Hướng dẫn tính số lượng công chức cấp xã tăng thêm theo tiêu chuẩn quy mô dân số

24/08/2023 16:23

(Chinhphu.vn) - Bộ Nội vụ ban hành Công văn 4368/BNV-CQĐP hướng dẫn cụ thể cách tính về số lượng công chức cấp xã và người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã tăng thêm theo quy định tại Điều 6 và Điều 33 Nghị định số 33/2023/NĐ-CP ngày 10/6/2023 của Chính phủ quy định về cán bộ, công chức cấp xã và người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở thôn, tổ dân phố.

Hướng dẫn tính số lượng công chức cấp xã tăng thêm theo tiêu chuẩn quy mô dân số

Trả lời kiến nghị của một số địa phương đề nghị hướng dẫn cụ thể cách tính về số lượng công chức cấp xã và người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã tăng thêm theo quy định tại Điều 6 và Điều 33 Nghị định số 33/2023/NĐ-CP ngày 10/6/2023 của Chính phủ quy định về cán bộ, công chức cấp xã và người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở thôn, tổ dân phố (có hiệu lực từ ngày 01/8/2023), Bộ Nội vụ có ý kiến như sau:

1. Về số lượng công chức cấp xã và người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã tăng thêm theo tiêu chuẩn về quy mô dân số

a) Đối với phường: Phường thuộc quận cứ tăng thêm đủ 5.000 người; phường thuộc thành phố thuộc tỉnh, thành phố thuộc thành phố trực thuộc Trung ương cứ tăng thêm đủ 3.500 người; phường thuộc thị xã cứ tăng thêm đủ 2.500 người và phường ở hải đảo cứ tăng thêm đủ 700 người thì được tăng thêm 01 công chức cấp xã và 01 người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã.

b) Đối với thị trấn: Thị trấn ở hải đảo cứ tăng thêm đủ 800 người; các thị trấn còn lại cứ tăng thêm đủ 4.000 người thì được tăng thêm 01 công chức cấp xã và 01 người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã.

c) Đối với xã: Xã miền núi, vùng cao cứ tăng thêm đủ 2.500 người; xã ở hải đảo cứ tăng thêm đủ 800 người và các xã còn lại cứ tăng thêm đủ 4.000 người thì được tăng thêm 01 công chức cấp xã và 01 người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã.

2. Về số lượng công chức cấp xã và người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã tăng thêm theo tiêu chuẩn về diện tích tự nhiên

a) Đối với phường: Phường thuộc quận; phường thuộc thành phố thuộc tỉnh; phường thuộc thành phố thuộc thành phố trực thuộc Trung ương; phường thuộc thị xã cứ có diện tích tự nhiên tăng thêm đủ 5,5 km2 và phường ở hải đảo cứ có diện tích tự nhiên tăng thêm đủ 1,1 km2 thì được tăng thêm 01 công chức cấp xã và 01 người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã.

b) Đối với thị trấn: Thị trấn ở hải đảo cứ có diện tích tự nhiên tăng thêm đủ 2,8 km2; các thị trấn còn lại cứ có diện tích tự nhiên tăng thêm đủ 14 km2 thì được tăng thêm 01 công chức cấp xã và 01 người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã.

c) Đối với xã: Xã miền núi, vùng cao cứ có diện tích tự nhiên tăng thêm đủ 50 km2; xã ở hải đảo cứ có diện tích tự nhiên tăng thêm đủ 6 km2 và các xã còn lại cứ có diện tích tự nhiên tăng thêm đủ 30 km2 thì được tăng thêm 01 công chức và 01 người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã.

3. Số lượng công chức cấp xã và người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã tăng thêm tính theo cách tính tại khoản 1 và khoản 2 nêu trên không khống chế tối đa.

UBND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương trình HĐND cùng cấp xem xét, quyết định số lượng cán bộ, công chức cấp xã và người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã theo quy định tại Điều 6 và Điều 33 Nghị định số 33/2023/NĐ-CP và định kỳ vào tháng 11 hàng năm báo cáo Bộ Nội vụ về việc điều chỉnh số lượng cán bộ, công chức cấp xã và người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã để Bộ Nội vụ tổng hợp, báo cáo Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ theo quy định./.


Nội dung này, đã nhận được 0 góp ý, hiến kế
Góp ý, hiến kế cho Chính phủ ngay tại đây
Đọc nhiều
LỊCH NGHỈ TẾT ÂM LỊCH BÍNH NGỌ, NGHỈ LỄ QUỐC KHÁNH 2026

LỊCH NGHỈ TẾT ÂM LỊCH BÍNH NGỌ, NGHỈ LỄ QUỐC KHÁNH 2026

Chính sách và cuộc sống

(Chinhphu.vn) - Ngày 13/10, Văn phòng Chính phủ có văn bản số 9859/VPCP-KGVX về việc nghỉ Tết Âm lịch, nghỉ lễ Quốc khánh năm 2026. Theo đó, Thủ tướng Chính phủ Phạm Minh Chính đồng ý phương án nghỉ Tết Bính Ngọ 9 ngày liên tục.

TOÀN VĂN: Nghị quyết 07/2025/NQ-CP về chính sách, chế độ với đối tượng chịu sự tác động do thực hiện sắp xếp tổ chức bộ máy, đơn vị hành chính các cấp theo Kết luận 183-KL/TW

TOÀN VĂN: Nghị quyết 07/2025/NQ-CP về chính sách, chế độ với đối tượng chịu sự tác động do thực hiện sắp xếp tổ chức bộ máy, đơn vị hành chính các cấp theo Kết luận 183-KL/TW

Chính sách và cuộc sống

(Chinhphu.vn) - Toàn văn Nghị quyết 07/2025/NQ-CP ngày 17/9/2025 của Chính phủ về chính sách, chế độ đối với đối tượng chịu sự tác động do thực hiện sắp xếp tổ chức bộ máy, đơn vị hành chính các cấp theo Kết luận 183-KL/TW ngày 1/8/2025 của Bộ Chính trị, Ban Bí thư.

Cấp đổi thẻ căn cước cho công dân do thay đổi địa giới hành chính

Cấp đổi thẻ căn cước cho công dân do thay đổi địa giới hành chính

Hướng dẫn thực hiện chính sách

(Chinhphu.vn) - Bộ Công an trả lời công dân về cấp đổi thẻ căn cước do thay đổi địa giới hành chính.

TOÀN VĂN: NGHỊ QUYẾT SỐ 71-NQ/TW CỦA BỘ CHÍNH TRỊ VỀ ĐỘT PHÁ PHÁT TRIỂN GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

TOÀN VĂN: NGHỊ QUYẾT SỐ 71-NQ/TW CỦA BỘ CHÍNH TRỊ VỀ ĐỘT PHÁ PHÁT TRIỂN GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

Chính sách mới

(Chinhphu.vn) - Thay mặt Bộ Chính trị, ngày 22/8/2025, Tổng Bí thư Tô Lâm đã ký ban hành Nghị quyết của Bộ Chính trị về đột phá phát triển giáo dục và đào tạo (Nghị quyết số 71-NQ/TW). Cổng Thông tin điện tử Chính phủ trân trọng giới thiệu toàn văn Nghị quyết số 71-NQ/TW. 2

Tra cứu TUỔI NGHỈ HƯU và THỜI ĐIỂM NGHỈ HƯU

Tra cứu TUỔI NGHỈ HƯU và THỜI ĐIỂM NGHỈ HƯU

Hướng dẫn thực hiện chính sách

(Chinhphu.vn) - Năm 2025, độ tuổi nghỉ hưu của người lao động nam sẽ là 61 tuổi 3 tháng, lao động nữ sẽ là 56 tuổi 8 tháng; năm 2026, độ tuổi nghỉ hưu của người lao động nam sẽ là 61 tuổi 6 tháng, lao động nữ sẽ là 57 tuổi;...

Chúng tôi luôn Lắng nghe và phản hồi Chúng tôi
luôn
Lắng nghe
và phản hồi