Mức thu tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước

17/05/2024 15:30

(Chinhphu.vn) - Chính phủ ban hành quy định mức thu tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước, giá tính tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước.

Mức thu tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước- Ảnh 1.

Chính phủ ban hành Nghị định 54/2024/NĐ-CP ngày 16/5/2024 quy định việc hành nghề khoan nước dưới đất, kê khai, đăng ký, cấp phép, dịch vụ tài nguyên nước và tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước.

Công thức tính tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước

Nghị định nêu rõ, tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước đối với trường hợp khai thác nước cho thủy điện được xác định theo công thức sau: (*)

T = W x G x M

Trong đó:

T - Tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước, đơn vị tính là đồng Việt Nam;

W - Sản lượng điện năng được quy định tại Điều 47 của Nghị định này, đơn vị tính là kWh;

G - Giá tính tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước quy định tại Điều 48 của Nghị định này, đơn vị tính là đồng Việt Nam/kWh;

M - Mức thu tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước được quy định tại Điều 45 của Nghị định này, đơn vị tính là phần trăm (%).

Theo Nghị định, tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước đối với các trường hợp khác với quy định (*) xác định theo công thức sau:

T = W x G x K x M

(K - Hệ số điều chỉnh được quy định tại Điều 49 của Nghị định này)

Đối với công trình khai thác có giải pháp tuần hoàn, tái sử dụng nước từ 20% trở lên so với lưu lượng nước khai thác yêu cầu khi không áp dụng các biện pháp tuần hoàn, tái sử dụng nước và đối với hồ chứa đã vận hành phải điều chỉnh, bổ sung dung tích phòng lũ cho hạ du so với nhiệm vụ của hồ chứa đã được phê duyệt theo quy định tại điểm b, điểm c khoản 4 Điều 69 của Luật Tài nguyên nước thì số tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước được giảm bằng (=) 5% nhân (x) Tổng số tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước (T).

Trường hợp điều chỉnh tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước theo quy định tại điểm g và điểm h khoản 1 Điều 52 của Nghị định này thì số tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước được giảm bằng (=) 5% nhân (x) Tổng số tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước (T) được tính từ thời điểm cơ quan nhà nước có thẩm quyền tiếp nhận đầy đủ, hợp lệ hồ sơ đến hết hiệu lực giấy phép.

Mức thu tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước (M)

Theo Nghị định, mức thu tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước (M) căn cứ vào mục đích sử dụng nước, loại nguồn nước có giá trị từ 0,05% đến 2,0%, được quy định cụ thể như sau:

TT

Mục đích sử dụng nước, loại nguồn nước

Mức thu (%)

1

Sản xuất thủy điện

1,0

2

Kinh doanh, dịch vụ

2,0

3

Sản xuất bao gồm cả sản xuất, cung cấp nước sạch trong các khu, cụm công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu chức năng sản xuất công nghiệp của khu kinh tế (trừ nước làm mát máy, thiết bị, tạo hơi, gia nhiệt)

1,5

4

Khai thác nước dưới đất dùng cho tưới cà phê, cao su, điều, chè, hồ tiêu và cây công nghiệp dài ngày khác; khai thác nước mặt, nước dưới đất để làm mát máy, thiết bị, tạo hơi, gia nhiệt

0,2

5

Khai thác nước dưới đất dùng cho nuôi trồng thủy sản, chăn nuôi

0,1

6

Khai thác nước dùng cho sinh hoạt

0,1

7

Khai thác nước mặt dùng cho nông nghiệp, nuôi trồng thủy sản.

Khai thác nước dưới đất cho tưới lúa, hoa màu và các cây trồng khác.

0,05

Giá tính tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước (G)

Nghị định nêu rõ, giá tính tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước cho sản xuất thủy điện là 70% giá điện dùng để tính thuế tài nguyên nước dùng cho sản xuất thủy điện.

Đối với cơ sở khai thác nước cho sinh hoạt không phải cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ thì áp dụng giá tính thuế tài nguyên nước thiên nhiên dùng cho sản xuất kinh doanh nước sạch do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ban hành.

Đối với công trình khai thác nước dưới đất cấp nước cho nông nghiệp, nuôi trồng thủy sản thì áp dụng giá tính thuế tài nguyên nước thiên nhiên dùng cho mục đích khác do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ban hành.

Đối với công trình khai thác nước mặt để cấp cho nông nghiệp, nuôi trồng thủy sản áp dụng giá tính tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước là 10% giá tính thuế tài nguyên nước thiên nhiên dùng cho mục đích khác do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ban hành.

Theo Nghị định, giá tính tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước đối với các trường hợp khác với quy định trên là giá tính thuế tài nguyên nước do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh nơi có công trình khai thác nước ban hành và phù hợp khung giá tính thuế tài nguyên đối với nước thiên nhiên do Bộ Tài chính quy định, cụ thể:

1- Giá tính tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước cho cơ sở sản xuất, cung cấp nước sạch tập trung đô thị, nông thôn là giá tính thuế tài nguyên nước thiên nhiên dùng cho sản xuất kinh doanh nước sạch.

2- Giá tính tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước cho cơ sở khai thác, sản xuất nước tinh lọc, rượu, bia, nước giải khát, nước đá:

Giá tính tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước đối với sản lượng nước khai thác để đóng chai, đóng hộp (trực tiếp không qua xử lý) là giá tính thuế tài nguyên nước thiên nhiên tinh lọc đóng chai, đóng hộp.

Giá tính tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước đối với sản lượng nước khai thác phải qua xử lý để đóng chai, đóng hộp là giá tính thuế tài nguyên nước thiên nhiên khai thác tinh lọc đóng chai, đóng hộp.

Giá tính tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước đối với sản lượng nước để sản xuất rượu, bia, nước giải khát, nước đá là giá tính thuế tài nguyên nước thiên nhiên dùng cho sản xuất rượu, bia, nước giải khát, nước đá;

Trường hợp cơ sở khai thác, sản xuất nước tinh lọc, rượu, bia, nước giải khát, nước đá có sản lượng nước khai thác khác với các sản lượng nước quy định tại điểm này thì giá tính tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước đối với phần sản lượng này là giá tính thuế tài nguyên nước thiên nhiên dùng cho mục đích khác.

3- Giá tính tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước cho cơ sở khai thác, chế biến khoáng sản, cưa cắt đá là giá tính thuế tài nguyên nước thiên nhiên dùng cho khai khoáng.

4- Giá tính tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước cho cơ sở sản xuất nước sạch cấp cho khu, cụm công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu chức năng sản xuất công nghiệp của khu kinh tế, cơ sở kinh doanh dịch vụ, cơ sở sản xuất trừ trường hợp quy định tại các điểm 1, 2 và 3 nêu trên là giá tính thuế tài nguyên nước thiên nhiên dùng cho mục đích khác.

Nghị định nêu rõ, giá tính tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước được áp dụng một lần cho toàn bộ thời hạn của giấy phép trừ trường hợp điều chỉnh tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước theo quy định của Nghị định này. 

Thời điểm áp dụng giá tính tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước được xác định tại thời điểm cơ quan nhà nước có thẩm quyền tiếp nhận đầy đủ, hợp lệ hồ sơ tính tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước.

Nghị định này có hiệu lực thi hành từ ngày 01/7/2024.
Nội dung này, đã nhận được 0 góp ý, hiến kế
Góp ý, hiến kế cho Chính phủ ngay tại đây
Đọc nhiều
Chi tiết 34 ĐƠN VỊ HÀNH CHÍNH CẤP TỈNH

Chi tiết 34 ĐƠN VỊ HÀNH CHÍNH CẤP TỈNH

Chính sách và cuộc sống

(Chinhphu.vn) - Kể từ ngày 12/6/2025, cả nước có 34 đơn vị hành chính cấp tỉnh, gồm 28 tỉnh và 6 thành phố. Trong đó có 19 tỉnh và 4 thành phố hình thành sau sắp xếp và 11 tỉnh, thành phố không thực hiện sắp xếp.

THỜI GIAN CÔNG BỐ ĐIỂM THI TỐT NGHIỆP năm 2025

THỜI GIAN CÔNG BỐ ĐIỂM THI TỐT NGHIỆP năm 2025

Chính sách và cuộc sống

(Chinhphu.vn) - Điểm thi tốt nghiệp THPT năm 2025 sẽ được công bố vào 8 giờ ngày 16/7.

Nghị định 157/2025/NĐ-CP: Quy định mới về lương hưu, lộ trình nghỉ hưu, trợ cấp... đối với quân nhân, Công an, dân quân thường trực

Nghị định 157/2025/NĐ-CP: Quy định mới về lương hưu, lộ trình nghỉ hưu, trợ cấp... đối với quân nhân, Công an, dân quân thường trực

Chính sách mới

(Chinhphu.vn) - Nghị định 157/2025/NĐ-CP quy định rõ về đối tượng, điều kiện hưởng lương hưu; lộ trình điều chỉnh tuổi nghỉ hưu; mức lương hưu hằng tháng; trợ cấp một lần khi nghỉ hưu đối với quân nhân, công an nhân dân, dân quân thường trực và người làm công tác cơ yếu hưởng lương như đối với quân nhân.

DANH SÁCH 34 BÍ THƯ TỈNH ỦY, BÍ THƯ THÀNH ỦY

DANH SÁCH 34 BÍ THƯ TỈNH ỦY, BÍ THƯ THÀNH ỦY

Chính sách và cuộc sống

(Chinhphu.vn) - Danh sách 34 đồng chí Bí thư Tỉnh uỷ, Thành uỷ của các tỉnh, thành phố trên cả nước.

TOÀN VĂN: NGHỊ ĐỊNH 154/2025/NĐ-CP quy định về TINH GIẢN BIÊN CHẾ

TOÀN VĂN: NGHỊ ĐỊNH 154/2025/NĐ-CP quy định về TINH GIẢN BIÊN CHẾ

Chính sách và cuộc sống

(Chinhphu.vn) - Toàn văn Nghị định số 154/2025/NĐ-CP ngày 15/6/2025 của Chính phủ quy định về tinh giản biên chế. Nghị định này có hiệu lực thi hành từ ngày 16/6/2025; thay thế Nghị định số 29/2023.

Chúng tôi luôn Lắng nghe và phản hồi Chúng tôi
luôn
Lắng nghe
và phản hồi