịu sự tác động do thực hiện sắp xếp tổ chức bộ máy, đơn vị hành chính các cấp theo Kết luận 183-KL/TW ngày 1/8/2025 của Bộ Chính trị, Ban Bí thư.

Cấp đổi thẻ căn cước cho công dân do thay đổi địa giới hành chính

Cấp đổi thẻ căn cước cho công dân do thay đổi địa giới hành chính

Hướng dẫn thực hiện chính sách

(Chinhphu.vn) - Bộ Công an trả lời công dân về cấp đổi thẻ căn cước do thay đổi địa giới hành chính.

TOÀN VĂN: NGHỊ QUYẾT SỐ 71-NQ/TW CỦA BỘ CHÍNH TRỊ VỀ ĐỘT PHÁ PHÁT TRIỂN GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

TOÀN VĂN: NGHỊ QUYẾT SỐ 71-NQ/TW CỦA BỘ CHÍNH TRỊ VỀ ĐỘT PHÁ PHÁT TRIỂN GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

Chính sách mới

(Chinhphu.vn) - Thay mặt Bộ Chính trị, ngày 22/8/2025, Tổng Bí thư Tô Lâm đã ký ban hành Nghị quyết của Bộ Chính trị về đột phá phát triển giáo dục và đào tạo (Nghị quyết số 71-NQ/TW). Cổng Thông tin điện tử Chính phủ trân trọng giới thiệu toàn văn Nghị quyết số 71-NQ/TW. 2

Tra cứu TUỔI NGHỈ HƯU và THỜI ĐIỂM NGHỈ HƯU

Tra cứu TUỔI NGHỈ HƯU và THỜI ĐIỂM NGHỈ HƯU

Hướng dẫn thực hiện chính sách

(Chinhphu.vn) - Năm 2025, độ tuổi nghỉ hưu của người lao động nam sẽ là 61 tuổi 3 tháng, lao động nữ sẽ là 56 tuổi 8 tháng; năm 2026, độ tuổi nghỉ hưu của người lao động nam sẽ là 61 tuổi 6 tháng, lao động nữ sẽ là 57 tuổi;...

Chúng tôi luôn Lắng nghe và phản hồi Chúng tôi
luôn
Lắng nghe
và phản hồi