Chi tiết mức tiền thưởng các danh hiệu thi đua, Huân chương, Bằng khen, Giấy khen, Kỷ niệm chương,...

11/01/2024 16:39

(Chinhphu.vn) - Nghị định 98/2023/NĐ-CP ngày 31/12/2023 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Thi đua, khen thưởng có hiệu lực từ 1/1/2024, trong đó quy định mức tiền thưởng.

Chi tiết mức tiền thưởng các danh hiệu thi đua, Huân chương, Bằng khen, Giấy khen, Kỷ niệm chương,...

Nguyên tắc tính tiền thưởng:

Tiền thưởng cho cá nhân, tập thể, hộ gia đình được khen thưởng được tính trên cơ sở mức lương cơ sở do Chính phủ quy định đang có hiệu lực vào thời điểm ban hành quyết định công nhận danh hiệu thi đua, quyết định hình thức khen thưởng.

 Tiền thưởng sau khi nhân với hệ số mức lương cơ sở được làm tròn số lên hàng chục nghìn đồng tiền Việt Nam.

Danh hiệu thi đua, hình thức khen thưởng cao hơn thì mức tiền thưởng cao hơn.

 Trong cùng một hình thức khen thưởng, cùng một mức khen thưởng, mức tiền thưởng đối với tập thể cao hơn mức tiền thưởng đối với cá nhân.

Trong cùng một thời điểm, một đối tượng đạt nhiều danh hiệu thi đua, có thời gian đạt được các danh hiệu thi đua đó khác nhau thì được nhận tiền thưởng của các danh hiệu thi đua tương ứng.

Trong cùng một thời điểm, một đối tượng đạt nhiều hình thức khen thưởng, có thời gian, thành tích đạt được các hình thức khen thưởng đó khác nhau thì được nhận tiền thưởng của các hình thức khen thưởng tương ứng.

Trong cùng thời điểm, một đối tượng vừa được công nhận danh hiệu thi đua vừa được quyết định hình thức khen thưởng thì được nhận tiền thưởng của danh hiệu thi đua và của hình thức khen thưởng.

Trong trường hợp thực hiện chính sách cải cách tiền lương, Chính phủ sẽ quy định quỹ thi đua khen thưởng và mức tiền thưởng đối với các danh hiệu thi đua, hình thức khen thưởng tặng cho cá nhân, tập thể, hộ gia đình.

 1. Mức tiền thưởng danh hiệu thi đua

Đơn vị: đồng

STT

Danh hiệu thi đua

Hệ số

Mức thưởng

I

VỚI CÁ NHÂN

1

"Chiến sĩ thi đua toàn quốc"

4,5

8.100.000

2

Chiến sĩ thi đua bộ, ban, ngành, tỉnh

3

5.400.000

3

"Chiến sĩ thi đua cơ sở"

1

1.800.000

4

"Lao động tiên tiến", "Chiến sĩ tiên tiến"

0,3

540.000

II

VỚI TẬP THỂ

1

"Tập thể lao động xuất sắc", "Đơn vị quyết thắng"

1,5

2.700.000

2

"Tập thể Lao động tiên tiến", "Đơn vị tiên tiến"

0,8

1.440.000

3

Xã, phường, thị trấn tiêu biểu

2

3.600.000

4

Thôn, tổ dân phố văn hóa

1,5

2.700.000

5

"Cờ thi đua của Chính phủ"

12

21.600.000

6

Cờ thi đua cấp của bộ, ban, ngành, tỉnh

8

14.400.000

7

Cờ thi đua của quân khu, quân đoàn, quân chủng, binh chủng, tổng cục và tương đương thuộc Bộ Quốc phòng, Ban Cơ yếu Chính phủ; cờ thi đua của Đại học Quốc gia

6

10.800.000

2. Mức tiền thưởng huân chương các loại

Đơn vị: đồng

STT

Huân chương

Hệ số

Mức thưởng

1

"Huân chương Sao vàng"

46

82.800.000

2

"Huân chương Hồ Chí Minh"

30,5

54.900.000

3

"Huân chương Độc lập" hạng nhất, "Huân chương Quân công" hạng nhất

15

27.000.000

4

"Huân chương Độc lập" hạng nhì, "Huân chương Quân công" hạng nhì

12,5

22.500.000

5

"Huân chương Độc lập" hạng ba, "Huân chương Quân công" hạng ba

10,5

18.900.000

6

“Huân chương Lao động” hạng Nhất, “Huân chương Chiến công” hạng Nhất, “Huân chương Bảo vệ Tổ quốc hạng Nhất”

9

16.200.000

7

“Huân chương Lao động” hạng Nhì, “Huân chương Chiến công” hạng Nhì, “Huân chương Bảo vệ Tổ quốc” hạng Nhì, “Huân chương Đại đoàn kết dân tộc”

7,5

13.500.000

8

“Huân chương Lao động” hạng Ba, “Huân chương Chiến công” hạng Ba, “Huân chương Bảo vệ Tổ quốc” hạng Ba và “Huân chương Dũng cảm”

4,5

8.100.000

Tập thể được tặng thưởng Huân chương các loại nhận mức tiền thưởng gấp hai lần mức tiền thưởng đối với cá nhân nêu trên.

3. Mức tiền thưởng danh hiệu vinh dự Nhà nước

Đơn vị: đồng

STT

Danh hiệu vinh dự Nhà nước

Hệ số

Mức thưởng

1

“Bà mẹ Việt Nam anh hùng”

15,5

27.900.000

2

“Anh hùng Lực lượng vũ trang nhân dân”, “Anh hùng Lao động” (*)

15,5

27.900.000

3

“Nhà giáo nhân dân”, “Thầy thuốc nhân dân”, “Nghệ sĩ nhân dân”, “Nghệ nhân nhân dân”

12,5

22.500.000

4

“Nhà giáo ưu tú”, “Thầy thuốc ưu tú”, “Nghệ sĩ ưu tú”, “Nghệ nhân ưu tú”

9

16.200.000

(*) Mức tiền thưởng tập thể gấp hai lần mức tiền thưởng đối với cá nhân.

4. Mức tiền thưởng “Giải thưởng Hồ Chí Minh” và “Giải thưởng Nhà nước”

Đơn vị: đồng

STT

Giải thưởng

Hệ số

Mức thưởng

1

“Giải thưởng Hồ Chí Minh” về khoa học và công nghệ và “Giải thưởng Hồ Chí Minh” về văn học nghệ thuật

270

486.000.000

2

“Giải thưởng Nhà nước” về khoa học và công nghệ và “Giải thưởng Nhà nước” về văn học nghệ thuật

170

306.000.000

5. Mức tiền thưởng Bằng khen, Giấy khen, Kỷ niệm chương

Đơn vị: đồng

STT

Bằng khen, giấy khen

Hệ số

Mức thưởng

1

“Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ” 

3,5

6.300.000

2

Bằng khen của bộ, ban, ngành, tỉnh 

1,5

2.700.000

3

Kỷ niệm chương của Ủy ban Thường vụ Quốc hội

0,8

1.440.000

4

Kỷ niệm chương của bộ, ban, ngành, tỉnh, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp có tổ chức đảng đoàn hoặc có tổ chức đảng thuộc Đảng bộ khối các cơ quan trung ương

0,6

1.080.000

5

Bằng khen của quân khu, quân đoàn, quân chủng, binh chủng, tổng cục và tương đương thuộc Bộ Quốc phòng, Ban Cơ yếu Chính phủ; Bằng khen của Đại học Quốc gia 

1

1.800.000

6

Giấy khen của Thủ trưởng cơ quan, đơn vị có tư cách pháp nhân thuộc và trực thuộc Bộ, ban, ngành;
Giấy khen của Chủ tịch Hội đồng quản trị, Chủ tịch Hội đồng thành viên, Tổng giám đốc, Giám đốc doanh nghiệp, hợp tác xã;
Giấy khen của Thủ trưởng cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh và tương đương;
Giấy khen của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện 

0,3

540.000

7

Giấy khen của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã

0,15

270.000

Mức tiền thưởng Bằng khen, Giấy khen nêu trên đối với cá nhân. Mức tiền thưởng Bằng khen, Giấy khen đối với tập thể tại (1), (2), (5), (6) nêu trên gấp hai lần mức tiền thưởng đối với cá nhân.

Mức tiền thưởng hộ gia đình bằng 1,5 lần mức tiền thưởng tương ứng với các hình thức khen thưởng tặng cho cá nhân nêu trên.

6. Mức tiền thưởng Huy chương

Đơn vị: đồng

STT

Bằng khen, giấy khen

Hệ số

Mức thưởng

1

“Huy chương Quân kỳ quyết thắng”;
“Huy chương Vì an ninh Tổ quốc”;
“Huy chương Chiến sĩ vẻ vang” hạng Nhất, hạng Nhì, hạng Ba;
“Huy chương Hữu nghị”

1,5

2.700.000

Nội dung này, đã nhận được 0 góp ý, hiến kế
Góp ý, hiến kế cho Chính phủ ngay tại đây
Đọc nhiều
Chi tiết 34 ĐƠN VỊ HÀNH CHÍNH CẤP TỈNH

Chi tiết 34 ĐƠN VỊ HÀNH CHÍNH CẤP TỈNH

Chính sách và cuộc sống

(Chinhphu.vn) - Kể từ ngày 12/6/2025, cả nước có 34 đơn vị hành chính cấp tỉnh, gồm 28 tỉnh và 6 thành phố. Trong đó có 19 tỉnh và 4 thành phố hình thành sau sắp xếp và 11 tỉnh, thành phố không thực hiện sắp xếp.

Các MẪU VĂN BẢN của UBND, Chủ tịch UBND, cơ quan chuyên môn thuộc UBND cấp xã mới

Các MẪU VĂN BẢN của UBND, Chủ tịch UBND, cơ quan chuyên môn thuộc UBND cấp xã mới

Hướng dẫn thực hiện chính sách

(Chinhphu.vn) - Tại Công văn 4168/BNV-CQĐP, Bộ Nội vụ hướng dẫn các mẫu văn bản của Ủy ban nhân dân cấp xã; Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã và cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp xã mới.

Nghị định 157/2025/NĐ-CP: Quy định mới về lương hưu, lộ trình nghỉ hưu, trợ cấp... đối với quân nhân, Công an, dân quân thường trực

Nghị định 157/2025/NĐ-CP: Quy định mới về lương hưu, lộ trình nghỉ hưu, trợ cấp... đối với quân nhân, Công an, dân quân thường trực

Chính sách mới

(Chinhphu.vn) - Nghị định 157/2025/NĐ-CP quy định rõ về đối tượng, điều kiện hưởng lương hưu; lộ trình điều chỉnh tuổi nghỉ hưu; mức lương hưu hằng tháng; trợ cấp một lần khi nghỉ hưu đối với quân nhân, công an nhân dân, dân quân thường trực và người làm công tác cơ yếu hưởng lương như đối với quân nhân.

TOÀN VĂN: NGHỊ ĐỊNH 154/2025/NĐ-CP quy định về TINH GIẢN BIÊN CHẾ

TOÀN VĂN: NGHỊ ĐỊNH 154/2025/NĐ-CP quy định về TINH GIẢN BIÊN CHẾ

Chính sách và cuộc sống

(Chinhphu.vn) - Toàn văn Nghị định số 154/2025/NĐ-CP ngày 15/6/2025 của Chính phủ quy định về tinh giản biên chế. Nghị định này có hiệu lực thi hành từ ngày 16/6/2025; thay thế Nghị định số 29/2023.

LỊCH NGHỈ LỄ QUỐC KHÁNH 2025

LỊCH NGHỈ LỄ QUỐC KHÁNH 2025

Chính sách và cuộc sống

(Chinhphu.vn) - Công chức, viên chức, người lao động thuộc các cơ quan hành chính, sự nghiệp, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội được nghỉ Lễ Quốc khánh 2025 kéo dài 4 ngày.

Chúng tôi luôn Lắng nghe và phản hồi Chúng tôi
luôn
Lắng nghe
và phản hồi