Dự kiến phương án tuyển sinh của Trường Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn, ĐHQG Hà Nội năm 2026

03/12/2025 10:49

(Chinhphu.vn) - Trường Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn, Đại học Quốc gia Hà Nội thông báo dự kiến phương án tuyển sinh đại học chính quy năm 2026.

Dự kiến phương án tuyển sinh của Trường Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn, ĐHQG Hà Nội năm 2026- Ảnh 1.

Trường Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn thông báo dự kiến phương án tuyển sinh đại học chính quy năm 2026

1. Đối tượng, điều kiện dự tuyển

1.1. Đối tượng dự tuyển:
- Người tốt nghiệp trung học phổ thông (THPT) của Việt Nam hoặc có bằng tốt nghiệp của nước ngoài được công nhận trình độ tương đương.
- Người có bằng tốt nghiệp trung cấp ngành nghề cùng nhóm ngành dự tuyển và đã hoàn thành đủ yêu cầu khối lượng kiến thức văn hóa bậc THPT theo quy định của pháp luật (sau đây gọi chung là tốt nghiệp THPT).
1.2 Điều kiện dự tuyển chung:
- Đạt ngưỡng đầu vào theo quy định.
- Có đủ sức khoẻ để học tập theo quy định hiện hành.
- Có đủ thông tin cá nhân, hồ sơ dự tuyển theo quy định.
- Đối với thí sinh khuyết tật, khuyết tật nặng bị suy giảm khả năng học tập có nguyện vọng được đăng ký dự tuyển, Hội đồng tuyển sinh sẽ xem xét vào các ngành phù hợp với điều kiện sức khỏe của thí sinh.
1.3. Đối với từng ngành, từng phương thức tuyển sinh, Trường Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn có những quy định cụ thể.

2. Phương thức tuyển sinh

Năm 2026, Trường ĐHKHXH&NV, ĐHQGHN tuyển sinh theo 03 phương thức xét tuyển:

  • Phương thức 301: Xét tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển theo Quy chế tuyển sinh hiện hành của Bộ Giáo dục và Đào tạo (GDĐT).
  • Phương thức 401: Xét tuyển kết quả thi đánh giá năng lực (HSA) còn hiệu lực của Đại học Quốc gia Hà Nội.
  • Phương thức 100: Xét tuyển kết quả thi tốt nghiệp THPT.

2.1. Phương thức 301: Xét tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển theo Quy chế tuyển sinh hiện hành của Bộ Giáo dục và Đào tạo
2.2. Phương thức 401: Xét tuyển kết quả thi đánh giá năng lực (HSA) còn hiệu lực của Đại học Quốc gia Hà Nội
Thí sinh có điểm thi đánh giá năng lực (HSA) của ĐHQGHN còn hạn sử dụng tính đến ngày hết hạn nộp hồ sơ đăng ký trên cổng đăng ký của Trường ĐHKHXH&NV (thời hạn sử dụng 02 năm kể từ ngày dự thi). Mã bài thi đánh giá năng lực dùng để xét tuyển sẽ được công bố tại thông tin tuyển sinh chính thức.
2.3. Phương thức 100: Xét tuyển kết quả thi tốt nghiệp THPT
Thí sinh đăng ký xét tuyển theo hướng dẫn của Bộ GDĐT.

Trường ĐHKHXH&NV sử dụng các tổ hợp xét tuyển vào các ngành cụ thể như sau:

TT

Mã xét tuyển

Tên chương trình, ngành xét tuyển

Mã ngành, nhóm ngành

Tổ hợp

Môn thi trong tổ hợp nhân 2

1

QHX01

Báo chí

7320101

D01, D14, D15

Tiếng Anh

2

QHX02

Chính trị học

7310201

D01, D14, D15, C00

Ngữ Văn

3

QHX03

Công tác xã hội

7760101

D01, D14, D15, C00

Ngữ Văn

4

QHX04

Điện ảnh và nghệ thuật đại chúng

72290a1

D01, D14, D15, C00

Ngữ Văn

5

QHX05

Đông Nam Á học

7310620

D01, D14, D15

Tiếng Anh

6

QHX06

Đông phương học

7310608

D01, D14, D15, D04

Ngữ Văn

7

QHX07

Hán Nôm

7220104

D01, D14, D15, D04, C00

Ngữ Văn

8

QHX08

Hàn Quốc học

7310614

D01, D14, D15, DD2

Ngữ Văn

9

QHX09

Khoa học quản lý

7340401

D01, D14, D15

Tiếng Anh

10

QHX10

Lịch sử

7229010

D01, D14, D15, C00

Ngữ Văn

11

QHX11

Lưu trữ học

7320303

D01, D14, D15, C00

Ngữ Văn

12

QHX12

Ngôn ngữ học

7229020

D01, D14, D15, C00

Ngữ Văn

13

QHX13

Nhân học

7310302

D01, D14, D15, C00

Ngữ Văn

14

QHX14

Nhật Bản học

7310613

D01, D06

Ngữ Văn

15

QHX15

Quan hệ công chúng

7320108

D01, D14, D15

Tiếng Anh

16

QHX16

Quản lý thông tin

7320205

D01, D14, D15

Tiếng Anh

17

QHX17

Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành

7810103

D01, D14, D15

Tiếng Anh

18

QHX18

Quản trị khách sạn

7810201

D01, D14, D15

Tiếng Anh

19

QHX19

Quản trị văn phòng

7340406

D01, D14, D15

Tiếng Anh

20

QHX20

Quốc tế học

7310601

D01, D14, D15

Tiếng Anh

21

QHX21

Tâm lý học

7310401

D01, D14, D15

Tiếng Anh

22

QHX22

Thông tin - Thư viện

7320201

D01, D14, D15, C00

Ngữ Văn

23

QHX23

Tôn giáo học

7229009

D01, D14, D15, C00

Ngữ Văn

24

QHX24

Triết học

7229001

D01, D14, D15, C00

Ngữ Văn

25

QHX25

Văn hóa học

7229040

D01, D14, D15, C00

Ngữ Văn

26

QHX26

Văn học

7229030

D01, D14, D15, C00

Ngữ Văn

27

QHX27

Việt Nam học

7310630

D01, D14, D15, C00

Ngữ Văn

28

QHX28

Xã hội học

7310301

D01, D14, D15, C00

Ngữ Văn

29

Dự kiến

Quản trị nhân lực

7340404

D01, D14, D15

Tiếng Anh

30

Dự kiến

Truyền thông đa phương tiện

7320104

D01, D14, D15

Tiếng Anh

Môn thi các tổ hợp xét tuyển:
- D01: Toán học, Ngữ văn, Tiếng Anh; - D04: Toán học, Ngữ văn, Tiếng Trung;
- DD2: Toán học, Ngữ văn, Tiếng Hàn; - D06: Toán học, Ngữ văn, Tiếng Nhật;
- D14: Ngữ văn, Tiếng Anh, Lịch sử; - D15: Ngữ văn, Tiếng Anh, Địa lí;
- C00: Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí.
Tổng điểm đạt được = (Điểm môn 1 + Điểm môn 2 + Điểm môn 3 x 2) x ¾ + Điểm khuyến khích (nếu có).
Trong đó, Điểm môn 3 là điểm của môn thi được nhân 2 đã quy định theo từng ngành tại bảng trên. Tổng điểm đạt được cao nhất là 30 điểm.
Điểm xét tuyển = Tổng điểm đạt được + điểm ưu tiên (nếu có).
Thí sinh được hưởng chính sách ưu tiên đối tượng và khu vực theo quy định mới nhất của Bộ GDĐT.
Thí sinh có chứng chỉ ngoại ngữ được quy đổi thành điểm thi môn ngoại ngữ trong tổ hợp đăng ký xét tuyển (nếu có nguyện vọng) sẽ được công bố chi tiết trong thông tin tuyển sinh chính thức.
Trong quá trình xét tuyển sẽ có độ chênh điểm giữa các tổ hợp xét tuyển. Trường ĐHKHXH&NV sẽ công bố khi có kết quả thi tốt nghiệp THPT và phổ điểm thi theo quy định và hướng dẫn của Bộ GDĐT.
3. Chỉ tiêu tuyển sinh: Nhà trường sẽ công bố sau khi được ĐHQGHN phân bổ chỉ tiêu
4. Lệ phí xét tuyển, thi tuyển
:
Theo quy định của Bộ GDĐT và theo thông báo của Trường ĐHKHXH&NV.
5. Định hướng chuyên ngành
a) Ngành Đông phương học: Chương trình đào tạo ngành Đông phương học gồm có 3 hướng chuyên ngành: Ấn Độ học, Thái Lan học và Trung Quốc học. Sau học kỳ đầu tiên, khoa Đông phương học sẽ thực hiện chia hướng chuyên ngành cho sinh viên năm thứ nhất ngành Đông phương học dựa trên nguyện vọng và kết quả học tập của sinh viên ở học kỳ đầu tiên, ưu tiên các sinh viên có chứng chỉ năng lực ngoại ngữ HSK và HSKK cấp độ 3 trở lên vào hướng chuyên ngành Trung Quốc học, chứng chỉ năng lực tiếng Thái vào hướng chuyên ngành Thái Lan học, chứng chỉ tiếng Anh quốc tế vào hướng chuyên ngành Ấn Độ học.
b) Các ngành/CTĐT khác: Chia hướng chuyên ngành cho sinh viên ở năm học thứ 4 (sinh viên lựa chọn hướng chuyên ngành theo nhu cầu chuyên môn của cá nhân và định hướng của đơn vị đào tạo), hướng chuyên ngành của từng ngành/CTĐT cụ thể như sau:

STT

Tên ngành

Hướng chuyên ngành


Báo chí

- Báo chí dữ liệu;
- Báo chí số;
- Báo chí và AI;
- Kinh tế và quản lý báo chí-truyền thông

Chính trị học

- Chính trị và Truyền thông;
- Hồ Chí Minh học;
- Quản trị Quốc gia.

Điện ảnh và Nghệ thuật đại chúng

- Biên kịch - phê bình điện ảnh và nghệ thuật đại chúng;
- Sản xuất, phân phối và tiêu thụ điện ảnh và nghệ thuật đại chúng.

Khoa học quản lý

- Chính sách và quản lý cấp cơ sở;
- Quản lý Khoa học và công nghệ;
- Quản lý kinh tế;
- Quản lý nguồn nhân lực;
- Quản lý sở hữu trí tuệ;
- Văn hóa và đạo đức quản lý.

Lịch sử

- Khảo cổ học;
- Lịch sử Đảng Cộng sản Việt Nam;
- Lịch sử Đô thị;
- Lịch sử Thế giới;
- Lịch sử Văn hóa Việt Nam;
- Lịch sử Việt Nam

Lưu trữ học

- Hành chính - Văn thư;
- Văn thư - Lưu trữ số.

Nhân học

- Dân tộc học;
- Nhân học.

Ngôn ngữ học

- Ngôn ngữ học;
- Ngôn ngữ học trị liệu;
- Ngôn ngữ và AI;
- Việt ngữ học cho người nước ngoài
.

Quan hệ công chúng

- Truyền thông chính phủ;
- Truyền thông doanh nghiệp;
- Truyền thông văn hóa - nghệ thuật.

Quản lý thông tin

- Quản trị dữ liệu và khởi nghiệp số;
- Quản trị và sáng tạo nội dung số.

Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành

- Kinh tế du lịch;
- Quản trị lữ hành;
- Quản trị sự kiện.

Quản trị văn phòng

- Công nghệ quản trị văn phòng;
- Quản trị văn phòng doanh nghiệp.

Quốc tế học

- Châu Âu học;
- Châu Mỹ học;
- Nghiên cứu phát triển quốc tế;
- Quan hệ quốc tế.

Tâm lý học

- Tâm lý học lâm sàng;
- Tâm lý học phát triển;
- Tâm lý học quản lý - kinh doanh;
- Tâm lý học tham vấn;
- Tâm lý học xã hội.

Thông tin – Thư viện

- Nhân văn số và dịch vụ tri thức số;
- Thư viện số và trí tuệ nhân tạo.

Tôn giáo học

- Quản lý nhà nước về tín ngưỡng, tôn giáo;
- Tín ngưỡng, tôn giáo trong đời sống xã hội.

Triết học

- Chủ nghĩa xã hội khoa học;
- Lịch sử triết học và tôn giáo phương Đông;
- Lịch sử triết học và tôn giáo phương Tây;
- Triết học đạo đức và nghệ thuật;
- Triết học Logic;
- Triết học Mác-Lênin;
- Triết học quản trị.

Văn hoá học

- Công nghiệp văn hóa;
- Kinh tế di sản;
- Nghiên cứu văn hóa;
- Quản trị văn hóa.

Văn học.

- Folklore và văn hóa đại chúng;
- Lý luận Văn học;
- Văn học nước ngoài;
- Văn học Việt Nam.

c) Các ngành/CTĐT không chia hướng chuyên ngành gồm có: Công tác xã hội, Đông Nam Á học, Hán Nôm, Hàn Quốc học, Nhật Bản học, Quản trị khách sạn, Việt Nam học, Xã hội học.

6. Thông tin tuyển sinh chương trình đào tạo thứ 2 (bằng kép)

- Sinh viên chính quy của Trường ĐHKHXH&NV có cơ hội học thêm một ngành thứ hai là một trong các ngành sau:
+ Các ngành của Trường ĐHKHXH&NV:

STT

Ngành

STT

Ngành

STT

Ngành

1

Báo chí

10

Lịch sử

19

Quốc tế học

2

Chính trị học

11

Lưu trữ học

20

Tâm lý học

3

Công tác xã hội

12

Ngôn ngữ học

21

Thông tin - Thư viện

4

Điện ảnh và Nghệ thuật đại chúng

13

Nhân học

22

Tôn giáo học

5

Đông Nam Á học

14

Quan hệ công chúng

23

Triết học

6

Đông phương học

15

Quản lý thông tin

24

Văn hóa học

7

Hán Nôm

16

Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành

25

Văn học

8

Hàn Quốc học

17

Quản trị khách sạn

26

Việt Nam học

9

Khoa học quản lý

18

Quản trị văn phòng

27

Xã hội học

+ Các ngành của các trường thành viên trong ĐHQGHN:
Ngành Ngôn ngữ Anh, ngành Ngôn ngữ Hàn Quốc, ngành Ngôn ngữ Nhật, ngành Ngôn ngữ Trung Quốc của Trường Đại học Ngoại ngữ;
Ngành Luật học của Trường Đại học Luật.
Ngành Sư phạm Ngữ văn (áp dụng với sinh viên ngành Văn học); ngành Sư phạm Lịch sử (áp dụng với sinh viên ngành Lịch sử) của Trường Đại học Giáo dục.
- Sinh viên chính quy của các trường trong Đại học Quốc gia Hà Nội (Trường Đại học Ngoại ngữ, Trường Đại học Luật, Trường Quốc tế, Trường Đại học Giáo dục, Trường Khoa học Liên ngành và Nghệ thuật, Trường Đại học Kinh tế) có cơ hội học thêm một ngành tại Trường ĐHKHXH&NV như sau:

STT

Ngành

STT

Ngành

STT

Ngành

1

Báo chí

10

Lưu trữ học

19

Tâm lý học

2

Chính trị học

11

Ngôn ngữ học

20

Thông tin - Thư viện

3

Công tác xã hội

12

Nhân học

21

Tôn giáo học

4

Đông Nam Á học

13

Quan hệ công chúng

22

Triết học

5

Đông phương học

14

Quản lý thông tin

23

Văn hóa học

6

Hán Nôm

15

Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành

24

Văn học

7

Hàn Quốc học

16

Quản trị khách sạn

25

Việt Nam học

8

Khoa học quản lý

17

Quản trị văn phòng

26

Xã hội học

9

Lịch sử

18

Quốc tế học

- Sinh viên hoàn thành chương trình đào tạo của cả hai ngành sẽ được nhận hai bằng cử nhân chính quy.
- Điều kiện để đăng ký học bằng kép:
+ Ngành học chính của chương trình đào tạo thứ hai phải khác ngành học chính của chương trình đào tạo thứ nhất;
+ Đã học ít nhất hai học kỳ của chương trình đào tạo thứ nhất;
+ Điểm trung bình chung tất cả các học phần tính từ đầu khóa học đến thời điểm đăng ký học chương trình đào tạo thứ hai đạt từ 2,5 trở lên và đáp ứng ngưỡng bảo đảm chất lượng đầu vào của chương trình thứ hai trong năm tuyển sinh hoặc điểm trung bình chung tất cả các học phần tính từ đầu khóa học đến thời điểm đăng ký học chương trình đào tạo thứ hai đạt từ 2,0 trở lên và đáp ứng điều kiện trúng tuyển của chương trình thứ hai trong năm tuyển sinh;
+ Sinh viên có đơn xin học thêm chương trình đào tạo thứ hai và thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ theo quy định của đơn vị đào tạo.

Nội dung này, đã nhận được 0 góp ý, hiến kế
Góp ý, hiến kế cho Chính phủ ngay tại đây
Đọc nhiều
LỊCH NGHỈ TẾT NGUYÊN ĐÁN BÍNH NGỌ, NGHỈ LỄ QUỐC KHÁNH năm 2026

LỊCH NGHỈ TẾT NGUYÊN ĐÁN BÍNH NGỌ, NGHỈ LỄ QUỐC KHÁNH năm 2026

Chính sách và cuộc sống

(Chinhphu.vn) - Lịch nghỉ tết Âm lịch, nghỉ lễ Quốc khánh năm 2026 cán bộ, công chức, viên chức và người lao động của các cơ quan hành chính, sự nghiệp, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội.

THỦ TƯỚNG: SẼ XEM XÉT, CÂN ĐỐI, XIN Ý KIẾN CÁC CẤP CÓ THẨM QUYỀN ĐỂ TĂNG LƯƠNG SỚM HƠN

THỦ TƯỚNG: SẼ XEM XÉT, CÂN ĐỐI, XIN Ý KIẾN CÁC CẤP CÓ THẨM QUYỀN ĐỂ TĂNG LƯƠNG SỚM HƠN

Chính sách và cuộc sống

(Chinhphu.vn) - Phát biểu tại hội trường Quốc hội ngày 30/10, Thủ tướng Phạm Minh Chính nêu rõ: "Như các đại biểu Quốc hội đang đề xuất lại phải tăng lương tiếp vào năm tới này. Trên cơ sở ý kiến Quốc hội chúng tôi sẽ xem xét, cân đối và xin ý kiến các cấp có thẩm quyền, trong đó có Quốc hội, chúng ta sẽ tăng lương sớm hơn".

Cấp đổi thẻ căn cước cho công dân do thay đổi địa giới hành chính

Cấp đổi thẻ căn cước cho công dân do thay đổi địa giới hành chính

Hướng dẫn thực hiện chính sách

(Chinhphu.vn) - Bộ Công an trả lời công dân về cấp đổi thẻ căn cước do thay đổi địa giới hành chính.

TOÀN VĂN: NGHỊ QUYẾT SỐ 71-NQ/TW CỦA BỘ CHÍNH TRỊ VỀ ĐỘT PHÁ PHÁT TRIỂN GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

TOÀN VĂN: NGHỊ QUYẾT SỐ 71-NQ/TW CỦA BỘ CHÍNH TRỊ VỀ ĐỘT PHÁ PHÁT TRIỂN GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

Chính sách mới

(Chinhphu.vn) - Thay mặt Bộ Chính trị, ngày 22/8/2025, Tổng Bí thư Tô Lâm đã ký ban hành Nghị quyết của Bộ Chính trị về đột phá phát triển giáo dục và đào tạo (Nghị quyết số 71-NQ/TW). Cổng Thông tin điện tử Chính phủ trân trọng giới thiệu toàn văn Nghị quyết số 71-NQ/TW. 2

Tra cứu TUỔI NGHỈ HƯU và THỜI ĐIỂM NGHỈ HƯU

Tra cứu TUỔI NGHỈ HƯU và THỜI ĐIỂM NGHỈ HƯU

Hướng dẫn thực hiện chính sách

(Chinhphu.vn) - Năm 2025, độ tuổi nghỉ hưu của người lao động nam sẽ là 61 tuổi 3 tháng, lao động nữ sẽ là 56 tuổi 8 tháng; năm 2026, độ tuổi nghỉ hưu của người lao động nam sẽ là 61 tuổi 6 tháng, lao động nữ sẽ là 57 tuổi;...

Chúng tôi luôn Lắng nghe và phản hồi Chúng tôi
luôn
Lắng nghe
và phản hồi