CỔNG THÔNG TIN ĐIỆN TỬ CHÍNH PHỦ

XÂY DỰNG CHÍNH SÁCH, PHÁP LUẬT

Diễn đàn của nhân dân, doanh nghiệp về xây dựng, thực thi chính sách, pháp luật

Rút ngắn thời gian thực hiện Thủ tục đăng ký vận tải thủy từ bờ ra đảo

12:38 - 15/10/2022

(Chinhphu.vn) - Thời gian thực hiện thủ tục đăng ký vận tải hành khách cố định trên tuyến vận tải thủy từ bờ ra đảo được rút ngắn so với quy định cũ.

Rút ngắn thời gian thực hiện Thủ tục đăng ký vận tải thủy từ bờ ra đảo - Ảnh 1.

Rút ngắn thời gian thực hiện Thủ tục đăng ký vận tải thủy từ bờ ra đảo

Bộ Giao thông vận tải vừa ban hành Thông tư 24/2022 /TT-BGTVT sửa đổi, bổ sung các Thông tư quy định về quản lý tuyến vận tải thủy từ bờ ra đảo trong vùng biển Việt Nam.

Trong đó, thủ tục đăng ký vận tải hành khách cố định trên tuyến vận tải thủy từ bờ ra đảo quy định tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư này được thực hiện như sau:

Tổ chức, cá nhân gửi trực tiếp hoặc qua hệ thống bưu chính đến cảng vụ hàng hải khu vực, cơ quan, đơn vị chức năng được UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương giao nhiệm vụ (trong trường hợp được phân cấp) hoặc gửi trực tuyến qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến hồ sơ đăng ký vận tải hành khách cố định, hồ sơ gồm (1):

Bản đăng ký hoạt động vận tải hành khách.

Ý kiến thống nhất bằng văn bản hoặc hợp đồng với tổ chức quản lý cảng, bến cho phương tiện vào đón, trả hành khách. 

Các bản sao kèm theo bản chính để đối chiếu hoặc bản sao điện tử có giá trị pháp lý do cơ quan có thẩm quyền cấp, bao gồm: Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đầu tư, trong đó có nội dung ngành nghề vận tải hành khách đường thủy; Giấy chứng nhận đăng ký phương tiện; Giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường phương tiện còn hiệu lực và phù hợp với tuyến hoạt động.

 + Chậm nhất không quá 3 ngày làm việc (quy định cũ 5 ngày) kể từ khi nhận đủ hồ sơ theo quy định tại (1) nêu trên, cảng vụ hàng hải khu vực gửi xin ý kiến bằng văn bản của Sở Giao thông vận tải nơi có cảng, bến đón trả khách do địa phương quản lý. Sở Giao thông vận tải có trách nhiệm trả lời bằng văn bản trong thời hạn 3 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản.

Đối với các tuyến được Bộ Giao thông vận tải phân cấp, chậm nhất không quá 3 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ theo quy định tại (1) nêu trên, cơ quan, đơn vị chức năng được UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương giao nhiệm vụ gửi xin ý kiến bằng văn bản của cảng vụ hàng hải khu vực, cảng vụ đường thủy nội địa trực thuộc Cục Đường thủy nội địa Việt Nam (Cảng vụ) nơi có tuyến vận tải thủy từ bờ ra đảo đi qua. Cảng vụ có trách nhiệm trả lời bằng văn bản trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản (2).

 + Chậm nhất không quá 3 ngày làm việc (quy định cũ 5 ngày) kể từ khi nhận đủ hồ sơ theo quy định tại (1), (2) nêu trên, cảng vụ hàng hải khu vực, cơ quan, đơn vị chức năng được UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương giao nhiệm vụ (trong trường hợp được phân cấp) xem xét, nếu hồ sơ đầy đủ theo quy định thì có văn bản chấp thuận gửi trực tiếp hoặc qua hệ thống bưu chính hoặc gửi trực tuyến qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến cho tổ chức, cá nhân vận tải khách cố định trên tuyến.

34 tuyến vận tải thủy từ bờ ra đảo 

PHỤ LỤC I

DANH MỤC CÁC TUYẾN VẬN TẢI THỦY TỪ BỜ RA ĐẢO TRONG VÙNG BIỂN VIỆT NAM

 

(Ban hành kèm theo Thông tư số 24/2022/TT-BGTVT ngày 13/10/2022 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)

TT
TÊN TUYẾN
THUỘC ĐỊA PHẬN TỈNH, THÀNH PHỐ
CẤP ĐĂNG KIỂM
GHI CHÚ

1.

Hải Hà - Đảo Trần - Cô Tô

Quảng Ninh

Phương tiện thủy nội địa cấp VR-SB hoặc tàu biển từ cấp hạn chế III trở lên

 

2.

Hải Phòng - Bạch Long Vĩ

Hải Phòng

Tàu biển từ Cấp hạn chế II trở lên

 

3.

Cửa Việt - Cồn Cỏ

Quảng Trị

Phương tiện thủy nội địa cấp VR-SB hoặc tàu biển từ cấp hạn chế III trở lên

 

4.

Đà Nẵng - Hoàng Sa

Đà Nẵng

Tàu biển cấp không hạn chế

 

5.

Sa Kỳ - Lý Sơn

Quảng Ngãi

Phương tiện thủy nội địa cấp VR-SB hoặc tàu biển từ cấp hạn chế III trở lên

 

6.

Khánh Hòa - Trường Sa

Khánh Hòa

Tàu biển cấp không hạn chế

 

7.

Nha Trang - Hòn Nội

Khánh Hòa

Phương tiện thủy nội địa cấp VR-SB hoặc tàu biển từ cấp hạn chế III trở lên

 

8.

Phan Thiết - Phú Quý

Bình Thuận

Tàu biển từ cấp hạn chế II trở lên

 

9.

Vũng Tàu - Côn Đảo

Bà Rịa - Vũng Tàu

Tàu biển từ cấp hạn chế II trở lên

 

10.

Trần Đề - Côn Đảo

Sóc Trăng

Tàu biển từ cấp hạn chế II trở lên

 

11.

Trần Văn Thời - Hòn Chuối

Cà Mau

Tàu biển từ cấp hạn chế III trở lên

 

12.

Rạch Giá - Thổ Châu

Kiên Giang

Tàu biển từ cấp hạn chế II trở lên

 

13.

Rạch Giá - Nam Du

Kiên Giang

Tàu biển từ cấp hạn chế III trở lên

 

14.

Rạch Giá - Phú Quốc

Kiên Giang

Tàu biển từ cấp hạn chế III trở lên

Gồm 05 tuyến từ Rạch Giá đến Hàm Ninh, An Thới, Bãi Vòng, Dương Đông, Vịnh Đầm (Phú Quốc)

15.

Kiên Lương - Phú Quốc

Kiên Giang

Tàu biển từ cấp hạn chế III trở lên; phương tiện thủy nội địa cấp VR-SB (trừ tàu khách)

Gồm 05 tuyến từ Hòn Chông đến Hàm Ninh, An Thới, Bãi Vòng, Dương Đông, Vịnh Đầm (Phú Quốc)

16.

Hà Tiên - Phú Quốc

Kiên Giang

Tàu biển từ cấp hạn chế III trở lên; phương tiện thủy nội địa cấp VR-SB (trừ tàu khách)

Gồm 7 tuyến từ Hà Tiên đến Hàm Ninh, Gành Dầu, An Thới, Bãi Vòng, Dương Đông, Vịnh Đầm, Đá Chồng (Phú Quốc)

17.

Phú Quốc - Thổ Châu

Kiên Giang

Tàu biển từ cấp hạn chế II trở lên

 

18.

Nam Du - Phú Quốc

Kiên Giang

Tàu biển từ cấp hạn chế III trở lên

Gồm 04 tuyến từ Nam Du đến Dương Đông, An Thới, Vịnh Đầm, Bãi Vòng (Phú Quốc)

19.

Cần Thơ - Côn Đảo

Cần Thơ / Bà Rịa- Vũng Tàu

Tàu biển từ cấp hạn chế II trở lên

 

20.

Khai Long - Hòn Khoai

Cà Mau

Phương tiện thủy nội địa cấp VR-SB hoặc tàu biển từ cấp hạn chế III trở lên

 

21.

Năm Căn - Hòn Khoai

Cà Mau

Phương tiện thủy nội địa cấp VR-SB hoặc tàu biển từ cấp hạn chế III trở lên

 

22.

Năm Căn - Hòn Chuối

Cà Mau

Tàu biển từ cấp hạn chế III trở lên

 

23.

Năm Căn - Phú Quốc

Cà Mau / Kiên Giang

Tàu biển từ cấp hạn chế II trở lên

 

24.

Năm Căn - Nam Du

Cà Mau / Kiên Giang

Tàu biển từ cấp hạn chế II trở lên

 

25.

Năm Căn - Thổ Châu

Cà Mau / Kiên Giang

Tàu biển từ cấp hạn chế II trở lên

 

26.

Sông Đốc - Thổ Châu

Cà Mau / Kiên Giang

Tàu biển từ hạn chế II trở lên

 

27.

Sông Đốc - Phú Quốc

Cà Mau / Kiên Giang

Tàu biển từ hạn chế II trở lên

 

28.

Sông Đốc - Nam Du

Cà Mau / Kiên Giang

Tàu biển từ hạn chế II trở lên

 

29.

Khai Long - Phú Quốc

Cà Mau / Kiên Giang

Tàu biển từ hạn chế II trở lên

 

30.

Đà Nẵng - Lý Sơn

Đà Nẵng / Quảng Ngãi

Phương tiện thủy nội địa cấp VR-SB hoặc tàu biển từ cấp hạn chế III trở lên

 

31.

Thành phố Hồ Chí Minh - Côn Đảo

Thành phố Hồ Chí Minh / Bà Rịa-Vũng Tàu

Tàu biển từ hạn chế II trở lên

 

32.

Cửa Tùng - Cồn Cỏ

Quảng Trị

Phương tiện thủy nội địa cấp VR-SB hoặc tàu biển từ cấp hạn chế III trở lên

 

33.

Vịnh An Hòa - Lý Sơn

Quảng Nam / Quảng Ngãi

Phương tiện thủy nội địa cấp VR-SB hoặc tàu biển từ cấp hạn chế III trở lên

 

34.

Cửa Đại - Lý Sơn

Quảng Nam / Quảng Ngãi

Phương tiện thủy nội địa cấp VR-SB hoặc tàu biển từ cấp hạn chế III trở lên