1. Đối với Nam:
TT | Địa bàn | Tổ hợp | Điểm | Ghi chú |
1 | Địa bàn 1 | A00 | 19.46 |
|
A01 | 19.35 |
| ||
C03 | 21.00 |
| ||
D01 | 20.51 |
| ||
2 | Địa bàn 2 | A00 | 20.74 |
|
A01 | 21.04 (TCP: 21.04) | - Đối với thí sinh có điểm xét tuyển là 21.04 thì tiêu chí phụ là: tổng điểm của 03 môn thuộc tổ hợp xét tuyển vào Học viện CSND (chiếm tỷ lệ 40%) và điểm bài thi Bộ Công an (chiếm tỷ lệ 60%) đã được quy về thang điểm 30 làm tròn đến 02 chữ số thập phân, đạt 21.04 điểm. - Thí sinh có điểm xét tuyển trên 21.04 thì trúng tuyển, không cần xét tiêu chí phụ. | ||
C03 | 22.27 |
| ||
D01 | 21.17 |
| ||
3 | Địa bàn 3 | A00 | 20.23 |
|
A01 | 20.79 |
| ||
C03 | 21.33 |
| ||
D01 | 20.93 |
| ||
4 | Địa bàn 8 | A00 | 15.98 |
|
A01 | 18.76 |
| ||
C03 | 19.57 |
| ||
D01 | 19.81 |
|
2. Đối với Nữ:
TT | Địa bàn | Tổ hợp | Điểm trúng tuyển | Tiêu chí phụ |
1 | Địa bàn 1 | A00 | 22.59 |
|
A01 | 24.73 |
| ||
C03 | 24.83 |
| ||
D01 | 24.62 |
| ||
2 | Địa bàn 2 | A00 | 25.60 |
|
A01 | 24.78 |
| ||
C03 | 24.64 |
| ||
D01 | 23.69 |
| ||
3 | Địa bàn 3 | A00 | 23.00 |
|
A01 | 24.52 |
| ||
C03 | 24.46 |
| ||
D01 | 23.43 |
| ||
4 | Địa bàn 8 | A00 | --- |
|
A01 | --- |
| ||
C03 | 15.63 |
| ||
D01 | --- |
|
- Địa bàn tuyển sinh:
+ Địa bàn 1 gồm: các tỉnh miền núi phía Bắc: Hà Giang, Cao Bằng, Bắc Kạn, Tuyên Quang, Lạng Sơn, Lào Cai, Yên Bái, Điện Biên, Lai Châu, Sơn La.
+ Địa bàn 2 gồm: các tỉnh, thành phố đồng bằng và trung du Bắc Bộ: Hà Nội, Hải Phòng, Hải Dương, Hưng Yên, Hòa Bình, Phú Thọ, Thái Nguyên, Bắc Giang, Vĩnh Phúc, Bắc Ninh, Thái Bình, Nam Định, Hà Nam, Ninh Bình, Quảng Ninh.
+ Địa bàn 3 gồm: các tỉnh Bắc Trung Bộ: Thanh Hóa, Nghệ An, Hà Tĩnh, Quảng Bình, Quảng Trị, Thừa Thiên Huế.
+ Địa bàn 8 gồm: các đơn vị trực thuộc Bộ: A09, C01, C10, C11, K01, K02.
+ Học sinh T11: căn cứ theo địa phương sơ tuyển tại thời điểm nhập học vào T11 thì xét tuyển theo địa bàn có địa phương đó.
- Công thức tính như sau:
ĐXT = (M1+M2+M3)*2/5+BTBCA*3/5+KV+ĐT+ĐTh, trong đó:
+ ĐXT: điểm xét tuyển
+ M1, M2, M3: điểm 03 môn thi THPT thuộc tổ hợp môn xét tuyển vào trường CAND;
+ BTBCA: điểm bài thi Bộ Công an; Trên cơ sở thang điểm 100, BTBCA sẽ được quy đổi về thang điểm 30 để tính ĐXT.
+ KV: điểm ưu tiên khu vực theo quy chế của Bộ Giáo dục và Đào tạo;
+ ĐT: điểm ưu tiên đối tượng theo quy chế của Bộ Giáo dục và Đào tạo;
+ ĐTh: điểm thưởng cho thí sinh đoạt giải trong kỳ thi chọn học sinh giỏi Quốc gia bậc THPT, cuộc thi khoa học kỹ thuật quốc gia bậc THPT theo quy định của Bộ Công an.
Học viện CSND sẽ công bố điểm, thí sinh tra cứu kết quả tuyển sinh trên trang Thông tin điện tử của Học viện CSND tại địa chỉ http://hvcsnd.edu.vn/tra-cuu-diem-thi (lưu ý thí sinh phải nhập đầy đủ thông tin số báo danh kỳ thi đánh giá của Bộ Công an và số chứng minh nhân dân, mã bảo vệ để tra cứu kết quả Trúng tuyển/ Không trúng tuyển) và gửi văn bản về Ban tuyển sinh Công an các đơn vị, địa phương nơi sơ tuyển để thông báo cho thí sinh biết, làm thủ tục xác nhận nhập học theo quy định:
- Thí sinh nộp Bản chính Giấy chứng nhận kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2022 về Ban Tuyển sinh Công an địa phương. Thời gian thí sinh nộp về Ban tuyển sinh Công an địa phương: Trước ngày 17h00 ngày 20/09/2022. Địa điểm: Công an đơn vị, địa phương nơi sơ tuyển. Đặc biệt lưu ý: Đề nghị Công an địa phương thông báo cho thí sinh trúng tuyển phương thức 2 và đạt điểm trúng tuyển phương thức 3 phải làm thủ tục xác nhận nhập học trực tuyến trên Cổng thông tin tuyển sinh của Bộ Giáo dục và Đào tạo, từ ngày 18/09/2022 đến 17h00 ngày 30/09/2022.
- Công an đơn vị, địa phương: Sau khi tiếp nhận Bản chính giấy chứng nhận kết quả thi THPT năm 2022 của thí sinh, Công an các đơn vị, địa phương quản lý và đưa vào hồ sơ nhập học của thí sinh. Đồng thời, Công an đơn vị, địa phương tập hợp danh sách thí sinh xác nhận nhập học, gửi văn bản trao đổi về Học viện CSND trước 17h00 ngày 25/09/2022 để tổng hợp, công bố thí sinh xác nhận nhập học theo hướng dẫn của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
Quá trình xác nhận nhập học theo quy định, nếu có vướng mắc đề nghị thí sinh liên hệ với Công an đơn vị, địa phương nơi sơ tuyển hoặc Phòng Quản lý đào tạo và bồi dưỡng nâng cao, Học viện CSND (Trung tá, TS Phạm Tiến Dũng, SĐT: 0972888060, Tổ trưởng tổ tuyển sinh Học viện CSND) hoặc Fax 0243.8362801.