Mã số chức danh nghề nghiệp đối với nhà giáo giảng dạy trong cơ sở giáo dục công lập

18/09/2025 11:46

(Chinhphu.vn) - Dự thảo Thông tư quy định mã số, bổ nhiệm và xếp lương đối với nhà giáo giảng dạy trong cơ sở giáo dục công lập đã quy định về mã số chức danh nghề nghiệp đối với nhà giáo giảng dạy trong cơ sở giáo dục công lập.

Bộ GDĐT đang lấy ý kiến dự thảo Thông tư quy định mã số, bổ nhiệm và xếp lương đối với nhà giáo giảng dạy trong cơ sở giáo dục công lập, trong đó quy định về mã số chức danh nghề nghiệp đối với nhà giáo giảng dạy trong cơ sở giáo dục công lập.

Thông tư này quy định mã số, bổ nhiệm và xếp lương đối với nhà giáogiảng dạy trong cơ sở giáo dục công lập thuộc hệ thống giáo dục quốc dân.

Thông tư này áp dụng đối với nhà giáo giảng dạy trong cơ sở giáo dục công lập và các tổ chức, cá nhân có liên quan.

Thông tư này không áp dụng đối với nhà giáo giảng dạy trong cơ sở giáo dục thuộc thẩm quyền quản lý nhà nước của Bộ Công an, Bộ Quốc phòng.

Mã số chức danh nghề nghiệp đối với nhà giáo giảng dạy trong cơ sở giáo dục công lập

Điều 2, dự thảo Thông tư quy định mã số chức danh nghề nghiệp đối với nhà giáo giảng dạy trong cơ sở giáo dục công lập như sau

1. Mã số chức danh nghề nghiệp đối với giáo viên mầm non, bao gồm:

a) Giáo viên mầm non - Mã số V.07.02.26;

b) Giáo viên mầm non chính - Mã số V.07.02.25;

c) Giáo viên mầm non cao cấp - Mã số V.07.02.24.

2. Mã số chức danh nghề nghiệp đối với giáo viên tiểu học, bao gồm:

a) Giáo viên tiểu học - Mã số V.07.03.29;

b) Giáo viên tiểu học chính - Mã số V.07.03.28;

c) Giáo viên tiểu học cao cấp - Mã số V.07.03.27.

3. Mã số chức danh nghề nghiệp đối với giáo viên trung học cơ sở, bao gồm:

a) Giáo viên trung học cơ sở - Mã số V.07.04.32;

b) Giáo viên trung học cơ sở chính - Mã số V.07.04.31;

c) Giáo viên trung học cơ sở cao cấp - Mã số V.07.04.30.

4. Mã số chức danh nghề nghiệp đối với giáo viên trung học phổ thông, bao gồm:

a) Giáo viên trung học phổ thông - Mã số V.07.05.15;

b) Giáo viên trung học phổ thông chính - Mã số V.07.05.14;

c) Giáo viên trung học phổ thông cao cấp - Mã số V.07.05.13.

5. Mã số chức danh nghề nghiệp đối với giáo viên dự bị đại học, bao gồm:

a) Giáo viên dự bị đại học - Mã số V.07.07.19;

b) Giáo viên dự bị đại học chính - Mã số V.07.07.18;

c) Giáo viên dự bị đại học cao cấp - Mã số V.07.07.17.

6. Mã số chức danh nghề nghiệp đối với giáo viên sơ cấp, bao gồm:

a) Giáo viên sơ cấp - Mã số V.09.02.09;

b) Giáo viên sơ cấp chính - Mã số V.09.02.10;

c) Giáo viên sơ cấp cao cấp - Mã số V.09.02.11

7. Mã số chức danh nghề nghiệp đối với giáo viên trung cấp, bao gồm:

a) Giáo viên trung cấp thực hành - Mã số V.09.02.08;

b) Giáo viên trung cấp - Mã số V.09.02.07;

c) Giáo viên trung cấp chính - Mã số V.09.02.06;

d) Giáo viên trung cấp cao cấp - Mã số V.09.02.05.

8. Mã số chức danh nghề nghiệp đối với giảng viên cao đẳng, bao gồm:

a) Giảng viên cao đẳng thực hành - Mã số V.09.02.04;

b) Giảng viên cao đẳng - Mã số V.09.02.03;

c) Giảng viên cao đẳng chính - Mã số V.09.02.02;

d) Giảng viên cao đẳng cao cấp - Mã số V.09.02.01.

9. Mã số chức danh nghề nghiệp đối với giảng viên cao đẳng sư phạm, bao gồm:

a) Giảng viên cao đẳng sư phạm - Mã số V.07.08.22;

b) Giảng viên cao đẳng sư phạm chính - Mã số V.07.08.21;

c) Giảng viên cao đẳng sư phạm cao cấp - Mã số V.07.08.20.

10. Mã số chức danh nghề nghiệp đối với giảng viên đại học, bao gồm:

a) Giảng viên đại học - Mã số V.07.01.03;

b) Giảng viên đại học chính - Mã số V.07.01.02;

c) Giảng viên đại học cao cấp - Mã số V.07.01.01.

Nội dung này, đã nhận được 0 góp ý, hiến kế
Góp ý, hiến kế cho Chính phủ ngay tại đây
Đọc nhiều
LỊCH NGHỈ TẾT NGUYÊN ĐÁN BÍNH NGỌ, NGHỈ LỄ QUỐC KHÁNH năm 2026

LỊCH NGHỈ TẾT NGUYÊN ĐÁN BÍNH NGỌ, NGHỈ LỄ QUỐC KHÁNH năm 2026

Chính sách và cuộc sống

(Chinhphu.vn) - Lịch nghỉ tết Âm lịch, nghỉ lễ Quốc khánh năm 2026 cán bộ, công chức, viên chức và người lao động của các cơ quan hành chính, sự nghiệp, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội.

TOÀN VĂN: Dự thảo Nghị định sửa đổi chế độ tiền lương
với cán bộ, công chức, viên chức, lực lượng vũ trang

TOÀN VĂN: Dự thảo Nghị định sửa đổi chế độ tiền lương với cán bộ, công chức, viên chức, lực lượng vũ trang

Tham vấn chính sách

(Chinhphu.vn) - Toàn văn dự thảo Nghị định sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 204/2004/NĐ-CP ngày 14/12/2004 của Chính phủ về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang đã được Bộ Nội vụ gửi Bộ Tư pháp thẩm định.

Cấp đổi thẻ căn cước cho công dân do thay đổi địa giới hành chính

Cấp đổi thẻ căn cước cho công dân do thay đổi địa giới hành chính

Hướng dẫn thực hiện chính sách

(Chinhphu.vn) - Bộ Công an trả lời công dân về cấp đổi thẻ căn cước do thay đổi địa giới hành chính.

TOÀN VĂN: NGHỊ QUYẾT SỐ 71-NQ/TW CỦA BỘ CHÍNH TRỊ VỀ ĐỘT PHÁ PHÁT TRIỂN GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

TOÀN VĂN: NGHỊ QUYẾT SỐ 71-NQ/TW CỦA BỘ CHÍNH TRỊ VỀ ĐỘT PHÁ PHÁT TRIỂN GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

Chính sách mới

(Chinhphu.vn) - Thay mặt Bộ Chính trị, ngày 22/8/2025, Tổng Bí thư Tô Lâm đã ký ban hành Nghị quyết của Bộ Chính trị về đột phá phát triển giáo dục và đào tạo (Nghị quyết số 71-NQ/TW). Cổng Thông tin điện tử Chính phủ trân trọng giới thiệu toàn văn Nghị quyết số 71-NQ/TW. 2

Tra cứu TUỔI NGHỈ HƯU và THỜI ĐIỂM NGHỈ HƯU

Tra cứu TUỔI NGHỈ HƯU và THỜI ĐIỂM NGHỈ HƯU

Hướng dẫn thực hiện chính sách

(Chinhphu.vn) - Năm 2025, độ tuổi nghỉ hưu của người lao động nam sẽ là 61 tuổi 3 tháng, lao động nữ sẽ là 56 tuổi 8 tháng; năm 2026, độ tuổi nghỉ hưu của người lao động nam sẽ là 61 tuổi 6 tháng, lao động nữ sẽ là 57 tuổi;...

Chúng tôi luôn Lắng nghe và phản hồi Chúng tôi
luôn
Lắng nghe
và phản hồi