
Danh sách đơn vị hành chính cấp xã của tỉnh An Giang (mới) sau sắp xếp
Tại Nghị quyết số 1654/NQ-UBTVQH15, Ủy ban Thường vụ Quốc hội quyết nghị sắp xếp các đơn vị hành chính cấp xã của tỉnh An Giang (mới).
Trên cơ sở Đề án số 395/ĐA-CP ngày 09 tháng 5 năm 2025 của Chính phủ về sắp xếp đơn vị hành chính cấp xã của tỉnh An Giang (mới) năm 2025, Ủy ban Thường vụ Quốc hội quyết định sắp xếp để thành lập các đơn vị hành chính cấp xã của tỉnh An Giang như sau:
1. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của thị trấn An Phú, xã Vĩnh Hội Đông, một phần diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Phú Hội và xã Phước Hưng thành xã mới có tên gọi là xã An Phú.
2. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của thị trấn Đa Phước, xã Vĩnh Trường và xã Vĩnh Hậu thành xã mới có tên gọi là xã Vĩnh Hậu.
3. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Quốc Thái, xã Nhơn Hội, một phần diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Phước Hưng và phần còn lại của xã Phú Hội sau khi sắp xếp theo quy định tại khoản 1 Điều này thành xã mới có tên gọi là xã Nhơn Hội.
4. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của thị trấn Long Bình, xã Khánh An và xã Khánh Bình thành xã mới có tên gọi là xã Khánh Bình.
5. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Phú Hữu, xã Vĩnh Lộc và phần còn lại của xã Phước Hưng sau khi sắp xếp theo quy định tại khoản 1, khoản 3 Điều này thành xã mới có tên gọi là xã Phú Hữu.
6. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Tân An và xã Tân Thạnh (thị xã Tân Châu), xã Long An thành xã mới có tên gọi là xã Tân An.
7. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Phú Vĩnh, Lê Chánh và Châu Phong thành xã mới có tên gọi là xã Châu Phong.
8. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Vĩnh Hòa (thị xã Tân Châu), Phú Lộc và Vĩnh Xương thành xã mới có tên gọi là xã Vĩnh Xương.
9. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của thị trấn Phú Mỹ và các xã Tân Hòa (huyện Phú Tân), Tân Trung, Phú Hưng thành xã mới có tên gọi là xã Phú Tân.
10. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Phú Thọ, Phú Xuân và Phú An thành xã mới có tên gọi là xã Phú An.
11. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Hiệp Xương, Phú Bình và Bình Thạnh Đông thành xã mới có tên gọi là xã Bình Thạnh Đông.
12. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của thị trấn Chợ Vàm, xã Phú Thạnh và xã Phú Thành thành xã mới có tên gọi là xã Chợ Vàm.
13. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Phú Hiệp và xã Hòa Lạc thành xã mới có tên gọi là xã Hòa Lạc.
14. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Long Hòa, Phú Long và Phú Lâm thành xã mới có tên gọi là xã Phú Lâm.
15. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của thị trấn Cái Dầu, xã Bình Long và xã Bình Phú thành xã mới có tên gọi là xã Châu Phú.
16. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Khánh Hòa và xã Mỹ Đức thành xã mới có tên gọi là xã Mỹ Đức.
17. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của thị trấn Vĩnh Thạnh Trung và xã Mỹ Phú thành xã mới có tên gọi là xã Vĩnh Thạnh Trung.
18. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Bình Thủy, Bình Chánh và Bình Mỹ thành xã mới có tên gọi là xã Bình Mỹ.
19. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Đào Hữu Cảnh, Ô Long Vĩ và Thạnh Mỹ Tây thành xã mới có tên gọi là xã Thạnh Mỹ Tây.
20. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Văn Giáo, Vĩnh Trung và An Cư thành xã mới có tên gọi là xã An Cư.
21. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Tân Lập và xã An Hảo thành xã mới có tên gọi là xã Núi Cấm.
22. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của thị trấn Ba Chúc, xã Lạc Quới và xã Lê Trì thành xã mới có tên gọi là xã Ba Chúc.
23. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của thị trấn Tri Tôn, xã Núi Tô và xã Châu Lăng thành xã mới có tên gọi là xã Tri Tôn.
24. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã An Tức, Lương Phi và Ô Lâm thành xã mới có tên gọi là xã Ô Lâm.
25. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của thị trấn Cô Tô, xã Tà Đảnh và xã Tân Tuyến thành xã mới có tên gọi là xã Cô Tô.
26. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Vĩnh Phước, Lương An Trà và Vĩnh Gia thành xã mới có tên gọi là xã Vĩnh Gia.
27. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của thị trấn An Châu, xã Hòa Bình Thạnh và xã Vĩnh Thành thành xã mới có tên gọi là xã An Châu.
28. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Bình Thạnh, An Hòa và Bình Hòa thành xã mới có tên gọi là xã Bình Hòa.
29. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Vĩnh Lợi và xã Cần Đăng thành xã mới có tên gọi là xã Cần Đăng.
30. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Vĩnh Nhuận và xã Vĩnh Hanh thành xã mới có tên gọi là xã Vĩnh Hanh.
31. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của thị trấn Vĩnh Bình, xã Tân Phú và xã Vĩnh An thành xã mới có tên gọi là xã Vĩnh An.
32. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của thị trấn Chợ Mới, xã Kiến An và xã Kiến Thành thành xã mới có tên gọi là xã Chợ Mới.
33. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Tấn Mỹ, Mỹ Hiệp và Bình Phước Xuân thành xã mới có tên gọi là xã Cù Lao Giêng.
34. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của thị trấn Hội An, xã Hòa An (huyện Chợ Mới) và xã Hòa Bình thành xã mới có tên gọi là xã Hội An.
35. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của thị trấn Mỹ Luông, xã Long Điền A và xã Long Điền B thành xã mới có tên gọi là xã Long Điền.
36. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Mỹ Hội Đông, Long Giang và Nhơn Mỹ thành xã mới có tên gọi là xã Nhơn Mỹ.
37. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã An Thạnh Trung, Mỹ An và Long Kiến thành xã mới có tên gọi là xã Long Kiến.
38. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của thị trấn Núi Sập, xã Thoại Giang và xã Bình Thành thành xã mới có tên gọi là xã Thoại Sơn.
39. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của thị trấn Óc Eo, xã Vọng Thê và xã Vọng Đông thành xã mới có tên gọi là xã Óc Eo.
40. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Vĩnh Phú (huyện Thoại Sơn), Định Thành và Định Mỹ thành xã mới có tên gọi là xã Định Mỹ.
41. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của thị trấn Phú Hòa, xã Phú Thuận và xã Vĩnh Chánh thành xã mới có tên gọi là xã Phú Hòa.
42. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Vĩnh Khánh và xã Vĩnh Trạch thành xã mới có tên gọi là xã Vĩnh Trạch.
43. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã An Bình, Mỹ Phú Đông và Tây Phú thành xã mới có tên gọi là xã Tây Phú.
44. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Vĩnh Bình Bắc, Vĩnh Bình Nam và Bình Minh thành xã mới có tên gọi là xã Vĩnh Bình.
45. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Tân Thuận và xã Vĩnh Thuận thành xã mới có tên gọi là xã Vĩnh Thuận.
46. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của thị trấn Vĩnh Thuận, xã Phong Đông và xã Vĩnh Phong thành xã mới có tên gọi là xã Vĩnh Phong.
47. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Vĩnh Hòa (huyện U Minh Thượng), Thạnh Yên A, Hòa Chánh và Thạnh Yên thành xã mới có tên gọi là xã Vĩnh Hòa.
48. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã An Minh Bắc và xã Minh Thuận thành xã mới có tên gọi là xã U Minh Thượng.
49. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Đông Thạnh và xã Đông Hòa thành xã mới có tên gọi là xã Đông Hòa.
50. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Tân Thạnh (huyện An Minh) và xã Thuận Hòa thành xã mới có tên gọi là xã Tân Thạnh.
51. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Vân Khánh Đông và xã Đông Hưng A thành xã mới có tên gọi là xã Đông Hưng.
52. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của thị trấn Thứ Mười Một, xã Đông Hưng và xã Đông Hưng B thành xã mới có tên gọi là xã An Minh.
53. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Vân Khánh Tây và xã Vân Khánh thành xã mới có tên gọi là xã Vân Khánh.
54. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Tây Yên A, Nam Yên và Tây Yên thành xã mới có tên gọi là xã Tây Yên.
55. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Nam Thái, Nam Thái A và Đông Thái thành xã mới có tên gọi là xã Đông Thái.
56. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của thị trấn Thứ Ba, xã Đông Yên và xã Hưng Yên thành xã mới có tên gọi là xã An Biên.
57. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Thới Quản, Thủy Liễu và Định Hòa thành xã mới có tên gọi là xã Định Hòa.
58. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của thị trấn Gò Quao, xã Vĩnh Phước B và xã Định An thành xã mới có tên gọi là xã Gò Quao.
59. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Vĩnh Hòa Hưng Bắc và xã Vĩnh Hòa Hưng Nam thành xã mới có tên gọi là xã Vĩnh Hòa Hưng.
60. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Vĩnh Thắng, Vĩnh Phước A và Vĩnh Tuy thành xã mới có tên gọi là xã Vĩnh Tuy.
61. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của thị trấn Giồng Riềng và các xã Bàn Tân Định, Thạnh Hòa, Bàn Thạch, Thạnh Bình thành xã mới có tên gọi là xã Giồng Riềng.
62. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Thạnh Lộc (huyện Giồng Riềng), Thạnh Phước và Thạnh Hưng thành xã mới có tên gọi là xã Thạnh Hưng.
63. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Vĩnh Phú (huyện Giồng Riềng), Vĩnh Thạnh và Long Thạnh thành xã mới có tên gọi là xã Long Thạnh.
64. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Hòa An (huyện Giồng Riềng), Hòa Lợi và Hòa Hưng thành xã mới có tên gọi là xã Hòa Hưng.
65. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Ngọc Thuận, Ngọc Thành và Ngọc Chúc thành xã mới có tên gọi là xã Ngọc Chúc.
66. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Ngọc Hòa và xã Hòa Thuận thành xã mới có tên gọi là xã Hòa Thuận.
67. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Tân Hòa và xã Tân An (huyện Tân Hiệp), xã Tân Thành, xã Tân Hội thành xã mới có tên gọi là xã Tân Hội.
68. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của thị trấn Tân Hiệp và các xã Tân Hiệp B, Thạnh Đông B, Thạnh Đông thành xã mới có tên gọi là xã Tân Hiệp.
69. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Tân Hiệp A, Thạnh Trị và Thạnh Đông A thành xã mới có tên gọi là xã Thạnh Đông.
70. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Thạnh Lộc (huyện Châu Thành), Mong Thọ, Mong Thọ A và Mong Thọ B thành xã mới có tên gọi là xã Thạnh Lộc.
71. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của thị trấn Minh Lương, xã Minh Hòa và xã Giục Tượng thành xã mới có tên gọi là xã Châu Thành.
72. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Bình An (huyện Châu Thành), Vĩnh Hòa Hiệp và Vĩnh Hòa Phú thành xã mới có tên gọi là xã Bình An.
73. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của thị trấn Hòn Đất và các xã Lình Huỳnh, Thổ Sơn, Nam Thái Sơn thành xã mới có tên gọi là xã Hòn Đất.
74. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Sơn Bình, Mỹ Thái và Sơn Kiên thành xã mới có tên gọi là xã Sơn Kiên.
75. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của thị trấn Sóc Sơn và các xã Mỹ Hiệp Sơn, Mỹ Phước, Mỹ Thuận thành xã mới có tên gọi là xã Mỹ Thuận.
76. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Kiên Bình và xã Hòa Điền thành xã mới có tên gọi là xã Hòa Điền.
77. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của thị trấn Kiên Lương, xã Bình An (huyện Kiên Lương) và xã Bình Trị thành xã mới có tên gọi là xã Kiên Lương.
78. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Tân Khánh Hòa, Phú Lợi và Phú Mỹ thành xã mới có tên gọi là xã Giang Thành.
79. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Vĩnh Phú (huyện Giang Thành) và xã Vĩnh Điều thành xã mới có tên gọi là xã Vĩnh Điều.
80. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các phường Mỹ Bình, Mỹ Long, Mỹ Xuyên, Mỹ Phước, Mỹ Quý và Mỹ Hòa thành phường mới có tên gọi là phường Long Xuyên.
81. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của phường Bình Khánh, phường Bình Đức và xã Mỹ Khánh thành phường mới có tên gọi là phường Bình Đức.
82. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của phường Mỹ Thạnh và phường Mỹ Thới thành phường mới có tên gọi là phường Mỹ Thới.
83. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các phường Vĩnh Nguơn, Châu Phú A, Châu Phú B, Vĩnh Mỹ và một phần diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Vĩnh Châu thành phường mới có tên gọi là phường Châu Đốc.
84. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của phường Núi Sam, xã Vĩnh Tế và phần còn lại của xã Vĩnh Châu sau khi sắp xếp theo quy định tại khoản 83 Điều này thành phường mới có tên gọi là phường Vĩnh Tế.
85. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của phường Long Thạnh và phường Long Sơn thành phường mới có tên gọi là phường Tân Châu.
86. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các phường Long Hưng, Long Châu và Long Phú thành phường mới có tên gọi là phường Long Phú.
87. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của phường An Phú, phường Tịnh Biên và xã An Nông thành phường mới có tên gọi là phường Tịnh Biên.
88. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các phường Nhơn Hưng, Nhà Bàng và Thới Sơn thành phường mới có tên gọi là phường Thới Sơn.
89. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của phường Núi Voi, phường Chi Lăng và xã Tân Lợi thành phường mới có tên gọi là phường Chi Lăng.
90. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của phường Vĩnh Thông, xã Phi Thông và xã Mỹ Lâm thành phường mới có tên gọi là phường Vĩnh Thông.
91. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các phường Vĩnh Quang, Vĩnh Thanh, Vĩnh Thanh Vân, Vĩnh Lạc, An Hòa, Vĩnh Hiệp, An Bình, Rạch Sỏi và Vĩnh Lợi thành phường mới có tên gọi là phường Rạch Giá.
92. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các phường Pháo Đài, Bình San, Mỹ Đức và Đông Hồ thành phường mới có tên gọi là phường Hà Tiên.
93. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của phường Tô Châu, xã Thuận Yên và xã Dương Hòa thành phường mới có tên gọi là phường Tô Châu.
94. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của huyện Kiên Hải thành đặc khu có tên gọi là đặc khu Kiên Hải.
95. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của phường Dương Đông, phường An Thới và các xã Dương Tơ, Hàm Ninh, Cửa Dương, Bãi Thơm, Gành Dầu, Cửa Cạn thành đặc khu có tên gọi là đặc khu Phú Quốc.
96. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Thổ Châu thành đặc khu có tên gọi là đặc khu Thổ Châu.
Sau khi sắp xếp, tỉnh An Giang có 102 đơn vị hành chính cấp xã, gồm 85 xã, 14 phường và 03 đặc khu; trong đó có 79 xã, 14 phường, 03 đặc khu hình thành sau sắp xếp và 06 xã không thực hiện sắp xếp là các xã Mỹ Hòa Hưng, Bình Giang, Bình Sơn, Hòn Nghệ, Sơn Hải, Tiên Hải.

Danh sách 99 xã phường của tỉnh Bắc Ninh (mới) sau sắp xếp
Ủy ban Thường vụ Quốc hội đã ban hành Nghị quyết số 1658/NQ-UBTVQH15 về việc sắp xếp các đơn vị hành chính cấp xã của tỉnh Bắc Ninh năm 2025.
Trên cơ sở Đề án số 397/ĐA-CP ngày 09 tháng 5 năm 2025 của Chính phủ về sắp xếp đơn vị hành chính cấp xã của tỉnh Bắc Ninh (mới) năm 2025, Ủy ban Thường vụ Quốc hội quyết định sắp xếp để thành lập các đơn vị hành chính cấp xã của tỉnh Bắc Ninh như sau:
1. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Yên Giả và xã Chi Lăng thành xã mới có tên gọi là xã Chi Lăng.
2. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Châu Phong, Đức Long và Phù Lãng thành xã mới có tên gọi là xã Phù Lãng.
3. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của thị trấn Chờ và các xã Trung Nghĩa, Long Châu, Đông Tiến thành xã mới có tên gọi là xã Yên Phong.
4. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Yên Phụ, Đông Thọ và Văn Môn thành xã mới có tên gọi là xã Văn Môn.
5. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Hòa Tiến và xã Tam Giang thành xã mới có tên gọi là xã Tam Giang.
6. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Dũng Liệt và xã Yên Trung thành xã mới có tên gọi là xã Yên Trung.
7. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Thụy Hòa, Đông Phong và Tam Đa thành xã mới có tên gọi là xã Tam Đa.
8. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của thị trấn Lim, xã Nội Duệ và xã Phú Lâm thành xã mới có tên gọi là xã Tiên Du.
9. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Hiên Vân, Việt Đoàn và Liên Bão thành xã mới có tên gọi là xã Liên Bão.
10. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Lạc Vệ và xã Tân Chi thành xã mới có tên gọi là xã Tân Chi.
11. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Tri Phương, Hoàn Sơn và Đại Đồng thành xã mới có tên gọi là xã Đại Đồng.
12. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Minh Đạo, Cảnh Hưng và Phật Tích thành xã mới có tên gọi là xã Phật Tích.
13. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của thị trấn Gia Bình và các xã Xuân Lai, Quỳnh Phú, Đại Bái thành xã mới có tên gọi là xã Gia Bình.
14. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của thị trấn Nhân Thắng, xã Thái Bảo và xã Bình Dương thành xã mới có tên gọi là xã Nhân Thắng.
15. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Song Giang và xã Đại Lai thành xã mới có tên gọi là xã Đại Lai.
16. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Vạn Ninh và xã Cao Đức thành xã mới có tên gọi là xã Cao Đức.
17. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Giang Sơn, Lãng Ngâm và Đông Cứu thành xã mới có tên gọi là xã Đông Cứu.
18. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của thị trấn Thứa, xã Phú Hòa và xã Tân Lãng thành xã mới có tên gọi là xã Lương Tài.
19. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Bình Định, Quảng Phú và Lâm Thao thành xã mới có tên gọi là xã Lâm Thao.
20. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Phú Lương, Quang Minh và Trung Chính thành xã mới có tên gọi là xã Trung Chính.
21. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã An Thịnh, An Tập và Trung Kênh thành xã mới có tên gọi là xã Trung Kênh.
22. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Giáo Liêm, Phúc Sơn và Đại Sơn thành xã mới có tên gọi là xã Đại Sơn.
23. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của thị trấn An Châu, xã An Bá và xã Vĩnh An thành xã mới có tên gọi là xã Sơn Động.
24. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của thị trấn Tây Yên Tử và xã Thanh Luận thành xã mới có tên gọi là xã Tây Yên Tử.
25. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Long Sơn và xã Dương Hưu thành xã mới có tên gọi là xã Dương Hưu.
26. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Cẩm Đàn và xã Yên Định thành xã mới có tên gọi là xã Yên Định.
27. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Lệ Viễn và xã An Lạc thành xã mới có tên gọi là xã An Lạc.
28. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Hữu Sản và xã Vân Sơn thành xã mới có tên gọi là xã Vân Sơn.
29. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của thị trấn Biển Động, xã Kim Sơn và xã Phú Nhuận thành xã mới có tên gọi là xã Biển Động.
30. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của thị trấn Phì Điền và các xã Giáp Sơn, Đồng Cốc, Tân Hoa, Tân Quang thành xã mới có tên gọi là xã Lục Ngạn.
31. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Tân Lập và xã Đèo Gia thành xã mới có tên gọi là xã Đèo Gia.
32. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Hộ Đáp và xã Sơn Hải thành xã mới có tên gọi là xã Sơn Hải.
33. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Cấm Sơn và xã Tân Sơn thành xã mới có tên gọi là xã Tân Sơn.
34. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Phong Vân, xã Biên Sơn và toàn bộ diện tích tự nhiên của Trường bắn TB1 thành xã mới có tên gọi là xã Biên Sơn.
35. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Phong Minh và xã Sa Lý thành xã mới có tên gọi là xã Sa Lý.
36. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Tân Mộc và xã Nam Dương thành xã mới có tên gọi là xã Nam Dương.
37. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Kiên Thành và xã Kiên Lao thành xã mới có tên gọi là xã Kiên Lao.
38. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Bình Sơn và xã Lục Sơn thành xã mới có tên gọi là xã Lục Sơn.
39. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Vô Tranh và xã Trường Sơn thành xã mới có tên gọi là xã Trường Sơn.
40. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Đan Hội và xã Cẩm Lý thành xã mới có tên gọi là xã Cẩm Lý.
41. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Đông Hưng và xã Đông Phú thành xã mới có tên gọi là xã Đông Phú.
42. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Trường Giang, Huyền Sơn và Nghĩa Phương thành xã mới có tên gọi là xã Nghĩa Phương.
43. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của thị trấn Phương Sơn, thị trấn Đồi Ngô và các xã Cương Sơn, Tiên Nha, Chu Điện thành xã mới có tên gọi là xã Lục Nam.
44. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Yên Sơn, Lan Mẫu, Khám Lạng và Bắc Lũng thành xã mới có tên gọi là xã Bắc Lũng.
45. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Bảo Sơn, Thanh Lâm, Tam Dị và Bảo Đài thành xã mới có tên gọi là xã Bảo Đài.
46. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của thị trấn Vôi và các xã Xương Lâm, Hương Lạc, Tân Hưng thành xã mới có tên gọi là xã Lạng Giang.
47. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Xuân Hương, Dương Đức, Tân Thanh và Mỹ Thái thành xã mới có tên gọi là xã Mỹ Thái.
48. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của thị trấn Kép, xã Quang Thịnh và xã Hương Sơn thành xã mới có tên gọi là xã Kép.
49. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Tân Dĩnh, Thái Đào và Đại Lâm thành xã mới có tên gọi là xã Tân Dĩnh.
50. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Đào Mỹ, Nghĩa Hòa, An Hà, Nghĩa Hưng và Tiên Lục thành xã mới có tên gọi là xã Tiên Lục.
51. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của thị trấn Phồn Xương và các xã Đồng Lạc, Đồng Tâm, Tân Hiệp, Tân Sỏi thành xã mới có tên gọi là xã Yên Thế.
52. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của thị trấn Bố Hạ, xã Đông Sơn và xã Hương Vĩ thành xã mới có tên gọi là xã Bố Hạ.
53. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Đồng Hưu, Đồng Vương và Đồng Kỳ thành xã mới có tên gọi là xã Đồng Kỳ.
54. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Đồng Tiến (huyện Yên Thế), Canh Nậu và Xuân Lương thành xã mới có tên gọi là xã Xuân Lương.
55. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Tiến Thắng, An Thượng và Tam Tiến thành xã mới có tên gọi là xã Tam Tiến.
56. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của thị trấn Cao Thượng và các xã Cao Xá, Việt Lập, Ngọc Lý thành xã mới có tên gọi là xã Tân Yên.
57. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Song Vân, Ngọc Châu, Ngọc Vân, Việt Ngọc và Ngọc Thiện thành xã mới có tên gọi là xã Ngọc Thiện.
58. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của thị trấn Nhã Nam và các xã Tân Trung, Liên Sơn, An Dương thành xã mới có tên gọi là xã Nhã Nam.
59. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Hợp Đức, Liên Chung và Phúc Hòa thành xã mới có tên gọi là xã Phúc Hoà.
60. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Lam Sơn và xã Quang Trung thành xã mới có tên gọi là xã Quang Trung.
61. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Thường Thắng, Mai Trung, Hùng Thái, Sơn Thịnh và Hợp Thịnh thành xã mới có tên gọi là xã Hợp Thịnh.
62. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của thị trấn Thắng và các xã Đông Lỗ, Đoan Bái, Danh Thắng, Lương Phong thành xã mới có tên gọi là xã Hiệp Hòa.
63. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Đồng Tiến (huyện Hiệp Hòa), Toàn Thắng, Ngọc Sơn và Hoàng Vân thành xã mới có tên gọi là xã Hoàng Vân.
64. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Đức Giang, Đồng Phúc và Đồng Việt thành xã mới có tên gọi là xã Đồng Việt.
65. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của thị trấn Bắc Lý và các xã Hương Lâm, Mai Đình, Châu Minh, Xuân Cẩm thành xã mới có tên gọi là xã Xuân Cẩm.
66. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các phường Suối Hoa, Tiền Ninh Vệ, Vạn An, Hòa Long, Khúc Xuyên và Kinh Bắc thành phường mới có tên gọi là phường Kinh Bắc.
67. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các phường Đại Phúc, Phong Khê và Võ Cường thành phường mới có tên gọi là phường Võ Cường.
68. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các phường Kim Chân, Đáp Cầu, Thị Cầu và Vũ Ninh thành phường mới có tên gọi là phường Vũ Ninh.
69. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của phường Khắc Niệm và phường Hạp Lĩnh thành phường mới có tên gọi là phường Hạp Lĩnh.
70. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của phường Vân Dương và phường Nam Sơn thành phường mới có tên gọi là phường Nam Sơn.
71. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các phường Đông Ngàn, Tân Hồng, Phù Chẩn và Đình Bảng thành phường mới có tên gọi là phường Từ Sơn.
72. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của phường Tương Giang và phường Tam Sơn thành phường mới có tên gọi là phường Tam Sơn.
73. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các phường Trang Hạ, Đồng Kỵ và Đồng Nguyên thành phường mới có tên gọi là phường Đồng Nguyên.
74. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các phường Châu Khê, Hương Mạc và Phù Khê thành phường mới có tên gọi là phường Phù Khê.
75. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các phường Hồ, Song Hồ, Gia Đông và xã Đại Đồng Thành thành phường mới có tên gọi là phường Thuận Thành.
76. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của phường An Bình, xã Hoài Thượng và xã Mão Điền thành phường mới có tên gọi là phường Mão Điền.
77. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của phường Trạm Lộ và xã Nghĩa Đạo thành phường mới có tên gọi là phường Trạm Lộ.
78. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của phường Thanh Khương, phường Trí Quả và xã Đình Tổ thành phường mới có tên gọi là phường Trí Quả.
79. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của phường Xuân Lâm, phường Hà Mãn, xã Ngũ Thái và xã Song Liễu thành phường mới có tên gọi là phường Song Liễu.
80. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của phường Ninh Xá và xã Nguyệt Đức thành phường mới có tên gọi là phường Ninh Xá.
81. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các phường Phố Mới, Bằng An, Việt Hùng và Quế Tân thành phường mới có tên gọi là phường Quế Võ.
82. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của phường Phượng Mao và phường Phương Liễu thành phường mới có tên gọi là phường Phương Liễu.
83. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của phường Đại Xuân, phường Nhân Hòa và xã Việt Thống thành phường mới có tên gọi là phường Nhân Hòa.
84. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của phường Phù Lương, xã Ngọc Xá và xã Đào Viên thành phường mới có tên gọi là phường Đào Viên.
85. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của phường Cách Bi, phường Bồng Lai và xã Mộ Đạo thành phường mới có tên gọi là phường Bồng Lai.
86. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các phường Thanh Hải, Hồng Giang, Trù Hựu và Chũ thành phường mới có tên gọi là phường Chũ.
87. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của phường Phượng Sơn, xã Quý Sơn và xã Mỹ An thành phường mới có tên gọi là phường Phượng Sơn.
88. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của phường Tự Lạn và các xã Việt Tiến, Thượng Lan, Hương Mai thành phường mới có tên gọi là phường Tự Lạn.
89. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của phường Bích Động, phường Hồng Thái, xã Minh Đức và xã Nghĩa Trung thành phường mới có tên gọi là phường Việt Yên.
90. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các phường Quang Châu, Vân Trung, Tăng Tiến và Nếnh thành phường mới có tên gọi là phường Nếnh.
91. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của phường Ninh Sơn, phường Quảng Minh và các xã Tiên Sơn,Trung Sơn, Vân Hà thành phường mới có tên gọi là phường Vân Hà.
92. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các phường Thọ Xương, Ngô Quyền, Xương Giang, Hoàng Văn Thụ, Trần Phú, Dĩnh Kế và Dĩnh Trì thành phường mới có tên gọi là phường Bắc Giang.
93. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các phường Tân Mỹ, Mỹ Độ, Song Mai, Đa Mai và xã Quế Nham thành phường mới có tên gọi là phường Đa Mai.
94. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các phường Nội Hoàng, Song Khê, Đồng Sơn và Tiền Phong thành phường mới có tên gọi là phường Tiền Phong.
95. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của phường Tân An và các xã Quỳnh Sơn, Trí Yên, Lãng Sơn thành phường mới có tên gọi là phường Tân An.
96. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của phường Tân Liễu, phường Nham Biền và xã Yên Lư thành phường mới có tên gọi là phường Yên Dũng.
97. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của phường Hương Gián, phường Tân Tiến và xã Xuân Phú thành phường mới có tên gọi là phường Tân Tiến.
98. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của phường Cảnh Thụy, xã Tiến Dũng và xã Tư Mại thành phường mới có tên gọi là phường Cảnh Thụy.
99. Sau khi sắp xếp, tỉnh Bắc Ninh có 99 đơn vị hành chính cấp xã, gồm 66 xã và 33 phường; trong đó có 65 xã, 33 phường hình thành sau sắp xếp quy định tại Điều này và 01 xã không thực hiện sắp xếp là xã Tuấn Đạo.
Danh sách 64 xã phường của tỉnh Cà Mau mới (sau sắp xếp)
Tại Nghị quyết số 1655/NQ-UBTVQH15, Ủy ban Thường vụ Quốc hội quyết nghị sắp xếp các đơn vị hành chính cấp xã của tỉnh Cà Mau.
Trên cơ sở Đề án số 364/ĐA-CP ngày 09 tháng 5 năm 2025 của Chính phủ về sắp xếp đơn vị hành chính cấp xã của tỉnh Cà Mau (mới) năm 2025, Ủy ban Thường vụ Quốc hội quyết định sắp xếp để thành lập các đơn vị hành chính cấp xã của tỉnh Cà Mau như sau:
1. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Tân Đức và xã Tân Thuận thành xã mới có tên gọi là xã Tân Thuận.
2. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Nguyễn Huân và xã Tân Tiến thành xã mới có tên gọi là xã Tân Tiến.
3. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Tạ An Khương Đông, xã Tạ An Khương Nam và một phần diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Tạ An Khương thành xã mới có tên gọi là xã Tạ An Khương.
4. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Tân Trung và xã Trần Phán thành xã mới có tên gọi là xã Trần Phán.
5. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Ngọc Chánh và xã Thanh Tùng thành xã mới có tên gọi là xã Thanh Tùng.
6. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của thị trấn Đầm Dơi, xã Tân Duyệt, xã Tân Dân và phần còn lại của xã Tạ An Khương sau khi sắp xếp theo quy định tại khoản 3 Điều này thành xã mới có tên gọi là xã Đầm Dơi.
7. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Quách Phẩm Bắc và xã Quách Phẩm thành xã mới có tên gọi là xã Quách Phẩm.
8. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Khánh Tiến, xã Khánh Hòa, một phần diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Khánh Thuận và xã Khánh Lâm thành xã mới có tên gọi là xã U Minh.
9. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của thị trấn U Minh, một phần diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Nguyễn Phích và phần còn lại của xã Khánh Thuận sau khi sắp xếp theo quy định tại khoản 8 Điều này thành xã mới có tên gọi là xã Nguyễn Phích.
10. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Khánh Hội, một phần diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Nguyễn Phích và phần còn lại của xã Khánh Lâm sau khi sắp xếp theo quy định tại khoản 8 Điều này thành xã mới có tên gọi là xã Khánh Lâm.
11. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Khánh An và phần còn lại của xã Nguyễn Phích sau khi sắp xếp theo quy định tại khoản 9, khoản 10 Điều này thành xã mới có tên gọi là xã Khánh An.
12. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của thị trấn Rạch Gốc, xã Viên An Đông và một phần diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Tân Ân thành xã mới có tên gọi là xã Phan Ngọc Hiển.
13. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Đất Mũi, một phần diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Viên An và phần còn lại của của xã Tân Ân sau khi sắp xếp theo quy định tại khoản 12 Điều này thành xã mới có tên gọi là xã Đất Mũi.
14. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Tam Giang Tây và xã Tân Ân Tây thành xã mới có tên gọi là xã Tân Ân.
15. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Khánh Bình Đông và xã Khánh Bình thành xã mới có tên gọi là xã Khánh Bình.
16. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Khánh Bình Tây (bao gồm Hòn Đá Bạc), xã Khánh Bình Tây Bắc và một phần diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Trần Hợi thành xã mới có tên gọi là xã Đá Bạc.
17. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Khánh Hải và xã Khánh Hưng thành xã mới có tên gọi là xã Khánh Hưng.
18. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của thị trấn Sông Đốc (bao gồm cụm đảo Hòn Chuối) và một phần diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Phong Điền thành xã mới có tên gọi là xã Sông Đốc.
19. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của thị trấn Trần Văn Thời, xã Khánh Lộc, xã Phong Lạc, một phần diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Lợi An, phần còn lại của xã Trần Hợi sau khi sắp xếp theo quy định tại khoản 16 Điều này và phần còn lại của xã Phong Điền sau khi sắp xếp theo quy định tại khoản 18 Điều này thành xã mới có tên gọi là xã Trần Văn Thời.
20. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của thị trấn Thới Bình và xã Thới Bình thành xã mới có tên gọi là xã Thới Bình.
21. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Trí Lực, Tân Phú và Trí Phải thành xã mới có tên gọi là xã Trí Phải.
22. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Tân Lộc Bắc, Tân Lộc Đông và Tân Lộc thành xã mới có tên gọi là xã Tân Lộc.
23. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Tân Bằng, Biển Bạch Đông và Biển Bạch thành xã mới có tên gọi là xã Biển Bạch.
24. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Lâm Hải, xã Đất Mới, một phần diện tích tự nhiên, quy mô dân số của thị trấn Năm Căn và xã Hàm Rồng, phần còn lại của xã Viên An sau khi sắp xếp theo quy định tại khoản 13 Điều này thành xã mới có tên gọi là xã Đất Mới.
25. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Hàng Vịnh, phần còn lại của thị trấn Năm Căn và xã Hàm Rồng sau khi sắp xếp theo quy định tại khoản 24 Điều này thành xã mới có tên gọi là xã Năm Căn.
26. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Hiệp Tùng, Tam Giang Đông và Tam Giang thành xã mới có tên gọi là xã Tam Giang.
27. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của thị trấn Cái Đôi Vàm và xã Nguyễn Việt Khái thành xã mới có tên gọi là xã Cái Đôi Vàm.
28. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Tân Hưng Tây, Rạch Chèo và Việt Thắng thành xã mới có tên gọi là xã Nguyễn Việt Khái.
29. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Tân Hải và xã Phú Tân thành xã mới có tên gọi là xã Phú Tân.
30. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Phú Thuận, xã Phú Mỹ và một phần diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Hòa Mỹ thành xã mới có tên gọi là xã Phú Mỹ.
31. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Thạnh Phú, Phú Hưng, Lương Thế Trân và một phần diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Lợi An thành xã mới có tên gọi là xã Lương Thế Trân.
32. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Tân Hưng và một phần diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Đông Hưng, Đông Thới, Hòa Mỹ thành xã mới có tên gọi là xã Tân Hưng.
33. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Hưng Mỹ, một phần diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Tân Hưng Đông và phần còn lại của xã Hòa Mỹ sau khi sắp xếp theo quy định tại khoản 30, khoản 32 Điều này thành xã mới có tên gọi là xã Hưng Mỹ.
34. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của thị trấn Cái Nước, xã Trần Thới, phần còn lại của xã xã Đông Hưng và Đông Thới sau khi sắp xếp theo quy định tại khoản 32 Điều này và phần còn lại của xã Tân Hưng Đông sau khi sắp xếp theo quy định tại khoản 33 Điều này thành xã mới có tên gọi là xã Cái Nước.
35. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Tân Thạnh, Phong Thạnh Tây và Tân Phong thành xã mới có tên gọi là xã Phong Thạnh.
36. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của thị trấn Ngan Dừa, xã Lộc Ninh và xã Ninh Hòa thành xã mới có tên gọi là xã Hồng Dân.
37. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Vĩnh Lộc A và xã Vĩnh Lộc thành xã mới có tên gọi là xã Vĩnh Lộc.
38. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Ninh Thạnh Lợi A và xã Ninh Thạnh Lợi thành xã Ninh Thạnh Lợi.
39. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Ninh Quới A và xã Ninh Quới thành xã mới có tên gọi là xã Ninh Quới.
40. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của thị trấn Gành Hào và xã Long Điền Tây thành xã mới có tên gọi là xã Gành Hào.
41. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã An Phúc, Định Thành A và Định Thành thành xã mới có tên gọi là xã Định Thành.
42. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã An Trạch A và xã An Trạch thành xã mới có tên gọi là xã An Trạch.
43. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Điền Hải và xã Long Điền thành xã mới có tên gọi là xã Long Điền.
44. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Long Điền Đông và xã Long Điền Đông A thành xã mới có tên gọi là xã Đông Hải.
45. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của thị trấn Hòa Bình, xã Vĩnh Mỹ A và xã Long Thạnh thành xã mới có tên gọi là xã Hoà Bình.
46. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Minh Diệu, Vĩnh Bình và Vĩnh Mỹ B thành xã mới có tên gọi là xã Vĩnh Mỹ.
47. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Vĩnh Thịnh, Vĩnh Hậu A và Vĩnh Hậu thành xã mới có tên gọi là xã Vĩnh Hậu.
48. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của thị trấn Phước Long và xã Vĩnh Phú Đông thành xã mới có tên gọi là xã Phước Long.
49. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Phước Long và xã Vĩnh Phú Tây thành xã mới có tên gọi là xã Vĩnh Phước.
50. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Phong Thạnh Tây A và xã Phong Thạnh Tây B thành xã mới có tên gọi là xã Phong Hiệp.
51. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Hưng Phú và xã Vĩnh Thanh thành xã mới có tên gọi là xã Vĩnh Thanh.
52. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của thị trấn Châu Hưng và xã Châu Hưng A thành xã mới có tên gọi là xã Vĩnh Lợi.
53. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Hưng Thành và xã Hưng Hội thành xã mới có tên gọi là xã Hưng Hội.
54. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Vĩnh Hưng, Vĩnh Hưng A và Châu Thới thành xã mới có tên gọi là xã Châu Thới.
55. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của Phường 1, Phường 2, Phường 7 và Phường 8 (thành phố Bạc Liêu), Phường 3 thành phường mới có tên gọi là phường Bạc Liêu.
56. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của Phường 5 (thành phố Bạc Liêu) và xã Vĩnh Trạch thành phường mới có tên gọi là phường Vĩnh Trạch.
57. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của phường Nhà Mát, xã Vĩnh Trạch Đông và xã Hiệp Thành thành phường mới có tên gọi là phường Hiệp Thành.
58. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của Phường 1 (thị xã Giá Rai), phường Hộ Phòng, xã Phong Thạnh và xã Phong Thạnh A thành phường mới có tên gọi là phường Giá Rai.
59. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của phường Láng Tròn, xã Phong Tân và xã Phong Thạnh Đông thành phường mới có tên gọi là phường Láng Tròn.
60. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của Phường 1 và Phường 2 (thành phố Cà Mau), Phường 9, phường Tân Xuyên, xã An Xuyên thành phường mới có tên gọi là phường An Xuyên.
61. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của Phường 8 (thành phố Cà Mau), xã Lý Văn Lâm và phần còn lại của xã Lợi An sau khi sắp xếp theo quy định tại khoản 19, khoản 31 Điều này thành phường mới có tên gọi là phường Lý Văn Lâm.
62. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của Phường 5 (thành phố Cà Mau), phường Tân Thành, xã Tân Thành, một phần diện tích tự nhiên, quy mô dân số của Phường 7 (thành phố Cà Mau), Phường 6, xã Định Bình và xã Tắc Vân thành phường mới có tên gọi là phường Tân Thành.
63. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Hòa Tân, xã Hòa Thành, phần còn lại của Phường 7 (thành phố Cà Mau), Phường 6, xã Định Bình và xã Tắc Vân sau khi sắp xếp theo quy định tại khoản 62 Điều này thành phường mới có tên gọi là phường Hoà Thành.
64. Sau khi sắp xếp, tỉnh Cà Mau có 64 đơn vị hành chính cấp xã, gồm 55 xã và 09 phường; trong đó có 54 xã, 09 phường hình thành sau sắp xếp quy định tại Điều này và 01 xã không thực hiện sắp xếp là xã Hồ Thị Kỷ.

Sau khi sắp xếp, thành phố Cần Thơ có 103 đơn vị hành chính cấp xã gồm 31 phường và 72 xã; trong đó có 30 phường, 65 xã hình thành sau sắp xếp và 8 đơn vị hành chính cấp xã không thực hiện sắp xếp.
Danh sách 103 xã, phường của thành phố Cần Thơ mới (sau sắp xếp, sáp nhập)
Tại Nghị quyết số 1668/NQ-UBTVQH15, Ủy ban Thường vụ Quốc hội quyết nghị sắp xếp các đơn vị hành chính cấp xã của thành phố Cần Thơ.
Trên cơ sở Đề án số 371/ĐA-CP ngày 09 tháng 05 năm 2025 của Chính phủ về sắp xếp đơn vị hành chính cấp xã của thành phố Cần Thơ (mới) năm 2025, Ủy ban Thường vụ Quốc hội quyết định sắp xếp để thành lập các đơn vị hành chính cấp xã của thành phố Cần Thơ như sau:
1. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các phường Tân An, Thới Bình và Xuân Khánh thành phường mới có tên gọi là phường Ninh Kiều.
2. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của phường An Hòa, phường Cái Khế và một phần diện tích tự nhiên, quy mô dân số của phường Bùi Hữu Nghĩa thành phường mới có tên gọi là phường Cái Khế.
3. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của phường An Khánh và phường Hưng Lợi thành phường mới có tên gọi là phường Tân An.
4. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của phường An Bình, xã Mỹ Khánh và một phần diện tích tự nhiên, quy mô dân số của phường Long Tuyền thành phường mới có tên gọi là phường An Bình.
5. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các phường Trà An, Trà Nóc và Thới An Đông thành phường mới có tên gọi là phường Thới An Đông.
6. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của phường An Thới, phường Bình Thủy và phần còn lại của phường Bùi Hữu Nghĩa sau khi sắp xếp theo quy định tại khoản 2 Điều này thành phường mới có tên gọi là phường Bình Thủy.
7. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của phường Long Hòa và phần còn lại của phường Long Tuyền sau khi sắp xếp theo quy định tại khoản 4 Điều này thành phường mới có tên gọi là phường Long Tuyền.
8. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các phường Lê Bình, Thường Thạnh, Ba Láng và Hưng Thạnh thành phường mới có tên gọi là phường Cái Răng.
9. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các phường Tân Phú, Phú Thứ và Hưng Phú thành phường mới có tên gọi là phường Hưng Phú.
10. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các phường Châu Văn Liêm, Thới Hòa, Thới An và xã Thới Thạnh thành phường mới có tên gọi là phường Ô Môn.
11. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của phường Trường Lạc và phường Phước Thới thành phường mới có tên gọi là phường Phước Thới.
12. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các phường Long Hưng, Tân Hưng và Thới Long thành phường mới có tên gọi là phường Thới Long.
13. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của phường Thạnh Hòa, phường Trung Nhứt và xã Trung An thành phường mới có tên gọi là phường Trung Nhứt.
14. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của phường Trung Kiên, phường Thuận Hưng và một phần diện tích tự nhiên, quy mô dân số của phường Thốt Nốt thành phường mới có tên gọi là phường Thuận Hưng.
15. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của phường Thuận An (quận Thốt Nốt), phường Thới Thuận và phần còn lại của phường Thốt Nốt sau khi sắp xếp theo quy định tại khoản 14 Điều này thành phường mới có tên gọi là phường Thốt Nốt.
16. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của Phường I, Phường III và Phường VII thành phường mới có tên gọi là phường Vị Thanh.
17. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của Phường IV, Phường V và xã Vị Tân thành phường mới có tên gọi là phường Vị Tân.
18. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của phường Bình Thạnh, phường Vĩnh Tường và xã Long Bình thành phường mới có tên gọi là phường Long Bình.
19. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của phường Thuận An (thị xã Long Mỹ), xã Long Trị và xã Long Trị A thành phường mới có tên gọi là phường Long Mỹ.
20. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của phường Trà Lồng, xã Tân Phú và xã Long Phú thành phường mới có tên gọi là phường Long Phú 1.
21. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của phường Hiệp Lợi, xã Tân Thành và xã Đại Thành thành phường mới có tên gọi là phường Đại Thành.
22. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các phường Lái Hiếu, Hiệp Thành và Ngã Bảy thành phường mới có tên gọi là phường Ngã Bảy.
23. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của Phường 1, Phường 2 và Phường 3 (thành phố Sóc Trăng), Phường 4 thành phường mới có tên gọi là phường Phú Lợi.
24. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của Phường 5, Phường 6, Phường 7 và Phường 8 thành phường mới có tên gọi là phường Sóc Trăng.
25. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của Phường 10, thị trấn Mỹ Xuyên và xã Đại Tâm thành phường mới có tên gọi là phường Mỹ Xuyên.
26. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của phường Vĩnh Phước và xã Vĩnh Tân thành phường mới có tên gọi là phường Vĩnh Phước.
27. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của Phường 1 và Phường 2 (thị xã Vĩnh Châu), xã Lạc Hòa thành phường mới có tên gọi là phường Vĩnh Châu.
28. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của phường Khánh Hòa, xã Vĩnh Hiệp và xã Hòa Đông thành phường mới có tên gọi là phường Khánh Hòa.
29. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của Phường 1 và Phường 2 (thị xã Ngã Năm), xã Vĩnh Quới thành phường mới có tên gọi là phường Ngã Năm.
30. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của Phường 3 (thị xã Ngã Năm), xã Mỹ Bình và xã Mỹ Quới thành phường mới có tên gọi là phường Mỹ Quới.
31. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của thị trấn Phong Điền, xã Tân Thới và xã Giai Xuân thành xã mới có tên gọi là xã Phong Điền.
32. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Nhơn Nghĩa và xã Nhơn Ái thành xã mới có tên gọi là xã Nhơn Ái.
33. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của thị trấn Thới Lai, xã Thới Tân và xã Trường Thắng thành xã mới có tên gọi là xã Thới Lai.
34. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Đông Bình và xã Đông Thuận thành xã mới có tên gọi là xã Đông Thuận.
35. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Trường Xuân A, Trường Xuân B và Trường Xuân thành xã mới có tên gọi là xã Trường Xuân.
36. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Tân Thạnh, Định Môn và Trường Thành thành xã mới có tên gọi là xã Trường Thành.
37. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của thị trấn Cờ Đỏ, xã Thới Đông và xã Thới Xuân thành xã mới có tên gọi là xã Cờ Đỏ.
38. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Đông Thắng, Xuân Thắng và Đông Hiệp thành xã mới có tên gọi là xã Đông Hiệp.
39. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Trung Thạnh và xã Trung Hưng thành xã mới có tên gọi là xã Trung Hưng.
40. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của thị trấn Vĩnh Thạnh, xã Thạnh Lộc và xã Thạnh Mỹ thành xã mới có tên gọi là xã Vĩnh Thạnh.
41. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Vĩnh Bình và xã Vĩnh Trinh thành xã mới có tên gọi là xã Vĩnh Trinh.
42. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của thị trấn Thạnh An, xã Thạnh Lợi và xã Thạnh Thắng thành xã mới có tên gọi là xã Thạnh An.
43. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Thạnh Tiến, Thạnh An và Thạnh Quới thành xã mới có tên gọi là xã Thạnh Quới.
44. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Tân Tiến, Hỏa Tiến và Hỏa Lựu thành xã mới có tên gọi là xã Hỏa Lựu.
45. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của thị trấn Nàng Mau, xã Vị Thắng và xã Vị Trung thành xã mới có tên gọi là xã Vị Thủy.
46. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Vĩnh Thuận Tây, Vị Thủy và Vĩnh Thuận Đông thành xã mới có tên gọi là xã Vĩnh Thuận Đông.
47. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Vị Đông, Vị Bình và Vị Thanh thành xã mới có tên gọi là xã Vị Thanh 1.
48. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Vĩnh Trung và xã Vĩnh Tường thành xã mới có tên gọi là xã Vĩnh Tường.
49. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của thị trấn Vĩnh Viễn và xã Vĩnh Viễn A thành xã mới có tên gọi là xã Vĩnh Viễn.
50. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Thuận Hòa (huyện Long Mỹ), Thuận Hưng và Xà Phiên thành xã mới có tên gọi là xã Xà Phiên.
51. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Lương Nghĩa và xã Lương Tâm thành xã mới có tên gọi là xã Lương Tâm.
52. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của thị trấn Rạch Gòi, xã Tân Phú Thạnh và xã Thạnh Xuân thành xã mới có tên gọi là xã Thạnh Xuân.
53. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của thị trấn Một Ngàn, thị trấn Bảy Ngàn, xã Nhơn Nghĩa A và xã Tân Hòa thành xã mới có tên gọi là xã Tân Hòa.
54. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Trường Long A và xã Trường Long Tây thành xã mới có tên gọi là xã Trường Long Tây.
55. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của thị trấn Mái Dầm, thị trấn Ngã Sáu và xã Đông Phú thành xã mới có tên gọi là xã Châu Thành.
56. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của thị trấn Cái Tắc, xã Đông Thạnh và xã Đông Phước A thành xã mới có tên gọi là xã Đông Phước.
57. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Phú Tân, Đông Phước và Phú Hữu thành xã mới có tên gọi là xã Phú Hữu.
58. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Bình Thành và xã Tân Bình thành xã mới có tên gọi là xã Tân Bình.
59. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của thị trấn Kinh Cùng và xã Hòa An thành xã mới có tên gọi là xã Hòa An.
60. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Phương Phú và xã Phương Bình thành xã mới có tên gọi là xã Phương Bình.
61. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của thị trấn Búng Tàu và xã Tân Phước Hưng thành xã mới có tên gọi là xã Tân Phước Hưng.
62. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của thị trấn Cây Dương và xã Hiệp Hưng thành xã mới có tên gọi là xã Hiệp Hưng.
63. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Hòa Mỹ và xã Phụng Hiệp thành xã mới có tên gọi là xã Phụng Hiệp.
64. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Long Thạnh, Tân Long và Thạnh Hòa thành xã mới có tên gọi là xã Thạnh Hòa.
65. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Hòa Tú 1 và xã Hòa Tú 2 thành xã mới có tên gọi là xã Hòa Tú.
66. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Thạnh Quới và xã Gia Hòa 2 thành xã mới có tên gọi là xã Gia Hòa.
67. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Thạnh Phú và xã Gia Hòa 1 thành xã mới có tên gọi là xã Nhu Gia.
68. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Tham Đôn, Ngọc Đông và Ngọc Tố thành xã mới có tên gọi là xã Ngọc Tố.
69. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Hậu Thạnh, Phú Hữu và Trường Khánh thành xã mới có tên gọi là xã Trường Khánh.
70. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của thị trấn Đại Ngãi và xã Long Đức thành xã mới có tên gọi là xã Đại Ngãi.
71. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Tân Hưng, Châu Khánh và Tân Thạnh thành xã mới có tên gọi là xã Tân Thạnh.
72. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của thị trấn Long Phú và xã Long Phú thành xã mới có tên gọi là xã Long Phú.
73. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã An Mỹ, Song Phụng và Nhơn Mỹ thành xã mới có tên gọi là xã Nhơn Mỹ.
74. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của thị trấn An Lạc Thôn, xã Xuân Hòa và xã Trinh Phú thành xã mới có tên gọi là xã An Lạc Thôn.
75. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của thị trấn Kế Sách, xã Kế An và xã Kế Thành thành xã mới có tên gọi là xã Kế Sách.
76. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã An Lạc Tây và xã Thới An Hội thành xã mới có tên gọi là xã Thới An Hội.
77. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Ba Trinh và xã Đại Hải thành xã mới có tên gọi là xã Đại Hải.
78. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của thị trấn Châu Thành và xã Phú Tâm thành xã mới có tên gọi là xã Phú Tâm.
79. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã An Hiệp và xã An Ninh thành xã mới có tên gọi là xã An Ninh.
80. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Thuận Hòa (huyện Châu Thành) và xã Phú Tân thành xã mới có tên gọi là xã Thuận Hòa.
81. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Thiện Mỹ và xã Hồ Đắc Kiện thành xã mới có tên gọi là xã Hồ Đắc Kiện.
82. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của thị trấn Huỳnh Hữu Nghĩa, xã Mỹ Thuận và xã Mỹ Tú thành xã mới có tên gọi là xã Mỹ Tú.
83. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Hưng Phú và xã Long Hưng thành xã mới có tên gọi là xã Long Hưng.
84. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Thuận Hưng, Phú Mỹ và Mỹ Hương thành xã mới có tên gọi là xã Mỹ Hương.
85. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Thạnh Tân, Long Bình và Tân Long thành xã mới có tên gọi là xã Tân Long.
86. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của thị trấn Hưng Lợi, thị trấn Phú Lộc và xã Thạnh Trị thành xã mới có tên gọi là xã Phú Lộc.
87. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Châu Hưng, Vĩnh Thành và Vĩnh Lợi thành xã mới có tên gọi là xã Vĩnh Lợi.
88. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Tuân Tức, Lâm Kiết và Lâm Tân thành xã mới có tên gọi là xã Lâm Tân.
89. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Thạnh Thới Thuận và xã Thạnh Thới An thành xã mới có tên gọi là xã Thạnh Thới An.
90. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Viên An và xã Tài Văn thành xã mới có tên gọi là xã Tài Văn.
91. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Viên Bình và xã Liêu Tú thành xã mới có tên gọi là xã Liêu Tú.
92. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của thị trấn Lịch Hội Thượng và xã Lịch Hội Thượng thành xã mới có tên gọi là xã Lịch Hội Thượng.
93. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của thị trấn Trần Đề, xã Đại Ân 2 và xã Trung Bình thành xã mới có tên gọi là xã Trần Đề.
94. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của thị trấn Cù Lao Dung và các xã An Thạnh 1, An Thạnh Tây, An Thạnh Đông thành xã mới có tên gọi là xã An Thạnh.
95. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã An Thạnh 2, Đại Ân 1, An Thạnh 3 và An Thạnh Nam thành xã mới có tên gọi là xã Cù Lao Dung.
96. Sau khi sắp xếp, thành phố Cần Thơ có 103 đơn vị hành chính cấp xã, gồm 31 phường và 72 xã; trong đó có 30 phường, 65 xã hình thành sau sắp xếp quy định tại Điều này và 08 đơn vị hành chính cấp xã không thực hiện sắp xếp là phường Tân Lộc, các xã Trường Long, Thạnh Phú, Thới Hưng, Phong Nẫm, Mỹ Phước, Lai Hòa, Vĩnh Hải.

Sau khi sắp xếp, tỉnh Cao Bằng có 56 đơn vị hành chính cấp xã, gồm 53 xã và 3 phường.
Danh sách 56 xã, phường mới của tỉnh Cao Bằng sau sắp xếp, sáp nhập
Tại Nghị quyết số 1657/NQ-UBTVQH15, Ủy ban Thường vụ Quốc hội quyết nghị sắp xếp các đơn vị hành chính cấp xã của tỉnh Cao Bằng.
Trên cơ sở Đề án số 383/ĐA-CP ngày 09 tháng 5 năm 2025 của Chính phủ về sắp xếp đơn vị hành chính cấp xã của tỉnh Cao Bằng năm 2025, Ủy ban Thường vụ Quốc hội quyết định sắp xếp để thành lập các đơn vị hành chính cấp xã của tỉnh Cao Bằng như sau:
1. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Thạch Lâm và xã Quảng Lâm thành xã mới có tên gọi là xã Quảng Lâm.
2. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Nam Cao và xã Nam Quang thành xã mới có tên gọi là xã Nam Quang.
3. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Vĩnh Quang (huyện Bảo Lâm) và xã Lý Bôn thành xã mới có tên gọi là xã Lý Bôn.
4. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của thị trấn Pác Miầu,xã Mông Ân và xã Vĩnh Phong thành xã mới có tên gọi là xã Bảo Lâm.
5. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Thái Học, Thái Sơn và Yên Thổthành xã mới có tên gọi là xã Yên Thổ.
6. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Sơn Lập và xã Sơn Lộ thành xã mới có tên gọi là xã Sơn Lộ.
7. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Hưng Thịnh, Kim Cúc và Hưng Đạo (huyện Bảo Lạc) thành xã mới có tên gọi là xã Hưng Đạo.
8. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của thị trấn Bảo Lạc, xã Bảo Toàn và xã Hồng Trị thành xã mới có tên gọi là xã Bảo Lạc.
9. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Đức Hạnhvà xã Cốc Pàng thành xã mới có tên gọi là xã Cốc Pàng.
10. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Thượng Hà và xã Cô Ba thành xã mới có tên gọi là xã Cô Ba.
11. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Phan Thanh (huyện Bảo Lạc)và xã Khánh Xuân thành xã mới có tên gọi là xã Khánh Xuân.
12. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Hồng An vàxã Xuân Trường thành xã mới có tên gọi là xã Xuân Trường.
13. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Đình Phùng và xã Huy Giáp thành xã mới có tên gọi là xã Huy Giáp.
14. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Yên Lạc và xã Ca Thành thành xã mới có tên gọi là xã Ca Thành.
15. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Phan Thanh (huyện Nguyên Bình) và xã Mai Long thành xã mới có tên gọi là xã Phan Thanh.
16. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Quang Thành và xã Thành Công thành xã mới có tên gọi là xã Thành Công.
17. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Hưng Đạo (huyện Nguyên Bình), Hoa Thám và Tam Kim thành xã mới có tên gọi là xã Tam Kim.
18. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của thị trấn Nguyên Bình, xã Thể Dục và xã Vũ Minh thành xã mới có tên gọi là xã Nguyên Bình.
19. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của thị trấn Tĩnh Túc, xã Triệu Nguyên và xã Vũ Nông thành xã mới có tên gọi là xã Tĩnh Túc.
20. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Trương Lương và xã Minh Tâm thành xã mới có tên gọi là xã Minh Tâm.
21. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Ngọc Động (huyện Hà Quảng), Yên Sơn và Thanh Long thành xã mới có tên gọi là xã Thanh Long.
22. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Cần Nông, Lương Thông và Cần Yên thành xã mới có tên gọi là xã Cần Yên.
23. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của thị trấn Thông Nông, xã Đa Thông và xã Lương Can thành xã mới có tên gọi là xã Thông Nông.
24. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của thị trấn Xuân Hòa và các xãQuý Quân, Sóc Hà,Trường Hà thành xã mới có tên gọi là xã Trường Hà.
25. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Hồng Sỹ, Ngọc Đào và Mã Ba thành xã mới có tên gọi là xã Hà Quảng.
26. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Thượng Thôn và xã Lũng Nặm thành xã mới có tên gọi là xã Lũng Nặm.
27. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Nội Thôn, Cải Viên và Tổng Cọt thành xã mới có tên gọi là xã Tổng Cọt.
28. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Đức Long (huyện Hòa An), Dân Chủ và Nam Tuấn thành xã mới có tên gọi là xã Nam Tuấn.
29. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của thị trấn Nước Hai, xã Đại Tiến và xã Hồng Việt thành xã mới có tên gọi là xã Hòa An.
30. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Thịnh Vượng,Bình Dương và Bạch Đằng thành xã mới có tên gọi là xã Bạch Đằng.
31. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Quang Trung (huyện Hòa An), Ngũ Lão vàNguyễn Huệ thành xã mới có tên gọi là xã Nguyễn Huệ.
32. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Quang Trọng và xã Minh Khai thành xã mới có tên gọi là xã Minh Khai.
33. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Đức Thông và xã Canh Tân thành xã mới có tên gọi là xã Canh Tân.
34. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của cácxã Hồng Nam, Thái Cường và Kim Đồngthành xã mới có tên gọi là xã Kim Đồng.
35. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Tiên Thành, Vân Trình và Lê Lai thành xã mới có tên gọi là xã Thạch An.
36. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của thị trấn Đông Khê, xã Đức Xuân và xã Trọng Con thành xã mới có tên gọi là xã Đông Khê.
37. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Đức Long (huyện Thạch An), Thụy Hùng và Lê Lợi thành xã mới có tên gọi là xã Đức Long.
38. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của thị trấn Tà Lùng, thị trấn Hòa Thuận, xã Mỹ Hưng và xã Đại Sơn thành xã mới có tên gọi là xã Phục Hòa.
39. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Hồng Quang, Cách Linh và Bế Văn Đàn thành xã mới có tên gọi là xã Bế Văn Đàn.
40. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Quảng Hưng, Cai Bộ và Độc Lập thành xã mới có tên gọi là xã Độc Lập.
41. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của thị trấn Quảng Uyên và các xã Phi Hải, Phúc Sen, Chí Thảo thành xã mới có tên gọi là xã Quảng Uyên.
42. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Ngọc Động (huyện Quảng Hòa), Tự Do và Hạnh Phúcthành xã mới có tên gọi là xã Hạnh Phúc.
43. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Quang Vinh và xã Quang Hán thành xã mới có tên gọi là xã Quang Hán.
44. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của thị trấn Trà Lĩnh, xã Cao Chương và xã Quốc Toản thành xã mới có tên gọi là xã Trà Lĩnh.
45. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Quang Trung(huyện Trùng Khánh), Tri Phương và Xuân Nộithành xã mới có tên gọi là xã Quang Trung.
46. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Trung Phúc, Cao Thăng và Đoài Dương thành xã mới có tên gọi là xã Đoài Dương.
47. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của thị trấn Trùng Khánh và các xã Đức Hồng, Lăng Hiếu, Khâm Thành thành xã mới có tên gọi là xã Trùng Khánh.
48. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Chí Viễn, Phong Châu và Đàm Thủythành xã mới có tên gọi là xã Đàm Thủy.
49. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Ngọc Côn, Ngọc Khê, Phong Nặm và Đình Phong thành xã mới có tên gọi là xã Đình Phong.
50. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của thị trấn Thanh Nhật, xã Thống Nhất và xã Thị Hoa thành xã mới có tên gọi là xã Hạ Lang.
51. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Minh Long, Đồng Loan và Lý Quốc thành xã mới có tên gọi là xã Lý Quốc.
52. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Cô Ngân, An Lạc, Kim Loan và Vinh Quý thành xã mới có tên gọi là xã Vinh Quý.
53. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Đức Quang, Thắng Lợi và Quang Long thành xã mới có tên gọi là xã Quang Long.
54. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các phường Sông Hiến, Đề Thám, Hợp Giang, xã Hưng Đạo (thành phố Cao Bằng)và xã Hoàng Tungthành phường mới có tên gọi là phườngThục Phán.
55. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của phường Ngọc Xuân, phường Sông Bằng và xã Vĩnh Quang (thành phố Cao Bằng) thành phường mới có tên gọi là phường Nùng Trí Cao.
56. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các phường Tân Giang, Duyệt Trung, Hòa Chung, xã Chu Trinh vàxã Lê Chung thành phường mới có tên gọi là phường Tân Giang.
57. Sau khi sắp xếp, tỉnh Cao Bằng có 56 đơn vị hành chính cấp xã, gồm 53 xã và 03 phường.

Sau khi sắp xếp, thành phố Đà Nẵng có 94 đơn vị hành chính cấp xã, gồm 23 phường, 70 xã, 1 đặc khu; trong đó có 23 phường, 68 xã, 1 đặc khu hình thành sau sắp xếp và 2 xã không thực hiện sắp xếp là xã Tam Hải và xã Tân Hiệp.
Danh sách 94 xã, phường, đặc khu của thành phố Đà Nẵng mới (sau sắp xếp, sáp nhập)
Tại Nghị quyết số 1659/NQ-UBTVQH15, Ủy ban Thường vụ Quốc hội quyết nghị sắp xếp các đơn vị hành chính cấp xã của thành phố Đà Nẵng.
Trên cơ sở Đề án số 403/ĐA-CP ngày 09 tháng 5 năm 2025 của Chính phủ về sắp xếp đơn vị hành chính cấp xã của thành phố Đà Nẵng (mới) năm 2025, Ủy ban Thường vụ Quốc hội quyết định sắp xếp để thành lập các đơn vị hành chính cấp xã của thành phố Đà Nẵng như sau:
1. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các phường Thanh Bình, Thuận Phước, Thạch Thang, Phước Ninh và Hải Châu thành phường mới có tên gọi là phường Hải Châu.
2. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các phường Bình Thuận, Hòa Thuận Tây, Hòa Cường Bắc và Hòa Cường Nam thành phường mới có tên gọi là phường Hòa Cường.
3. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các phường Xuân Hà, Chính Gián, Thạc Gián, Thanh Khê Tây và Thanh Khê Đông thành phường mới có tên gọi là phường Thanh Khê.
4. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các phường Hòa An, Hòa Phát và An Khê thành phường mới có tên gọi là phường An Khê.
5. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các phường Phước Mỹ, An Hải Bắc và An Hải Nam thành phường mới có tên gọi là phường An Hải.
6. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các phường Thọ Quang, Nại Hiên Đông và Mân Thái thành phường mới có tên gọi là phường Sơn Trà.
7. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các phường Mỹ An, Khuê Mỹ, Hòa Hải và Hòa Quý thành phường mới có tên gọi là phường Ngũ Hành Sơn.
8. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của phường Hòa Khánh Nam, phường Hòa Minh và xã Hòa Sơn thành phường mới có tên gọi là phường Hòa Khánh.
9. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của phường Hòa Hiệp Bắc, phường Hòa Hiệp Nam, xã Hòa Bắc và một phần diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Hòa Liên thành phường mới có tên gọi là phường Hải Vân.
10. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của phường Hòa Khánh Bắc và phần còn lại của xã Hòa Liên sau khi sắp xếp theo quy định tại khoản 9 Điều này thành phường mới có tên gọi là phường Liên Chiểu.
11. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các phường Hòa Thọ Tây, Hòa Thọ Đông và Khuê Trung thành phường mới có tên gọi là phường Cẩm Lệ.
12. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của phường Hòa Xuân, xã Hòa Châu và xã Hòa Phước thành phường mới có tên gọi là phường Hòa Xuân.
13. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các phường An Mỹ, An Xuân và Trường Xuân thành phường mới có tên gọi là phường Tam Kỳ.
14. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của phường An Phú, xã Tam Thanh và xã Tam Phú thành phường mới có tên gọi là phường Quảng Phú.
15. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của phường An Sơn, phường Hòa Hương và xã Tam Ngọc thành phường mới có tên gọi là phường Hương Trà.
16. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của phường Tân Thạnh, phường Hòa Thuận và xã Tam Thăng thành phường mới có tên gọi là phường Bàn Thạch.
17. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các phường Điện Phương, Điện Minh và Vĩnh Điện thành phường mới có tên gọi là phường Điện Bàn.
18. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các phường Điện Nam Đông, Điện Nam Trung, Điện Dương, Điện Ngọc và Điện Nam Bắc thành phường mới có tên gọi là phường Điện Bàn Đông.
19. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các phường Điện An, Điện Thắng Nam và Điện Thắng Trung thành phường mới có tên gọi là phường An Thắng.
20. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của phường Điện Thắng Bắc, xã Điện Hòa và xã Điện Tiến thành phường mới có tên gọi là phường Điện Bàn Bắc.
21. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các phường Minh An, Cẩm Phô, Sơn Phong, Cẩm Nam và xã Cẩm Kim thành phường mới có tên gọi là phường Hội An.
22. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của phường Cẩm Châu, phường Cửa Đại và xã Cẩm Thanh thành phường mới có tên gọi là phường Hội An Đông.
23. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các phường Thanh Hà, Tân An, Cẩm An và xã Cẩm Hà thành phường mới có tên gọi là phường Hội An Tây.
24. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Hòa Phong và xã Hòa Phú thành xã mới có tên gọi là xã Hòa Vang.
25. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Hòa Khương và xã Hòa Tiến thành xã mới có tên gọi là xã Hòa Tiến.
26. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Hòa Ninh và xã Hòa Nhơn thành xã mới có tên gọi là xã Bà Nà.
27. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của thị trấn Núi Thành và các xã Tam Quang, Tam Nghĩa, Tam Hiệp, Tam Giang thành xã mới có tên gọi là xã Núi Thành.
28. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Tam Mỹ Đông, Tam Mỹ Tây và Tam Trà thành xã mới có tên gọi là xã Tam Mỹ.
29. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Tam Hòa, Tam Anh Bắc và Tam Anh Nam thành xã mới có tên gọi là xã Tam Anh.
30. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Tam Sơn và xã Tam Thạnh thành xã mới có tên gọi là xã Đức Phú.
31. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Tam Xuân I, Tam Xuân II và Tam Tiến thành xã mới có tên gọi là xã Tam Xuân.
32. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Tam An, Tam Thành, Tam Phước và Tam Lộc thành xã mới có tên gọi là xã Tây Hồ.
33. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của thị trấn Phú Thịnh, xã Tam Đàn và xã Tam Thái thành xã mới có tên gọi là xã Chiên Đàn.
34. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Tam Dân, Tam Đại và Tam Lãnh thành xã mới có tên gọi là xã Phú Ninh.
35. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Tiên Lãnh, Tiên Ngọc và Tiên Hiệp thành xã mới có tên gọi là xã Lãnh Ngọc.
36. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của thị trấn Tiên Kỳ và các xã Tiên Mỹ, Tiên Phong, Tiên Thọ thành xã mới có tên gọi là xã Tiên Phước.
37. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Tiên Lập, Tiên Lộc, Tiên An và Tiên Cảnh thành xã mới có tên gọi là xã Thạnh Bình.
38. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Tiên Sơn, Tiên Hà và Tiên Châu thành xã mới có tên gọi là xã Sơn Cẩm Hà.
39. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Trà Đông, Trà Nú và Trà Kót thành xã mới có tên gọi là xã Trà Liên.
40. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Trà Ka và xã Trà Giáp thành xã mới có tên gọi là xã Trà Giáp.
41. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Trà Giác và xã Trà Tân thành xã mới có tên gọi là xã Trà Tân.
42. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Trà Bui và xã Trà Đốc thành xã mới có tên gọi là xã Trà Đốc.
43. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của thị trấn Trà My và các xã Trà Sơn, Trà Giang, Trà Dương thành xã mới có tên gọi là xã Trà My.
44. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Trà Mai và xã Trà Don thành xã mới có tên gọi là xã Nam Trà My.
45. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Trà Cang và xã Trà Tập thành xã mới có tên gọi là xã Trà Tập.
46. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Trà Vinh và xã Trà Vân thành xã mới có tên gọi là xã Trà Vân.
47. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Trà Nam và xã Trà Linh thành xã mới có tên gọi là xã Trà Linh.
48. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Trà Dơn và xã Trà Leng thành xã mới có tên gọi là xã Trà Leng.
49. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của thị trấn Hà Lam và các xã Bình Nguyên, Bình Quý, Bình Phục thành xã mới có tên gọi là xã Thăng Bình.
50. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Bình Triều, Bình Giang, Bình Đào, Bình Minh và Bình Dương thành xã mới có tên gọi là xã Thăng An.
51. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Bình Nam, Bình Hải và Bình Sa thành xã mới có tên gọi là xã Thăng Trường.
52. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Bình An, Bình Trung và Bình Tú thành xã mới có tên gọi là xã Thăng Điền.
53. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Bình Phú và xã Bình Quế thành xã mới có tên gọi là xã Thăng Phú.
54. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Bình Lãnh, Bình Trị và Bình Định thành xã mới có tên gọi là xã Đồng Dương.
55. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Quế Mỹ, Quế Hiệp, Quế Thuận và Quế Châu thành xã mới có tên gọi là xã Quế Sơn Trung.
56. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của thị trấn Đông Phú và các xã Quế Minh, Quế An, Quế Long, Quế Phong thành xã mới có tên gọi là xã Quế Sơn.
57. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của thị trấn Hương An và các xã Quế Xuân 1, Quế Xuân 2, Quế Phú thành xã mới có tên gọi là xã Xuân Phú.
58. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của thị trấn Trung Phước và xã Quế Lộc thành xã mới có tên gọi là xã Nông Sơn.
59. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Quế Lâm, Phước Ninh và Ninh Phước thành xã mới có tên gọi là xã Quế Phước.
60. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Duy Thành, Duy Hải và Duy Nghĩa thành xã mới có tên gọi là xã Duy Nghĩa.
61. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của thị trấn Nam Phước, xã Duy Phước và xã Duy Vinh thành xã mới có tên gọi là xã Nam Phước.
62. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Duy Trung, Duy Sơn và Duy Trinh thành xã mới có tên gọi là xã Duy Xuyên.
63. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Duy Châu, Duy Hoà, Duy Phú và Duy Tân thành xã mới có tên gọi là xã Thu Bồn.
64. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Điện Hồng, Điện Thọ và Điện Phước thành xã mới có tên gọi là xã Điện Bàn Tây.
65. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Điện Phong, Điện Trung và Điện Quang thành xã mới có tên gọi là xã Gò Nổi.
66. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của thị trấn Ái Nghĩa và các xã Đại Hiệp, Đại Hòa, Đại An, Đại Nghĩa thành xã mới có tên gọi là xã Đại Lộc.
67. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Đại Đồng, Đại Hồng và Đại Quang thành xã mới có tên gọi là xã Hà Nha.
68. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Đại Lãnh, Đại Hưng và Đại Sơn thành xã mới có tên gọi là xã Thượng Đức.
69. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Đại Phong, Đại Minh và Đại Cường thành xã mới có tên gọi là xã Vu Gia.
70. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Đại Tân, Đại Thắng, Đại Chánh và Đại Thạnh thành xã mới có tên gọi là xã Phú Thuận.
71. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của thị trấn Thạnh Mỹ thành xã mới có tên gọi là xã Thạnh Mỹ.
72. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Cà Dy, Tà Bhing và Tà Pơơ thành xã mới có tên gọi là xã Bến Giằng.
73. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Zuôih và xã Chà Vàl thành xã mới có tên gọi là xã Nam Giang.
74. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Đắc Pre và xã Đắc Pring thành xã mới có tên gọi là xã Đắc Pring.
75. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Đắc Tôi và xã La Dêê thành xã mới có tên gọi là xã La Dêê.
76. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Chơ Chun và xã La Êê thành xã mới có tên gọi là xã La Êê.
77. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Tư và xã Ba thành xã mới có tên gọi là xã Sông Vàng.
78. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã A Ting, Jơ Ngây và Sông Kôn thành xã mới có tên gọi là xã Sông Kôn.
79. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của thị trấn Prao và các xã Tà Lu, A Rooi, Zà Hung thành xã mới có tên gọi là xã Đông Giang.
80. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Kà Dăng và xã Mà Cooih thành xã mới có tên gọi là xã Bến Hiên.
81. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Bhalêê và xã Avương thành xã mới có tên gọi là xã Avương.
82. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Atiêng, Dang, Anông và Lăng thành xã mới có tên gọi là xã Tây Giang.
83. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Ch’ơm, Gari, Tr’hy và Axan thành xã mới có tên gọi là xã Hùng Sơn.
84. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của thị trấn Tân Bình, xã Quế Tân và xã Quế Lưu thành xã mới có tên gọi là xã Hiệp Đức.
85. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Thăng Phước, Bình Sơn, Quế Thọ và Bình Lâm thành xã mới có tên gọi là xã Việt An.
86. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Sông Trà, Phước Gia và Phước Trà thành xã mới có tên gọi là xã Phước Trà.
87. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của thị trấn Khâm Đức và xã Phước Xuân thành xã mới có tên gọi là xã Khâm Đức.
88. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Phước Đức, Phước Mỹ và Phước Năng thành xã mới có tên gọi là xã Phước Năng.
89. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Phước Công và xã Phước Chánh thành xã mới có tên gọi là xã Phước Chánh.
90. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Phước Lộc, Phước Kim và Phước Thành thành xã mới có tên gọi là xã Phước Thành.
91. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Phước Hòa và xã Phước Hiệp thành xã mới có tên gọi là xã Phước Hiệp.
92. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của huyện Hoàng Sa thành đặc khu có tên gọi là đặc khu Hoàng Sa.
93. Sau khi sắp xếp, thành phố Đà Nẵng có 94 đơn vị hành chính cấp xã, gồm 23 phường, 70 xã, 01 đặc khu; trong đó có 23 phường, 68 xã, 01 đặc khu hình thành sau sắp xếp quy định tại Điều này và 02 xã không thực hiện sắp xếp là xã Tam Hải và xã Tân Hiệp.

Danh sách 102 xã, phường của tỉnh Đắk Lắk mới (sau sắp xếp, sáp nhập)
Tại Nghị quyết số 1660/NQ-UBTVQH15, Ủy ban Thường vụ Quốc hội quyết nghị sắp xếp các đơn vị hành chính cấp xã của tỉnh Đắk Lắk.
Sau khi sắp xếp, tỉnh Đắk Lắk có 102 đơn vị hành chính cấp xã, gồm 88 xã và 14 phường; trong đó có 82 xã, 14 phường hình thành sau sắp xếp, thực hiện đổi tên quy định và 6 xã không thực hiện sắp xếp là các xã Ea H’Leo, Ea Trang, Ia Lốp, Ia Rvê, Krông Nô, Vụ Bổn.
Trên cơ sở Đề án số 341/ĐA-CP ngày 09 tháng 5 năm 2025 của Chính phủ về sắp xếp đơn vị hành chính cấp xã của tỉnh Đắk Lắk (mới) năm 2025, Ủy ban Thường vụ Quốc hội quyết định sắp xếp để thành lập các đơn vị hành chính cấp xã của tỉnh Đắk Lắk như sau:
1. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Hòa Phú (thành phố Buôn Ma Thuột), Hòa Xuân và Hòa Khánh thành xã mới có tên gọi là xã Hòa Phú.
2. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Ea Siên và xã Ea Drông thành xã mới có tên gọi là xã Ea Drông.
3. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của thị trấn Ea Súp, xã Cư M’Lan và xã Ea Lê thành xã mới có tên gọi là xã Ea Súp.
4. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Ia Jlơi, Cư Kbang và Ea Rốk thành xã mới có tên gọi là xã Ea Rốk.
5. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Ya Tờ Mốt và xã Ea Bung thành xã mới có tên gọi là xã Ea Bung.
6. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Ea Huar, Tân Hòa và Ea Wer thành xã mới có tên gọi là xã Ea Wer.
7. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Ea Bar (huyện Buôn Đôn), Cuôr Knia và Ea Nuôl thành xã mới có tên gọi là xã Ea Nuôl.
8. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Ea Kuêh và xã Ea Kiết thành xã mới có tên gọi là xã Ea Kiết.
9. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Quảng Hiệp, Ea M’nang và Ea M’Droh thành xã mới có tên gọi là xã Ea M’Droh.
10. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của thị trấn Quảng Phú, thị trấn Ea Pốk, xã Cư Suê và xã Quảng Tiến thành xã mới có tên gọi là xã Quảng Phú.
11. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Ea Drơng và xã Cuôr Đăng thành xã mới có tên gọi là xã Cuôr Đăng.
12. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Ea H’đing, Ea Kpam và Cư M’gar thành xã mới có tên gọi là xã Cư M’gar.
13. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Ea Tar, Cư Dliê Mnông và Ea Tul thành xã mới có tên gọi là xã Ea Tul.
14. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của thị trấn Pơng Drang, xã Ea Ngai và xã Tân Lập thành xã mới có tên gọi là xã Pơng Drang.
15. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Cư Né và xã Chứ Kbô thành xã mới có tên gọi là xã Krông Búk.
16. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Ea Sin và xã Cư Pơng thành xã mới có tên gọi là xã Cư Pơng.
17. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Ea Nam, Ea Tir và Ea Khăl thành xã mới có tên gọi là xã Ea Khăl.
18. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của thị trấn Ea Drăng, xã Ea Ral và xã Dliê Yang thành xã mới có tên gọi là xã Ea Drăng.
19. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Cư A Mung, Cư Mốt và Ea Wy thành xã mới có tên gọi là xã Ea Wy.
20. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Ea Sol và xã Ea Hiao thành xã mới có tên gọi là xã Ea Hiao.
21. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của thị trấn Krông Năng, xã Phú Lộc và xã Ea Hồ thành xã mới có tên gọi là xã Krông Năng.
22. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Ea Tóh, Ea Tân và Dliê Ya thành xã mới có tên gọi là xã Dliê Ya.
23. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Ea Tam, Cư Klông và Tam Giang thành xã mới có tên gọi là xã Tam Giang.
24. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Ea Púk, Ea Dăh và Phú Xuân thành xã mới có tên gọi là xã Phú Xuân.
25. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của thị trấn Phước An và các xã Hòa An (huyện Krông Pắc), Ea Yông, Hòa Tiến thành xã mới có tên gọi là xã Krông Pắc.
26. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Hòa Đông, Ea Kênh và Ea Knuếc thành xã mới có tên gọi là xã Ea Knuếc.
27. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Ea Yiêng, Ea Uy và Tân Tiến thành xã mới có tên gọi là xã Tân Tiến.
28. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Ea Kuăng, Ea Hiu và Ea Phê thành xã mới có tên gọi là xã Ea Phê.
29. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Krông Búk và xã Ea Kly thành xã mới có tên gọi là xã Ea Kly.
30. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của thị trấn Ea Kar và các xã Cư Huê, Ea Đar, Ea Kmút, Cư Ni, Xuân Phú thành xã mới có tên gọi là xã Ea Kar.
31. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Cư Elang và xã Ea Ô thành xã mới có tên gọi là xã Ea Ô.
32. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của thị trấn Ea Knốp và các xã Ea Tih, Ea Sô, Ea Sar thành xã mới có tên gọi là xã Ea Knốp.
33. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Cư Bông và xã Cư Yang thành xã mới có tên gọi là xã Cư Yang.
34. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Cư Prông và xã Ea Păl thành xã mới có tên gọi là xã Ea Păl.
35. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của thị trấn M’Drắk, xã Krông Jing và xã Ea Lai thành xã mới có tên gọi là xã M’Drắk.
36. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Ea H’Mlay, Ea M’Doal và Ea Riêng thành xã mới có tên gọi là xã Ea Riêng.
37. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Cư Króa và xã Cư M’ta thành xã mới có tên gọi là xã Cư M’ta.
38. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Cư San và xã Krông Á thành xã mới có tên gọi là xã Krông Á.
39. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Ea Pil và xã Cư Prao thành xã mới có tên gọi là xã Cư Prao.
40. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Yang Reh, Ea Trul và Hòa Sơn thành xã mới có tên gọi là xã Hòa Sơn.
41. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Hòa Thành (huyện Krông Bông), Cư Kty và Dang Kang thành xã mới có tên gọi là xã Dang Kang.
42. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của thị trấn Krông Kmar, xã Hòa Lễ và xã Khuê Ngọc Điền thành xã mới có tên gọi là xã Krông Bông.
43. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Cư Drăm và xã Yang Mao thành xã mới có tên gọi là xã Yang Mao.
44. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Hòa Phong (huyện Krông Bông) và xã Cư Pui thành xã mới có tên gọi là xã Cư Pui.
45. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của thị trấn Liên Sơn, xã Yang Tao và xã Bông Krang thành xã mới có tên gọi là xã Liên Sơn Lắk.
46. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Buôn Tría, Buôn Triết và Đắk Liêng thành xã mới có tên gọi là xã Đắk Liêng.
47. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Ea Rbin và xã Nam Ka thành xã mới có tên gọi là xã Nam Ka.
48. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Đắk Nuê và xã Đắk Phơi thành xã mới có tên gọi là xã Đắk Phơi.
49. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Cư Êwi, Ea Hu và Ea Ning thành xã mới có tên gọi là xã Ea Ning.
50. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Hòa Hiệp, xã Dray Bhăng và một phần diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Ea Bhốk thành xã mới có tên gọi là xã Dray Bhăng.
51. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Ea Tiêu, xã Ea Ktur và phần còn lại của xã Ea Bhốk sau khi sắp xếp theo quy định tại khoản 50 Điều này thành xã mới có tên gọi là xã Ea Ktur.
52. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của thị trấn Buôn Trấp, xã Bình Hòa và xã Quảng Điền thành xã mới có tên gọi là xã Krông Ana.
53. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Băng A Drênh và xã Dur Kmăl thành xã mới có tên gọi là xã Dur Kmăl.
54. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Ea Bông, Dray Sáp và Ea Na thành xã mới có tên gọi là xã Ea Na.
55. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Xuân Lâm, Xuân Thọ 1 và Xuân Thọ 2 thành xã mới có tên gọi là xã Xuân Thọ.
56. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Xuân Bình và xã Xuân Cảnh thành xã mới có tên gọi là xã Xuân Cảnh.
57. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Xuân Hải và xã Xuân Lộc thành xã mới có tên gọi là xã Xuân Lộc.
58. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Hòa Tâm, Hòa Xuân Đông và Hòa Xuân Nam thành xã mới có tên gọi là xã Hòa Xuân.
59. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của thị trấn Chí Thạnh, xã An Dân và xã An Định thành xã mới có tên gọi là xã Tuy An Bắc.
60. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã An Ninh Đông, An Ninh Tây và An Thạch thành xã mới có tên gọi là xã Tuy An Đông.
61. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã An Hiệp, An Hòa Hải và An Cư thành xã mới có tên gọi là xã Ô Loan.
62. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã An Thọ, An Mỹ và An Chấn thành xã mới có tên gọi là xã Tuy An Nam.
63. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã An Nghiệp, An Xuân và An Lĩnh thành xã mới có tên gọi là xã Tuy An Tây.
64. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của thị trấn Phú Hòa, các xã Hòa Thắng (huyện Phú Hòa), Hòa Định Đông, Hòa Định Tây, Hòa Hội và một phần diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Hòa An (huyện Phú Hòa) thành xã mới có tên gọi là xã Phú Hòa 1.
65. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Hòa Quang Nam, xã Hòa Quang Bắc và một phần diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Hòa Trị thành xã mới có tên gọi là xã Phú Hòa 2.
66. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của thị trấn Phú Thứ, xã Hòa Phong (huyện Tây Hòa), xã Hòa Tân Tây và một phần diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Hòa Bình 1 thành xã mới có tên gọi là xã Tây Hòa.
67. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Hòa Đồng và xã Hòa Thịnh thành xã mới có tên gọi là xã Hòa Thịnh.
68. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Hòa Mỹ Đông và xã Hòa Mỹ Tây thành xã mới có tên gọi là xã Hòa Mỹ.
69. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Hòa Phú (huyện Tây Hòa), Sơn Thành Đông và Sơn Thành Tây thành xã mới có tên gọi là xã Sơn Thành.
70. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của thị trấn Củng Sơn và các xã Suối Bạc, Sơn Hà, Sơn Nguyên, Sơn Phước thành xã mới có tên gọi là xã Sơn Hòa.
71. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Sơn Long, Sơn Xuân và Sơn Định thành xã mới có tên gọi là xã Vân Hòa.
72. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Sơn Hội, Cà Lúi và Phước Tân thành xã mới có tên gọi là xã Tây Sơn.
73. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Ea Chà Rang, Krông Pa và Suối Trai thành xã mới có tên gọi là xã Suối Trai.
74. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Ea Lâm, xã Ea Ly và một phần diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Ea Bar (huyện Sông Hinh) thành xã mới có tên gọi là xã Ea Ly.
75. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Ea Bá và phần còn lại của xã Ea Bar (huyện Sông Hinh) sau khi sắp xếp theo quy định tại khoản 74 Điều này thành xã mới có tên gọi là xã Ea Bá.
76. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Sơn Giang, Đức Bình Đông, Đức Bình Tây và một phần diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Ea Bia thành xã mới có tên gọi là xã Đức Bình.
77. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của thị trấn Hai Riêng, xã Ea Trol, xã Sông Hinh và phần còn lại của xã Ea Bia sau khi sắp xếp theo quy định tại khoản 76 Điều này thành xã mới có tên gọi là xã Sông Hinh.
78. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Đa Lộc và xã Xuân Lãnh thành xã mới có tên gọi là xã Xuân Lãnh.
79. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Xuân Quang 1 và xã Phú Mỡ thành xã mới có tên gọi là xã Phú Mỡ.
80. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Xuân Quang 3 và xã Xuân Phước thành xã mới có tên gọi là xã Xuân Phước.
81. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của thị trấn La Hai và các xã Xuân Sơn Nam, Xuân Sơn Bắc, Xuân Long, Xuân Quang 2 thành xã mới có tên gọi là xã Đồng Xuân.
82. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các phường Thành Công, Tân Tiến, Tân Thành, Tự An, Tân Lợi và xã Cư Êbur thành phường mới có tên gọi là phường Buôn Ma Thuột.
83. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của phường Tân An, xã Ea Tu và xã Hòa Thuận thành phường mới có tên gọi là phường Tân An.
84. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của phường Tân Hòa, phường Tân Lập và xã Hòa Thắng (thành phố Buôn Ma Thuột) thành phường mới có tên gọi là phường Tân Lập.
85. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của phường Khánh Xuân và phường Thành Nhất thành phường mới có tên gọi là phường Thành Nhất.
86. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của phường Ea Tam và xã Ea Kao thành phường mới có tên gọi là phường Ea Kao.
87. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các phường Đạt Hiếu, An Bình, An Lạc, Thiện An, Thống Nhất và Đoàn Kết thành phường mới có tên gọi là phường Buôn Hồ.
88. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của phường Bình Tân, xã Bình Thuận và xã Cư Bao thành phường mới có tên gọi là phường Cư Bao.
89. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các phường Phú Đông, Phú Lâm, Phú Thạnh và xã Hòa Thành (thị xã Đông Hòa), một phần diện tích tự nhiên, quy mô dân số của phường Hòa Hiệp Bắc và phần còn lại của xã Hòa Bình 1 sau khi sắp xếp theo quy định tại khoản 66 Điều này thành phường mới có tên gọi là phường Phú Yên.
90. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của Phường 1, Phường 2, Phường 4, Phường 5, Phường 7, một phần diện tích tự nhiên, quy mô dân số của Phường 9, phần còn lại của xã Hòa An (huyện Phú Hòa) sau khi sắp xếp theo quy định tại khoản 64 Điều này và phần còn lại của xã Hòa Trị sau khi sắp xếp theo quy định tại khoản 65 Điều này thành phường mới có tên gọi là phường Tuy Hòa.
91. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã An Phú, Hòa Kiến, Bình Kiến và phần còn lại của Phường 9 sau khi sắp xếp theo quy định tại khoản 90 Điều này thành phường mới có tên gọi là phường Bình Kiến.
92. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của phường Xuân Thành và phường Xuân Đài thành phường mới có tên gọi là phường Xuân Đài.
93. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của phường Xuân Yên, phường Xuân Phú, xã Xuân Phương và xã Xuân Thịnh thành phường mới có tên gọi là phường Sông Cầu.
94. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của phường Hòa Vinh, phường Hòa Xuân Tây và xã Hòa Tân Đông thành phường mới có tên gọi là phường Đông Hòa.
95. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của phường Hòa Hiệp Trung, phường Hòa Hiệp Nam và phần còn lại của phường Hòa Hiệp Bắc sau khi sắp xếp theo quy định tại khoản 89 Điều này thành phường mới có tên gọi là phường Hòa Hiệp.
96. Đổi tên xã Krông Na thành xã Buôn Đôn.
97. Sau khi sắp xếp, tỉnh Đắk Lắk có 102 đơn vị hành chính cấp xã, gồm 88 xã và 14 phường; trong đó có 82 xã, 14 phường hình thành sau sắp xếp, thực hiện đổi tên quy định tại Điều này và 06 xã không thực hiện sắp xếp là các xã Ea H’Leo, Ea Trang, Ia Lốp, Ia Rvê, Krông Nô, Vụ Bổn.

Sau khi sắp xếp, tỉnh Điện Biên có 45 đơn vị hành chính cấp xã, gồm 42 xã và 3 phường.
Danh sách 45 xã, phường của tỉnh Điện Biên sau sắp xếp, sáp nhập
Tại Nghị quyết số 1661/NQ-UBTVQH15, Ủy ban Thường vụ Quốc hội quyết nghị sắp xếp các đơn vị hành chính cấp xã của tỉnh Điện Biên.
Trên cơ sở Đề án số 348/ĐA-CP ngày 09 tháng 5 năm 2025 của Chính phủ về sắp xếp đơn vị hành chính cấp xã của tỉnh Điện Biên năm 2025, Ủy ban Thường vụ Quốc hội quyết định sắp xếp để thành lập các đơn vị hành chính cấp xã của tỉnh Điện Biên như sau:
1. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Nậm Vì, Chung Chải và Mường Nhé thành xã mới có tên gọi là xã Mường Nhé.
2. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Sen Thượng, Leng Su Sìn và Sín Thầu thành xã mới có tên gọi là xã Sín Thầu.
3. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Huổi Lếch và xã Mường Toong thành xã mới có tên gọi là xã Mường Toong.
4. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Pá Mỳ và xã Nậm Kè thành xã mới có tên gọi là xã Nậm Kè.
5. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Na Cô Sa và xã Quảng Lâm thành xã mới có tên gọi là xã Quảng Lâm.
6. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Nà Khoa, Nậm Nhừ, Nậm Chua và Nà Hỳ thành xã mới có tên gọi là xã Nà Hỳ.
7. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Chà Cang, Chà Nưa, Nậm Tin và Pa Tần thành xã mới có tên gọi là xã Mường Chà.
8. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Vàng Đán và xã Nà Bủng thành xã mới có tên gọi là xã Nà Bủng.
9. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Nậm Khăn và xã Chà Tở thành xã mới có tên gọi là xã Chà Tở.
10. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Phìn Hồ và xã Si Pa Phìn thành xã mới có tên gọi là xã Si Pa Phìn.
11. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của thị trấn Mường Chà và các xã Ma Thì Hồ, Sa Lông, Na Sang thành xã mới có tên gọi là xã Na Sang.
12. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Huổi Lèng và xã Mường Tùng thành xã mới có tên gọi là xã Mường Tùng.
13. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Hừa Ngài và xã Pa Ham thành xã mới có tên gọi là xã Pa Ham.
14. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Huổi Mí và xã Nậm Nèn thành xã mới có tên gọi là xã Nậm Nèn.
15. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Mường Mươn và xã Mường Pồn thành xã mới có tên gọi là xã Mường Pồn.
16. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của thị trấn Tủa Chùa, xã Mường Báng và xã Nà Tòng thành xã mới có tên gọi là xã Tủa Chùa.
17. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Tả Sìn Thàng, Lao Xả Phình và Sín Chải thành xã mới có tên gọi là xã Sín Chải.
18. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Trung Thu,Tả Phìn và Sính Phìnhthành xã mới có tên gọi là xã Sính Phình.
19. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Huổi Só và xã Tủa Thàng thành xã mới có tên gọi là xã Tủa Thàng.
20. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Xá Nhè, Mường Đun và Phình Sáng thành xã mới có tên gọi là xã Sáng Nhè.
21. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của thị trấn Tuần Giáo, xã Quài Cang và xã Quài Nưa thành xã mới có tên gọi là xã Tuần Giáo.
22. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Tỏa Tình, Tênh Phông và Quài Tở thành xã mới có tên gọi là xã Quài Tở.
23. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Mùn Chung, Pú Xi và Mường Mùn thành xã mới có tên gọi là xã Mường Mùn.
24. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Rạng Đông, Ta Ma và Pú Nhung thành xã mới có tên gọi là xã Pú Nhung.
25. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Nà Sáy, Mường Thín, Mường Khong và Chiềng Sinh thành xã mới có tên gọi là xã Chiềng Sinh.
26. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của thị trấn Mường Ảng, xã Ẳng Nưa và xã Ẳng Cang thành xã mới có tên gọi là xã Mường Ảng.
27. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Mường Đăng, Ngối Cáy và Nà Tấu thành xã mới có tên gọi là xã Nà Tấu.
28. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Ẳng Tở, Chiềng Đông và Búng Lao thành xã mới có tên gọi là xã Búng Lao.
29. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Nặm Lịch, Xuân Lao và Mường Lạn thành xã mới có tên gọi là xã Mường Lạn.
30. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Nà Nhạn, Pá Khoang và Mường Phăng thành xã mới có tên gọi là xã Mường Phăng.
31. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Hua Thanh, Thanh Luông, Thanh Hưng, Thanh Chăn và Thanh Nưa thành xã mới có tên gọi là xã Thanh Nưa.
32. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Noong Hẹt, Sam Mứn và Thanh An thành xã mới có tên gọi là xã Thanh An.
33. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Noong Luống, Pa Thơm và Thanh Yên thành xã mới có tên gọi là xã Thanh Yên.
34. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Pom Lót và xã Na Ư thành xã mới có tên gọi là xã Sam Mứn.
35. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Hẹ Muông, Na Tông và Núa Ngam thành xã mới có tên gọi là xã Núa Ngam.
36. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Mường Lói, Phu Luông và Mường Nhà thành xã mới có tên gọi là xã Mường Nhà.
37. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của thị trấn Điện Biên Đông, xã Keo Lôm và xã Na Son thành xã mới có tên gọi là xã Na Son.
38. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Phì Nhừ và xã Xa Dungthành xã mới có tên gọi là xã Xa Dung.
39. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Nong U và xã Pu Nhithành xã mới có tên gọi là xã Pu Nhi.
40. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Chiềng Sơ, Luân Giói và Mường Luân thành xã mới có tên gọi là xã Mường Luân.
41. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Háng Lìa và xã Tìa Dình thành xã mới có tên gọi là xã Tìa Dình.
42. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Pú Hồng và xã Phình Giàng thành xã mới có tên gọi là xã Phình Giàng.
43. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của phường Sông Đà, phường Na Lay, xã Lay Nưa và xã Sá Tổngthành phường mới có tên gọi là phường Mường Lay.
44. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các phường Him Lam, Tân Thanh, Mường Thanh, Thanh Bình, Thanh Trường và xã Thanh Minh thành phường mới có tên gọi là phường Điện Biên Phủ.
45. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của phường Noong Bua, phường Nam Thanh và xã Thanh Xương thành phường mới có tên gọi là phường Mường Thanh.
46. Sau khi sắp xếp, tỉnh Điện Biên có 45 đơn vị hành chính cấp xã, gồm 42 xã và 03 phường.

Sau khi sắp xếp, tỉnh Đồng Nai có 95 đơn vị hành chính cấp xã, gồm 72 xã và 23 phường; trong đó có 67 xã, 21 phường hình thành sau sắp xếp và 7 đơn vị hành chính cấp xã không thực hiện sắp xếp là phường Phước Tân, phường Tam Phước, các xã Thanh Sơn (huyện Định Quán), Đak Lua, Phú Lý, Bù Gia Mập, Đăk Ơ.
Danh sách 95 xã, phường của tỉnh Đồng Nai mới (sau sắp xếp, sáp nhập)
Tại Nghị quyết số 1662/NQ-UBTVQH15, Ủy ban Thường vụ Quốc hội quyết nghị sắp xếp các đơn vị hành chính cấp xã của tỉnh Đồng Nai.
Trên cơ sở Đề án số 379/ĐA-CP ngày 09 tháng 05 năm 2025 của Chính phủ về sắp xếp đơn vị hành chính cấp xã của tỉnh Đồng Nai (mới) năm 2025, Ủy ban Thường vụ Quốc hội quyết định sắp xếp để thành lập các đơn vị hành chính cấp xã của tỉnh Đồng Nai như sau:
1. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Phú Hữu, Phú Đông, Phước Khánh và Đại Phước thành xã mới có tên gọi là xã Đại Phước.
2. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của thị trấn Hiệp Phước và các xã Long Tân (huyện Nhơn Trạch), Phú Thạnh, Phú Hội, Phước Thiền thành xã mới có tên gọi là xã Nhơn Trạch.
3. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Phước An (huyện Nhơn Trạch), Vĩnh Thanh và Long Thọ thành xã mới có tên gọi là xã Phước An.
4. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Tân Hiệp (huyện Long Thành), Phước Bình và Phước Thái thành xã mới có tên gọi là xã Phước Thái.
5. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Bàu Cạn và xã Long Phước thành xã mới có tên gọi là xã Long Phước.
6. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của thị trấn Long Thành, xã Lộc An và xã Bình Sơn (huyện Long Thành), xã Long An thành xã mới có tên gọi là xã Long Thành.
7. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Long Đức và xã Bình An thành xã mới có tên gọi là xã Bình An.
8. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Tam An và xã An Phước thành xã mới có tên gọi là xã An Phước.
9. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Đồi 61 và xã An Viễn thành xã mới có tên gọi là xã An Viễn.
10. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Bình Minh (huyện Trảng Bom) và xã Bắc Sơn thành xã mới có tên gọi là xã Bình Minh.
11. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của thị trấn Trảng Bom và các xã Quảng Tiến, Sông Trầu, Giang Điền thành xã mới có tên gọi là xã Trảng Bom.
12. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Thanh Bình (huyện Trảng Bom), Cây Gáo, Sông Thao và Bàu Hàm thành xã mới có tên gọi là xã Bàu Hàm.
13. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Đông Hòa, Tây Hòa, Trung Hòa và Hưng Thịnh thành xã mới có tên gọi là xã Hưng Thịnh.
14. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của thị trấn Dầu Giây và các xã Hưng Lộc, Bàu Hàm 2, Lộ 25 thành xã mới có tên gọi là xã Dầu Giây.
15. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Quang Trung, Gia Tân 3 và Gia Kiệm thành xã mới có tên gọi là xã Gia Kiệm.
16. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Gia Tân 1, Gia Tân 2, Phú Cường và Phú Túc thành xã mới có tên gọi là xã Thống Nhất.
17. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Sông Nhạn và xã Xuân Quế thành xã mới có tên gọi là xã Xuân Quế.
18. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Cẩm Đường, Thừa Đức và Xuân Đường thành xã mới có tên gọi là xã Xuân Đường.
19. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của thị trấn Long Giao và các xã Nhân Nghĩa, Xuân Mỹ, Bảo Bình thành xã mới có tên gọi là xã Cẩm Mỹ.
20. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Lâm San và xã Sông Ray thành xã mới có tên gọi là xã Sông Ray.
21. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Xuân Tây, xã Xuân Đông và một phần diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Xuân Tâm thành xã mới có tên gọi là xã Xuân Đông.
22. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Xuân Bảo, Bảo Hòa và Xuân Định thành xã mới có tên gọi là xã Xuân Định.
23. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Lang Minh và xã Xuân Phú thành xã mới có tên gọi là xã Xuân Phú.
24. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của thị trấn Gia Ray và các xã Xuân Thọ, Xuân Trường, Suối Cát, Xuân Hiệp thành xã mới có tên gọi là xã Xuân Lộc.
25. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Xuân Hưng, Xuân Hòa và phần còn lại của xã Xuân Tâm sau khi sắp xếp theo quy định tại khoản 21 Điều này thành xã mới có tên gọi là xã Xuân Hòa.
26. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Suối Cao và xã Xuân Thành thành xã mới có tên gọi là xã Xuân Thành.
27. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Suối Nho và xã Xuân Bắc thành xã mới có tên gọi là xã Xuân Bắc.
28. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Túc Trưng và xã La Ngà thành xã mới có tên gọi là xã La Ngà.
29. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của thị trấn Định Quán và các xã Phú Ngọc, Gia Canh, Ngọc Định thành xã mới có tên gọi là xã Định Quán.
30. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Phú Tân và xã Phú Vinh thành xã mới có tên gọi là xã Phú Vinh.
31. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Phú Điền, Phú Lợi và Phú Hòa thành xã mới có tên gọi là xã Phú Hòa.
32. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Phú Thịnh, Phú Lập và Tà Lài thành xã mới có tên gọi là xã Tà Lài.
33. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Phú An và xã Nam Cát Tiên thành xã mới có tên gọi là xã Nam Cát Tiên.
34. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của thị trấn Tân Phú (huyện Tân Phú) và các xã Phú Lộc, Trà Cổ, Phú Thanh, Phú Xuân thành xã mới có tên gọi là xã Tân Phú.
35. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Thanh Sơn và xã Phú Sơn (huyện Tân Phú), xã Phú Bình, xã Phú Lâm thành xã mới có tên gọi là xã Phú Lâm.
36. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của thị trấn Vĩnh An, xã Mã Đà và xã Trị An thành xã mới có tên gọi là xã Trị An.
37. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Vĩnh Tân và xã Tân An thành xã mới có tên gọi là xã Tân An.
38. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Minh Thắng, Minh Lập và Nha Bích thành xã mới có tên gọi là xã Nha Bích.
39. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Phước An và xã Tân Lợi (huyện Hớn Quản), xã Quang Minh, xã Tân Quan thành xã mới có tên gọi là xã Tân Quan.
40. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Tân Hưng (huyện Hớn Quản), An Khương và Thanh An thành xã mới có tên gọi là xã Tân Hưng.
41. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của thị trấn Tân Khai, xã Tân Hiệp (huyện Hớn Quản) và xã Đồng Nơ thành xã mới có tên gọi là xã Tân Khai.
42. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã An Phú, Minh Tâm và Minh Đức thành xã mới có tên gọi là xã Minh Đức.
43. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Lộc Thịnh và xã Lộc Thành thành xã mới có tên gọi là xã Lộc Thành.
44. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của thị trấn Lộc Ninh, xã Lộc Thái và xã Lộc Thuận thành xã mới có tên gọi là xã Lộc Ninh.
45. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Lộc Khánh, Lộc Điền và Lộc Hưng thành xã mới có tên gọi là xã Lộc Hưng.
46. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Lộc Thiện và xã Lộc Tấn thành xã mới có tên gọi là xã Lộc Tấn.
47. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Lộc Hòa và xã Lộc Thạnh thành xã mới có tên gọi là xã Lộc Thạnh.
48. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Lộc Phú, Lộc Hiệp và Lộc Quang thành xã mới có tên gọi là xã Lộc Quang.
49. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Tân Thành, Tân Tiến (huyện Bù Đốp), Lộc An (huyện Lộc Ninh) thành xã mới có tên gọi là xã Tân Tiến.
50. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của thị trấn Thanh Bình, xã Thanh Hòa và xã Thiện Hưng thành xã mới có tên gọi là xã Thiện Hưng.
51. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Phước Thiện và xã Hưng Phước thành xã mới có tên gọi là xã Hưng Phước.
52. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Phú Văn, Đức Hạnh và Phú Nghĩa thành xã mới có tên gọi là xã Phú Nghĩa.
53. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Phước Minh, Bình Thắng và Đa Kia thành xã mới có tên gọi là xã Đa Kia.
54. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Long Hưng (huyện Phú Riềng), Long Bình và Bình Tân thành xã mới có tên gọi là xã Bình Tân.
55. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Long Tân (huyện Phú Riềng) và xã Long Hà thành xã mới có tên gọi là xã Long Hà.
56. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Bù Nho và xã Phú Riềng thành xã mới có tên gọi là xã Phú Riềng.
57. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Phước Tân và xã Phú Trung thành xã mới có tên gọi là xã Phú Trung.
58. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Thuận Phú và xã Thuận Lợi thành xã mới có tên gọi là xã Thuận Lợi.
59. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Đồng Tiến, Tân Phước và Đồng Tâm thành xã mới có tên gọi là xã Đồng Tâm.
60. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Tân Hưng và xã Tân Lợi (huyện Đồng Phú), xã Tân Hòa thành xã mới có tên gọi là xã Tân Lợi.
61. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của thị trấn Tân Phú và xã Tân Tiến (huyện Đồng Phú), xã Tân Lập thành xã mới có tên gọi là xã Đồng Phú.
62. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Đăng Hà, Thống Nhất và Phước Sơn thành xã mới có tên gọi là xã Phước Sơn.
63. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Đức Liễu, Nghĩa Bình và Nghĩa Trung thành xã mới có tên gọi là xã Nghĩa Trung.
64. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của thị trấn Đức Phong, xã Đoàn Kết và xã Minh Hưng thành xã mới có tên gọi là xã Bù Đăng.
65. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Phú Sơn (huyện Bù Đăng), Đồng Nai và Thọ Sơn thành xã mới có tên gọi là xã Thọ Sơn.
66. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Đường 10 và xã Đak Nhau thành xã mới có tên gọi là xã Đak Nhau.
67. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Bình Minh (huyện Bù Đăng) và xã Bom Bo thành xã mới có tên gọi là xã Bom Bo.
68. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các phường Tân Hạnh, Hóa An, Bửu Hòa và Tân Vạn thành phường mới có tên gọi là phường Biên Hòa.
69. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các phường Bửu Long, Quang Vinh, Trung Dũng, Thống Nhất, Hiệp Hòa và An Bình thành phường mới có tên gọi là phường Trấn Biên.
70. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các phường Tân Hiệp, Tân Mai, Bình Đa và Tam Hiệp thành phường mới có tên gọi là phường Tam Hiệp.
71. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các phường Hố Nai, Tân Biên và Long Bình thành phường mới có tên gọi là phường Long Bình.
72. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của phường Trảng Dài và xã Thiện Tân thành phường mới có tên gọi là phường Trảng Dài.
73. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của phường Tân Hòa và xã Hố Nai 3 thành phường mới có tên gọi là phường Hố Nai.
74. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên quy mô dân số của phường Long Bình Tân, phường An Hòa, xã Long Hưng (thành phố Biên Hòa) thành phường mới có tên gọi là phường Long Hưng.
75. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của phường Suối Tre, xã Xuân Thiện và xã Bình Lộc thành phường mới có tên gọi là phường Bình Lộc.
76. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của phường Bảo Vinh và xã Bảo Quang thành phường mới có tên gọi là phường Bảo Vinh.
77. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của phường Bàu Sen và phường Xuân Lập thành phường mới có tên gọi là phường Xuân Lập.
78. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các phường Xuân An, Xuân Bình, Xuân Hòa, Phú Bình và xã Bàu Trâm thành phường mới có tên gọi là phường Long Khánh.
79. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của phường Xuân Tân và xã Hàng Gòn thành phường mới có tên gọi là phường Hàng Gòn.
80. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của phường Tân Phong và các xã Tân Bình, Bình Lợi, Thạnh Phú thành phường mới có tên gọi là phường Tân Triều.
81. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của phường Minh Long và phường Minh Hưng thành phường mới có tên gọi là phường Minh Hưng.
82. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các phường Hưng Long, Thành Tâm và Minh Thành thành phường mới có tên gọi là phường Chơn Thành.
83. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các phường An Lộc, Hưng Chiến, Phú Đức, xã Thanh Bình (huyện Hớn Quản) thành phường mới có tên gọi là phường Bình Long.
84. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của phường Phú Thịnh, xã Thanh Phú và xã Thanh Lương thành phường mới có tên gọi là phường An Lộc.
85. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của phường Long Phước, phường Phước Bình, xã Bình Sơn (huyện Phú Riềng) và xã Long Giang thành phường mới có tên gọi là phường Phước Bình.
86. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các phường Long Thủy, Thác Mơ, Sơn Giang và xã Phước Tín thành phường mới có tên gọi là phường Phước Long.
87. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của phường Tiến Thành và xã Tân Thành (thành phố Đồng Xoài) thành phường mới có tên gọi là phường Đồng Xoài.
88. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các phường Tân Phú, Tân Đồng, Tân Thiện, Tân Bình, Tân Xuân và xã Tiến Hưng thành phường mới có tên gọi là phường Bình Phước.
89. Sau khi sắp xếp, tỉnh Đồng Nai có 95 đơn vị hành chính cấp xã, gồm 72 xã và 23 phường; trong đó có 67 xã, 21 phường hình thành sau sắp xếp quy định tại Điều này và 07 đơn vị hành chính cấp xã không thực hiện sắp xếp là phường Phước Tân, phường Tam Phước, các xã Thanh Sơn (huyện Định Quán), Đak Lua, Phú Lý, Bù Gia Mập, Đăk Ơ.

Sau khi sắp xếp, tỉnh Đồng Tháp có 102 đơn vị hành chính cấp xã, gồm 82 xã và 20 phường.
Danh sách 102 xã, phường của tỉnh Đồng Tháp mới (sau sắp xếp, sáp nhập)
Tại Nghị quyết số 1663/NQ-UBTVQH15, Ủy ban Thường vụ Quốc hội quyết nghị sắp xếp các đơn vị hành chính cấp xã của tỉnh Đồng Tháp.
Trên cơ sở Đề án số 377/ĐA-CP ngày 09 tháng 05 năm 2025 của Chính phủ về sắp xếp đơn vị hành chính cấp xã của tỉnh Đồng Tháp (mới) năm 2025, Ủy ban Thường vụ Quốc hội quyết định sắp xếp để thành lập các đơn vị hành chính cấp xã của tỉnh Đồng Tháp như sau:
1. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của thị trấn Sa Rài, xã Bình Phú (huyện Tân Hồng) và xã Tân Công Chí thành xã mới có tên gọi là xã Tân Hồng.
2. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Thông Bình và xã Tân Thành A thành xã mới có tên gọi là xã Tân Thành.
3. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Tân Thành B và xã Tân Hộ Cơ thành xã mới có tên gọi là xã Tân Hộ Cơ.
4. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Tân Phước (huyện Tân Hồng) và xã An Phước thành xã mới có tên gọi là xã An Phước.
5. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của thị trấn Thường Thới Tiền, xã Thường Phước 1 và xã Thường Phước 2 thành xã mới có tên gọi là xã Thường Phước.
6. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Long Khánh A và xã Long Khánh B thành xã mới có tên gọi là xã Long Khánh.
7. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Long Thuận, xã Phú Thuận A và một phần diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Phú Thuận B thành xã mới có tên gọi là xã Long Phú Thuận.
8. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Phú Thành B và xã An Hòa thành xã mới có tên gọi là xã An Hòa.
9. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Phú Đức và xã Phú Hiệp thành xã mới có tên gọi là xã Tam Nông.
10. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Phú Thành A và xã Phú Thọ thành xã mới có tên gọi là xã Phú Thọ.
11. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của thị trấn Tràm Chim và xã Tân Công Sính thành xã mới có tên gọi là xã Tràm Chim.
12. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Phú Cường (huyện Tam Nông), xã Hòa Bình và một phần diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Gáo Giồng thành xã mới có tên gọi là xã Phú Cường.
13. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã An Phong, Phú Ninh và An Long thành xã mới có tên gọi là xã An Long.
14. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Tân Mỹ và xã Tân Phú (huyện Thanh Bình), thị trấn Thanh Bình và một phần diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Tân Thạnh (huyện Thanh Bình) thành xã mới có tên gọi là xã Thanh Bình.
15. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Phú Lợi và phần còn lại của xã Tân Thạnh (huyện Thanh Bình) sau khi sắp xếp theo quy định tại khoản 14 Điều này thành xã mới có tên gọi là xã Tân Thạnh.
16. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Bình Thành (huyện Thanh Bình) và xã Bình Tấn thành xã mới có tên gọi là xã Bình Thành.
17. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Tân Bình và xã Tân Hòa (huyện Thanh Bình), các xã Tân Quới, Tân Huề, Tân Long và phần còn lại của xã Phú Thuận B sau khi sắp xếp theo quy định tại khoản 7 Điều này thành xã mới có tên gọi là xã Tân Long.
18. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của thị trấn Mỹ An, xã Mỹ An và xã Mỹ Hòa thành xã mới có tên gọi là xã Tháp Mười.
19. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Phú Điền và xã Thanh Mỹ thành xã mới có tên gọi là xã Thanh Mỹ.
20. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Láng Biển, Mỹ Đông và Mỹ Quí thành xã mới có tên gọi là xã Mỹ Quí.
21. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Tân Kiều và xã Đốc Binh Kiều thành xã mới có tên gọi là xã Đốc Binh Kiều.
22. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Thạnh Lợi và xã Trường Xuân thành xã mới có tên gọi là xã Trường Xuân.
23. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Hưng Thạnh (huyện Tháp Mười) và xã Phương Thịnh thành xã mới có tên gọi là xã Phương Thịnh.
24. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Phong Mỹ và phần còn lại của xã Gáo Giồng sau khi sắp xếp theo quy định tại khoản 12 Điều này thành xã mới có tên gọi là xã Phong Mỹ.
25. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Phương Trà và xã Ba Sao thành xã mới có tên gọi là xã Ba Sao.
26. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của thị trấn Mỹ Thọ và các xã Mỹ Hội (huyện Cao Lãnh), Mỹ Xương, Mỹ Thọ thành xã mới có tên gọi là xã Mỹ Thọ.
27. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Tân Hội Trung, Bình Hàng Tây và Bình Hàng Trung thành xã mới có tên gọi là xã Bình Hàng Trung.
28. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Mỹ Long và xã Bình Thạnh (huyện Cao Lãnh), xã Mỹ Hiệp thành xã mới có tên gọi là xã Mỹ Hiệp.
29. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Tân Mỹ (huyện Lấp Vò), Hội An Đông, Mỹ An Hưng A và Mỹ An Hưng B thành xã mới có tên gọi là xã Mỹ An Hưng.
30. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Long Hưng A, Long Hưng B và Tân Khánh Trung thành xã mới có tên gọi là xã Tân Khánh Trung.
31. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của thị trấn Lấp Vò và các xã Bình Thành (huyện Lấp Vò), Vĩnh Thạnh, Bình Thạnh Trung thành xã mới có tên gọi là xã Lấp Vò.
32. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Tân Thành và xã Tân Phước (huyện Lai Vung), xã Định An, xã Định Yên thành xã mới có tên gọi là xã Lai Vung.
33. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của thị trấn Lai Vung và các xã Long Hậu, Long Thắng, Hòa Long thành xã mới có tên gọi là xã Hòa Long.
34. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Tân Hòa (huyện Lai Vung), Định Hòa, Vĩnh Thới và Phong Hòa thành xã mới có tên gọi là xã Phong Hòa.
35. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Tân Phú Đông, Hòa Thành và Tân Dương thành xã mới có tên gọi là xã Tân Dương.
36. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của thị trấn Cái Tàu Hạ và các xã An Phú Thuận, An Hiệp, An Nhơn, Phú Hựu thành xã mới có tên gọi là xã Phú Hựu.
37. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Hòa Tân, An Khánh và Tân Nhuận Đông thành xã mới có tên gọi là xã Tân Nhuận Đông.
38. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Tân Bình và xã Tân Phú (huyện Châu Thành), xã Phú Long, xã Tân Phú Trung thành xã mới có tên gọi là xã Tân Phú Trung.
39. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Tân Hội và xã Tân Phú (thị xã Cai Lậy), xã Mỹ Hạnh Đông thành xã mới có tên gọi là xã Tân Phú.
40. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Tân Thanh, Tân Hưng và An Thái Trung thành xã mới có tên gọi là xã Thanh Hưng.
41. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Hòa Hưng, Mỹ Lương và An Hữu thành xã mới có tên gọi là xã An Hữu.
42. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã An Thái Đông, Mỹ Lợi A và Mỹ Lợi B thành xã mới có tên gọi là xã Mỹ Lợi.
43. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Thiện Trí, Mỹ Đức Đông và Mỹ Đức Tây thành xã mới có tên gọi là xã Mỹ Đức Tây.
44. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Mỹ Tân (huyện Cái Bè), Mỹ Trung và Thiện Trung thành xã mới có tên gọi là xã Mỹ Thiện.
45. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Hậu Mỹ Bắc A, Hậu Mỹ Bắc B và Hậu Mỹ Trinh thành xã mới có tên gọi là xã Hậu Mỹ.
46. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Mỹ Hội (huyện Cái Bè), An Cư, Hậu Thành và Hậu Mỹ Phú thành xã mới có tên gọi là xã Hội Cư.
47. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của thị trấn Cái Bè, xã Đông Hòa Hiệp và xã Hòa Khánh thành xã mới có tên gọi là xã Cái Bè.
48. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Phú Nhuận, Mỹ Thành Bắc và Mỹ Thành Nam thành xã mới có tên gọi là xã Mỹ Thành.
49. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Phú Cường (huyện Cai Lậy) và xã Thạnh Lộc thành xã mới có tên gọi là xã Thạnh Phú.
50. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của thị trấn Bình Phú, xã Phú An và xã Cẩm Sơn thành xã mới có tên gọi là xã Bình Phú.
51. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Tân Phong, Hội Xuân và Hiệp Đức thành xã mới có tên gọi là xã Hiệp Đức.
52. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Mỹ Long (huyện Cai Lậy), Long Trung và Long Tiên thành xã mới có tên gọi là xã Long Tiên.
53. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Tam Bình và xã Ngũ Hiệp thành xã mới có tên gọi là xã Ngũ Hiệp.
54. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của thị trấn Mỹ Phước, xã Thạnh Mỹ và xã Tân Hòa Đông thành xã mới có tên gọi là xã Tân Phước 1.
55. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Thạnh Tân, Thạnh Hòa và Tân Hòa Tây thành xã mới có tên gọi là xã Tân Phước 2.
56. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Phước Lập, Tân Lập 1 và Tân Lập 2 thành xã mới có tên gọi là xã Tân Phước 3.
57. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Hưng Thạnh (huyện Tân Phước), Phú Mỹ và Tân Hòa Thành thành xã mới có tên gọi là xã Hưng Thạnh.
58. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Tân Lý Đông, Tân Hội Đông và Tân Hương thành xã mới có tên gọi là xã Tân Hương.
59. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của thị trấn Tân Hiệp, xã Thân Cửu Nghĩa và xã Long An thành xã mới có tên gọi là xã Châu Thành.
60. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Tam Hiệp, Thạnh Phú và Long Hưng thành xã mới có tên gọi là xã Long Hưng.
61. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Nhị Bình, Đông Hòa và Long Định thành xã mới có tên gọi là xã Long Định.
62. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Điềm Hy và xã Bình Trưng thành xã mới có tên gọi là xã Bình Trưng.
63. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Phú Phong, Bàn Long và Vĩnh Kim thành xã mới có tên gọi là xã Vĩnh Kim.
64. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Song Thuận, Bình Đức và Kim Sơn thành xã mới có tên gọi là xã Kim Sơn.
65. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Trung Hòa, Hòa Tịnh, Tân Bình Thạnh và Mỹ Tịnh An thành xã mới có tên gọi là xã Mỹ Tịnh An.
66. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Thanh Bình, Phú Kiết và Lương Hòa Lạc thành xã mới có tên gọi là xã Lương Hòa Lạc.
67. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Đăng Hưng Phước, Quơn Long và Tân Thuận Bình thành xã mới có tên gọi là xã Tân Thuận Bình.
68. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của thị trấn Chợ Gạo, xã Long Bình Điền và xã Song Bình thành xã mới có tên gọi là xã Chợ Gạo.
69. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Bình Phan, Bình Phục Nhứt và An Thạnh Thủy thành xã mới có tên gọi là xã An Thạnh Thủy.
70. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Xuân Đông, Hòa Định và Bình Ninh thành xã mới có tên gọi là xã Bình Ninh.
71. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của thị trấn Vĩnh Bình, xã Thạnh Nhựt và xã Thạnh Trị thành xã mới có tên gọi là xã Vĩnh Bình.
72. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Bình Nhì, Đồng Thạnh và Đồng Sơn thành xã mới có tên gọi là xã Đồng Sơn.
73. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Bình Phú (huyện Gò Công Tây), Thành Công và Yên Luông thành xã mới có tên gọi là xã Phú Thành.
74. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Bình Tân và xã Long Bình thành xã mới có tên gọi là xã Long Bình.
75. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Long Vĩnh và xã Vĩnh Hựu thành xã mới có tên gọi là xã Vĩnh Hựu.
76. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Tân Thành (huyện Gò Công Đông) và xã Tăng Hòa thành xã mới có tên gọi là xã Gò Công Đông.
77. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Bình Ân và xã Tân Điền thành xã mới có tên gọi là xã Tân Điền.
78. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của thị trấn Tân Hòa, xã Phước Trung và xã Bình Nghị thành xã mới có tên gọi là xã Tân Hòa.
79. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Tân Phước (huyện Gò Công Đông), Tân Tây và Tân Đông thành xã mới có tên gọi là xã Tân Đông.
80. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của thị trấn Vàm Láng, xã Kiểng Phước và xã Gia Thuận thành xã mới có tên gọi là xã Gia Thuận.
81. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Tân Phú và xã Tân Thạnh (huyện Tân Phú Đông), xã Tân Thới thành xã mới có tên gọi là xã Tân Thới.
82. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Phú Thạnh, Phú Đông và Phú Tân thành xã mới có tên gọi là xã Tân Phú Đông.
83. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của Phường 1 và Phường 2 (thành phố Mỹ Tho), phường Tân Long thành phường mới có tên gọi là phường Mỹ Tho.
84. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của Phường 4 và Phường 5 (thành phố Mỹ Tho), xã Đạo Thạnh thành phường mới có tên gọi là phường Đạo Thạnh.
85. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của Phường 9 (thành phố Mỹ Tho), xã Tân Mỹ Chánh và xã Mỹ Phong thành phường mới có tên gọi là phường Mỹ Phong.
86. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của Phường 6 (thành phố Mỹ Tho) và xã Thới Sơn thành phường mới có tên gọi là phường Thới Sơn.
87. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của Phường 10, xã Phước Thạnh và xã Trung An thành phường mới có tên gọi là phường Trung An.
88. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của Phường 1 và Phường 5 (thành phố Gò Công), phường Long Hòa thành phường mới có tên gọi là phường Gò Công.
89. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của Phường 2 (thành phố Gò Công) và phường Long Thuận thành phường mới có tên gọi là phường Long Thuận.
90. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của phường Long Chánh và xã Bình Xuân thành phường mới có tên gọi là phường Bình Xuân.
91. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của phường Long Hưng, xã Tân Trung và xã Bình Đông thành phường mới có tên gọi là phường Sơn Qui.
92. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các phường An Lộc, An Bình A và An Bình B thành phường mới có tên gọi là phường An Bình.
93. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của phường An Thạnh, xã Bình Thạnh và xã Tân Hội (thành phố Hồng Ngự) thành phường mới có tên gọi là phường Hồng Ngự.
94. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của phường An Lạc, xã Thường Thới Hậu A và xã Thường Lạc thành phường mới có tên gọi là phường Thường Lạc.
95. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của Phường 1, Phường 3, Phường 4 và Phường 6 (thành phố Cao Lãnh), phường Hòa Thuận, các xã Hòa An, Tịnh Thới, Tân Thuận Tây, Tân Thuận Đông thành phường mới có tên gọi là phường Cao Lãnh.
96. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của phường Mỹ Ngãi, xã Mỹ Tân (thành phố Cao Lãnh) và xã Tân Nghĩa thành phường mới có tên gọi là phường Mỹ Ngãi.
97. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của phường Mỹ Phú và các xã Nhị Mỹ, An Bình, Mỹ Trà thành phường mới có tên gọi là phường Mỹ Trà.
98. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của Phường 1, Phường 2, Phường 3 và Phường 4 (thành phố Sa Đéc), phường An Hòa, phường Tân Quy Đông, xã Tân Khánh Đông, xã Tân Quy Tây thành phường mới có tên gọi là phường Sa Đéc.
99. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của Phường 1 và Phường 3 (thị xã Cai Lậy), xã Mỹ Hạnh Trung, xã Mỹ Phước Tây thành phường mới có tên gọi là phường Mỹ Phước Tây.
100. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của Phường 2 và xã Tân Bình (thị xã Cai Lậy), xã Thanh Hòa thành phường mới có tên gọi là phường Thanh Hòa.
101. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của Phường 4 và Phường 5 (thị xã Cai Lậy), xã Long Khánh thành phường mới có tên gọi là phường Cai Lậy.
102. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của phường Nhị Mỹ, xã Phú Quý và xã Nhị Quý thành phường mới có tên gọi là phường Nhị Quý.
103. Sau khi sắp xếp, tỉnh Đồng Tháp có 102 đơn vị hành chính cấp xã, gồm 82 xã và 20 phường.

Sau khi sắp xếp, tỉnh Gia Lai có 135 đơn vị hành chính cấp xã, gồm 110 xã và 25 phường
Danh sách 135 xã, phường của tỉnh Gia Lai mới (sau sắp xếp, sáp nhập)
Tại Nghị quyết số 1664/NQ-UBTVQH15, Ủy ban Thường vụ Quốc hội quyết nghị sắp xếp các đơn vị hành chính cấp xã của tỉnh Gia Lai.
Trên cơ sở Đề án số 393/ĐA-CP ngày 09 tháng 5 năm 2025 của Chính phủ về sắp xếp đơn vị hành chính cấp xã của tỉnh Gia Lai (mới) năm 2025, Ủy ban Thường vụ Quốc hội quyết định sắp xếp để thành lập các đơn vị hành chính cấp xã của tỉnh Gia Lai như sau:
1. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Nhơn Lộc và xã Nhơn Tân thành xã mới có tên gọi là xã An Nhơn Tây.
2. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của thị trấn Ngô Mây, xã Cát Trinh và xã Cát Tân thành xã mới có tên gọi là xã Phù Cát.
3. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Cát Nhơn và xã Cát Tường thành xã mới có tên gọi là xã Xuân An.
4. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Cát Hưng, Cát Thắng và Cát Chánh thành xã mới có tên gọi là xã Ngô Mây.
5. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của thị trấn Cát Tiến, xã Cát Thành và xã Cát Hải thành xã mới có tên gọi là xã Cát Tiến.
6. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của thị trấn Cát Khánh, xã Cát Minh và xã Cát Tài thành xã mới có tên gọi là xã Đề Gi.
7. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Cát Hanh và xã Cát Hiệp thành xã mới có tên gọi là xã Hòa Hội.
8. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Cát Lâm và xã Cát Sơn thành xã mới có tên gọi là xã Hội Sơn.
9. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của thị trấn Phù Mỹ, xã Mỹ Quang và xã Mỹ Chánh Tây thành xã mới có tên gọi là xã Phù Mỹ.
10. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Mỹ Chánh, Mỹ Thành và Mỹ Cát thành xã mới có tên gọi là xã An Lương.
11. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của thị trấn Bình Dương, xã Mỹ Lợi và xã Mỹ Phong thành xã mới có tên gọi là xã Bình Dương.
12. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Mỹ An, Mỹ Thọ và Mỹ Thắng thành xã mới có tên gọi là xã Phù Mỹ Đông.
13. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Mỹ Trinh và xã Mỹ Hòa thành xã mới có tên gọi là xã Phù Mỹ Tây.
14. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Mỹ Tài và xã Mỹ Hiệp thành xã mới có tên gọi là xã Phù Mỹ Nam.
15. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Mỹ Đức, Mỹ Châu và Mỹ Lộc thành xã mới có tên gọi là xã Phù Mỹ Bắc.
16. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của thị trấn Tuy Phước, thị trấn Diêu Trì và các xã Phước Thuận, Phước Nghĩa, Phước Lộc thành xã mới có tên gọi là xã Tuy Phước.
17. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Phước Sơn, Phước Hòa và Phước Thắng thành xã mới có tên gọi là xã Tuy Phước Đông.
18. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Phước An và xã Phước Thành thành xã mới có tên gọi là xã Tuy Phước Tây.
19. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Phước Hiệp, Phước Hưng và Phước Quang thành xã mới có tên gọi là xã Tuy Phước Bắc.
20. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của thị trấn Phú Phong, xã Tây Xuân và xã Bình Nghi thành xã mới có tên gọi là xã Tây Sơn.
21. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Tây Giang và xã Tây Thuận thành xã mới có tên gọi là xã Bình Khê.
22. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Vĩnh An, Bình Tường và Tây Phú thành xã mới có tên gọi là xã Bình Phú.
23. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Bình Thuận, Bình Tân và Tây An thành xã mới có tên gọi là xã Bình Hiệp.
24. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Tây Vinh, Tây Bình, Bình Hòa và Bình Thành thành xã mới có tên gọi là xã Bình An.
25. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của thị trấn Tăng Bạt Hổ và các xã Ân Phong, Ân Đức, Ân Tường Đông thành xã mới có tên gọi là xã Hoài Ân.
26. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Ân Tường Tây, Ân Hữu và Đak Mang thành xã mới có tên gọi là xã Ân Tường.
27. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Ân Nghĩa và xã Bok Tới thành xã mới có tên gọi là xã Kim Sơn.
28. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Ân Sơn, Ân Tín và Ân Thạnh thành xã mới có tên gọi là xã Vạn Đức.
29. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Ân Hảo Tây, Ân Hảo Đông và Ân Mỹ thành xã mới có tên gọi là xã Ân Hảo.
30. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của thị trấn Vân Canh, xã Canh Thuận, xã Canh Hòa và một phần diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Canh Hiệp thành xã mới có tên gọi là xã Vân Canh.
31. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Canh Vinh, xã Canh Hiển, một phần diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Canh Liên và phần còn lại của xã Canh Hiệp sau khi sắp xếp theo quy định tại khoản 30 Điều này thành xã mới có tên gọi là xã Canh Vinh.
32. Sắp xếp phần còn lại của xã Canh Liên sau khi sắp xếp theo quy định tại khoản 31 Điều này thành xã mới có tên gọi là xã Canh Liên.
33. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của thị trấn Vĩnh Thạnh và xã Vĩnh Hảo thành xã mới có tên gọi là xã Vĩnh Thạnh.
34. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Vĩnh Hiệp và xã Vĩnh Thịnh thành xã mới có tên gọi là xã Vĩnh Thịnh.
35. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Vĩnh Thuận, Vĩnh Hòa và Vĩnh Quang thành xã mới có tên gọi là xã Vĩnh Quang.
36. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Vĩnh Kim và xã Vĩnh Sơn thành xã mới có tên gọi là xã Vĩnh Sơn.
37. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã An Hòa, xã An Quang và một phần diện tích tự nhiên của xã An Nghĩa thành xã mới có tên gọi là xã An Hòa.
38. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của thị trấn An Lão, xã An Tân và xã An Hưng thành xã mới có tên gọi là xã An Lão.
39. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã An Trung (huyện An Lão), An Dũng và An Vinh thành xã mới có tên gọi là xã An Vinh.
40. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã An Toàn và phần còn lại của xã An Nghĩa sau khi sắp xếp theo quy định tại khoản 37 Điều này thành xã mới có tên gọi là xã An Toàn.
41. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Nghĩa Hưng, Chư Đang Ya, Hà Bầu và Biển Hồ thành xã mới có tên gọi là xã Biển Hồ.
42. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Ia Kênh, Ia Pếch và Gào thành xã mới có tên gọi là xã Gào.
43. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của thị trấn Ia Ly, xã Ia Mơ Nông và xã Ia Kreng thành xã mới có tên gọi là xã Ia Ly.
44. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của thị trấn Phú Hòa, xã Nghĩa Hòa và xã Hòa Phú thành xã mới có tên gọi là xã Chư Păh.
45. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Đăk Tơ Ver, Hà Tây và Ia Khươl thành xã mới có tên gọi là xã Ia Khươl.
46. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Ia Ka, Ia Nhin và Ia Phí thành xã mới có tên gọi là xã Ia Phí.
47. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của thị trấn Chư Prông và các xã Ia Phìn, Ia Kly, Ia Drang thành xã mới có tên gọi là xã Chư Prông.
48. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Thăng Hưng, Bình Giáo và Bàu Cạn thành xã mới có tên gọi là xã Bàu Cạn.
49. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Ia O (huyện Chư Prông), Ia Me và Ia Boòng thành xã mới có tên gọi là xã Ia Boòng.
50. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Ia Piơr và xã Ia Lâu thành xã mới có tên gọi là xã Ia Lâu.
51. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Ia Ga, Ia Vê và Ia Pia thành xã mới có tên gọi là xã Ia Pia.
52. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Ia Băng (huyện Chư Prông), Ia Bang và Ia Tôr thành xã mới có tên gọi là xã Ia Tôr.
53. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của thị trấn Chư Sê và các xã Dun, Ia Blang, Ia Pal, Ia Glai thành xã mới có tên gọi là xã Chư Sê.
54. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Bar Măih, Ia Tiêm, Chư Pơng và Bờ Ngoong thành xã mới có tên gọi là xã Bờ Ngoong.
55. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Ia Hlốp, Ia Hla và Ia Ko thành xã mới có tên gọi là xã Ia Ko.
56. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Ayun (huyện Chư Sê), Kông Htok và Al Bá thành xã mới có tên gọi là xã Al Bá.
57. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của thị trấn Nhơn Hòa, xã Chư Don và xã Ia Phang thành xã mới có tên gọi là xã Chư Pưh.
58. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Ia Blứ và xã Ia Le thành xã mới có tên gọi là xã Ia Le.
59. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Ia Dreng, Ia Rong, HBông và Ia Hrú thành xã mới có tên gọi là xã Ia Hrú.
60. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Tú An, Xuân An, Song An và Cửu An thành xã mới có tên gọi là xã Cửu An.
61. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của thị trấn Đak Pơ và các xã Hà Tam, An Thành, Yang Bắc thành xã mới có tên gọi là xã Đak Pơ.
62. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Phú An và xã Ya Hội thành xã mới có tên gọi là xã Ya Hội.
63. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của thị trấn Kbang, xã Lơ Ku và xã Đak Smar thành xã mới có tên gọi là xã Kbang.
64. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Đông, Nghĩa An và Kông Bơ La thành xã mới có tên gọi là xã Kông Bơ La.
65. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Kông Lơng Khơng và xã Tơ Tung thành xã mới có tên gọi là xã Tơ Tung.
66. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Sơ Pai và xã Sơn Lang thành xã mới có tên gọi là xã Sơn Lang.
67. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Kon Pne và xã Đak Rong thành xã mới có tên gọi là xã Đak Rong.
68. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của thị trấn Kông Chro, xã Yang Trung và xã Yang Nam thành xã mới có tên gọi là xã Kông Chro.
69. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Đăk Tơ Pang, Kông Yang và Ya Ma thành xã mới có tên gọi là xã Ya Ma.
70. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã An Trung (huyện Kông Chro) và xã Chư Krey thành xã mới có tên gọi là xã Chư Krey.
71. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Đăk Kơ Ning và xã SRó thành xã mới có tên gọi là xã SRó.
72. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Đăk Pling và xã Đăk Song thành xã mới có tên gọi là xã Đăk Song.
73. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Đăk Pơ Pho và xã Chơ GLong thành xã mới có tên gọi là xã Chơ Long.
74. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Chư Băh và xã Ia Rbol thành xã mới có tên gọi là xã Ia Rbol.
75. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Ia Sao (thị xã Ayun Pa) và xã Ia Rtô thành xã mới có tên gọi là xã Ia Sao.
76. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của thị trấn Phú Thiện và các xã Ia Sol, Ia Piar, Ia Yeng thành xã mới có tên gọi là xã Phú Thiện.
77. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Ayun Hạ, Ia Ake và Chư A Thai thành xã mới có tên gọi là xã Chư A Thai.
78. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Chrôh Pơnan, Ia Peng và Ia Hiao thành xã mới có tên gọi là xã Ia Hiao.
79. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Chư Răng và xã Pờ Tó thành xã mới có tên gọi là xã Pờ Tó.
80. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Ia Mrơn, Kim Tân và Ia Trôk thành xã mới có tên gọi là xã Ia Pa.
81. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Chư Mố, Ia Broăi, Ia Kdăm và Ia Tul thành xã mới có tên gọi là xã Ia Tul.
82. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của thị trấn Phú Túc và các xã Phú Cần, Chư Ngọc, Ia Mlah, Đất Bằng thành xã mới có tên gọi là xã Phú Túc.
83. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Ia Rmok, Krông Năng và Ia Dreh thành xã mới có tên gọi là xã Ia Dreh.
84. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Chư RCăm, Chư Gu và Ia Rsai thành xã mới có tên gọi là xã Ia Rsai.
85. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Ia Rsươm, Chư Drăng và Uar thành xã mới có tên gọi là xã Uar.
86. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của thị trấn Đak Đoa, xã Tân Bình và xã Glar thành xã mới có tên gọi là xã Đak Đoa.
87. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Đak Krong, Hneng, Nam Yang và Kon Gang thành xã mới có tên gọi là xã Kon Gang.
88. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Ia Băng (huyện Đak Đoa), Adơk và Ia Pết thành xã mới có tên gọi là xã Ia Băng.
89. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Hnol, Trang và KDang thành xã mới có tên gọi là xã KDang.
90. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Hà Đông và xã Đak Sơmei thành xã mới có tên gọi là xã Đak Sơmei.
91. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của thị trấn Kon Dơng và các xã Đăk Yă, Đak Djrăng, Hải Yang thành xã mới có tên gọi là xã Mang Yang.
92. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Đê Ar, Kon Thụp và Lơ Pang thành xã mới có tên gọi là xã Lơ Pang.
93. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Đak Trôi và xã Kon Chiêng thành xã mới có tên gọi là xã Kon Chiêng.
94. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Đak Ta Ley và xã Hra thành xã mới có tên gọi là xã Hra.
95. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Đak Jơ Ta và xã Ayun (huyện Mang Yang) thành xã mới có tên gọi là xã Ayun.
96. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của thị trấn Ia Kha, xã Ia Bă và xã Ia Grăng thành xã mới có tên gọi là xã Ia Grai.
97. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Ia Tô, Ia Khai và Ia Krái thành xã mới có tên gọi là xã Ia Krái.
98. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Ia Sao (huyện Ia Grai), Ia Yok, Ia Dêr và Ia Hrung thành xã mới có tên gọi là xã Ia Hrung.
99. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của thị trấn Chư Ty và xã Ia Kriêng thành xã mới có tên gọi là xã Đức Cơ.
100. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Ia Kla và xã Ia Dơk thành xã mới có tên gọi là xã Ia Dơk.
101. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Ia Lang, Ia Din và Ia Krêl thành xã mới có tên gọi là xã Ia Krêl.
102. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các phường Đống Đa (thành phố Quy Nhơn), Hải Cảng, Thị Nại và Trần Phú thành phường mới có tên gọi là phường Quy Nhơn.
103. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của phường Nhơn Bình và các xã Nhơn Hội, Nhơn Lý, Nhơn Hải thành phường mới có tên gọi là phường Quy Nhơn Đông.
104. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của phường Bùi Thị Xuân và xã Phước Mỹ thành phường mới có tên gọi là phường Quy Nhơn Tây.
105. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các phường Ngô Mây (thành phố Quy Nhơn), Nguyễn Văn Cừ, Quang Trung và Ghềnh Ráng thành phường mới có tên gọi là phường Quy Nhơn Nam.
106. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của phường Trần Quang Diệu và phường Nhơn Phú thành phường mới có tên gọi là phường Quy Nhơn Bắc.
107. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của phường Bình Định, xã Nhơn Khánh và xã Nhơn Phúc thành phường mới có tên gọi là phường Bình Định.
108. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của phường Đập Đá, xã Nhơn Mỹ và xã Nhơn Hậu thành phường mới có tên gọi là phường An Nhơn.
109. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của phường Nhơn Hưng và xã Nhơn An thành phường mới có tên gọi là phường An Nhơn Đông.
110. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của phường Nhơn Hòa và xã Nhơn Thọ thành phường mới có tên gọi là phường An Nhơn Nam.
111. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của phường Nhơn Thành, xã Nhơn Phong và xã Nhơn Hạnh thành phường mới có tên gọi là phường An Nhơn Bắc.
112. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của phường Hoài Đức và phường Bồng Sơn thành phường mới có tên gọi là phường Bồng Sơn.
113. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các phường Hoài Thanh, Tam Quan Nam và Hoài Thanh Tây thành phường mới có tên gọi là phường Hoài Nhơn.
114. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của phường Tam Quan và xã Hoài Châu thành phường mới có tên gọi là phường Tam Quan.
115. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của phường Hoài Hương, xã Hoài Hải và xã Hoài Mỹ thành phường mới có tên gọi là phường Hoài Nhơn Đông.
116. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của phường Hoài Hảo và xã Hoài Phú thành phường mới có tên gọi là phường Hoài Nhơn Tây.
117. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của phường Hoài Tân và phường Hoài Xuân thành phường mới có tên gọi là phường Hoài Nhơn Nam.
118. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của phường Tam Quan Bắc, xã Hoài Sơn và xã Hoài Châu Bắc thành phường mới có tên gọi là phường Hoài Nhơn Bắc.
119. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các phường Tây Sơn (thành phố Pleiku), Hội Thương, Hoa Lư, Phù Đổng và xã Trà Đa thành phường mới có tên gọi là phường Pleiku.
120. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các phường Trà Bá, Chi Lăng và Hội Phú thành phường mới có tên gọi là phường Hội Phú.
121. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các phường Đống Đa (thành phố Pleiku), Yên Thế và Thống Nhất thành phường mới có tên gọi là phường Thống Nhất.
122. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân của các phường Yên Đỗ, Ia Kring, Diên Hồng và xã Diên Phú thành phường mới có tên gọi là phường Diên Hồng.
123. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của phường Thắng Lợi, xã Chư Á và xã An Phú thành phường mới có tên gọi là phường An Phú.
124. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân của phường Ngô Mây và phường Tây Sơn (thị xã An Khê), các phường An Phú, An Phước, An Tân và xã Thành An thành phường mới có tên gọi là phường An Khê.
125. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của phường An Bình, xã Tân An và xã Cư An thành phường mới có tên gọi là phường An Bình.
126. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các phường Đoàn Kết, Sông Bờ, Cheo Reo và Hòa Bình thành phường mới có tên gọi là phường Ayun Pa.
127. Sau khi sắp xếp, tỉnh Gia Lai có 135 đơn vị hành chính cấp xã, gồm 110 xã và 25 phường; trong đó có 101 xã, 25 phường hình thành sau sắp xếp và 09 xã không thực hiện sắp xếp là các xã Ia O (huyện Ia Grai), Nhơn Châu, Ia Púch, Ia Mơ, Ia Pnôn, Ia Nan, Ia Dom, Ia Chia và Krong.

Sau khi sắp xếp, thành phố Hà Nội có 126 đơn vị hành chính cấp xã, gồm 51 phường và 75 xã.
Danh sách 126 xã, phường mới của Hà Nội sau sắp xếp
Tại Nghị quyết số 1656/NQ-UBTVQH15, Ủy ban Thường vụ Quốc hội quyết nghị sắp xếp các đơn vị hành chính cấp xã của thành phố Hà Nội.
Trên cơ sở Đề án số 369/ĐA-CP ngày 09 tháng 5 năm 2025 của Chính phủ về sắp xếp đơn vị hành chính cấp xã của thành phố Hà Nội năm 2025, Ủy ban Thường vụ Quốc hội quyết định sắp xếp để thành lập các đơn vị hành chính cấp xã của thành phố Hà Nội như sau:
1. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các phường Hàng Bạc, Hàng Bồ, Hàng Buồm, Hàng Đào, Hàng Gai, Hàng Mã, Lý Thái Tổ và một phần diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các phường Cửa Đông, Cửa Nam, Điện Biên, Đồng Xuân, Hàng Bông, Hàng Trống, Tràng Tiền thành phường mới có tên gọi là phường Hoàn Kiếm.
2. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các phường Hàng Bài, Phan Chu Trinh, Trần Hưng Đạo, một phần diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các phường Cửa Nam, Nguyễn Du, Phạm Đình Hổ và phần còn lại của các phường Hàng Bông, Hàng Trống, Tràng Tiền sau khi sắp xếp theo quy định tại khoản 1 Điều này thành phường mới có tên gọi là phường Cửa Nam.
3. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của phường Quán Thánh, phường Trúc Bạch, một phần diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các phường Cửa Nam, Điện Biên, Đội Cấn, Kim Mã, Ngọc Hà, một phần diện tích tự nhiên của phường Thụy Khuê, phần còn lại của phường Cửa Đông và phường Đồng Xuân sau khi sắp xếp theo quy định tại khoản 1 Điều này thành phường mới có tên gọi là phường Ba Đình.
4. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của phường Vĩnh Phúc, phường Liễu Giai, một phần diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các phường Cống Vị, Kim Mã, Ngọc Khánh, Nghĩa Đô, phần còn lại của phường Đội Cấn và phường Ngọc Hà sau khi sắp xếp theo quy định tại khoản 3 Điều này thành phường mới có tên gọi là phường Ngọc Hà.
5. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của phường Giảng Võ, một phần diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các phường Cát Linh, Láng Hạ, Ngọc Khánh, Thành Công, phần còn lại của phường Cống Vị sau khi sắp xếp theo quy định tại khoản 4 Điều này và phần còn lại của phường Kim Mã sau khi sắp xếp theo quy định tại khoản 3, khoản 4 Điều này thành phường mới có tên gọi là phường Giảng Võ.
6. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của phường Đồng Nhân, phường Phố Huế, một phần diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các phường Bạch Đằng, Lê Đại Hành, Nguyễn Du, Thanh Nhàn và phần còn lại của phường Phạm Đình Hổ sau khi sắp xếp theo quy định tại khoản 2 Điều này thành phường mới có tên gọi là phường Hai Bà Trưng.
7. Sắp xếp một phần diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các phường Mai Động, Thanh Lương, Vĩnh Hưng và Vĩnh Tuy thành phường mới có tên gọi là phường Vĩnh Tuy.
8. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các phường Bạch Mai, Bách Khoa, Quỳnh Mai, một phần diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các phường Minh Khai (quận Hai Bà Trưng), Đồng Tâm, Lê Đại Hành, Phương Mai, Trương Định và phần còn lại của phường Thanh Nhàn sau khi sắp xếp theo quy định tại khoản 6 Điều này thành phường mới có tên gọi là phường Bạch Mai.
9. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của phường Thịnh Quang và một phần diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các phường Quang Trung (quận Đống Đa), Láng Hạ, Nam Đồng, Ô Chợ Dừa, Trung Liệt thành phường mới có tên gọi là phường Đống Đa.
10. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của phường Kim Liên, phường Khương Thượng, một phần diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các phường Nam Đồng, Phương Liên - Trung Tự, Trung Liệt, phần còn lại của phường Phương Mai sau khi sắp xếp theo quy định tại khoản 8 Điều này và phần còn lại của phường Quang Trung (quận Đống Đa) sau khi sắp xếp theo quy định tại khoản 9 Điều này thành phường mới có tên gọi là phường Kim Liên.
11. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các phường Khâm Thiên, Thổ Quan, Văn Chương, một phần diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các phường Điện Biên, Hàng Bột, Văn Miếu - Quốc Tử Giám, phần còn lại của phường Cửa Nam sau khi sắp xếp theo quy định tại các khoản 1, 2, 3 Điều này, phần còn lại của phường Lê Đại Hành sau khi sắp xếp theo quy định tại khoản 6, khoản 8 Điều này, phần còn lại của phường Nam Đồng sau khi sắp xếp theo quy định tại khoản 9, khoản 10 Điều này, phần còn lại của phường Nguyễn Du sau khi sắp xếp theo quy định tại khoản 2, khoản 6 Điều này và phần còn lại của phường Phương Liên - Trung Tự sau khi sắp xếp theo quy định tại khoản 10 Điều này thành phường mới có tên gọi là phường Văn Miếu - Quốc Tử Giám.
12. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của phường Láng Thượng, phần còn lại của phường Láng Hạ sau khi sắp xếp theo quy định tại khoản 5, khoản 9 Điều này và phần còn lại của phường Ngọc Khánh sau khi sắp xếp theo quy định tại khoản 4, khoản 5 Điều này thành phường mới có tên gọi là phường Láng.
13. Sắp xếp phần còn lại của phường Cát Linh sau khi sắp xếp theo quy định tại khoản 5 Điều này, phần còn lại của phường Điện Biên sau khi sắp xếp theo quy định tại các khoản 1, 3, 11 Điều này, phần còn lại của phường Thành Công sau khi sắp xếp theo quy định tại khoản 5 Điều này, phần còn lại của phường Ô Chợ Dừa sau khi sắp xếp theo quy định tại khoản 9 Điều này, phần còn lại của phường Trung Liệt sau khi sắp xếp theo quy định tại khoản 9, khoản 10 Điều này, phần còn lại của phường Hàng Bột và phường Văn Miếu - Quốc Tử Giám sau khi sắp xếp theo quy định tại khoản 11 Điều này thành phường mới có tên gọi là phường Ô Chợ Dừa.
14. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các phường Chương Dương, Phúc Tân, Phúc Xá, một phần diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các phường Nhật Tân, Phú Thượng, Quảng An, Thanh Lương, Tứ Liên, Yên Phụ, một phần diện tích tự nhiên của phường Bồ Đề và phường Ngọc Thụy, phần còn lại của phường Bạch Đằng sau khi sắp xếp theo quy định tại khoản 6 Điều này thành phường mới có tên gọi là phường Hồng Hà.
15. Sắp xếp một phần diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các phường Lĩnh Nam, Thanh Trì, Trần Phú, một phần diện tích tự nhiên của phường Yên Sở và phần còn lại của phường Thanh Lương sau khi sắp xếp theo quy định tại khoản 7, khoản 14 Điều này thành phường mới có tên gọi là phường Lĩnh Nam.
16. Sắp xếp một phần diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các phường Giáp Bát, Hoàng Liệt, Hoàng Văn Thụ, Lĩnh Nam, Tân Mai, Thịnh Liệt, Tương Mai, Trần Phú, Vĩnh Hưng và Yên Sở thành phường mới có tên gọi là phường Hoàng Mai.
17. Sắp xếp một phần diện tích tự nhiên, quy mô dân số của phường Vĩnh Hưng, phần còn lại của phường Lĩnh Nam sau khi sắp xếp theo quy định tại khoản 15, khoản 16 Điều này, phần còn lại của phường Thanh Trì sau khi sắp xếp theo quy định tại khoản 15 Điều này và phần còn lại của phường Vĩnh Tuy sau khi sắp xếp theo quy định tại khoản 7 Điều này thành phường mới có tên gọi là phường Vĩnh Hưng.
18. Sắp xếp một phần diện tích tự nhiên, quy mô dân số của phường Giáp Bát, phường Phương Liệt, phần còn lại của phường Mai Động sau khi sắp xếp theo quy định tại khoản 7 Điều này, phần còn lại của các phường Minh Khai (quận Hai Bà Trưng), Đồng Tâm, Trương Định sau khi sắp xếp theo quy định tại khoản 8 Điều này, phần còn lại của các phường Hoàng Văn Thụ, Tân Mai, Tương Mai sau khi sắp xếp theo quy định tại khoản 16 Điều này và phần còn lại của phường Vĩnh Hưng sau khi sắp xếp theo quy định tại các khoản 7, 16, 17 Điều này thành phường mới có tên gọi là phường Tương Mai.
19. Sắp xếp một phần diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các phường Định Công, Hoàng Liệt, Thịnh Liệt, xã Tân Triều, xã Thanh Liệt, một phần diện tích tự nhiên, toàn bộ quy mô dân số của phường Đại Kim và phần còn lại của phường Giáp Bát sau khi sắp xếp theo quy định tại khoản 16, khoản 18 Điều này thành phường mới có tên gọi là phường Định Công.
20. Sắp xếp một phần diện tích tự nhiên, quy mô dân số của phường Hoàng Liệt, thị trấn Văn Điển, xã Tam Hiệp (huyện Thanh Trì), xã Thanh Liệt và một phần diện tích tự nhiên của phường Đại Kim thành phường mới có tên gọi là phường Hoàng Liệt.
21. Sắp xếp một phần diện tích tự nhiên, quy mô dân số của phường Thịnh Liệt, phường Yên Sở, xã Tứ Hiệp, phần còn lại của phường Hoàng Liệt sau khi sắp xếp theo quy định tại các khoản 16, 19, 20 Điều này và phần còn lại của phường Trần Phú sau khi sắp xếp theo quy định tại khoản 15, khoản 16 Điều này thành phường mới có tên gọi là phường Yên Sở.
22. Sắp xếp một phần diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các phường Nhân Chính, Thanh Xuân Bắc, Thanh Xuân Trung, Thượng Đình, Trung Hoà và Trung Văn thành phường mới có tên gọi là phường Thanh Xuân.
23. Sắp xếp một phần diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các phường Hạ Đình, Khương Đình, Khương Trung, một phần diện tích tự nhiên của phường Đại Kim và xã Tân Triều, phần còn lại của phường Thanh Xuân Trung và phường Thượng Đình sau khi sắp xếp theo quy định tại khoản 22 Điều này thành phường mới có tên gọi là phường Khương Đình.
24. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của phường Khương Mai, phần còn lại của phường Thịnh Liệt sau khi sắp xếp theo quy định tại các khoản 16, 19, 21 Điều này, phần còn lại của phường Phương Liệt sau khi sắp xếp theo quy định tại khoản 18 Điều này, phần còn lại của phường Định Công sau khi sắp xếp theo quy định tại khoản 19 Điều này, phần còn lại của phường Khương Đình và phường Khương Trung sau khi sắp xếp theo quy định tại khoản 23 Điều này thành phường mới có tên gọi là phường Phương Liệt.
25. Sắp xếp một phần diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các phường Dịch Vọng, Dịch Vọng Hậu, Quan Hoa, Mỹ Đình 1, Mỹ Đình 2 và Yên Hòa thành phường mới có tên gọi là phường Cầu Giấy.
26. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của phường Nghĩa Tân, một phần diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các phường Cổ Nhuế 1, Mai Dịch, Nghĩa Đô, Xuân La, Xuân Tảo và phần còn lại của các phường Dịch Vọng, Dịch Vọng Hậu, Quan Hoa sau khi sắp xếp theo quy định tại khoản 25 Điều này thành phường mới có tên gọi là phường Nghĩa Đô.
27. Sắp xếp một phần diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các phường Mễ Trì, Nhân Chính, Trung Hòa và phần còn lại của phường Yên Hòa sau khi sắp xếp theo quy định tại khoản 25 Điều này thành phường mới có tên gọi là phường Yên Hòa.
28. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của phường Bưởi, một phần diện tích tự nhiên, quy mô dân số của phường Phú Thượng và phường Xuân La, phần còn lại của các phường Nhật Tân, Quảng An, Tứ Liên, Yên Phụ sau khi sắp xếp theo quy định tại khoản 14 Điều này, phần còn lại của phường Nghĩa Đô sau khi sắp xếp theo quy định tại khoản 4, khoản 26 Điều này và phần còn lại của phường Thụy Khuê sau khi sắp xếp theo quy định tại khoản 3 Điều này thành phường mới có tên gọi là phường Tây Hồ.
29. Sắp xếp một phần diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các phường Đông Ngạc, Xuân La, Xuân Đỉnh, Xuân Tảo và phần còn lại của phường Phú Thượng sau khi sắp xếp theo quy định tại khoản 14, khoản 28 Điều này thành phường mới có tên gọi là phường Phú Thượng.
30. Sắp xếp một phần diện tích tự nhiên, quy mô dân số của phường Minh Khai (quận Bắc Từ Liêm), một phần diện tích tự nhiên, toàn bộ quy mô dân số của phường Tây Tựu và một phần diện tích tự nhiên của xã Kim Chung (huyện Hoài Đức) thành phường mới có tên gọi là phường Tây Tựu.
31. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của phường Phú Diễn và một phần diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các phường Cổ Nhuế 1, Mai Dịch, Phúc Diễn thành phường mới có tên gọi là phường Phú Diễn.
32. Sắp xếp một phần diện tích tự nhiên, quy mô dân số của phường Xuân Đỉnh, phần còn lại của phường Cổ Nhuế 1 sau khi sắp xếp theo quy định tại khoản 26, khoản 31 Điều này, phần còn lại của phường Xuân La sau khi sắp xếp theo quy định tại các khoản 26, 28, 29 Điều này và phần còn lại của phường Xuân Tảo sau khi sắp xếp theo quy định tại khoản 26, khoản 29 Điều này thành phường mới có tên gọi là phường Xuân Đỉnh.
33. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của phường Đức Thắng, một phần diện tích tự nhiên, quy mô dân số của phường Cổ Nhuế 2 và phường Thụy Phương, một phần diện tích tự nhiên của phường Minh Khai (quận Bắc Từ Liêm), phần còn lại của phường Đông Ngạc sau khi sắp xếp theo quy định tại khoản 29 Điều này và phần còn lại của phường Xuân Đỉnh sau khi sắp xếp theo quy định tại khoản 29, khoản 32 Điều này thành phường mới có tên gọi là phường Đông Ngạc.
34. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của phường Liên Mạc, phường Thượng Cát, một phần diện tích tự nhiên của phường Minh Khai (quận Bắc Từ Liêm) và phường Tây Tựu, phần còn lại của phường Cổ Nhuế 2 và phường Thụy Phương sau khi sắp xếp theo quy định tại khoản 33 Điều này thành phường mới có tên gọi là phường Thượng Cát.
35. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của phường Cầu Diễn, một phần diện tích tự nhiên, quy mô dân số của phường Mễ Trì và phường Phú Đô, phần còn lại của phường Mai Dịch sau khi sắp xếp theo quy định tại khoản 26, khoản 31 Điều này, phần còn lại của phường Mỹ Đình 1 và phường Mỹ Đình 2 sau khi sắp xếp theo quy định tại khoản 25 Điều này thành phường mới có tên gọi là phường Từ Liêm.
36. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của phường Phương Canh, phường Xuân Phương, một phần diện tích tự nhiên, quy mô dân số của phường Đại Mỗ và phường Tây Mỗ, một phần diện tích tự nhiên của xã Vân Canh, phần còn lại của phường Minh Khai (quận Bắc Từ Liêm) sau khi sắp xếp theo quy định tại các khoản 30, 33, 34 và phần còn lại của phường Phúc Diễn sau khi sắp xếp theo quy định tại khoản 31 Điều này thành phường mới có tên gọi là phường Xuân Phương.
37. Sắp xếp một phần diện tích tự nhiên, quy mô dân số của phường Đại Mỗ, phường Dương Nội và xã An Khánh, phần còn lại của phường Tây Mỗ sau khi sắp xếp theo quy định tại khoản 36 Điều này thành phường mới có tên gọi là phường Tây Mỗ.
38. Sắp xếp một phần diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các phường Dương Nội, Đại Mỗ, Mộ Lao, phần còn lại của phường Mễ Trì sau khi sắp xếp theo quy định tại khoản 27, khoản 35 Điều này, phần còn lại của phường Nhân Chính và phường Trung Hòa sau khi sắp xếp theo quy định tại khoản 22, khoản 27 Điều này, phần còn lại của phường Phú Đô sau khi sắp xếp theo quy định tại khoản 35 Điều này và phần còn lại của phường Trung Văn sau khi sắp xếp theo quy định tại khoản 22 Điều này thành phường mới có tên gọi là phường Đại Mỗ.
39. Sắp xếp một phần diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các phường Cự Khối, Phúc Đồng, Thạch Bàn, xã Bát Tràng, một phần diện tích tự nhiên, toàn bộ quy mô dân số của phường Long Biên, một phần diện tích tự nhiên của phường Bồ Đề và phường Gia Thụy thành phường mới có tên gọi là phường Long Biên.
40. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của phường Ngọc Lâm, một phần diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các phường Đức Giang, Gia Thụy, Thượng Thanh, một phần diện tích tự nhiên của phường Phúc Đồng, phần còn lại của phường Ngọc Thụy sau khi sắp xếp theo quy định tại khoản 14 Điều này, phần còn lại của phường Bồ Đề sau khi sắp xếp theo quy định tại khoản 14, khoản 39 Điều này và phần còn lại của phường Long Biên sau khi sắp xếp theo quy định tại khoản 39 Điều này thành phường mới có tên gọi là phường Bồ Đề.
41. Sắp xếp một phần diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các phường Giang Biên, Phúc Đồng, Việt Hưng, một phần diện tích tự nhiên của phường Phúc Lợi, phần còn lại của phường Gia Thụy sau khi sắp xếp theo quy định tại khoản 39, khoản 40 Điều này, phần còn lại của phường Đức Giang và phường Thượng Thanh sau khi sắp xếp theo quy định tại khoản 40 Điều này thành phường mới có tên gọi là phường Việt Hưng.
42. Sắp xếp một phần diện tích tự nhiên, quy mô dân số của phường Thạch Bàn, xã Cổ Bi, phần còn lại của các phường Giang Biên, Việt Hưng, Phúc Lợi sau khi sắp xếp theo quy định tại khoản 41 Điều này và phần còn lại của phường Phúc Đồng sau khi sắp xếp theo quy định tại các khoản 39, 40, 41 Điều này thành phường mới có tên gọi là phường Phúc Lợi.
43. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của phường Phúc La, phường Vạn Phúc, một phần diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các phường Quang Trung (quận Hà Đông), Đại Mỗ, Hà Cầu, La Khê, Văn Quán và xã Tân Triều, phần còn lại của phường Mộ Lao sau khi sắp xếp theo quy định tại khoản 38 Điều này thành phường mới có tên gọi là phường Hà Đông.
44. Sắp xếp một phần diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các phường Dương Nội, Phú La, Yên Nghĩa và xã La Phù, phần còn lại của phường Đại Mỗ sau khi sắp xếp theo quy định tại các khoản 36, 37, 38, 43 Điều này và phần còn lại của phường La Khê sau khi sắp xếp theo quy định tại khoản 43 Điều này thành phường mới có tên gọi là phường Dương Nội.
45. Sắp xếp một phần diện tích tự nhiên, quy mô dân số của phường Đồng Mai và phần còn lại của phường Yên Nghĩa sau khi sắp xếp theo quy định tại khoản 44 Điều này thành phường mới có tên gọi là phường Yên Nghĩa.
46. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của phường Phú Lãm, một phần diện tích tự nhiên, quy mô dân số của phường Kiến Hưng, phường Phú Lương, xã Cự Khê và xã Hữu Hòa thành phường mới có tên gọi là phường Phú Lương.
47. Sắp xếp một phần diện tích tự nhiên, quy mô dân số của phường Kiến Hưng, phường Phú Lương, phần còn lại của phường Quang Trung (quận Hà Đông) và phường Hà Cầu sau khi sắp xếp theo quy định tại khoản 43 Điều này, phần còn lại của phường Phú La sau khi sắp xếp theo quy định tại khoản 44 Điều này thành phường mới có tên gọi là phường Kiến Hưng.
48. Sắp xếp một phần diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Tả Thanh Oai, phần còn lại của phường Đại Kim sau khi sắp xếp theo quy định tại các khoản 19, 20, 23 Điều này, phần còn lại của phường Thanh Xuân Bắc sau khi sắp xếp theo quy định tại khoản 22 Điều này, phần còn lại của phường Hạ Đình sau khi sắp xếp theo quy định tại khoản 23 Điều này, phần còn lại của phường Văn Quán sau khi sắp xếp theo quy định tại khoản 43 Điều này, phần còn lại của xã Thanh Liệt sau khi sắp xếp theo quy định tại khoản 19, khoản 20 Điều này và phần còn lại của xã Tân Triều sau khi sắp xếp theo quy định tại các khoản 19, 23, 43 Điều này thành phường mới có tên gọi là phường Thanh Liệt.
49. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của phường Biên Giang, thị trấn Chúc Sơn, các xã Đại Yên, Ngọc Hòa, Phụng Châu, Tiên Phương, Thuỵ Hương và phần còn lại của phường Đồng Mai sau khi sắp xếp theo quy định tại khoản 45 Điều này thành phường mới có tên gọi là phường Chương Mỹ.
50. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các phường Ngô Quyền, Phú Thịnh, Viên Sơn, xã Đường Lâm, một phần diện tích tự nhiên, quy mô dân số của phường Trung Hưng, phường Sơn Lộc và xã Thanh Mỹ thành phường mới có tên gọi là phường Sơn Tây.
51. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của phường Xuân Khanh, phường Trung Sơn Trầm, xã Xuân Sơn, phần còn lại của phường Trung Hưng, phường Sơn Lộc và xã Thanh Mỹ sau khi sắp xếp theo quy định tại khoản 50 Điều này thành phường mới có tên gọi là phường Tùng Thiện.
52. Sắp xếp một phần diện tích tự nhiên, quy mô dân số của thị trấn Văn Điển, xã Ngũ Hiệp và xã Vĩnh Quỳnh, một phần diện tích tự nhiên, toàn bộ quy mô dân số của xã Yên Mỹ, một phần diện tích tự nhiên của xã Duyên Hà, phần còn lại của xã Tứ Hiệp sau khi sắp xếp theo quy định tại khoản 21 Điều này và phần còn lại của phường Yên Sở sau khi sắp xếp theo quy định tại các khoản 15, 16, 21 Điều này thành xã mới có tên gọi là xã Thanh Trì.
53. Sắp xếp phần còn lại của xã Tam Hiệp (huyện Thanh Trì) sau khi sắp xếp theo quy định tại khoản 20 Điều này, phần còn lại của xã Hữu Hòa sau khi sắp xếp theo quy định tại khoản 46 Điều này, phần còn lại của phường Kiến Hưng sau khi sắp xếp theo quy định tại khoản 46, khoản 47 Điều này, phần còn lại của thị trấn Văn Điển sau khi sắp xếp theo quy định tại khoản 20, khoản 52 Điều này, phần còn lại của xã Tả Thanh Oai sau khi sắp xếp theo quy định tại khoản 48 Điều này và phần còn lại của xã Vĩnh Quỳnh sau khi sắp xếp theo quy định tại khoản 52 Điều này thành xã mới có tên gọi là xã Đại Thanh.
54. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Vạn Phúc, một phần diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Liên Ninh và xã Ninh Sở, một phần diện tích tự nhiên, toàn bộ quy mô dân số của xã Đông Mỹ, một phần diện tích tự nhiên của xã Duyên Thái và phần còn lại của các xã Ngũ Hiệp, Yên Mỹ, Duyên Hà sau khi sắp xếp theo quy định tại khoản 52 Điều này thành xã mới có tên gọi là xã Nam Phù.
55. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Ngọc Hồi, một phần diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Duyên Thái, Đại Áng, Khánh Hà và phần còn lại của xã Liên Ninh sau khi sắp xếp theo quy định tại khoản 54 Điều này thành xã mới có tên gọi là xã Ngọc Hồi.
56. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Tân Minh (huyện Thường Tín), Dũng Tiến, Quất Động, Nghiêm Xuyên và Nguyễn Trãi thành xã mới có tên gọi là xã Thượng Phúc.
57. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của thị trấn Thường Tín, các xã Tiền Phong (huyện Thường Tín), Hiền Giang, Hòa Bình, Nhị Khê, Văn Bình, Văn Phú, phần còn lại của xã Đại Áng và xã Khánh Hà sau khi sắp xếp theo quy định tại khoản 55 Điều này thành xã mới có tên gọi là xã Thường Tín.
58. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Chương Dương, Lê Lợi, Thắng Lợi, Tự Nhiên, một phần diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Tô Hiệu và xã Vạn Nhất thành xã mới có tên gọi là xã Chương Dương.
59. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Hà Hồi, Hồng Vân, Liên Phương, Vân Tảo, phần còn lại của xã Duyên Thái sau khi sắp xếp theo quy định tại khoản 54, khoản 55 Điều này, phần còn lại của xã Ninh Sở và xã Đông Mỹ sau khi sắp xếp theo quy định tại khoản 54 Điều này thành xã mới có tên gọi là xã Hồng Vân.
60. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của thị trấn Phú Minh, thị trấn Phú Xuyên, các xã Hồng Thái, Minh Cường, Nam Phong, Nam Tiến, Quang Hà, Văn Tự, phần còn lại của xã Tô Hiệu và xã Vạn Nhất sau khi sắp xếp theo quy định tại khoản 58 Điều này thành xã mới có tên gọi là xã Phú Xuyên.
61. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Hoàng Long, Hồng Minh, Phú Túc, Văn Hoàng và Phượng Dực thành xã mới có tên gọi là xã Phượng Dực.
62. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Tân Dân (huyện Phú Xuyên), Châu Can, Phú Yên, Vân Từ và Chuyên Mỹ thành xã mới có tên gọi là xã Chuyên Mỹ.
63. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Bạch Hạ, Khai Thái, Minh Tân, Phúc Tiến, Quang Lãng, Tri Thủy và Đại Xuyên thành xã mới có tên gọi là xã Đại Xuyên.
64. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của thị trấn Kim Bài, các xã Đỗ Động, Kim An, Phương Trung, Thanh Mai và một phần diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Kim Thư thành xã mới có tên gọi là xã Thanh Oai.
65. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Bích Hòa, Bình Minh, Cao Viên, Thanh Cao, một phần diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Lam Điền, phần còn lại của xã Cự Khê sau khi sắp xếp theo quy định tại khoản 46 Điều này và phần còn lại của phường Phú Lương sau khi sắp xếp theo quy định tại khoản 46, khoản 47 Điều này thành xã mới có tên gọi là xã Bình Minh.
66. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Mỹ Hưng, Thanh Thùy, Thanh Văn và Tam Hưng thành xã mới có tên gọi là xã Tam Hưng.
67. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Cao Xuân Dương, Hồng Dương, Liên Châu, Tân Ước và Dân Hòa thành xã mới có tên gọi là xã Dân Hòa.
68. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của thị trấn Vân Đình và các xã Cao Sơn Tiến, Phương Tú, Tảo Dương Văn thành xã mới có tên gọi là xã Vân Đình.
69. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Hoa Viên, Liên Bạt, Quảng Phú Cầu và Trường Thịnh thành xã mới có tên gọi là xã Ứng Thiên.
70. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Hòa Phú và xã Thái Hòa (huyện Ứng Hòa), xã Bình Lưu Quang, xã Phù Lưu thành xã mới có tên gọi là xã Hòa Xá.
71. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Đại Cường, Đại Hùng, Đông Lỗ, Đồng Tân, Kim Đường, Minh Đức, Trầm Lộng và Trung Tú thành xã mới có tên gọi là xã Ứng Hòa.
72. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của thị trấn Đại Nghĩa và các xã An Phú, Đại Hưng, Hợp Thanh, Phù Lưu Tế thành xã mới có tên gọi là xã Mỹ Đức.
73. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Phùng Xá (huyện Mỹ Đức), An Mỹ, Hợp Tiến, Lê Thanh, Xuy Xá, Hồng Sơn thành xã mới có tên gọi là xã Hồng Sơn.
74. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Mỹ Xuyên, Phúc Lâm, Thượng Lâm, Tuy Lai và một phần diện tích tự nhiên, toàn bộ quy mô dân số của xã Đồng Tâm thành xã mới có tên gọi là xã Phúc Sơn.
75. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã An Tiến, Hùng Tiến, Vạn Tín và Hương Sơn thành xã mới có tên gọi là xã Hương Sơn.
76. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Đông Phương Yên, Đông Sơn, Thanh Bình, Trung Hòa, Trường Yên và Phú Nghĩa thành xã mới có tên gọi là xã Phú Nghĩa.
77. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của thị trấn Xuân Mai, xã Nam Phương Tiến, xã Thủy Xuân Tiên và một phần diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Tân Tiến thành xã mới có tên gọi là xã Xuân Mai.
78. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Hoàng Văn Thụ, Hữu Văn, Mỹ Lương, Trần Phú, phần còn lại của xã Đồng Tâm sau khi sắp xếp theo quy định tại khoản 74 Điều này và phần còn lại của xã Tân Tiến sau khi sắp xếp theo quy định tại khoản 77 Điều này thành xã mới có tên gọi là xã Trần Phú.
79. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Hòa Phú (huyện Chương Mỹ), Đồng Lạc, Hồng Phú, Thượng Vực, Văn Võ và phần còn lại của xã Kim Thư sau khi sắp xếp theo quy định tại khoản 64 Điều này thành xã mới có tên gọi là xã Hòa Phú.
80. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Hoàng Diệu, Hợp Đồng, Quảng Bị, Tốt Động và phần còn lại của xã Lam Điền sau khi sắp xếp theo quy định tại khoản 65 Điều này thành xã mới có tên gọi là xã Quảng Bị.
81. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Minh Châu, một phần diện tích tự nhiên của thị trấn Tây Đằng và xã Chu Minh thành xã mới có tên gọi là xã Minh Châu.
82. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Cam Thượng, Đông Quang, Tiên Phong, một phần diện tích tự nhiên, toàn bộ quy mô dân số của xã Thụy An, phần còn lại của thị trấn Tây Đằng và xã Chu Minh sau khi sắp xếp theo quy định tại khoản 81 Điều này thành xã mới có tên gọi là xã Quảng Oai.
83. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Thái Hòa và xã Phú Sơn (huyện Ba Vì), các xã Đồng Thái, Phú Châu, Vật Lại thành xã mới có tên gọi là xã Vật Lại.
84. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Phú Cường (huyện Ba Vì), Cổ Đô, Phong Vân, Phú Hồng, Phú Đông và Vạn Thắng thành xã mới có tên gọi là xã Cổ Đô.
85. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Thuần Mỹ, Tòng Bạt, Sơn Đà, một phần diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Cẩm Lĩnh và xã Minh Quang thành xã mới có tên gọi là xã Bất Bạt.
86. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Ba Trại, xã Tản Lĩnh, phần còn lại của xã Thụy An sau khi sắp xếp theo quy định tại khoản 82 và phần còn lại của xã Cẩm Lĩnh sau khi sắp xếp theo quy định tại khoản 85 Điều này thành xã mới có tên gọi là xã Suối Hai.
87. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Ba Vì, xã Khánh Thượng và phần còn lại của xã Minh Quang sau khi sắp xếp theo quy định tại khoản 85 Điều này thành xã mới có tên gọi là xã Ba Vì.
88. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Vân Hòa, xã Yên Bài và một phần diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Thạch Hòa thành xã mới có tên gọi là xã Yên Bài.
89. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Kim Sơn, xã Sơn Đông và một phần diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Cổ Đông thành xã mới có tên gọi là xã Đoài Phương.
90. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của thị trấn Phúc Thọ và các xã Long Thượng, Phúc Hòa, Phụng Thượng, Tích Lộc, Trạch Mỹ Lộc thành xã mới có tên gọi là xã Phúc Thọ.
91. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Nam Hà, Sen Phương, Vân Phúc, Võng Xuyên và Xuân Đình thành xã mới có tên gọi là xã Phúc Lộc.
92. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Tam Hiệp (huyện Phúc Thọ), Hiệp Thuận, Liên Hiệp, Ngọc Tảo, Tam Thuấn, Thanh Đa và Hát Môn thành xã mới có tên gọi là xã Hát Môn.
93. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của thị trấn Liên Quan và các xã Cẩm Yên, Đại Đồng, Kim Quan, Lại Thượng, Phú Kim thành xã mới có tên gọi là xã Thạch Thất.
94. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Cần Kiệm, xã Đồng Trúc, một phần diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Bình Yên, Hạ Bằng, Tân Xã và một phần diện tích tự nhiên của xã Phú Cát thành xã mới có tên gọi là xã Hạ Bằng.
95. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Phùng Xá (huyện Thạch Thất), Hương Ngải, Lam Sơn, Thạch Xá, một phần diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Quang Trung, một phần diện tích tự nhiên của thị trấn Quốc Oai, xã Ngọc Liệp và xã Phượng Sơn thành xã mới có tên gọi là xã Tây Phương.
96. Sắp xếp một phần diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Tiến Xuân, xã Thạch Hòa, phần còn lại của xã Cổ Đông sau khi sắp xếp theo quy định tại khoản 89 Điều này và phần còn lại của các xã Bình Yên, Hạ Bằng, Tân Xã sau khi sắp xếp theo quy định tại khoản 94 Điều này thành xã mới có tên gọi là xã Hòa Lạc.
97. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Đông Xuân (huyện Quốc Oai), Yên Bình, Yên Trung, phần còn lại của xã Tiến Xuân sau khi sắp xếp theo quy định tại khoản 96 Điều này và phần còn lại của xã Thạch Hòa sau khi sắp xếp theo quy định tại khoản 88, khoản 96 Điều này thành xã mới có tên gọi là xã Yên Xuân.
98. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Thạch Thán, xã Sài Sơn, một phần diện tích tự nhiên của xã Ngọc Mỹ, phần còn lại của thị trấn Quốc Oai và xã Phượng Sơn sau khi sắp xếp theo quy định tại khoản 95 Điều này thành xã mới có tên gọi là xã Quốc Oai.
99. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Cộng Hoà, Đồng Quang và Hưng Đạo thành xã mới có tên gọi là xã Hưng Đạo.
100. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Cấn Hữu, Liệp Nghĩa, Tuyết Nghĩa, phần còn lại của xã Ngọc Liệp và xã Quang Trung sau khi sắp xếp theo quy định tại khoản 95 Điều này, phần còn lại của xã Ngọc Mỹ sau khi sắp xếp theo quy định tại khoản 98 Điều này thành xã mới có tên gọi là xã Kiều Phú.
101. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Đông Yên, Hoà Thạch, Phú Mãn và phần còn lại của xã Phú Cát sau khi sắp xếp theo quy định tại khoản 94 Điều này thành xã mới có tên gọi là xã Phú Cát.
102. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của thị trấn Trạm Trôi, các xã Di Trạch, Đức Giang, Đức Thượng, một phần diện tích tự nhiên của phường Tây Tựu và xã Tân Lập, phần còn lại của xã Kim Chung (huyện Hoài Đức) sau khi sắp xếp theo quy định tại khoản 30 Điều này thành xã mới có tên gọi là xã Hoài Đức.
103. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Cát Quế, Dương Liễu, Đắc Sở, Minh Khai và Yên Sở thành xã mới có tên gọi là xã Dương Hòa.
104. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Lại Yên, Sơn Đồng, Tiền Yên, một phần diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã An Khánh, Song Phương, Vân Côn, một phần diện tích tự nhiên của xã An Thượng và phần còn lại của xã Vân Canh sau khi sắp xếp theo quy định tại khoản 36 Điều này thành xã mới có tên gọi là xã Sơn Đồng.
105. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Đông La, phần còn lại của phường Dương Nội sau khi sắp xếp theo quy định tại các khoản 37, 38, 44 Điều này, phần còn lại của xã An Khánh sau khi sắp xếp theo quy định tại khoản 37, khoản 104 Điều này, phần còn lại của xã La Phù sau khi sắp xếp theo quy định tại khoản 44 Điều này và phần còn lại của các xã Song Phương, Vân Côn, An Thượng sau khi sắp xếp theo quy định tại khoản 104 Điều này thành xã mới có tên gọi là xã An Khánh.
106. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của thị trấn Phùng và các xã Đồng Tháp, Song Phượng, Thượng Mỗ, Đan Phượng thành xã mới có tên gọi là xã Đan Phượng.
107. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Hạ Mỗ, xã Tân Hội, một phần diện tích tự nhiên, toàn bộ quy mô dân số của các xã Liên Hà (huyện Đan Phượng), Hồng Hà, Liên Hồng, Liên Trung, một phần diện tích tự nhiên của xã Văn Khê, phần còn lại của phường Tây Tựu sau khi sắp xếp theo quy định tại các khoản 30, 34, 102 Điều này và phần còn lại của xã Tân Lập sau khi sắp xếp theo quy định tại khoản 102 Điều này thành xã mới có tên gọi là xã Ô Diên.
108. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Phương Đình, một phần diện tích tự nhiên, toàn bộ quy mô dân số của các xã Trung Châu, Thọ Xuân và Thọ An, một phần diện tích tự nhiên của xã Hồng Hà và xã Tiến Thịnh thành xã mới có tên gọi là xã Liên Minh.
109. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Dương Xá, xã Kiêu Kỵ, một phần diện tích tự nhiên, toàn bộ quy mô dân số của thị trấn Trâu Quỳ, một phần diện tích tự nhiên, quy mô dân số của phường Thạch Bàn và các xã Phú Sơn (huyện Gia Lâm), Cổ Bi, Đa Tốn, một phần diện tích tự nhiên của xã Bát Tràng thành xã mới có tên gọi là xã Gia Lâm.
110. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Dương Quang, xã Lệ Chi, một phần diện tích tự nhiên, toàn bộ quy mô dân số của xã Đặng Xá và phần còn lại của xã Phú Sơn (huyện Gia Lâm) sau khi sắp xếp theo quy định tại khoản 109 Điều này thành xã mới có tên gọi là xã Thuận An.
111. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Kim Đức, phần còn lại của phường Cự Khối sau khi sắp xếp theo quy định tại khoản 39 Điều này, phần còn lại của phường Thạch Bàn sau khi sắp xếp theo quy định tại các khoản 39, 42, 109 Điều này, phần còn lại của thị trấn Trâu Quỳ và xã Đa Tốn sau khi sắp xếp theo quy định tại khoản 109 Điều này, phần còn lại của xã Bát Tràng sau khi sắp xếp theo quy định tại khoản 39, khoản 109 Điều này thành xã mới có tên gọi là xã Bát Tràng.
112. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của thị trấn Yên Viên, các xã Ninh Hiệp, Phù Đổng, Thiên Đức, Yên Thường, Yên Viên, phần còn lại của xã Cổ Bi sau khi sắp xếp theo quy định tại khoản 42, khoản 109 Điều này và phần còn lại của xã Đặng Xá sau khi sắp xếp theo quy định tại khoản 110 Điều này thành xã mới có tên gọi là xã Phù Đổng.
113. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Thụy Lâm, xã Vân Hà, một phần diện tích tự nhiên, toàn bộ quy mô dân số của xã Xuân Nộn, một phần diện tích tự nhiên, quy mô dân số của thị trấn Đông Anh và các xã Liên Hà (huyện Đông Anh), Dục Tú, Nguyên Khê, Uy Nỗ, Việt Hùng thành xã mới có tên gọi là xã Thư Lâm.
114. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Cổ Loa, Đông Hội, Mai Lâm, một phần diện tích tự nhiên, quy mô dân số của thị trấn Đông Anh và các xã Tàm Xá, Tiên Dương, Vĩnh Ngọc, Xuân Canh, phần còn lại của các xã Liên Hà (huyện Đông Anh), Dục Tú, Uy Nỗ, Việt Hùng sau khi sắp xếp theo quy định tại khoản 113 Điều này thành xã mới có tên gọi là xã Đông Anh.
115. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Bắc Hồng, Nam Hồng, Vân Nội, một phần diện tích tự nhiên của xã Vĩnh Ngọc, phần còn lại của xã Nguyên Khê và xã Xuân Nộn sau khi sắp xếp theo quy định tại khoản 113 Điều này, phần còn lại của xã Tiên Dương sau khi sắp xếp theo quy định tại khoản 114 Điều này và phần còn lại của thị trấn Đông Anh sau khi sắp xếp theo quy định tại khoản 113, khoản 114 Điều này thành xã mới có tên gọi là xã Phúc Thịnh.
116. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Võng La, một phần diện tích tự nhiên, toàn bộ quy mô dân số của các xã Kim Chung (huyện Đông Anh), Đại Mạch, Kim Nỗ, một phần diện tích tự nhiên của xã Tiền Phong (huyện Mê Linh) và xã Hải Bối thành xã mới có tên gọi là xã Thiên Lộc.
117. Sắp xếp phần còn lại của xã Tàm Xá và xã Xuân Canh sau khi sắp xếp theo quy định tại khoản 114 Điều này, phần còn lại của xã Vĩnh Ngọc sau khi sắp xếp theo quy định tại khoản 114, khoản 115 Điều này và phần còn lại của các xã Kim Chung (huyện Đông Anh), Hải Bối, Kim Nỗ sau khi sắp xếp theo quy định tại khoản 116 Điều này thành xã mới có tên gọi là xã Vĩnh Thanh.
118. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Tráng Việt, một phần diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Tiền Phong (huyện Mê Linh), Văn Khê, Mê Linh, một phần diện tích tự nhiên của xã Đại Thịnh và xã Hồng Hà, phần còn lại của các xã Liên Hà (huyện Đan Phượng), Liên Hồng, Liên Trung sau khi sắp xếp theo quy định tại khoản 107 Điều này, phần còn lại của xã Đại Mạch sau khi sắp xếp theo quy định tại khoản 116 Điều này thành xã mới có tên gọi là xã Mê Linh.
119. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Chu Phan, Hoàng Kim, Liên Mạc, một phần diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Thạch Đà, một phần diện tích tự nhiên của xã Văn Khê, phần còn lại của các xã Tiến Thịnh, Trung Châu, Thọ Xuân, Thọ An sau khi sắp xếp theo quy định tại khoản 108 Điều này và phần còn lại của xã Hồng Hà sau khi sắp xếp theo quy định tại các khoản 107, 108, 118 Điều này thành xã mới có tên gọi là xã Yên Lãng.
120. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Tam Đồng, Tiến Thắng, Tự Lập, một phần diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Đại Thịnh, Kim Hoa, Thanh Lâm, phần còn lại của xã Văn Khê sau khi sắp xếp theo quy định tại các khoản 107, 118, 119 Điều này và phần còn lại của xã Thạch Đà sau khi sắp xếp theo quy định tại khoản 119 Điều này thành xã mới có tên gọi là xã Tiến Thắng.
121. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của thị trấn Chi Đông, thị trấn Quang Minh, phần còn lại của xã Mê Linh sau khi sắp xếp theo quy định tại khoản 118 Điều này, phần còn lại của xã Tiền Phong (huyện Mê Linh) sau khi sắp xếp theo quy định tại khoản 116, khoản 118 Điều này, phần còn lại của xã Đại Thịnh sau khi sắp xếp theo quy định tại khoản 118, khoản 120 Điều này, phần còn lại của xã Kim Hoa và xã Thanh Lâm sau khi sắp xếp theo quy định tại khoản 120 Điều này thành xã mới có tên gọi là xã Quang Minh.
122. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của thị trấn Sóc Sơn, xã Tân Minh và xã Đông Xuân (huyện Sóc Sơn), các xã Phù Lỗ, Phù Linh, Tiên Dược, một phần diện tích tự nhiên, toàn bộ quy mô dân số của xã Mai Đình, một phần diện tích tự nhiên của xã Phú Minh và xã Quang Tiến thành xã mới có tên gọi là xã Sóc Sơn.
123. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Bắc Phú, Đức Hoà, Kim Lũ, Tân Hưng, Việt Long, Xuân Giang và Xuân Thu thành xã mới có tên gọi là xã Đa Phúc.
124. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Phú Cường (huyện Sóc Sơn), Hiền Ninh, Thanh Xuân và phần còn lại của các xã Mai Đình, Phú Minh, Quang Tiến sau khi sắp xếp theo quy định tại khoản 122 Điều này thành xã mới có tên gọi là xã Nội Bài.
125. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Bắc Sơn, Hồng Kỳ, Nam Sơn và Trung Giã thành xã mới có tên gọi là xã Trung Giã.
126. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Tân Dân (huyện Sóc Sơn), Minh Phú và Minh Trí thành xã mới có tên gọi là xã Kim Anh.
127. Sau khi sắp xếp, thành phố Hà Nội có 126 đơn vị hành chính cấp xã, gồm 51 phường và 75 xã.

Sau khi sắp xếp, tỉnh Hà Tĩnh có 69 đơn vị hành chính cấp xã, gồm 60 xã và 9 phường; trong đó có 58 xã, 9 phường hình thành sau sắp xếp và 2 xã không thực hiện sắp xếp là xã Sơn Kim 1 và xã Sơn Kim 2.
Danh sách 69 xã, phường mới của tỉnh Hà Tĩnh sau sắp xếp
Tại Nghị quyết số 1665/NQ-UBTVQH15, Ủy ban Thường vụ Quốc hội quyết nghị sắp xếp các đơn vị hành chính cấp xã của tỉnh Hà Tĩnh.
Trên cơ sở Đề án số 391/ĐA-CP ngày 09 tháng 5 năm 2025 của Chính phủ về sắp xếp đơn vị hành chính cấp xã của tỉnh Hà Tĩnh năm 2025, Ủy ban Thường vụ Quốc hội quyết định sắp xếp để thành lập các đơn vị hành chính cấp xã của tỉnh Hà Tĩnh như sau:
1. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Tượng Sơn, Thạch Thắng và Thạch Lạc thành xã mới có tên gọi là xã Thạch Lạc.
2. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Thạch Trị, Thạch Hội và Thạch Văn thành xã mới có tên gọi là xã Đồng Tiến.
3. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Đỉnh Bàn, Thạch Hải và Thạch Khê thành xã mới có tên gọi là xã Thạch Khê.
4. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Cẩm Vịnh, Thạch Bình,Cẩm Thành và Cẩm Bình thành xã mới có tên gọi là xã Cẩm Bình.
5. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Kỳ Phong, Kỳ Bắc và Kỳ Xuân thành xã mới có tên gọi là xã Kỳ Xuân.
6. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của thị trấn Kỳ Đồng và các xã Kỳ Giang, Kỳ Tiến, Kỳ Phú thành xã mới có tên gọi là xã Kỳ Anh.
7. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Kỳ Tân và xã Kỳ Hoa thành xã mới có tên gọi là xã Kỳ Hoa.
8. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Kỳ Tây, Kỳ Trung và Kỳ Văn thành xã mới có tên gọi là xã Kỳ Văn.
9. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Kỳ Thọ, Kỳ Thư và Kỳ Khangthành xã mới có tên gọi là xã Kỳ Khang.
10. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Lâm Hợp và xã Kỳ Lạc thành xã mới có tên gọi là xã Kỳ Lạc.
11. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Kỳ Sơn và xã Kỳ Thượng thành xã mới có tên gọi là xã Kỳ Thượng.
12. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của thị trấn Cẩm Xuyên, xã Cẩm Quang và xã Cẩm Quan thành xã mới có tên gọi là xã Cẩm Xuyên.
13. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của thị trấn Thiên Cầm xã Nam Phúc Thăng và xã Cẩm Nhượng thành xã mới có tên gọi là xã Thiên Cầm.
14. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Cẩm Mỹ, Cẩm Thạch và Cẩm Duệ thành xã mới có tên gọi là xã Cẩm Duệ.
15. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Cẩm Thịnh, Cẩm Hà và Cẩm Hưng thành xã mới có tên gọi là xã Cẩm Hưng.
16. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Cẩm Minh, Cẩm Sơn và Cẩm Lạc thành xã mới có tên gọi là xã Cẩm Lạc.
17. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Cẩm Lĩnh, Cẩm Lộc và Cẩm Trung thành xã mới có tên gọi là xã Cẩm Trung.
18. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Cẩm Dương và xã Yên Hòa thành xã mới có tên gọi là xã Yên Hòa.
19. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của thị trấn Thạch Hà, xã Thạch Long và xã Thạch Sơn thành xã mới có tên gọi là xã Thạch Hà.
20. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Ngọc Sơn và xã Lưu Vĩnh Sơn thành xã mới có tên gọi là xã Toàn Lưu.
21. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Việt Tiến và xã Thạch Ngọc thành xã mới có tên gọi là xã Việt Xuyên.
22. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Thạch Kênh, Thạch Liên và Ích Hậu thành xã mới có tên gọi là xã Đông Kinh.
23. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Nam Điền và xã Thạch Xuân thành xã mới có tên gọi là xã Thạch Xuân.
24. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của thị trấn Lộc Hà và các xã Bình An, Thịnh Lộc, Thạch Kim thành xã mới có tên gọi là xã Lộc Hà.
25. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Tân Lộc và xã Hồng Lộc thành xã mới có tên gọi là xã Hồng Lộc.
26. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Thạch Mỹ, Thạch Châu, Phù Lưu và Mai Phụthành xã mới có tên gọi là xã Mai Phụ.
27. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của thị trấn Nghènxã Thiên Lộc và xã Vượng Lộc thành xã mới có tên gọi là xã Can Lộc.
28. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Thuần Thiện và xã Tùng Lộc thành xã mới có tên gọi là xã Tùng Lộc.
29. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Khánh Vĩnh Yên, Thanh Lộc và Gia Hanh thành xã mới có tên gọi là xã Gia Hanh.
30. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Kim Song Trường, Thường Nga và Phú Lộc thành xã mới có tên gọi là xã Trường Lưu.
31. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Sơn Lộc, Quang Lộc và Xuân Lộc thành xã mới có tên gọi là xã Xuân Lộc.
32. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của thị trấn Đồng Lộc, xã Thượng Lộc và xã Mỹ Lộc thành xã mới có tên gọi là xã Đồng Lộc.
33. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của thị trấn Tiên Điền và các xã Xuân Yên, Xuân Mỹ, Xuân Thành thành xã mới có tên gọi là xã Tiên Điền.
34. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của thị trấn Xuân An và các xã Xuân Giang, Xuân Hồng, Xuân Viên, Xuân Lĩnh thành xã mới có tên gọi là xã Nghi Xuân.
35. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Cương Gián, Xuân Liên và Cổ Đạm thành xã mới có tên gọi là xã Cổ Đạm.
36. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Đan Trường, Xuân Hải, Xuân Hội và Xuân Phổ thành xã mới có tên gọi là xã Đan Hải.
37. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của thị trấn Đức Thọ và các xã Tùng Ảnh, Hòa Lạc, Tân Dân thành xã mới có tên gọi là xã Đức Thọ.
38. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Đức Lạng, Tân Hương và Đức Đồngthành xã mới có tên gọi là xã Đức Đồng.
39. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Quang Vĩnh, Bùi La Nhân và Yên Hồ thành xã mới có tên gọi là xã Đức Quang.
40. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Thanh Bình Thịnh, Lâm Trung Thủy và An Dũng thành xã mới có tên gọi là xã Đức Thịnh.
41. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Trường Sơn, Tùng Châu và Liên Minh thành xã mới có tên gọi là xã Đức Minh.
42. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của thị trấn Phố Châu và các xã Sơn Phú, Sơn Bằng, Sơn Ninh, Sơn Trung thành xã mới có tên gọi là xã Hương Sơn.
43. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của thị trấn Tây Sơn và xã Sơn Tây thành xã mới có tên gọi là xã Sơn Tây.
44. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Châu Bình, Tân Mỹ Hà và Mỹ Long thành xã mới có tên gọi là xã Tứ Mỹ.
45. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Sơn Lâm, Quang Diệm và Sơn Giang thành xã mới có tên gọi là xã Sơn Giang.
46. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Sơn Lễ, An Hòa Thịnh và Sơn Tiến thành xã mới có tên gọi là xã Sơn Tiến.
47. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Sơn Lĩnh và xã Sơn Hồng thành xã mới có tên gọi là xã Sơn Hồng.
48. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Hàm Trường và xã Kim Hoa thành xã mới có tên gọi là xã Kim Hoa.
49. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của thị trấn Vũ Quang và các xã Hương Minh, Quang Thọ, Thọ Điền thành xã mới có tên gọi là xã Vũ Quang.
50. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Ân Phú, Đức Giang và Đức Lĩnh thành xã mới có tên gọi là xã Mai Hoa.
51. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Đức Bồng, Đức Hương và Đức Liên thành xã mới có tên gọi là xã Thượng Đức.
52. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của thị trấn Hương Khê, xã Hương Long vàxã Phú Gia thành xã mới có tên gọi là xã Hương Khê.
53. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Hương Giang, Hương Thủy và Gia Phố thành xã mới có tên gọi là xã Hương Phố.
54. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Lộc Yên, Hương Trà và Hương Đô thành xã mới có tên gọi là xã Hương Đô.
55. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Điền Mỹ và xã Hà Linh thành xã mới có tên gọi là xã Hà Linh.
56. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Hòa Hải, Phúc Đồng và Hương Bình thành xã mới có tên gọi là xã Hương Bình.
57. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Hương Trạch, Hương Liên và Phúc Trạch thành xã mới có tên gọi là xã Phúc Trạch.
58. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Hương Lâm, Hương Vĩnh và Hương Xuân thành xã mới có tên gọi là xã Hương Xuân.
59. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các phường Bắc Hà, Thạch Quý, Tân Giang, Thạch Hưng, Nam Hà, Trần Phú, Hà Huy Tập, Văn Yên và một phần diện tích tự nhiên, quy mô dân số của phường Đại Nài thành phường mới có tên gọi là phường Thành Sen.
60. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các phường Thạch Trung, Đồng Môn, Thạch Hạ và xã Hộ Độ thành phường mới có tên gọi là phường Trần Phú.
61. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Tân Lâm Hương, xãThạch Đài và phần còn lại của phường Đại Nài sau khi sắp xếp theo quy định tại khoản 59 Điều này thành phường mới có tên gọi là phường Hà Huy Tập.
62. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của phường Kỳ Long, phường Kỳ Thịnh và toàn bộ diện tích tự nhiên của xã Kỳ Lợi thành phường mới có tên gọi là phường Vũng Áng.
63. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của phường Hưng Trí, phườngKỳ Trinh, xã Kỳ Châu và một phần quy mô dân số của xã Kỳ Lợi thành phường mới có tên gọi là phường Sông Trí.
64. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các phường Kỳ Nam, Kỳ Phương, Kỳ Liên và phần quy mô dân số còn lại của xã Kỳ Lợi sau khi sắp xếp theo quy định tại khoản 63 Điều này thành phường mới có tên gọi là phường Hoành Sơn.
65. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của phường Kỳ Ninh, xã Kỳ Hà vàxã Kỳ Hải thành phường mới có tên gọi là phường Hải Ninh.
66. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các phường Bắc Hồng, Đức Thuận, Trung Lương và xã Xuân Lam thành phường mới có tên gọi là phườngBắc Hồng Lĩnh.
67. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của phường Nam Hồng, phườngĐậu Liêu và xã Thuận Lộc thành phường mới có tên gọi là phường Nam Hồng Lĩnh.
68. Sau khi sắp xếp, tỉnh Hà Tĩnh có 69 đơn vị hành chính cấp xã, gồm60 xã và 09 phường; trong đó có 58 xã, 09 phường hình thành sau sắp xếp và 02 xã không thực hiện sắp xếp là xã Sơn Kim 1 và xã Sơn Kim 2.

Sau khi sắp xếp, thành phố Hải Phòng có 114 đơn vị hành chính cấp xã, gồm 67 xã, 45 phường và 2 đặc khu.
Danh sách 114 xã, phường, đặc khu của thành phố Hải Phòng sau sắp xếp
Tại Nghị quyết số 1669/NQ-UBTVQH15, Ủy ban Thường vụ Quốc hội quyết nghị sắp xếp các đơn vị hành chính cấp xã của thành phố Hải Phòng.
Trên cơ sở Đề án số 381/ĐA-CP ngày 09 tháng 5 năm 2025 của Chính phủ về sắp xếp đơn vị hành chính cấp xã của thành phố Hải Phòng (mới) năm 2025, Ủy ban Thường vụ Quốc hội quyết định sắp xếp để thành lập các đơn vị hành chính cấp xã của thành phố Hải Phòng như sau:
1. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của phường Dương Quan, phường Thủy Đường và một phần diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các phường Hoa Động, An Lư,Thủy Hà thành phường mới có tên gọi là phường Thủy Nguyên.
2. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của phường Thiên Hương, phường Hoàng Lâm, một phần diện tích tự nhiên, quy mô dân số của phường Lê Hồng Phong và phần còn lại của phường Hoa Động sau khi sắp xếp theo quy định tại khoản 1 Điều này thành phường mới có tên gọi là phường Thiên Hương.
3. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của phường Hòa Bình và phần còn lại của phường An Lư, phường Thủy Hà sau khi sắp xếp theo quy định tại khoản 1 Điều này thành phường mới có tên gọi là phường Hòa Bình.
4. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các phường Nam Triệu Giang, Lập Lễ và Tam Hưng thành phường mới có tên gọi là phường Nam Triệu.
5. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của phường Minh Đức và xã Bạch Đằng (thành phố Thủy Nguyên), phường Phạm Ngũ Lão thành phường mới có tên gọi là phường Bạch Đằng.
6. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của phường Trần Hưng Đạo (thành phố Thủy Nguyên), phường Lưu Kiếm, một phần diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Liên Xuân và một phần diện tích tự nhiên của xã Quang Trung (thành phố Thủy Nguyên) thành phường mới có tên gọi là phường Lưu Kiếm.
7. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của phường Quảng Thanh, phần còn lại của phường Lê Hồng Phong sau khi sắp xếp theo quy định tại khoản 2 Điều này và phần còn lại của xã Quang Trung (thành phố Thủy Nguyên) sau khi sắp xếp theo quy định tại khoản 6 Điều nàythành phường mới có tên gọi là phường Lê Ích Mộc.
8. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các phường Hoàng Văn Thụ, Minh Khai, Phan Bội Châu, Thượng Lý, Sở Dầu, Hùng Vương và một phần diện tích tự nhiên của phường Gia Viên thành phường mới có tên gọi là phường Hồng Bàng.
9.Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của phường Quán Toan, phường An Hồng và một phần diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các phường An Hưng, Đại Bản, Lê Thiện, Tân Tiến thành phường mới có tên gọi là phường Hồng An.
10. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các phường Máy Chai, Vạn Mỹ, Cầu Tre, một phần diện tích tự nhiên, quy mô dân số của phường Gia Viên và phường Đông Khê thành phường mới có tên gọi là phường Ngô Quyền.
11. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của phường Đằng Giang, một phần diện tích tự nhiên, quy mô dân số của phường Cầu Đất, phường Lạch Tray, phần còn lại của phường Gia Viên sau khi sắp xếp theo quy định tại khoản 8, khoản 10 Điều này và phần còn lại của phường Đông Khê sau khi sắp xếp theo quy định tại khoản 10 Điều này thành phường mới có tên gọi là phường Gia Viên.
12. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các phường Hàng Kênh, Dư Hàng Kênh, Kênh Dương, một phần diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các phường An Biên, Trần Nguyên Hãn, Vĩnh Niệm và phần còn lại của phường Cầu Đất, phường Lạch Tray sau khi sắp xếp theo quy định tại khoản 11 Điều này thành phường mới có tên gọi là phường Lê Chân.
13. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của phường An Dương và phần còn lại của các phường An Biên, Trần Nguyên Hãn, Vĩnh Niệm sau khi sắp xếp theo quy định tại khoản 12 Điều này thành phường mới có tên gọi là phường An Biên.
14. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các phường Cát Bi, Đằng Lâm, Thành Tô, Đằng Hải, Tràng Cát, một phần diện tích tự nhiên, quy mô dân số của phường Nam Hải và một phần diện tích tự nhiên của phường Đông Hải 2thành phường mới có tên gọi là phường Hải An.
15. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của phường Đông Hải 1 và phần còn lại của phường Đông Hải 2, phường Nam Hải sau khi sắp xếp theo quy định tại khoản 14 Điều này thành phường mới có tên gọi là phường Đông Hải.
16. Sắp xếp một phần diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các phường Nam Sơn (quận Kiến An), Đồng Hòa, Bắc Sơn, Trần Thành Ngọ và Văn Đẩu thành phường mới có tên gọi là phường Kiến An.
17. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của phường Bắc Hà, phườngNgọc Sơn,một phần diện tích tự nhiên của thị trấn Trường Sơn và phần còn lại của các phường Nam Sơn (quận Kiến An), Đồng Hòa, Bắc Sơn, Trần Thành Ngọ, Văn Đẩu sau khi sắp xếp theo quy định tại khoản 16 Điều này thành phường mới có tên gọi là phường Phù Liễn.
18. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các phường Minh Đức (quận Đồ Sơn), Bàng La, Hợp Đức, một phần diện tích tự nhiên, quy mô dân số của phường Vạn Hương và phường Ngọc Xuyên thành phường mới có tên gọi là phường Nam Đồ Sơn.
19. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của phường Hải Sơn, một phần diện tích tự nhiên của phường Tân Thành và phần còn lại của phường Vạn Hương, phường Ngọc Xuyên sau khi sắp xếp theo quy định tại khoản 18 Điều này thành phường mới có tên gọi là phường Đồ Sơn.
20. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của phường Đa Phúc, phường Hưng Đạo, một phần diện tích tự nhiên, quy mô dân số của phường Anh Dũng và phường Hải Thành thành phường mới có tên gọi là phường Hưng Đạo.
21. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của phường Hòa Nghĩa, phần còn lại của phường Tân Thành sau khi sắp xếp theo quy định tại khoản 19 Điều này và phần còn lại của phường Anh Dũng, phường Hải Thành sau khi sắp xếp theo quy định tại khoản 20 Điều này thành phường mới có tên gọi là phường Dương Kinh.
22. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của phường Nam Sơn (quận An Dương), một phần diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các phường An Hải, Lê Lợi, Đồng Thái, Tân Tiến và phần còn lại của phường An Hưng sau khi sắp xếp theo quy định tại khoản 9 Điều này thành phường mới có tên gọi là phường An Dương.
23. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của phường An Đồng, phường Hồng Thái, một phần diện tích tự nhiên, quy mô dân số của phường Lê Lợi và phần còn lại của phường An Hải, phường Đồng Thái sau khi sắp xếp theo quy định tại khoản 22 Điều này thành phường mới có tên gọi là phường An Hải.
24. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của phường An Hòa, phường Hồng Phong, phần còn lại của phường Đại Bản, phường Lê Thiện sau khi sắp xếp theo quy định tại khoản 9 Điều này, phần còn lại của phường Tân Tiến sau khi sắp xếp theo quy định tại khoản 9 và khoản 22 Điều này, phần còn lại của phường Lê Lợi sau khi sắp xếp theo quy định tại khoản 22 và khoản 23 Điều này thành phường mới có tên gọi là phường An Phong.
25. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các phường Trần Hưng Đạo (thành phố Hải Dương), Nhị Châu, Ngọc Châu, Quang Trung thành phường mới có tên gọi là phường Hải Dương.
26. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số củacác phường Tân Bình, Thanh Bình, Lê Thanh Nghị và một phần diện tích tự nhiên, quy mô dân số của phường Trần Phú thành phường mới có tên gọi là phường Lê Thanh Nghị.
27. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của phường Việt Hòa, xã Cao An, một phần diện tích tự nhiên, quy mô dân số của phường Tứ Minh và thị trấn Lai Cách thành phường mới có tên gọi là phường Việt Hòa.
28. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các phường Cẩm Thượng, Bình Hàn, Nguyễn Trãi và xã An Thượng thành phường mới có tên gọi là phường Thành Đông.
29. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của phường Nam Đồng và xã Tiền Tiến thành phường mới có tên gọi là phường Nam Đồng.
30. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của phường Hải Tân, phườngTân Hưng, xã Ngọc Sơn và phần còn lại của phường Trần Phú sau khi sắp xếp theo quy định tại khoản 26 Điều này thành phường mới có tên gọi là phường Tân Hưng.
31. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của phường Thạch Khôi, xã Gia Xuyên, xã Liên Hồng và một phần diện tích tự nhiên của xã Thống Nhất thành phường mới có tên gọi là phường Thạch Khôi.
32. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Cẩm Đoài, phần còn lại của phường Tứ Minh và thị trấn Lai Cách sau khi sắp xếp theo quy định tại khoản 27 Điều này thành phường mới có tên gọi là phường Tứ Minh.
33. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của phường Ái Quốc, xã Quyết Thắng và một phần diện tích tự nhiên của xã Hồng Lạc thành phường mới có tên gọi là phường Ái Quốc.
34. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các phường Sao Đỏ, Văn An, Chí Minh, Thái Học, một phần diện tích tự nhiên, quy mô dân số của phường Cộng Hòa và một phần diện tích tự nhiên của phường Văn Đức thành phường mới có tên gọi là phường Chu Văn An.
35. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của phường Phả Lại, phường Cổ Thành và xã Nhân Huệ thành phường mới có tên gọi là phườngChí Linh.
36. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Lê Lợi vàxãHưng Đạo (thành phố Chí Linh) và phần còn lại của phường Cộng Hòa sau khi sắp xếp theo quy định tại khoản 34 Điều nàythành phường mới có tên gọi là phường Trần Hưng Đạo.
37. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của phường Bến Tắm, xã Bắc An và xã Hoàng Hoa Thám thành phường mới có tên gọi là phường Nguyễn Trãi.
38. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của phường Hoàng Tân, phường Hoàng Tiến và một phần diện tích tự nhiên, quy mô dân số của phường Văn Đức thành phường mới có tên gọi là phường Trần Nhân Tông.
39. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các phường Tân Dân (thành phố Chí Linh), An Lạc và Đồng Lạcthành phường mới có tên gọi là phường Lê Đại Hành.
40. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các phường An Lưu, Hiệp An và Long Xuyên thành phường mới có tên gọi là phường Kinh Môn.
41. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của phường Thái Thịnh, phường Hiến Thành và xã Minh Hòa thành phường mới có tên gọi là phường Nguyễn Đại Năng.
42. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân sốcủa phường An Phụ, xã Hiệp Hòa và một phần diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Thượng Quận thành phường mới có tên gọi là phường Trần Liễu.
43. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân sốcủa phường Thất Hùng, xã Bạch Đằng (thị xã Kinh Môn), xã Lê Ninh và phần còn lại của phường Văn Đức sau khi sắp xếp theo quy định tại khoản 34, khoản 38 Điều nàythành phường mới có tên gọi là phường Bắc An Phụ.
44. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các phường Phạm Thái, An Sinh và Hiệp Sơn thành phường mới có tên gọi là phường Phạm Sư Mạnh.
45. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các phường Tân Dân (thị xã Kinh Môn), Minh Tân, Duy Tân và Phú Thứ thành phường mới có tên gọi là phường Nhị Chiểu.
46. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã An Thái, An Thọ và Chiến Thắng thành xã mới có tên gọi là xã An Hưng.
47. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Tân Viên, xã Mỹ Đức và một phần diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Thái Sơn thành xã mới có tên gọi là xã An Khánh.
48. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Quốc Tuấn và xã Quang Trung (huyện An Lão), xã Quang Hưng thành xã mới có tên gọi là xã An Quang.
49. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Bát Trang, Trường Thọ và Trường Thành thành xã mới có tên gọi là xã An Trường.
50. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của thị trấn An Lão, các xã An Thắng, Tân Dân, An Tiến, phần còn lại của thị trấn Trường Sơn sau khi sắp xếp theo quy định tại khoản 17 Điều này và phần còn lại của xã Thái Sơn sau khi sắp xếp theo quy định tại khoản 47 Điều này thành xã mới có tên gọi là xã An Lão.
51. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của thị trấn Núi Đối, các xã Thanh Sơn (huyện Kiến Thụy), Thuận Thiên, Hữu Bằng và một phần diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Kiến Hưng thành xã mới có tên gọi là xã Kiến Thụy.
52. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Minh Tân (huyện Kiến Thụy), Đại Đồng và Đông Phương thành xã mới có tên gọi là xã Kiến Minh.
53. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Tân Phong và xã Đại Hợp (huyện Kiến Thụy), xã Tú Sơn và một phần diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Đoàn Xá thành xã mới có tên gọi là xã Kiến Hải.
54. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Tân Trào (huyện Kiến Thụy), phần còn lại của xã Kiến Hưng sau khi sắp xếp theo quy định tại khoản 51 Điều này và phần còn lại của xã Đoàn Xá sau khi sắp xếp theo quy định tại khoản 53 Điều này thành xã mới có tên gọi là xã Kiến Hưng.
55. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Ngũ Phúc (huyện Kiến Thụy), Kiến Quốc và Du Lễ thành xã mới có tên gọi là xã Nghi Dương.
56. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Đại Thắng, Tiên Cường và Tự Cường thành xã mới có tên gọi là xã Quyết Thắng.
57. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của thị trấn Tiên Lãng và các xã Quyết Tiến, Tiên Thanh, Khởi Nghĩa thành xã mới có tên gọi là xã Tiên Lãng.
58. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Cấp Tiến, Kiến Thiết, Đoàn Lập và một phần diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Tân Minh thành xã mới có tên gọi là xã Tân Minh.
59. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Tiên Thắng, xã Tiên Minh và phần còn lại của xã Tân Minh sau khi sắp xếp theo quy định tại khoản 58 Điều này thành xã mới có tên gọi là xã Tiên Minh.
60. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Nam Hưng (huyện Tiên Lãng), Bắc Hưng, Đông Hưng và Tây Hưng thành xã mới có tên gọi là xã Chấn Hưng.
61. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Hùng Thắng (huyện Tiên Lãng) và xã Vinh Quangthành xã mới có tên gọi là xã Hùng Thắng.
62. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của thị trấn Vĩnh Bảo và các xã Vĩnh Hưng (huyện Vĩnh Bảo), Tân Hưng, Tân Liên thành xã mới có tên gọi là xã Vĩnh Bảo.
63. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Trấn Dương, Hòa Bình và Lý Học thành xã mới có tên gọi là xã Nguyễn Bỉnh Khiêm.
64. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Tam Cường, Cao Minh và Liên Am thành xã mới có tên gọi là xã Vĩnh Am.
65. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Tiền Phong và xã Vĩnh Hải thành xã mới có tên gọi là xã Vĩnh Hải.
66. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Vĩnh Hòa (huyện Vĩnh Bảo) và xã Hùng Tiếnthành xã mới có tên gọi là xã Vĩnh Hòa.
67. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Thắng Thủy, Trung Lập và Việt Tiến thành xã mới có tên gọi là xã Vĩnh Thịnh.
68. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Vĩnh An, Giang Biên và Dũng Tiến thành xã mới có tên gọi là xã Vĩnh Thuận.
69. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Ninh Sơn và phần còn lại của xã Liên Xuân sau khi sắp xếp theo quy định tại khoản 6 Điều này thành xã mới có tên gọi là xã Việt Khê.
70. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Quang Thành, Lạc Long, Thăng Long, một phần diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Tuấn Việt, xã Vũ Dũng và một phần diện tích tự nhiên của xã Cộng Hòa thành xã mới có tên gọi là xã Nam An Phụ.
71.Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của thị trấn Nam Sách, xã Hồng Phong (huyện Nam Sách) và xã Đồng Lạcthành xã mới có tên gọi là xã Nam Sách.
72.Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Minh Tân (huyện Nam Sách), An Sơn và Thái Tânthành xã mới có tên gọi là xã Thái Tân.
73.Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Quốc Tuấn (huyện Nam Sách), Hiệp Cát và Trần Phú thành xã mới có tên gọi là xã Trần Phú.
74. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Nam Hưng (huyện Nam Sách),Nam Tân và Hợp Tiến thành xã mới có tên gọi là xã Hợp Tiến.
75.Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã An Bình, xã An Phú và một phần diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Cộng Hòa sau khi sắp xếp theo quy định tại khoản 70 Điều này thành xã mới có tên gọi là xã An Phú.
76.Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của thị trấn Thanh Hà, xã Thanh Sơn (huyện Thanh Hà) và xã Thanh Tân thành xã mới có tên gọi là xã Thanh Hà.
77.Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Tân An, xã An Phượng vàmột phần diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Thanh Hải thành xã mới có tên gọi là xã Hà Tây.
78.Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Tân Việt (huyện Thanh Hà), một phần diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Cẩm Việt và phần còn lại của xã Hồng Lạc sau khi sắp xếp theo quy định tại khoản 33 Điều này thành xã mới có tên gọi là xã Hà Bắc.
79.Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Thanh Xuân, Liên Mạc, Thanh Lang,một phần diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Thanh An và một phần diện tích tự nhiên của xã Hòa Bình thành xã mới có tên gọi là xã Hà Nam.
80. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Thanh Hồng, Vĩnh Cường và Thanh Quang thành xã mới có tên gọi là xã Hà Đông.
81.Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Tân Trường, xã Cẩm Đông và một phần diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Phúc Điền thành xã mới có tên gọi là xã Mao Điền.
82.Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Lương Điền, Ngọc Liên, Cẩm Hưng và phần còn lại của xã Phúc Điền sau khi sắp xếp theo quy định tại khoản 81 Điều này thành xã mới có tên gọi là xã Cẩm Giàng.
83. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của thị trấn Cẩm Giang, xã Định Sơn và xã Cẩm Hoàng thành xã mới có tên gọi là xã Cẩm Giang.
84.Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Đức Chính, Cẩm Vũ và Cẩm Văn thành xã mới có tên gọi là xã Tuệ Tĩnh.
85.Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số củaxã Vĩnh Hưng vàxã Hùng Thắng (huyện Bình Giang), thị trấn Kẻ Sặt và một phần diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Vĩnh Hồng thành xã mới có tên gọi là xã Kẻ Sặt.
86.Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Tân Việt (huyện Bình Giang), Long Xuyên, Hồng Khê, Cổ Bì và phần còn lại của xã Vĩnh Hồng sau khi sắp xếp theo quy định tại khoản 85 Điều này thành xã mới có tên gọi là xã Bình Giang.
87.Sắp xếp một phần diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Thúc Kháng, Thái Minh, Tân Hồng, Thái Dương và một phần diện tích tự nhiên của xã Thái Hòa thành xã mới có tên gọi là xã Đường An.
88.Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Bình Xuyên (huyện Bình Giang), một phần diện tích tự nhiên của xã Thanh Tùng, xã Đoàn Tùng và phần còn lại củacác xã Thúc Kháng,Thái Minh, Tân Hồng, Thái Dương,Thái Hòa sau khi sắp xếp theo quy định tại khoản 87 Điều này thành xã mới có tên gọi là xã Thượng Hồng.
89.Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Gia Tiến, một phần diện tích tự nhiên, quy mô dân số của thị trấn Gia Lộc, xã Gia Phúc, xã Yết Kiêu và một phần diện tích tự nhiên của xã Lê Lợi (huyện Gia Lộc) thành xã mới có tên gọi là xã Gia Lộc.
90. Sắp xếp phần còn lại của xã Thống Nhất sau khi sắp xếp theo quy định tại khoản 31 Điều này, phần còn lại của xã Lê Lợi(huyện Gia Lộc) và xã Yết Kiêu sau khi sắp xếp theo quy định tại khoản 89 Điều này thành xã mới có tên gọi là xã Yết Kiêu.
91. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Toàn Thắng, Hoàng Diệu, Hồng Hưng, một phần diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Thống Kênh, xã Đoàn Thượng, một phần diện tích tự nhiên của xã Quang Đức và phần còn lại của thị trấn Gia Lộc, xã Gia Phúc sau khi sắp xếp theo quy định tại khoản 89 Điều này thành xã mới có tên gọi là xã Gia Phúc.
92. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số củaxã Phạm Trấn, xã Nhật Quang,phần còn lại của các xã Thống Kênh, Đoàn Thượng, Quang Đức sau khi sắp xếp theo quy định tại khoản 91 Điều này và một phần diện tích tự nhiên của thị trấn Thanh Miện thành xã mới có tên gọi là xã Trường Tân.
93. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của thị trấn Tứ Kỳ vàcác xã Minh Đức, Quang Khải, Quang Phục thành xã mới có tên gọi là xã Tứ Kỳ.
94. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Đại Hợp (huyện Tứ Kỳ), Tân Kỳ, Dân An, Kỳ Sơn và một phần diện tích tự nhiên của xã Hưng Đạo (huyện Tứ Kỳ) thành xã mới có tên gọi là xã Tân Kỳ.
95. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Bình Lãng, xã Đại Sơn, phần còn lại của xã Thanh Hải sau khi sắp xếp theo quy định tại khoản 77 Điều này và phần còn lại của xã Hưng Đạo (huyện Tứ Kỳ) sau khi sắp xếp theo quy định tại khoản 94 Điều này thành xã mới có tên gọi là xã Đại Sơn.
96. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã An Thanh, Văn Tố và Chí Minh thành xã mới có tên gọi là xã Chí Minh.
97. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Quang Trung (huyện Tứ Kỳ), xã Lạc Phượng và một phần diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Tiên Động thành xã mới có tên gọi là xã Lạc Phượng.
98. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Hà Kỳ, Nguyên Giáp, Hà Thanh và phần còn lại của xã Tiên Động sau khi sắp xếp theo quy định tại khoản 97 Điều này thành xã mới có tên gọi là xã Nguyên Giáp.
99. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của thị trấn Ninh Giang vàcác xã Vĩnh Hòa (huyện Ninh Giang), Hồng Dụ, Hiệp Lực thành xã mới có tên gọi là xã Ninh Giang.
100. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Ứng Hòe, Tân Hương và Nghĩa An thành xã mới có tên gọi là xã Vĩnh Lại.
101. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số củaxã Bình Xuyên và xã Hồng Phong (huyện Ninh Giang), xã Kiến Phúc thành xã mới có tên gọi là xã Khúc Thừa Dụ.
102. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Tân Phong (huyện Ninh Giang), An Đức và Đức Phúc thành xã mới có tên gọi là xã Tân An.
103. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Tân Quang, Văn Hội và Hưng Long thành xã mới có tên gọi là xã Hồng Châu.
104. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Cao Thắng, Ngũ Hùng, Tứ Cường và phần còn lại của thị trấn Thanh Miện sau khi sắp xếp theo quy định tại khoản 92 Điều này thành xã mới có tên gọi là xã Thanh Miện.
105. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Hồng Quang, Lam Sơn và Lê Hồng thành xã mới có tên gọi là xã Bắc Thanh Miện.
106. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Tân Trào (huyện Thanh Miện), Ngô Quyền và Đoàn Kết thành xã mới có tên gọi là xã Hải Hưng.
107. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Phạm Kha, xã Nhân Quyền, phần còn lại của xã Thanh Tùng và xã Đoàn Tùng sau khi sắp xếp theo quy định tại khoản 88 Điều này thành xã mới có tên gọi là xã Nguyễn Lương Bằng.
108. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Hồng Phong(huyện Thanh Miện), Thanh Giang, Chi Lăng Bắc và Chi Lăng Nam thành xã mới có tên gọi là xã Nam Thanh Miện.
109. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của thị trấn Phú Thái, các xã Kim Xuyên, Kim Anh, Kim Liên và phần còn lạicủa xã Thượng Quận sau khi sắp xếp theo quy định tại khoản 42 Điều nàythành xã mới có tên gọi là xã Phú Thái.
110. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Lai Khê, phần còn lại của xã Vũ Dũng, xã Tuấn Việt sau khi sắp xếp theo quy định tại khoản 70 Điều này, phần còn lại của xã Cộng Hoà sau khi sắp xếp theo quy định tại khoản 70, khoản 75 Điều này, phần còn lại của xã Thanh An sau khi sắp xếp theo quy định tại khoản 79 Điều này và phần còn lại của xã Cẩm Việt sau khi sắp xếp theo quy định tại khoản 78 Điều này thành xã mới có tên gọi là xã Lai Khê.
111. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Ngũ Phúc (huyện Kim Thành), Kim Tân và Kim Đính thành xã mới có tên gọi là xã An Thành.
112. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Đồng Cẩm, Tam Kỳ, Đại Đức và phần còn lại của xã Hòa Bình sau khi sắp xếp theo quy định tại khoản 79 Điều này thành xã mới có tên gọi là xã Kim Thành.
113. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số củathị trấn Cát Hải, thị trấn Cát Bà và các xã Đồng Bài, Hoàng Châu, Nghĩa Lộ, Văn Phong, Gia Luận, Hiền Hào, Phù Long, Trân Châu, Việt Hải, Xuân Đám thành đặc khu có tên gọi là đặc khu Cát Hải.
114. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của huyện Bạch Long Vĩ thành đặc khu có tên gọi là đặc khu Bạch Long Vĩ.
115. Sau khi sắp xếp, thành phố Hải Phòng có 114 đơn vị hành chính cấp xã, gồm 67 xã, 45 phường và 02 đặc khu.

Sau khi sắp xếp, tỉnh Hưng Yên có 104 đơn vị hành chính cấp xã, gồm 93 xã và 11 phường.
Danh sách 104 xã, phường của tỉnh Hưng Yên mới (sau sắp xếp, sáp nhập)
Tại Nghị quyết số 1666/NQ-UBTVQH15, Ủy ban Thường vụ Quốc hội quyết nghị sắp xếp các đơn vị hành chính cấp xã của tỉnh Hưng Yên.
Trên cơ sở Đề án số 360/ĐA-CP ngày 09 tháng 05 năm 2025 của Chính phủ về sắp xếp đơn vị hành chính cấp xã của tỉnh Hưng Yên (mới) năm 2025, Ủy ban Thường vụ Quốc hội quyết định sắp xếp để thành lập các đơn vị hành chính cấp xã của tỉnh Hưng Yên như sau:
1. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Thủ Sỹ, Phương Nam và Tân Hưng thành xã mới có tên gọi là xã Tân Hưng.
2. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của thị trấn Vương và các xã Hưng Đạo, Nhật Tân, An Viên thành xã mới có tên gọi là xã Hoàng Hoa Thám.
3. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Thiện Phiến, Hải Thắng và Thụy Lôi thành xã mới có tên gọi là xã Tiên Lữ.
4. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Lệ Xá, Trung Dũng và Cương Chính thành xã mới có tên gọi là xã Tiên Hoa.
5. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của thị trấn Trần Cao và các xã Minh Tân (huyện Phù Cừ), Tống Phan, Quang Hưng thành xã mới có tên gọi là xã Quang Hưng.
6. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Phan Sào Nam, Minh Hoàng và Đoàn Đào thành xã mới có tên gọi là xã Đoàn Đào.
7. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Đình Cao, Nhật Quang và Tiên Tiến thành xã mới có tên gọi là xã Tiên Tiến.
8. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Tam Đa, Nguyên Hòa và Tống Trân thành xã mới có tên gọi là xã Tống Trân.
9. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của thị trấn Lương Bằng và các xã Phạm Ngũ Lão, Chính Nghĩa, Diên Hồng thành xã mới có tên gọi là xã Lương Bằng.
10. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Đồng Thanh (huyện Kim Động), Vĩnh Xá, Toàn Thắng và Nghĩa Dân thành xã mới có tên gọi là xã Nghĩa Dân.
11. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Song Mai, Hùng An, Hiệp Cường và một phần diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Ngọc Thanh thành xã mới có tên gọi là xã Hiệp Cường.
12. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Phú Thọ, Mai Động và Đức Hợp thành xã mới có tên gọi là xã Đức Hợp.
13. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của thị trấn Ân Thi, xã Quang Vinh và xã Hoàng Hoa Thám thành xã mới có tên gọi là xã Ân Thi.
14. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Vân Du, Quảng Lãng và Xuân Trúc thành xã mới có tên gọi là xã Xuân Trúc.
15. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Bắc Sơn (huyện Ân Thi), Phù Ủng, Đào Dương và Bãi Sậy thành xã mới có tên gọi là xã Phạm Ngũ Lão.
16. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Đặng Lễ, Cẩm Ninh, Đa Lộc và Nguyễn Trãi thành xã mới có tên gọi là xã Nguyễn Trãi.
17. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Hồ Tùng Mậu, Tiền Phong, Hạ Lễ và Hồng Quang thành xã mới có tên gọi là xã Hồng Quang.
18. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của thị trấn Khoái Châu và các xã Liên Khê, Phùng Hưng, Đông Kết thành xã mới có tên gọi là xã Khoái Châu.
19. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Phạm Hồng Thái, Tân Dân, Ông Đình và An Vĩ thành xã mới có tên gọi là xã Triệu Việt Vương.
20. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Đồng Tiến (huyện Khoái Châu), Dân Tiến và Việt Hòa thành xã mới có tên gọi là xã Việt Tiến.
21. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Thuần Hưng, Nguyễn Huệ và Chí Minh thành xã mới có tên gọi là xã Chí Minh.
22. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Đại Tập, Tứ Dân, Tân Châu và Đông Ninh thành xã mới có tên gọi là xã Châu Ninh.
23. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của thị trấn Yên Mỹ và các xã Tân Lập (huyện Yên Mỹ), Trung Hòa, Tân Minh thành xã mới có tên gọi là xã Yên Mỹ.
24. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Yên Phú, Thanh Long và Việt Yên thành xã mới có tên gọi là xã Việt Yên.
25. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Đông Tảo, Đồng Than và Hoàn Long thành xã mới có tên gọi là xã Hoàn Long.
26. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Ngọc Long, Liêu Xá và Nguyễn Văn Linh thành xã mới có tên gọi là xã Nguyễn Văn Linh.
27. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của thị trấn Như Quỳnh, các xã Tân Quang, Lạc Hồng, Trưng Trắc và một phần diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Đình Dù thành xã mới có tên gọi là xã Như Quỳnh.
28. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Chỉ Đạo, xã Minh Hải và một phần diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Lạc Đạo thành xã mới có tên gọi là xã Lạc Đạo.
29. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Việt Hưng, Lương Tài, Đại Đồng, phần còn lại của xã Đình Dù sau khi sắp xếp theo quy định tại khoản 27 Điều này và phần còn lại của xã Lạc Đạo sau khi sắp xếp theo quy định tại khoản 28 Điều này thành xã mới có tên gọi là xã Đại Đồng.
30. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Long Hưng, Vĩnh Khúc và Nghĩa Trụ thành xã mới có tên gọi là xã Nghĩa Trụ.
31. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Xuân Quan, Cửu Cao và Phụng Công thành xã mới có tên gọi là xã Phụng Công.
32. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Tân Tiến (huyện Văn Giang), xã Liên Nghĩa và thị trấn Văn Giang thành xã mới có tên gọi là xã Văn Giang.
33. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Bình Minh (huyện Khoái Châu), Thắng Lợi và Mễ Sở thành xã mới có tên gọi là xã Mễ Sở.
34. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của thị trấn Diêm Điền và các xã Thụy Hải, Thụy Trình, Thụy Bình, Thụy Liên thành xã mới có tên gọi là xã Thái Thụy.
35. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Thụy Trường, Thụy Xuân, An Tân và Hồng Dũng thành xã mới có tên gọi là xã Đông Thụy Anh.
36. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Thụy Quỳnh, Thụy Văn và Thụy Việt thành xã mới có tên gọi là xã Bắc Thụy Anh.
37. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Thụy Sơn, Dương Phúc và Thụy Hưng thành xã mới có tên gọi là xã Thụy Anh.
38. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Thụy Thanh, Thụy Phong và Thụy Duyên thành xã mới có tên gọi là xã Nam Thụy Anh.
39. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Thái Phúc và xã Dương Hồng Thủy thành xã mới có tên gọi là xã Bắc Thái Ninh.
40. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Thái Hưng (huyện Thái Thụy), Thái Thượng, Hòa An và Thái Nguyên thành xã mới có tên gọi là xã Thái Ninh.
41. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Mỹ Lộc, Tân Học, Thái Đô và Thái Xuyên thành xã mới có tên gọi là xã Đông Thái Ninh.
42. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Thái Thọ, Thái Thịnh và Thuần Thành thành xã mới có tên gọi là xã Nam Thái Ninh.
43. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Sơn Hà và xã Thái Giang thành xã mới có tên gọi là xã Tây Thái Ninh.
44. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Thụy Chính, Thụy Dân và Thụy Ninh thành xã mới có tên gọi là xã Tây Thụy Anh.
45. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của thị trấn Tiền Hải và các xã An Ninh (huyện Tiền Hải), Tây Ninh, Tây Lương, Vũ Lăng thành xã mới có tên gọi là xã Tiền Hải.
46. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Phương Công, Vân Trường và Bắc Hải thành xã mới có tên gọi là xã Tây Tiền Hải.
47. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Tây Giang và xã Ái Quốc thành xã mới có tên gọi là xã Ái Quốc.
48. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Đông Hoàng (huyện Tiền Hải), Đông Cơ, Đông Lâm và Đông Minh thành xã mới có tên gọi là xã Đồng Châu.
49. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Đông Xuyên, Đông Quang, Đông Long và Đông Trà thành xã mới có tên gọi là xã Đông Tiền Hải.
50. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Nam Thịnh, Nam Tiến, Nam Chính và Nam Cường thành xã mới có tên gọi là xã Nam Cường.
51. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Nam Phú, Nam Hưng và Nam Trung thành xã mới có tên gọi là xã Hưng Phú.
52. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Nam Hồng, Nam Hà và Nam Hải thành xã mới có tên gọi là xã Nam Tiền Hải.
53. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của thị trấn Đông Hưng và các xã Nguyên Xá (huyện Đông Hưng), Đông La, Đông Các, Đông Sơn, Đông Hợp thành xã mới có tên gọi là xã Đông Hưng.
54. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Liên An Đô, Lô Giang, Mê Linh và Phú Lương thành xã mới có tên gọi là xã Bắc Tiên Hưng.
55. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Phong Dương Tiến và xã Phú Châu thành xã mới có tên gọi là xã Đông Tiên Hưng.
56. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Đông Hoàng (huyện Đông Hưng) và xã Xuân Quang Động thành xã mới có tên gọi là xã Nam Đông Hưng.
57. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Hà Giang, Đông Kinh và Đông Vinh thành xã mới có tên gọi là xã Bắc Đông Quan.
58. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Đông Cường, Đông Xá và Đông Phương thành xã mới có tên gọi là xã Bắc Đông Hưng.
59. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Đông Á, Đông Tân và Đông Quan thành xã mới có tên gọi là xã Đông Quan.
60. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Liên Hoa, Hồng Giang, Trọng Quan và Minh Phú thành xã mới có tên gọi là xã Nam Tiên Hưng.
61. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Minh Tân (huyện Đông Hưng), Hồng Bạch, Thăng Long và Hồng Việt thành xã mới có tên gọi là xã Tiên Hưng.
62. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của thị trấn Quỳnh Côi và các xã Quỳnh Hải, Quỳnh Hội, Quỳnh Hồng, Quỳnh Mỹ, Quỳnh Hưng thành xã mới có tên gọi là xã Quỳnh Phụ.
63. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Quỳnh Hoa, Quỳnh Minh, Quỳnh Giao và Quỳnh Thọ thành xã mới có tên gọi là xã Minh Thọ.
64. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Châu Sơn, Quỳnh Khê và Quỳnh Nguyên thành xã mới có tên gọi là xã Nguyễn Du.
65. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Trang Bảo Xá, An Vinh và Đông Hải thành xã mới có tên gọi là xã Quỳnh An.
66. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Quỳnh Hoàng, Quỳnh Lâm và Quỳnh Ngọc thành xã mới có tên gọi là xã Ngọc Lâm.
67. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã An Cầu, An Ấp, An Lễ và An Quý thành xã mới có tên gọi là xã Đồng Bằng.
68. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã An Đồng, An Hiệp, An Thái và An Khê thành xã mới có tên gọi là xã A Sào.
69. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của thị trấn An Bài và các xã An Ninh (huyện Quỳnh Phụ), An Vũ, An Mỹ, An Thanh thành xã mới có tên gọi là xã Phụ Dực.
70. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Đồng Tiến (huyện Quỳnh Phụ), An Dục và An Tràng thành xã mới có tên gọi là xã Tân Tiến.
71. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Hòa Bình, Minh Khai và Thống Nhất (huyện Hưng Hà), các xã Kim Trung, Hồng Lĩnh, Văn Lang, thị trấn Hưng Hà thành xã mới có tên gọi là xã Hưng Hà.
72. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Tân Tiến (huyện Hưng Hà), Thái Phương, Đoan Hùng và Phúc Khánh thành xã mới có tên gọi là xã Tiên La.
73. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Minh Tân (huyện Hưng Hà), Độc Lập và Hồng An thành xã mới có tên gọi là xã Lê Quý Đôn.
74. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Chí Hòa, Minh Hòa và Hồng Minh thành xã mới có tên gọi là xã Hồng Minh.
75. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Bắc Sơn (huyện Hưng Hà), Đông Đô, Tây Đô và Chi Lăng thành xã mới có tên gọi là xã Thần Khê.
76. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Quang Trung (huyện Hưng Hà), Văn Cẩm và Duyên Hải thành xã mới có tên gọi là xã Diên Hà.
77. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Tân Hòa (huyện Hưng Hà), Canh Tân, Cộng Hòa và Hòa Tiến thành xã mới có tên gọi là xã Ngự Thiên.
78. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của thị trấn Hưng Nhân và các xã Thái Hưng (huyện Hưng Hà), Tân Lễ, Tiến Đức, Liên Hiệp thành xã mới có tên gọi là xã Long Hưng.
79. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Bình Minh và xã Quang Trung (huyện Kiến Xương), xã Quang Minh, xã Quang Bình, thị trấn Kiến Xương thành xã mới có tên gọi là xã Kiến Xương.
80. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Thống Nhất (huyện Kiến Xương) và xã Lê Lợi thành xã mới có tên gọi là xã Lê Lợi.
81. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Hòa Bình (huyện Kiến Xương), Vũ Lễ và Quang Lịch thành xã mới có tên gọi là xã Quang Lịch.
82. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Vũ An, Vũ Ninh, Vũ Trung và Vũ Quý thành xã mới có tên gọi là xã Vũ Quý.
83. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Minh Tân và xã Minh Quang (huyện Kiến Xương), xã Bình Thanh thành xã mới có tên gọi là xã Bình Thanh.
84. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Hồng Tiến, Nam Bình và Bình Định thành xã mới có tên gọi là xã Bình Định.
85. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Vũ Công và xã Hồng Vũ thành xã mới có tên gọi là xã Hồng Vũ.
86. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Thanh Tân, An Bình và Bình Nguyên thành xã mới có tên gọi là xã Bình Nguyên.
87. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Hồng Thái, Quốc Tuấn và Trà Giang thành xã mới có tên gọi là xã Trà Giang.
88. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Hòa Bình, Minh Khai và Minh Quang (huyện Vũ Thư), xã Tam Quang, xã Dũng Nghĩa, thị trấn Vũ Thư thành xã mới có tên gọi là xã Vũ Thư.
89. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Song Lãng, Hiệp Hòa và Minh Lãng thành xã mới có tên gọi là xã Thư Trì.
90. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Tân Lập (huyện Vũ Thư), Tự Tân và Bách Thuận thành xã mới có tên gọi là xã Tân Thuận.
91. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Việt Thuận, Vũ Hội, Vũ Vinh và Vũ Vân thành xã mới có tên gọi là xã Thư Vũ.
92. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Vũ Đoài, Duy Nhất, Hồng Phong và Vũ Tiến thành xã mới có tên gọi là xã Vũ Tiên.
93. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Đồng Thanh (huyện Vũ Thư), Hồng Lý, Việt Hùng và Xuân Hòa thành xã mới có tên gọi là xã Vạn Xuân.
94. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các phường An Tảo, Lê Lợi, Hiến Nam, Minh Khai, xã Trung Nghĩa và xã Liên Phương thành phường mới có tên gọi là phường Phố Hiến.
95. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của phường Lam Sơn, các xã Phú Cường, Hùng Cường, Bảo Khê và phần còn lại của xã Ngọc Thanh sau khi sắp xếp theo quy định tại khoản 11 Điều này thành phường mới có tên gọi là phường Sơn Nam.
96. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của phường Hồng Châu, xã Quảng Châu và xã Hoàng Hanh thành phường mới có tên gọi là phường Hồng Châu.
97. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các phường Bần Yên Nhân, Nhân Hòa, Phan Đình Phùng và xã Cẩm Xá thành phường mới có tên gọi là phường Mỹ Hào.
98. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của phường Dị Sử, phường Phùng Chí Kiên và các xã Xuân Dục, Hưng Long, Ngọc Lâm thành phường mới có tên gọi là phường Đường Hào.
99. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của phường Bạch Sam, phường Minh Đức, xã Dương Quang và xã Hòa Phong thành phường mới có tên gọi là phường Thượng Hồng.
100. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các phường Lê Hồng Phong, Bồ Xuyên, Tiền Phong và các xã Tân Hòa (huyện Vũ Thư), Phúc Thành, Tân Phong, Tân Bình thành phường mới có tên gọi là phường Thái Bình.
101. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của phường Trần Lãm, phường Kỳ Bá và các xã Vũ Đông, Vũ Lạc, Vũ Chính, Tây Sơn thành phường mới có tên gọi là phường Trần Lãm.
102. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các phường Trần Hưng Đạo, Đề Thám, Quang Trung và xã Phú Xuân thành phường mới có tên gọi là phường Trần Hưng Đạo.
103. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của phường Hoàng Diệu và các xã Đông Mỹ, Đông Hoà, Đông Thọ, Đông Dương thành phường mới có tên gọi là phường Trà Lý.
104. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của phường Phú Khánh và các xã Nguyên Xá (huyện Vũ Thư), Song An, Trung An, Vũ Phúc thành phường mới có tên gọi là phường Vũ Phúc.
105. Sau khi sắp xếp, tỉnh Hưng Yên có 104 đơn vị hành chính cấp xã, gồm 93 xã và 11 phường.

Sau khi sắp xếp, thành phố Huế có 40 đơn vị hành chính cấp xã, gồm 21 phường và 19 xã; trong đó có 20 phường, 19 xã hình thành sau sắp xếp và 1 phường không thực hiện sắp xếp là phường Dương Nỗ.
Danh sách 40 xã, phường mới của thành phố Huế sau sắp xếp, sáp nhập
Tại Nghị quyết số 1675/NQ-UBTVQH15, Ủy ban Thường vụ Quốc hội quyết nghị sắp xếp các đơn vị hành chính cấp xã của thành phố Huế.
Trên cơ sở Đề án số 401/ĐA-CP ngày 09 tháng 5 năm 2025 của Chính phủ về sắp xếp đơn vị hành chính cấp xã của thành phố Huế năm 2025, Ủy ban Thường vụ Quốc hội quyết định sắp xếp để thành lập các đơn vị hành chính cấp xã của thành phố Huế như sau:
1. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của phường Phong Thu, xã Phong Mỹ và xã Phong Xuân thành phường mới có tên gọi là phường Phong Điền.
2. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của phường Phong An, phườngPhong Hiền và xã Phong Sơn thành phường mới có tên gọi là phường Phong Thái.
3. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của phường Phong Hòa, xã Phong Bình và xã Phong Chương thành phường mới có tên gọi là phường Phong Dinh.
4. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của phường Phong Phú và xã Phong Thạnh thành phường mới có tên gọi là phường Phong Phú.
5. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của phường Phong Hải, xã Quảng Công và xã Quảng Ngạn thành phường mới có tên gọi là phường Phong Quảng.
6. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các phường Tứ Hạ, Hương Văn và Hương Vân thành phường mới có tên gọi là phường Hương Trà.
7. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của phường Hương Xuân, phường Hương Chữ và xã Hương Toàn thành phường mới có tên gọi là phường Kim Trà.
8. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các phường Long Hồ, Hương Long và Kim Long thành phường mới có tên gọi là phường Kim Long.
9. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các phường An Hòa, Hương Sơ và Hương An thành phường mới có tên gọi là phường Hương An.
10. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các phường Gia Hội, Phú Hậu, Tây Lộc, Thuận Lộc, Thuận Hòa và Đông Ba thành phường mới có tên gọi là phường Phú Xuân.
11. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của phường Thuận An, xã Phú Hải và xã Phú Thuận thành phường mới có tên gọi là phường Thuận An.
12. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của phường Hương Phong, phường Hương Vinh và xã Quảng Thành thành phường mới có tên gọi là phường Hóa Châu.
13. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của phường Phú Thượng, xã Phú An và xã Phú Mỹ thành phường mới có tên gọi là phường Mỹ Thượng.
14. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các phường Thủy Vân, Xuân Phú và Vỹ Dạ thành phường mới có tên gọi là phường Vỹ Dạ.
15. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các phường Phú Hội, Phú Nhuận, Phường Đúc, Vĩnh Ninh, Phước Vĩnh và Trường An thành phường mới có tên gọi là phường Thuận Hóa.
16. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các phường An Đông, An TâyvàAn Cựu thành phường mới có tên gọi là phường An Cựu.
17. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các phường Thủy Biều, Thủy Bằng và Thủy Xuân thành phường mới có tên gọi là phường Thủy Xuân.
18. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của phường Thủy Dương, phườngThủy Phương và xã Thủy Thanh thành phường mới có tên gọi là phường Thanh Thủy.
19. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của phường Thủy Lương, phườngThủy Châu và xã Thủy Tân thành phường mới có tên gọi là phường Hương Thủy.
20. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của phường Phú Bài và các xã Thủy Phù, Phú Sơn, Dương Hòa thành phường mới có tên gọi là phường Phú Bài.
21. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Quảng Thái, Quảng Lợi, Quảng Vinh và Quảng Phú thành xã mới có tên gọi là xã Đan Điền.
22. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số củathị trấn Sịa và các xã Quảng Phước, Quảng An, Quảng Thọ thành xã mới có tên gọi là xã Quảng Điền.
23. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Hương Bình, Bình Thành và Bình Tiếnthành xã mới có tên gọi là xã Bình Điền.
24. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Phú Diên, Vinh Xuân, Vinh An và Vinh Thanh thành xã mới có tên gọi là xã Phú Vinh.
25. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Phú Xuân, Phú Lương và Phú Hồ thành xã mới có tên gọi là xã Phú Hồ.
26. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số củathị trấn Phú Đa, xã Phú Gia và xã Vinh Hà thành xã mới có tên gọi là xã Phú Vang.
27. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Vinh Hưng, Vinh Mỹ, Giang Hải và Vinh Hiền thành xã mới có tên gọi là xã Vinh Lộc.
28. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số củathị trấn Lộc Sơn, xã Lộc Bổn và xã Xuân Lộc thành xã mới có tên gọi là xã Hưng Lộc.
29. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Lộc Hòa, Lộc Điền và Lộc An thành xã mới có tên gọi là xã Lộc An.
30. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số củathị trấn Phú Lộc, xã Lộc Trì và xã Lộc Bình thành xã mới có tên gọi là xã Phú Lộc.
31. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số củathị trấn Lăng Cô và các xã Lộc Tiến, Lộc Vĩnh,Lộc Thủy thành xã mới có tên gọi là xã Chân Mây - Lăng Cô.
32. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Thượng Quảng, Thượng Long và Hương Hữu thành xã mới có tên gọi là xã Long Quảng.
33. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Hương Xuân, Thượng Nhật và Hương Sơn thành xã mới có tên gọi là xã Nam Đông.
34. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của thị trấn Khe Tre vàcác xã Hương Phú, Hương Lộc, Thượng Lộ thành xã mới có tên gọi là xã Khe Tre.
35. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Hồng Thủy, Hồng Vân, Trung Sơn và Hồng Kim thành xã mới có tên gọi là xã A Lưới 1.
36. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số củathị trấn A Lưới và các xã Hồng Bắc, Quảng Nhâm,A Ngo thành xã mới có tên gọi là xã A Lưới 2.
37. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Sơn Thủy, Hồng Thượng, Phú Vinh và Hồng Thái thành xã mới có tên gọi là xã A Lưới 3.
38. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Hương Phong, A Roàng, Đông Sơn và Lâm Đớt thành xã mới có tên gọi là xã A Lưới 4.
39. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Hương Nguyên và xã Hồng Hạ thành xã mới có tên gọi là xã A Lưới 5.
40. Sau khi sắp xếp, thành phố Huế có 40 đơn vị hành chính cấp xã, gồm 21 phường và 19 xã; trong đó có 20 phường, 19 xã hình thành sau sắp xếp tại Điều này và 01 phường không thực hiện sắp xếp là phường Dương Nỗ.

Sau khi sắp xếp, tỉnh Khánh Hòa có 65 đơn vị hành chính cấp xã, gồm 48 xã, 16 phường và 1 đặc khu.
Danh sách 65 xã, phường, đặc khu của tỉnh Khánh Hòa sau sắp xếp
Tại Nghị quyết số 1667/NQ-UBTVQH15, Ủy ban Thường vụ Quốc hội quyết nghị sắp xếp các đơn vị hành chính cấp xã của tỉnh Khánh Hòa.
Trên cơ sở Đề án số 354/ĐA-CP ngày 09 tháng 5 năm 2025 của Chính phủ về sắp xếp đơn vị hành chính cấp xã của tỉnh Khánh Hòa(mới) năm 2025, Ủy ban Thường vụ Quốc hội quyết định sắp xếp để thành lập các đơn vị hành chính cấp xã của tỉnh Khánh Hòa như sau:
1. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Cam Lập, Cam Bình, Cam Thịnh Đông và Cam Thịnh Tây thành xã mới có tên gọi là xã Nam Cam Ranh.
2. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Ninh An, Ninh Sơn và Ninh Thọ thành xã mới có tên gọi là xã Bắc Ninh Hòa.
3. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Ninh Xuân, Ninh Quang và Ninh Bình thành xã mới có tên gọi là xã Tân Định.
4. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Ninh Lộc, Ninh Ích, Ninh Hưng và Ninh Tân thành xã mới có tên gọi là xã Nam Ninh Hòa.
5. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Ninh Tây và xã Ninh Sim thành xã mới có tên gọi là xã Tây Ninh Hòa.
6. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Ninh Thượng, Ninh Trung và Ninh Thân thành xã mới có tên gọi là xã Hòa Trí.
7. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Vạn Thạnh, Vạn Thọ và Đại Lãnh thành xã mới có tên gọi là xã Đại Lãnh.
8. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Vạn Khánh, Vạn Long và Vạn Phước thành xã mới có tên gọi là xã Tu Bông.
9. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Vạn Bình và xã Vạn Thắng thành xã mới có tên gọi là xã Vạn Thắng.
10. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của thị trấn Vạn Giã, xã Vạn Phú và xã Vạn Lương thành xã mới có tên gọi là xã Vạn Ninh.
11. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Xuân Sơn và xã Vạn Hưng thành xã mới có tên gọi là xã Vạn Hưng.
12. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của thị trấn Diên Khánh, xã Diên An và xã Diên Toàn thành xã mới có tên gọi là xã Diên Khánh.
13. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Diên Thạnh, Diên Lạc và Diên Hòa thành xã mới có tên gọi là xã Diên Lạc.
14. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Diên Sơn, Diên Phú và Diên Điềnthành xã mới có tên gọi là xã Diên Điền.
15. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Xuân Đồng và xã Diên Lâm thành xã mới có tên gọi là xã Diên Lâm.
16. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Diên Tân, Diên Phước và Diên Thọ thành xã mới có tên gọi là xã Diên Thọ.
17. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Suối Tiên, Bình Lộc và Suối Hiệp thành xã mới có tên gọi là xã Suối Hiệp.
18. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của thị trấn Cam Đức, các xã Cam Hải Đông, Cam Hải Tây, Cam Thành Bắc và một phần diện tích, quy mô dân số của các xã Cam Hiệp Bắc, Cam Hiệp Nam, Cam Hòa, Cam Tân, Cam An Bắc, Cam An Nam, Suối Tân thành xã mới có tên gọi là xã Cam Lâm.
19. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Suối Cát và một phần diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Cam Hòa, Cam Tân, Suối Tân thành xã mới có tên gọi là xã Suối Dầu.
20. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Sơn Tân, phần còn lại của xã Cam Hiệp Bắc và xã Cam Hiệp Nam sau khi sắp xếp theo quy định tại khoản 18 Điều này và phần còn lại của các xã Cam Hòa, Cam Tân, Suối Tân sau khi sắp xếp theo quy định tại khoản 18,khoản 19 Điều này thành xã mới có tên gọi là xã Cam Hiệp.
21. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Cam Phước Tây vàphần còn lại của xãCam An Bắc, xã Cam An Nam sau khi thực hiện sắp xếp theo quy định tại khoản 18 Điều này thành xã mới có tên gọi là xã Cam An.
22. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Khánh Bình và xã Khánh Đông thành xã mới có tên gọi là xã Bắc Khánh Vĩnh.
23. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Khánh Trung và xã Khánh Hiệp thành xã mới có tên gọi là xã Trung Khánh Vĩnh.
24. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Giang Ly, Khánh Thượng và Khánh Nam thành xã mới có tên gọi là xã Tây Khánh Vĩnh.
25. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Cầu Bà, Khánh Thành, Liên Sang và Sơn Thái thành xã mới có tên gọi là xã Nam Khánh Vĩnh.
26. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của thị trấn Khánh Vĩnh, xã Sông Cầu và xã Khánh Phú thành xã mới có tên gọi là xã Khánh Vĩnh.
27. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên và quy mô dân số của thị trấn Tô Hạp, xã Sơn Hiệp và xã Sơn Bình thành xã mới có tên gọi là xã Khánh Sơn.
28. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Sơn Lâm và xã Thành Sơn thành xã mới có tên gọi là xã Tây Khánh Sơn.
29. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên và quy mô dân số của các xã Sơn Trung, Ba Cụm Bắc và Ba Cụm Nam thành xã mới có tên gọi là xã Đông Khánh Sơn.
30. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của thị trấn Phước Dân, xã Phước Thuận và xã Phước Hải thành xã mới có tên gọi là xã Ninh Phước.
31. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Phước Thái và xã Phước Hữu thành xã mới có tên gọi là xã Phước Hữu.
32. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Phước Vinh, Phước Sơn và Phước Hậu thành xã mới có tên gọi là xã Phước Hậu.
33. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Phước Nam, Phước Ninh và Phước Minh thành xã mới có tên gọi là xã Thuận Nam.
34. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Phước Diêm và xã Cà Ná thành xã mới có tên gọi là xã Cà Ná.
35. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Nhị Hà và xã Phước Hàthành xã mới có tên gọi là xã Phước Hà.
36. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã An Hải, xã Phước Dinh và một phần diện tích tự nhiên, quy mô dân số của phường Đông Hải thành xã mới có tên gọi là xã Phước Dinh.
37. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Phương Hải, Tri Hải và Bắc Sơn thành xã mới có tên gọi là xã Ninh Hải.
38. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xãHộ Hải, Tân Hải và Xuân Hải thành xã mới có tên gọi là xã Xuân Hải.
39. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Nhơn Hải, Thanh Hải và Vĩnh Hảithành xã mới có tên gọi là xã Vĩnh Hải.
40. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Bắc Phong, Phước Kháng và Lợi Hải thành xã mới có tên gọi là xã Thuận Bắc.
41. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Phước Chiến và xã Công Hải thành xã mới có tên gọi là xã Công Hải.
42. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của thị trấn Tân Sơn và xã Quảng Sơn thành xã mới có tên gọi là xã Ninh Sơn.
43. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Lương Sơn và xã Lâm Sơn thành xã mới có tên gọi là xã Lâm Sơn.
44. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Ma Nới và xã Hòa Sơn thành xã mới có tên gọi là xã Anh Dũng.
45. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Phước Trung và xã Mỹ Sơn thành xã mới có tên gọi là xã Mỹ Sơn.
46. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Phước Đại và xã Phước Thành thành xã mới có tên gọi là xã Bác Ái Đông.
47. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Phước Tiến, Phước Thắng và Phước Chính thành xã mới có tên gọi là xã Bác Ái.
48. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Phước Hòa, Phước Tân và Phước Bình thành xã mới có tên gọi là xã Bác Ái Tây.
49. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các phường Vạn Thạnh, Lộc Thọ, Vĩnh Nguyên, Tân Tiến và Phước Hòa thành phường mới có tên gọi là phường Nha Trang.
50. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các phường Vĩnh Hòa, Vĩnh Hải, Vĩnh Phước, Vĩnh Thọ, xã Vĩnh Lương và xã Vĩnh Phương thành phường mới có tên gọi là phường Bắc Nha Trang.
51. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của phường Ngọc Hiệp, phường Phương Sài và các xã Vĩnh Ngọc, Vĩnh Thạnh, Vĩnh Hiệp, Vĩnh Trung thành phường mới có tên gọi là phường Tây Nha Trang.
52. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các phường Phước Hải, Phước Long, Vĩnh Trường, xã Vĩnh Thái và xã Phước Đồng thành phường mới có tên gọi là phường Nam Nha Trang.
53. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của phường Cam Nghĩa, phườngCam Phúc Bắc và xã Cam Thành Nam thành phường mới có tên gọi là phường Bắc Cam Ranh.
54. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các phường Cam Phú, Cam Lộc và Cam Phúc Nam thành phường mới có tên gọi là phường Cam Ranh.
55. Sắp xếp bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các phường Cam Thuận, Cam Lợi và Cam Linh thành phường mới có tên gọi là phường Cam Linh.
56. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của phường Ba Ngòi và xã Cam Phước Đông thành phường mới có tên gọi là phường Ba Ngòi.
57. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của phường Ninh Hiệp, phườngNinh Đa, xã Ninh Đông và xã Ninh Phụng thành phường mới có tên gọi là phường Ninh Hòa.
58. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các phường Ninh Diêm, Ninh Hải, Ninh Thủy và xã Ninh Phước thành phường mới có tên gọi là phường Đông Ninh Hòa.
59. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của phường Ninh Giang, phườngNinh Hà và xã Ninh Phú thành phường mới có tên gọi là phường Hòa Thắng.
60. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các phường Kinh Dinh, Phủ Hà, Đài Sơn và Đạo Long thành phường mới có tên gọi là phường Phan Rang.
61. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các phường Mỹ Bình, Mỹ Đông, Mỹ Hải và phần còn lại của phường Đông Hải sau khi sắp xếp theo quy định tại khoản 36 Điều nàythành phường mới có tên gọi là phường Đông Hải.
62. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của phường Văn Hải và thị trấn Khánh Hải thành phường mới có tên gọi là phường Ninh Chử.
63. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của phường Phước Mỹ, phườngBảo An và xã Thành Hải thành phường mới có tên gọi là phường Bảo An.
64. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của phường Đô Vinh và xã Nhơn Sơn thành phường mới có tên gọi là phường Đô Vinh.
65. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của thị trấn Trường Sa, xã Song Tử Tây và xã Sinh Tồn thành đặc khu có tên gọi là đặc khu Trường Sa.
66. Sau khi sắp xếp, tỉnh Khánh Hòa có 65 đơn vị hành chính cấp xã, gồm 48 xã, 16 phường và 01 đặc khu.

Sau khi sắp xếp, tỉnh Lai Châu có 38 đơn vị hành chính cấp xã, gồm 36 xã và 2 phường; trong đó có 34 xã và 2 phường hình thành sau sắp xếp và 2 xã không thực hiện sắp xếp là xã Mù Cả, xã Tà Tổng.
Danh sách 38 xã, phường của tỉnh Lai Châu sau sắp xếp
Tại Nghị quyết số 1670/NQ-UBTVQH15, Ủy ban Thường vụ Quốc hội quyết nghị sắp xếp các đơn vị hành chính cấp xã của tỉnh Lai Châu.
Trên cơ sở Đề án số 358/ĐA-CP ngày 09 tháng 5 năm 2025 của Chính phủ về sắp xếp đơn vị hành chính cấp xã của tỉnh Lai Châu năm 2025, Ủy ban Thường vụ Quốc hội quyết định sắp xếp để thành lập các đơn vị hành chính cấp xã của tỉnh Lai Châu như sau:
1. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Tà Mung, Tà Hừa, Pha Mu và Mường Kim thành xã mới có tên gọi là xã Mường Kim.
2. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Ta Gia và xã Khoen On thành xã mới có tên gọi là xã Khoen On.
3. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số củathị trấn Than Uyên vàcácxã Mường Than, Hua Nà, Mường Cang thành xã mới có tên gọi là xã Than Uyên.
4. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Phúc Than và xã Mường Mít thành xã mới có tên gọi là xã Mường Than.
5. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Hố Mít và xã Pắc Ta thành xã mới có tên gọi là xã Pắc Ta.
6. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Tà Mít và xã Nậm Sỏthành xã mới có tên gọi là xã Nậm Sỏ.
7. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số củathị trấn Tân Uyênvàcácxã Trung Đồng, Thân Thuộc, Nậm Cần thành xã mới có tên gọi là xã Tân Uyên.
8. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Phúc Khoa và xã Mường Khoa thành xã mới có tên gọi là xã Mường Khoa.
9. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số củaxã Nà Tăm vàxã Bản Bothành xã mới có tên gọi là xã Bản Bo.
10. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của thị trấn Tam Đường, xã Sơn Bình và xã Bình Lư thành xã mới có tên gọi là xã Bình Lư.
11. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của cácxã Giang Ma,Hồ Thầu và Tả Lèngthành xã mới có tên gọi là xã Tả Lèng.
12. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Bản Hon và xã Khun Há thành xã mới có tên gọi là xã Khun Há.
13. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xãNậm Xe, Thèn Sin và Sin Suối Hồthành xã mới có tên gọi là xã Sin Suối Hồ.
14. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số củathị trấn Phong Thổ vàcácxã Huổi Luông, Ma Li Pho, Mường So thành xã mới có tên gọi là xã Phong Thổ.
15. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của cácxã Tung Qua Lìn,Mù Sang vàDào Santhành xã mới có tên gọi là xã Dào San.
16. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Vàng Ma Chải,Mồ Sì San, Pa Vây Sử và Sì Lở Lầu thành xã mới có tên gọi là xã Sì Lở Lầu.
17. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Hoang Thèn,Bản Lang vàKhổng Làothành xã mới có tên gọi là xã Khổng Lào.
18. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Làng Mô, Tả Ngảo và Tủa Sín Chải thành xã mới có tên gọi là xã Tủa Sín Chải.
19. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số củathị trấn Sìn Hồvà các xã Sà Dề Phìn, Phăng Sô Lin,Tả Phìn thành xã mới có tên gọi là xã Sìn Hồ.
20. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của cácxãPhìn Hồ, Ma Quai và Hồng Thu thành xã mới có tên gọi là xã Hồng Thu.
21. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xãLùng Thàng, Nậm Cha vàNậm Tăm thành xã mới có tên gọi là xã Nậm Tăm.
22. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số củacác xã Pa Khóa, Noong Hẻo vàPu Sam Cáp thành xã mới có tên gọi là xã Pu Sam Cáp.
23. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xãNậm Hăn và xã Nậm Cuổithành xã mới có tên gọi là xã Nậm Cuổi.
24. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Căn Co và xã Nậm Mạ thành xã mới có tên gọi là xã Nậm Mạ.
25. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của cácxã Nậm Pì, Pú Đao, Chăn Nưa và Lê Lợithành xã mới có tên gọi là xã Lê Lợi.
26. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của thị trấn Nậm Nhùn, xãNậm Manh và xã Nậm Hàngthành xã mới có tên gọi là xã Nậm Hàng.
27. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Nậm Chà và xã Mường Mô thành xã mới có tên gọi là xã Mường Mô.
28. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xãVàng Sanvàxã Hua Bumthành xã mới có tên gọi là xã Hua Bum.
29. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Nậm Ban, Trung Chải và Pa Tần thành xã mới có tên gọi là xã Pa Tần.
30. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Pa Vệ Sủ và xã Bum Nưathành xã mới có tên gọi là xã Bum Nưa.
31. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số củathị trấn Mường Tè, xã Can Hồ và xã Bum Tở thành xã mới có tên gọi là xã Bum Tở.
32. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Nậm Khao và xã Mường Tè thành xã mới có tên gọi là xã Mường Tè.
33. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Ka Lăng và xã Thu Lũm thành xã mới có tên gọi là xã Thu Lũm.
34. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Tá Bạ và xã Pa Ủthành xã mới có tên gọi là xã Pa Ủ.
35. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của phường Tân Phong, phường Đông Phong và các xã San Thàng, Nùng Nàng, Bản Giang thành phường mới có tên gọi là phường Tân Phong.
36. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các phường Đoàn Kết, Quyết Tiến, Quyết Thắng, xã Lản Nhì Thàng và xã Sùng Phài thành phường mới có tên gọi là phường Đoàn Kết.
37. Sau khi sắp xếp, tỉnh Lai Châu có 38 đơn vị hành chính cấp xã, gồm 36 xã và 02 phường; trong đó có 34 xã và 02 phường hình thành sau sắp xếp và 02 xã không thực hiện sắp xếp là xã Mù Cả, xã Tà Tổng.

Sau khi sắp xếp, tỉnh Lâm Đồng có 124 đơn vị hành chính cấp xã, gồm 103 xã, 20 phường, 1 đặc khu; trong đó có 99 xã, 20 phường, 1 đặc khu hình thành sau sắp xếp, thực hiện đổi tên quy định và 4 xã không thực hiện sắp xếp là các xã Quảng Hòa, Quảng Sơn, Quảng Trực, Ninh Gia.
Danh sách 124 xã, phường, đặc khu của tỉnh Lâm Đồng sau sắp xếp, sáp nhập
Tại Nghị quyết số 1671/NQ-UBTVQH15, Ủy ban Thường vụ Quốc hội quyết nghị sắp xếp các đơn vị hành chính cấp xã của tỉnh Lâm Đồng.
Trên cơ sở Đề án số 399/ĐA-CP ngày 09 tháng 5 năm 2025 của Chính phủ về sắp xếp đơn vị hành chính cấp xã của tỉnh Lâm Đồng (mới) năm 2025, Ủy ban Thường vụ Quốc hội quyết định sắp xếp để thành lập các đơn vị hành chính cấp xã của tỉnh Lâm Đồng như sau:
1. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Đạ Sar, Đạ Nhim và Đạ Chais thành xã mới có tên gọi là xã Lạc Dương.
2. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của thị trấn Thạnh Mỹ, xã Đạ Ròn và xã Tu Tra thành xã mới có tên gọi là xã Đơn Dương.
3. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Lạc Lâm và xã Ka Đô thành xã mới có tên gọi là xã Ka Đô.
4. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Ka Đơn và xã Quảng Lập thành xã mới có tên gọi là xã Quảng Lập.
5. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của thị trấn D’Ran và xã Lạc Xuân thành xã mới có tên gọi là xã D’Ran.
6. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Hiệp An, Liên Hiệp và Hiệp Thạnh thành xã mới có tên gọi là xã Hiệp Thạnh.
7. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của thị trấn Liên Nghĩa và xã Phú Hội thành xã mới có tên gọi là xã Đức Trọng.
8. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Tân Thành (huyện Đức Trọng), N’ Thôn Hạ và Tân Hội thành xã mới có tên gọi là xã Tân Hội.
9. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Ninh Loan, Đà Loan và Tà Hine thành xã mới có tên gọi là xã Tà Hine.
10. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Đa Quyn và xã Tà Năng thành xã mới có tên gọi là xã Tà Năng.
11. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Bình Thạnh (huyện Đức Trọng), xã Tân Văn và thị trấn Đinh Văn thành xã mới có tên gọi là xã Đinh Văn Lâm Hà.
12. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Phú Sơn và xã Đạ Đờn thành xã mới có tên gọi là xã Phú Sơn Lâm Hà.
13. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Nam Hà và xã Phi Tô thành xã mới có tên gọi là xã Nam Hà Lâm Hà.
14. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của thị trấn Nam Ban và các xã Đông Thanh, Mê Linh, Gia Lâm thành xã mới có tên gọi là xã Nam Ban Lâm Hà.
15. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Tân Hà (huyện Lâm Hà), Hoài Đức, Đan Phượng và Liên Hà thành xã mới có tên gọi là xã Tân Hà Lâm Hà.
16. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Phúc Thọ và xã Tân Thanh thành xã mới có tên gọi là xã Phúc Thọ Lâm Hà.
17. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Phi Liêng và xã Đạ K’Nàng thành xã mới có tên gọi là xã Đam Rông 1.
18. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Rô Men và xã Liêng Srônh thành xã mới có tên gọi là xã Đam Rông 2.
19. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số xã Đạ Rsal và xã Đạ M’Rông thành xã mới có tên gọi là xã Đam Rông 3.
20. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Đạ Tông, Đạ Long và Đưng K’Nớ thành xã mới có tên gọi là xã Đam Rông 4.
21. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của thị trấn Di Linh và các xã Liên Đầm, Tân Châu, Gung Ré thành xã mới có tên gọi là xã Di Linh.
22. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Đinh Trang Hòa, Hòa Trung và Hòa Ninh thành xã mới có tên gọi là xã Hòa Ninh.
23. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Hòa Nam và xã Hòa Bắc thành xã mới có tên gọi là xã Hòa Bắc.
24. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Tân Lâm, Tân Thượng và Đinh Trang Thượng thành xã mới có tên gọi là xã Đinh Trang Thượng.
25. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Đinh Lạc, Tân Nghĩa và Bảo Thuận thành xã mới có tên gọi là xã Bảo Thuận.
26. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Gia Bắc và xã Sơn Điền thành xã mới có tên gọi là xã Sơn Điền.
27. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Tam Bố và xã Gia Hiệp thành xã mới có tên gọi là xã Gia Hiệp.
28. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của thị trấn Lộc Thắng, xã Lộc Quảng và xã Lộc Ngãi thành xã mới có tên gọi là xã Bảo Lâm 1.
29. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Lộc An, Lộc Đức và Tân Lạc thành xã mới có tên gọi là xã Bảo Lâm 2.
30. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Lộc Thành và xã Lộc Nam thành xã mới có tên gọi là xã Bảo Lâm 3.
31. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Lộc Phú, Lộc Lâm và B’Lá thành xã mới có tên gọi là xã Bảo Lâm 4.
32. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Lộc Bảo và xã Lộc Bắc thành xã mới có tên gọi là xã Bảo Lâm 5.
33. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của thị trấn Mađaguôi, xã Mađaguôi và xã Đạ Oai thành xã mới có tên gọi là xã Đạ Huoai.
34. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của thị trấn Đạ M’ri và xã Hà Lâm thành xã mới có tên gọi là xã Đạ Huoai 2.
35. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của thị trấn Đạ Tẻh và xã An Nhơn, xã Đạ Lây thành xã mới có tên gọi là xã Đạ Tẻh.
36. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Quảng Trị, Đạ Pal và Đạ Kho thành xã mới có tên gọi là xã Đạ Tẻh 2.
37. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Mỹ Đức và xã Quốc Oai thành xã mới có tên gọi là xã Đạ Tẻh 3.
38. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của thị trấn Cát Tiên, xã Nam Ninh và xã Quảng Ngãi thành xã mới có tên gọi là xã Cát Tiên.
39. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của thị trấn Phước Cát, xã Phước Cát 2 và xã Đức Phổ thành xã mới có tên gọi là xã Cát Tiên 2.
40. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Gia Viễn, Tiên Hoàng và Đồng Nai Thượng thành xã mới có tên gọi là xã Cát Tiên 3.
41. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Vĩnh Tân và xã Vĩnh Hảo thành xã mới có tên gọi là xã Vĩnh Hảo.
42. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của thị trấn Liên Hương và các xã Bình Thạnh (huyện Tuy Phong), Phước Thể, Phú Lạc thành xã mới có tên gọi là xã Liên Hương.
43. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Phan Dũng và một phần diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Phong Phú thành xã mới có tên gọi là xã Tuy Phong.
44. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của thị trấn Phan Rí Cửa, xã Chí Công, xã Hòa Minh và phần còn lại của xã Phong Phú sau khi sắp xếp theo quy định tại khoản 43 Điều này thành xã mới có tên gọi là xã Phan Rí Cửa.
45. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của thị trấn Chợ Lầu và các xã Phan Hòa, Phan Hiệp, Phan Rí Thành thành xã mới có tên gọi là xã Bắc Bình.
46. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Phan Thanh, xã Hồng Thái và một phần diện tích tự nhiên của xã Hòa Thắng thành xã mới có tên gọi là xã Hồng Thái.
47. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Bình An, Phan Điền và Hải Ninh thành xã mới có tên gọi là xã Hải Ninh.
48. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Phan Lâm và xã Phan Sơn thành xã mới có tên gọi là xã Phan Sơn.
49. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Phan Tiến, Bình Tân và Sông Lũy thành xã mới có tên gọi là xã Sông Lũy.
50. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của thị trấn Lương Sơn và xã Sông Bình thành xã mới có tên gọi là xã Lương Sơn.
51. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Hồng Phong và phần còn lại của xã Hòa Thắng sau khi sắp xếp theo quy định tại khoản 46 Điều này thành xã mới có tên gọi là xã Hòa Thắng.
52. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Đông Tiến và xã Đông Giang thành xã mới có tên gọi là xã Đông Giang.
53. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Đa Mi và xã La Dạ thành xã mới có tên gọi là xã La Dạ.
54. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Thuận Hòa, Hàm Trí và Hàm Phú thành xã mới có tên gọi là xã Hàm Thuận Bắc.
55. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của thị trấn Ma Lâm, xã Thuận Minh và xã Hàm Đức thành xã mới có tên gọi là xã Hàm Thuận.
56. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Hồng Liêm và xã Hồng Sơn thành xã mới có tên gọi là xã Hồng Sơn.
57. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Hàm Chính và xã Hàm Liêm thành xã mới có tên gọi là xã Hàm Liêm.
58. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Tiến Lợi và xã Hàm Mỹ thành xã mới có tên gọi là xã Tuyên Quang.
59. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Mỹ Thạnh, Hàm Cần và Hàm Thạnh thành xã mới có tên gọi là xã Hàm Thạnh.
60. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Mương Mán, Hàm Cường và Hàm Kiệm thành xã mới có tên gọi là xã Hàm Kiệm.
61. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Tân Thành (huyện Hàm Thuận Nam), Thuận Quý và Tân Thuận thành xã mới có tên gọi là xã Tân Thành.
62. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của thị trấn Thuận Nam và xã Hàm Minh thành xã mới có tên gọi là xã Hàm Thuận Nam.
63. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Sông Phan và xã Tân Lập thành xã mới có tên gọi là xã Tân Lập.
64. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của thị trấn Tân Minh, xã Tân Đức và xã Tân Phúc thành xã mới có tên gọi là xã Tân Minh.
65. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Tân Hà (huyện Hàm Tân), xã Tân Xuân và thị trấn Tân Nghĩa thành xã mới có tên gọi là xã Hàm Tân.
66. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Tân Thắng, Thắng Hải và Sơn Mỹ thành xã mới có tên gọi là xã Sơn Mỹ.
67. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Tân Tiến và xã Tân Hải thành xã mới có tên gọi là xã Tân Hải.
68. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Đức Phú và xã Nghị Đức thành xã mới có tên gọi là xã Nghị Đức.
69. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Măng Tố và xã Bắc Ruộng thành xã mới có tên gọi là xã Bắc Ruộng.
70. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Huy Khiêm, La Ngâu, Đức Bình và Đồng Kho thành xã mới có tên gọi là xã Đồng Kho.
71. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của thị trấn Lạc Tánh, xã Gia An và xã Đức Thuận thành xã mới có tên gọi là xã Tánh Linh.
72. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Gia Huynh và xã Suối Kiết thành xã mới có tên gọi là xã Suối Kiết.
73. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Mê Pu, Sùng Nhơn và Đa Kai thành xã mới có tên gọi là xã Nam Thành.
74. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của thị trấn Võ Xu, xã Nam Chính và xã Vũ Hòa thành xã mới có tên gọi là xã Đức Linh.
75. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của thị trấn Đức Tài, xã Đức Tín và xã Đức Hạnh thành xã mới có tên gọi là xã Hoài Đức.
76. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Tân Hà (huyện Đức Linh), Đông Hà và Trà Tân thành xã mới có tên gọi là xã Trà Tân.
77. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Ea Pô và xã Đắk Wil thành xã mới có tên gọi là xã Đắk Wil.
78. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Đắk D’rông và xã Nam Dong thành xã mới có tên gọi là xã Nam Dong.
79. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của thị trấn Ea T’ling và các xã Trúc Sơn, Tâm Thắng, Cư K’nia thành xã mới có tên gọi là xã Cư Jút.
80. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Đắk Lao và xã Thuận An thành xã mới có tên gọi là xã Thuận An.
81. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của thị trấn Đắk Mil, xã Đức Mạnh và xã Đức Minh thành xã mới có tên gọi là xã Đức Lập.
82. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Đắk Gằn, Đắk N’Drót và Đắk R’La thành xã mới có tên gọi là xã Đắk Mil.
83. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Nam Xuân, Long Sơn và Đắk Sắk thành xã mới có tên gọi là xã Đắk Sắk.
84. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Buôn Choáh, Đắk Sôr và Nam Đà thành xã mới có tên gọi là xã Nam Đà.
85. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Tân Thành (huyện Krông Nô), xã Đắk Drô và thị trấn Đắk Mâm thành xã mới có tên gọi là xã Krông Nô.
86. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Nâm N’Đir và xã Nâm Nung thành xã mới có tên gọi là xã Nâm Nung.
87. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Đức Xuyên, Đắk Nang và Quảng Phú thành xã mới có tên gọi là xã Quảng Phú.
88. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Đắk Môl và xã Đắk Hòa thành xã mới có tên gọi là xã Đắk Song.
89. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của thị trấn Đức An, xã Đắk N’Drung và xã Nam Bình thành xã mới có tên gọi là xã Đức An.
90. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Thuận Hà và xã Thuận Hạnh thành xã mới có tên gọi là xã Thuận Hạnh.
91. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Nâm N’Jang và xã Trường Xuân thành xã mới có tên gọi là xã Trường Xuân.
92. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Đắk Som và xã Đắk R’Măng thành xã mới có tên gọi là xã Tà Đùng.
93. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Đắk Plao và xã Quảng Khê thành xã mới có tên gọi là xã Quảng Khê.
94. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Đắk Ngo và xã Quảng Tân thành xã mới có tên gọi là xã Quảng Tân.
95. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Quảng Tâm, Đắk R’Tíh và Đắk Búk So thành xã mới có tên gọi là xã Tuy Đức.
96. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của thị trấn Kiến Đức và các xã Đạo Nghĩa, Nghĩa Thắng, Kiến Thành thành xã mới có tên gọi là xã Kiến Đức.
97. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Nhân Đạo, Đắk Wer và Nhân Cơ thành xã mới có tên gọi là xã Nhân Cơ.
98. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Đắk Sin, Hưng Bình, Đắk Ru và Quảng Tín thành xã mới có tên gọi là xã Quảng Tín.
99. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của Phường 1 và Phường 2 (thành phố Đà Lạt), Phường 3, Phường 4, Phường 10 thành phường mới có tên gọi là phường Xuân Hương - Đà Lạt.
100. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của Phường 5, Phường 6 và xã Tà Nung thành phường mới có tên gọi là phường Cam Ly - Đà Lạt.
101. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của Phường 8, Phường 9 và Phường 12 thành phường mới có tên gọi là phường Lâm Viên - Đà Lạt.
102. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của Phường 11 và các xã Xuân Thọ, Xuân Trường, Trạm Hành thành phường mới có tên gọi là phường Xuân Trường - Đà Lạt.
103. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của Phường 7, thị trấn Lạc Dương và xã Lát thành phường mới có tên gọi là phường Lang Biang - Đà Lạt.
104. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của Phường 1 (thành phố Bảo Lộc), phường Lộc Phát và xã Lộc Thanh thành phường mới có tên gọi là Phường 1 Bảo Lộc.
105. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của Phường 2 (thành phố Bảo Lộc), xã Lộc Tân và xã ĐamBri thành phường mới có tên gọi là Phường 2 Bảo Lộc.
106. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của phường Lộc Tiến, xã Lộc Châu và xã Đại Lào thành phường mới có tên gọi là Phường 3 Bảo Lộc.
107. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của phường Lộc Sơn, phường B’Lao và xã Lộc Nga thành phường mới có tên gọi là phường B’Lao.
108. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của phường Xuân An, thị trấn Phú Long và xã Hàm Thắng thành phường mới có tên gọi là phường Hàm Thắng.
109. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của phường Phú Tài, xã Phong Nẫm và xã Hàm Hiệp thành phường mới có tên gọi là phường Bình Thuận.
110. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của phường Hàm Tiến, phường Mũi Né và xã Thiện Nghiệp thành phường mới có tên gọi là phường Mũi Né.
111. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các phường Thanh Hải, Phú Hài và Phú Thủy thành phường mới có tên gọi là phường Phú Thủy.
112. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các phường Phú Trinh, Lạc Đạo và Bình Hưng thành phường mới có tên gọi là phường Phan Thiết.
113. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của phường Đức Long và xã Tiến Thành thành phường mới có tên gọi là phường Tiến Thành.
114. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các phường Tân An, Bình Tân, Tân Thiện và xã Tân Bình thành phường mới có tên gọi là phường La Gi.
115. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của phường Phước Lộc, phường Phước Hội và xã Tân Phước thành phường mới có tên gọi là phường Phước Hội.
116. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các phường Quảng Thành, Nghĩa Thành, Nghĩa Đức và xã Đắk Ha thành phường mới có tên gọi là phường Bắc Gia Nghĩa.
117. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của phường Nghĩa Phú, phường Nghĩa Tân và xã Đắk R’Moan thành phường mới có tên gọi là phường Nam Gia Nghĩa.
118. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của phường Nghĩa Trung và xã Đắk Nia thành phường mới có tên gọi là phường Đông Gia Nghĩa.
119. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Long Hải, Ngũ Phụng và Tam Thanh thành đặc khu có tên gọi là đặc khu Phú Quý.
120. Đổi tên xã Bà Gia thành xã Đạ Huoai 3.
121. Sau khi sắp xếp, tỉnh Lâm Đồng có 124 đơn vị hành chính cấp xã, gồm 103 xã, 20 phường, 01 đặc khu; trong đó có 99 xã, 20 phường, 01 đặc khu hình thành sau sắp xếp, thực hiện đổi tên quy định tại Điều này và 04 xã không thực hiện sắp xếp là các xã Quảng Hòa, Quảng Sơn, Quảng Trực, Ninh Gia.

Sau khi sắp xếp, tỉnh Lạng Sơn có 65 đơn vị hành chính cấp xã, gồm 61 xã và 4 phường.
Danh sách 65 đơn vị hành chính cấp xã mới của tỉnh Lạng Sơn sau sắp xếp, sáp nhập
Tại Nghị quyết số 1672/NQ-UBTVQH15, Ủy ban Thường vụ Quốc hội quyết nghị sắp xếp các đơn vị hành chính cấp xã của tỉnh Lạng Sơn.
Trên cơ sở Đề án số 385/ĐA-CP ngày 09 tháng 5 năm 2025 của Chính phủ về sắp xếp đơn vị hành chính cấp xã của tỉnh Lạng Sơn năm 2025, Ủy ban Thường vụ Quốc hội quyết định sắp xếp để thành lập các đơn vị hành chính cấp xã của tỉnh Lạng Sơn như sau:
1. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Chi Lăng (huyện Tràng Định), xã Chí Minh và thị trấn Thất Khê thành xã mới có tên gọi là xã Thất Khê.
2. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Khánh Long, Cao Minh và Đoàn Kết thành xã mới có tên gọi là xã Đoàn Kết.
3. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Tân Yên, Kim Đồng và Tân Tiến thành xã mới có tên gọi là xã Tân Tiến.
4. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Đề Thám, Hùng Sơn và Hùng Việt thành xã mới có tên gọi là xã Tràng Định.
5. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Tri Phương, Đội Cấn và Quốc Khánh thành xã mới có tên gọi là xã Quốc Khánh.
6. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Trung Thành, Tân Minh và Kháng Chiến thành xã mới có tên gọi là xã Kháng Chiến.
7. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Đào Viên và xã Quốc Việt thành xã mới có tên gọi là xã Quốc Việt.
8. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Hoàng Văn Thụ (huyện Bình Gia), xã Mông Ân và thị trấn Bình Giathành xã mới có tên gọi là xã Bình Gia.
9. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Hồng Thái (huyện Bình Gia), Bình La và Tân Văn thành xã mới có tên gọi là xã Tân Văn.
10. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Hồng Phong (huyện Bình Gia) và xã Minh Khai thành xã mới có tên gọi là xã Hồng Phong.
11. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Hưng Đạo và xã Hoa Thám thành xã mới có tên gọi là xã Hoa Thám.
12. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Vĩnh Yên và xã Quý Hòa thành xã mới có tên gọi là xã Quý Hòa.
13. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Yên Lỗ và xã Thiện Hòa thành xã mới có tên gọi là xã Thiện Hòa.
14. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Quang Trung và xã Thiện Thuật thành xã mới có tên gọi là xã Thiện Thuật.
15. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Hòa Bình (huyện Bình Gia), Tân Hòa và Thiện Long thành xã mới có tên gọi là xã Thiện Long.
16. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của thị trấn Bắc Sơn, xã Long Đống và xã Bắc Quỳnh thành xã mới có tên gọi là xã Bắc Sơn.
17. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Trấn Yên và xã Hưng Vũ thành xã mới có tên gọi là xã Hưng Vũ.
18. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Tân Lập, Tân Hương, Chiêu Vũ và Vũ Lăng thành xã mới có tên gọi là xã Vũ Lăng.
19. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Tân Thành (huyện Bắc Sơn), Nhất Tiến và Nhất Hòa thành xã mới có tên gọi là xã Nhất Hòa.
20. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Chiến Thắng (huyện Bắc Sơn), Vũ Sơn và Vũ Lễ thành xã mới có tên gọi là xã Vũ Lễ.
21. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Đồng Ý, Vạn Thủy và Tân Tri thành xã mới có tên gọi là xã Tân Tri.
22. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Hòa Bình (huyện Văn Quan), xã Tú Xuyên và thị trấnVăn Quan thành xã mới có tên gọi là xã Văn Quan.
23. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Trấn Ninh, Liên Hội và Điềm He thành xã mới có tên gọi là xã Điềm He.
24. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã An Sơn, Bình Phúc và Yên Phúc thành xã mới có tên gọi là xã Yên Phúc.
25. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Lương Năng, Hữu Lễ và Tri Lễ thành xã mới có tên gọi là xã Tri Lễ.
26. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Tân Thành (huyện Cao Lộc), Tràng Phái và Tân Đoàn thành xã mới có tên gọi là xã Tân Đoàn.
27. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Xuân Long, Bình Trung và Khánh Khê thành xã mới có tên gọi là xã Khánh Khê.
28. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của thị trấn Na Sầm, xã Hoàng Việt và xã Bắc Hùng thành xã mới có tên gọi là xã Na Sầm.
29. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Hồng Thái và xã Hoàng Văn Thụ (huyện Văn Lãng), các xã Tân Mỹ, Nhạc Kỳ, Tân Thanhthành xã mới có tên gọi là xã Hoàng Văn Thụ.
30. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Thụy Hùng (huyện Văn Lãng),Thanh Long và Trùng Khánh thành xã mới có tên gọi làxã Thụy Hùng.
31. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Bắc Việt, Bắc La, Tân Tác và Thành Hòa thành xã mới có tên gọi là xã Văn Lãng.
32. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Gia Miễn và xã Hội Hoan thành xã mới có tên gọi là xã Hội Hoan.
33. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của thị trấn Lộc Bình và các xã Khánh Xuân, Đồng Bục, Hữu Khánh thành xã mới có tên gọi là xã Lộc Bình.
34. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Mẫu Sơn (huyện Lộc Bình), Yên Khoái và Tú Mịch thành xã mới có tên gọi làxã Mẫu Sơn.
35. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của thị trấn Na Dương, xã Đông Quan và xã Tú Đoạn thành xã mới có tên gọi là xã Na Dương.
36. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Sàn Viên và xã Lợi Bác thành xã mới có tên gọi là xã Lợi Bác.
37. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Minh Hiệp, Hữu Lân và Thống Nhất thành xã mới có tên gọi là xã Thống Nhất.
38. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Nam Quan, Ái Quốc và Xuân Dương thành xã mới có tên gọi làxã Xuân Dương.
39. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Tam Gia và xã Khuất Xá thành xã mới có tên gọi là xã Khuất Xá.
40. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của thị trấn Đình Lập, xã Đình Lập và một phần diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Bính Xá thành xã mới có tên gọi là xã Đình Lập.
41. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của thị trấn Nông Trường Thái Bình, xã Lâm Ca và xã Thái Bình thành xã mới có tên gọi làxã Thái Bình.
42. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Bắc Lãng, Đồng Thắng, Cường Lợi, Châu Sơn và một phần diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Kiên Mộc thành xã mới có tên gọi là xã Châu Sơn.
43. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Bắc Xa,phần còn lại của xã Bính Xá sau khi sắp xếp theo quy định tại khoản 40 Điều này và phần còn lại của xã Kiên Mộc sau khi sắp xếp theo quy định tại khoản 42 Điều này thành xã mới có tên gọi là xã Kiên Mộc.
44. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của thị trấn Hữu Lũng, xã Đồng Tân và xã Hồ Sơn thành xã mới có tên gọi là xã Hữu Lũng.
45. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Minh Sơn, Minh Hòa và Hòa Thắng thành xã mới có tên gọi là xã Tuấn Sơn.
46. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Tân Thành (huyện Hữu Lũng), Hòa Lạc và Hòa Sơn thành xã mới có tên gọi là xã Tân Thành.
47. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Minh Tiến, Nhật Tiến và Vân Nham thành xã mới có tên gọi là xã Vân Nham.
48. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Thanh Sơn, Đồng Tiến và Thiện Tân thành xã mới có tên gọi là xã Thiện Tân.
49. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Hòa Bình (huyện Hữu Lũng), Quyết Thắng và Yên Bình thành xã mới có tên gọi là xã Yên Bình.
50. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Yên Thịnh và xã Hữu Liên thành xã mới có tên gọi là xã Hữu Liên.
51. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Yên Vượng, Yên Sơn và Cai Kinh thành xã mới có tên gọi là xã Cai Kinh.
52. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Chi Lăng (huyện Chi Lăng), thị trấn Chi Lăng và thị trấn Đồng Mỏ thành xã mới có tên gọi là xã Chi Lăng.
53. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Hữu Kiên và xã Quan Sơn thành xã mới có tên gọi là xã Quan Sơn.
54. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Chiến Thắng (huyện Chi Lăng), Vân An, Liên Sơn và Vân Thủy thành xã mới có tên gọi là xã Chiến Thắng.
55. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Mai Sao, Bắc Thủy, Lâm Sơn và Nhân Lý thành xã mới có tên gọi là xã Nhân Lý.
56. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Gia Lộc, Bằng Hữu, Thượng Cường và Bằng Mạc thành xã mới có tên gọi là xã Bằng Mạc.
57. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Hòa Bình (huyện Chi Lăng), Y Tịch và Vạn Linh thành xã mới có tên gọi là xã Vạn Linh.
58. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của thị trấn Đồng Đăng và các xã Thụy Hùng (huyện Cao Lộc), Phú Xá, Hồng Phong, Bảo Lâm thành xã mới có tên gọi là xã Đồng Đăng.
59. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Lộc Yên, Thanh Lòa và Thạch Đạn thành xã mới có tên gọi là xã Cao Lộc.
60. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Hòa Cư, Hải Yến và Công Sơn thành xã mới có tên gọi là xã Công Sơn.
61. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Mẫu Sơn (huyện Cao Lộc), Cao Lâu và Xuất Lễ thành xã mới có tên gọi là xã Ba Sơn.
62. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của phường Tam Thanh và xã Hoàng Đồng thành phường mới có tên gọi là phường Tam Thanh.
63. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của phường Chi Lăng và xã Quảng Lạc thành phường mới có tên gọi là phường Lương Văn Tri.
64. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của phường Hoàng Văn Thụ, thị trấn Cao Lộc và các xã Hợp Thành, Tân Liên, Gia Cát thành phường mới có tên gọi là phường Kỳ Lừa.
65. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của phường Vĩnh Trại, phường Đông Kinh, xã Yên Trạch và xã Mai Pha thành phường mới có tên gọi là phường Đông Kinh.
66. Sau khi sắp xếp, tỉnh Lạng Sơn có 65 đơn vị hành chính cấp xã, gồm 61 xã và 04 phường.

Sau khi sắp xếp, tỉnh Lào Cai có 99 đơn vị hành chính cấp xã, gồm 89 xã và 10 phường.
Danh sách 99 đơn vị hành chính cấp xã của tỉnh Lào Cai sau sắp xếp, sáp nhập
Tại Nghị quyết số 1673/NQ-UBTVQH15, Ủy ban Thường vụ Quốc hội quyết nghị sắp xếp các đơn vị hành chính cấp xã của tỉnh Lào Cai.
Trên cơ sở Đề án số 389/ĐA-CP ngày 09 tháng 5 năm 2025 của Chính phủ về sắp xếp đơn vị hành chính cấp xã của tỉnh Lào Cai (mới) năm 2025, Ủy ban Thường vụ Quốc hội quyết định sắp xếp để thành lập các đơn vị hành chính cấp xã của tỉnh Lào Cai như sau:
1. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Hồ Bốn và xã Khao Mang thành xã mới có tên gọi là xã Khao Mang.
2. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của thị trấn Mù Cang Chải và các xã Kim Nọi, Mồ Dề, Chế Cu Nha thành xã mới có tên gọi là xã Mù Cang Chải.
3. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Nậm Khắt, La Pán Tẩn, Dế Xu Phình và Púng Luông thành xã mới có tên gọi là xã Púng Luông.
4. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Cao Phạ và xã Tú Lệ thành xã mới có tên gọi là xã Tú Lệ.
5. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Pá Lau, Pá Hu, Túc Đán và Trạm Tấu thành xã mới có tên gọi là xã Trạm Tấu.
6. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của thị trấn Trạm Tấu và các xã Bản Công, Hát Lừu, Xà Hồ thành xã mới có tên gọi là xã Hạnh Phúc.
7. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Làng Nhì, Bản Mù và Phình Hồ thành xã mới có tên gọi là xã Phình Hồ.
8. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của thị trấn Nông trường Liên Sơn, xã Sơn A và xã Nghĩa Phúc thành xã mới có tên gọi là xã Liên Sơn.
9. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Nậm Búng, Nậm Lành và Gia Hội thành xã mới có tên gọi là xã Gia Hội.
10. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Nậm Mười, Sùng Đô, Suối Quyền và Sơn Lương thành xã mới có tên gọi là xã Sơn Lương.
11. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của thị trấn Sơn Thịnh và các xã Đồng Khê, Suối Bu, Suối Giàng thành xã mới có tên gọi là xã Văn Chấn.
12. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của thị trấn Nông trường Trần Phú và xã Thượng Bằng La thành xã mới có tên gọi là xã Thượng Bằng La.
13. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Tân Thịnh (huyện Văn Chấn), Đại Lịch và Chấn Thịnh thành xã mới có tên gọi là xã Chấn Thịnh.
14. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Bình Thuận, Minh An và Nghĩa Tâm thành xã mới có tên gọi là xã Nghĩa Tâm.
15. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Xuân Tầm và xã Phong Dụ Hạ thành xã mới có tên gọi là xã Phong Dụ Hạ.
16. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Châu Quế Thượng và xã Châu Quế Hạ thành xã mới có tên gọi là xã Châu Quế.
17. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Lang Thíp và xã Lâm Giang thành xã mới có tên gọi là xã Lâm Giang.
18. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Quang Minh, An Bình, Đông An và Đông Cuông thành xã mới có tên gọi là xã Đông Cuông.
19. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Đại Sơn, Nà Hẩu và Tân Hợp thành xã mới có tên gọi là xã Tân Hợp.
20. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của thị trấn Mậu A và các xã Yên Thái, An Thịnh, Mậu Đông, Ngòi A thành xã mới có tên gọi là xã Mậu A.
21. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Đại Phác, Yên Phú, Yên Hợp, Viễn Sơn và Xuân Ái thành xã mới có tên gọi là xã Xuân Ái.
22. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã An Lương và xã Mỏ Vàng thành xã mới có tên gọi là xã Mỏ Vàng.
23. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Mai Sơn, Khánh Thiện, Tân Phượng và Lâm Thượng thành xã mới có tên gọi là xã Lâm Thượng.
24. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của thị trấn Yên Thế và các xã Minh Xuân, Yên Thắng, Liễu Đô thành xã mới có tên gọi là xã Lục Yên.
25. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Minh Chuẩn, Tân Lập, Phan Thanh, Khai Trung và Tân Lĩnh thành xã mới có tên gọi là xã Tân Lĩnh.
26. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Tô Mậu, An Lạc, Động Quan và Khánh Hòa thành xã mới có tên gọi là xã Khánh Hòa.
27. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Trúc Lâu, Trung Tâm và Phúc Lợi thành xã mới có tên gọi là xã Phúc Lợi.
28. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã An Phú, Vĩnh Lạc, Minh Tiến và Mường Lai thành xã mới có tên gọi là xã Mường Lai.
29. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Xuân Long, Ngọc Chấn và Cảm Nhân thành xã mới có tên gọi là xã Cảm Nhân.
30. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Phúc Ninh, Mỹ Gia, Xuân Lai, Phúc An và Yên Thành thành xã mới có tên gọi là xã Yên Thành.
31. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của thị trấn Thác Bà và các xã Vũ Linh, Bạch Hà, Hán Đà, Vĩnh Kiên, Đại Minh thành xã mới có tên gọi là xã Thác Bà.
32. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của thị trấn Yên Bình và các xã Tân Hương, Thịnh Hưng, Đại Đồng thành xã mới có tên gọi là xã Yên Bình.
33. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Cảm Ân, Mông Sơn, Tân Nguyên và Bảo Ái thành xã mới có tên gọi là xã Bảo Ái.
34. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của thị trấn Cổ Phúc và các xã Báo Đáp, Tân Đồng, Thành Thịnh, Hòa Cuông, Minh Quán thành xã mới có tên gọi là xã Trấn Yên.
35. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Hồng Ca và xã Hưng Khánh thành xã mới có tên gọi là xã Hưng Khánh.
36. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Hưng Thịnh và xã Lương Thịnh thành xã mới có tên gọi là xã Lương Thịnh.
37. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Việt Cường, Vân Hội và Việt Hồng thành xã mới có tên gọi là xã Việt Hồng.
38. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Kiên Thành, Y Can và Quy Mông thành xã mới có tên gọi là xã Quy Mông.
39. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Đồng Tuyển, Tòng Sành và Cốc San thành xã mới có tên gọi là xã Cốc San.
40. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Tả Phời và xã Hợp Thành thành xã mới có tên gọi là xã Hợp Thành.
41. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của thị trấn Nông trường Phong Hải và xã Bản Cầm thành xã mới có tên gọi là xã Phong Hải.
42. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Phong Niên, Trì Quang và Xuân Quang thành xã mới có tên gọi là xã Xuân Quang.
43. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của thị trấn Phố Lu và các xã Sơn Hà, Sơn Hải, Thái Niên thành xã mới có tên gọi là xã Bảo Thắng.
44. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của thị trấn Tằng Loỏng và xã Phú Nhuận thành xã mới có tên gọi là xã Tằng Loỏng.
45. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Xuân Giao, Thống Nhất và Gia Phú thành xã mới có tên gọi là xã Gia Phú.
46. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Nậm Pung, Trung Lèng Hồ và Mường Hum thành xã mới có tên gọi là xã Mường Hum.
47. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Dền Thàng, Sàng Ma Sáo và Dền Sáng thành xã mới có tên gọi là xã Dền Sáng.
48. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã A Lù và xã Y Tý thành xã mới có tên gọi là xã Y Tý.
49. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Nậm Chạc và xã A Mú Sung thành xã mới có tên gọi là xã A Mú Sung.
50. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Cốc Mỳ và xã Trịnh Tường thành xã mới có tên gọi là xã Trịnh Tường.
51. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Pa Cheo, Mường Vi và Bản Xèo thành xã mới có tên gọi là xã Bản Xèo.
52. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của thị trấn Bát Xát và các xã Bản Vược, Bản Qua, Phìn Ngan, Quang Kim thành xã mới có tên gọi là xã Bát Xát.
53. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Nậm Mả, Nậm Dạng và Võ Lao thành xã mới có tên gọi là xã Võ Lao.
54. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Khánh Yên Trung, Liêm Phú và Khánh Yên Hạ thành xã mới có tên gọi là xã Khánh Yên.
55. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của thị trấn Khánh Yên và các xã Khánh Yên Thượng, Sơn Thuỷ, Làng Giàng, Hòa Mạc thành xã mới có tên gọi là xã Văn Bàn.
56. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Thẳm Dương và xã Dương Quỳ thành xã mới có tên gọi là xã Dương Quỳ.
57. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Nậm Tha và xã Chiềng Ken thành xã mới có tên gọi là xã Chiềng Ken.
58. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Nậm Xây và xã Minh Lương thành xã mới có tên gọi là xã Minh Lương.
59. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Dần Thàng và xã Nậm Chày thành xã mới có tên gọi là xã Nậm Chày.
60. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của thị trấn Phố Ràng và các xã Yên Sơn, Lương Sơn, Xuân Thượng thành xã mới có tên gọi là xã Bảo Yên.
61. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Tân Tiến, Vĩnh Yên và Nghĩa Đô thành xã mới có tên gọi là xã Nghĩa Đô.
62. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Điện Quan, Minh Tân và Thượng Hà thành xã mới có tên gọi là xã Thượng Hà.
63. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Tân Dương và xã Xuân Hòa thành xã mới có tên gọi là xã Xuân Hòa.
64. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Việt Tiến và xã Phúc Khánh thành xã mới có tên gọi là xã Phúc Khánh.
65. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Kim Sơn, Cam Cọn, Tân An, Tân Thượng và Bảo Hà thành xã mới có tên gọi là xã Bảo Hà.
66. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Liên Minh và xã Mường Bo thành xã mới có tên gọi là xã Mường Bo.
67. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Thanh Bình (thị xã Sa Pa) và xã Bản Hồ thành xã mới có tên gọi là xã Bản Hồ.
68. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Hoàng Liên, Mường Hoa và Tả Van thành xã mới có tên gọi là xã Tả Van.
69. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Trung Chải và xã Tả Phìn thành xã mới có tên gọi là xã Tả Phìn.
70. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Nậm Lúc, Bản Cái và Cốc Lầu thành xã mới có tên gọi là xã Cốc Lầu.
71. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Nậm Đét, Cốc Ly và Bảo Nhai thành xã mới có tên gọi là xã Bảo Nhai.
72. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Nậm Khánh và xã Bản Liền thành xã mới có tên gọi là xã Bản Liền.
73. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của thị trấn Bắc Hà và các xã Na Hối, Thải Giàng Phố, Bản Phố, Hoàng Thu Phố, Nậm Mòn thành xã mới có tên gọi là xã Bắc Hà.
74. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Lùng Cải và xã Tả Củ Tỷ thành xã mới có tên gọi là xã Tả Củ Tỷ.
75. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Tả Van Chư, Lùng Phình và Lùng Thẩn thành xã mới có tên gọi là xã Lùng Phình.
76. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Tả Ngài Chồ, Dìn Chin, Tả Gia Khâu và Pha Long thành xã mới có tên gọi là xã Pha Long.
77. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của thị trấn Mường Khương và các xã Thanh Bình (huyện Mường Khương), Nậm Chảy, Tung Chung Phố, Nấm Lư thành xã mới có tên gọi là xã Mường Khương.
78. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Bản Sen, Lùng Vai và Bản Lầu thành xã mới có tên gọi là xã Bản Lầu.
79. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Lùng Khấu Nhin, Tả Thàng, La Pan Tẩn và Cao Sơn thành xã mới có tên gọi là xã Cao Sơn.
80. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của thị trấn Si Ma Cai và các xã Sán Chải, Nàn Sán, Cán Cấu, Quan Hồ Thẩn thành xã mới có tên gọi là xã Si Ma Cai.
81. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Bản Mế, Thào Chư Phìn, Nàn Sín và Sín Chéng thành xã mới có tên gọi là xã Sín Chéng.
82. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của phường Tân An, phường Pú Trạng, xã Nghĩa An và xã Nghĩa Sơn thành phường mới có tên gọi là phường Nghĩa Lộ.
83. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của phường Trung Tâm và các xã Phù Nham, Nghĩa Lợi, Nghĩa Lộ thành phường mới có tên gọi là phường Trung Tâm.
84. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của phường Cầu Thia và các xã Thanh Lương, Thạch Lương, Phúc Sơn, Hạnh Sơn thành phường mới có tên gọi là phường Cầu Thia.
85. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của phường Yên Thịnh và các xã Tân Thịnh (thành phố Yên Bái), Văn Phú, Phú Thịnh thành phường mới có tên gọi là phường Văn Phú.
86. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các phường Đồng Tâm, Yên Ninh, Minh Tân, Nguyễn Thái Học và Hồng Hà thành phường mới có tên gọi là phường Yên Bái.
87. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của phường Nam Cường (thành phố Yên Bái) và các xã Minh Bảo, Tuy Lộc, Cường Thịnh thành phường mới có tên gọi là phường Nam Cường.
88. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của phường Hợp Minh và các xã Giới Phiên, Minh Quân, Âu Lâu thành phường mới có tên gọi là phường Âu Lâu.
89. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các phường Nam Cường (thành phố Lào Cai), Xuân Tăng, Pom Hán, Bắc Cường, Bắc Lệnh, Bình Minh và xã Cam Đường thành phường mới có tên gọi là phường Cam Đường.
90. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các phường Duyên Hải, Cốc Lếu, Kim Tân, Lào Cai, xã Vạn Hòa và xã Bản Phiệt thành phường mới có tên gọi là phường Lào Cai.
91. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các phường Hàm Rồng, Ô Quý Hồ, Sa Pả, Cầu Mây, Phan Si Păng và Sa Pa thành phường mới có tên gọi là phường Sa Pa.
92. Sau khi sắp xếp, tỉnh Lào Cai có 99 đơn vị hành chính cấp xã, gồm 89 xã và 10 phường; trong đó có 81 xã, 10 phường hình thành sau sắp xếp và 08 xã không thực hiện sắp xếp là các xã Nậm Xé, Ngũ Chỉ Sơn, Chế Tạo, Lao Chải, Nậm Có, Tà Xi Láng, Cát Thịnh, Phong Dụ Thượng.

Sau khi sắp xếp, tỉnh Nghệ An có 130 đơn vị hành chính cấp xã, gồm 119 xã và 11 phường.
Danh sách 130 đơn vị hành chính cấp xã của tỉnh Nghệ An sau sắp xếp, sáp nhập
Tại Nghị quyết số 1678/NQ-UBTVQH15, Ủy ban Thường vụ Quốc hội quyết nghị sắp xếp các đơn vị hành chính cấp xã của tỉnh Nghệ An.
Trên cơ sở Đề án số 343/ĐA-CP ngày 09 tháng 5 năm 2025 của Chính phủ về sắp xếp đơn vị hành chính cấp xã của tỉnh Nghệ An năm 2025, Ủy ban Thường vụ Quốc hội quyết định sắp xếp để thành lập các đơn vị hành chính cấp xã của tỉnh Nghệ An như sau:
1. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của thị trấn Kim Nhan, xã Đức Sơn và xã Phúc Sơn thành xã mới có tên gọi là xã Anh Sơn.
2. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Cao Sơn, Khai Sơn, Lĩnh Sơn và Long Sơn thành xã mới có tên gọi là xã Yên Xuân.
3. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Cẩm Sơn, Hùng Sơn và xã Tam Đỉnh thành xã mới có tên gọi là xã Nhân Hòa.
4. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Lạng Sơn, Tào Sơn và Vĩnh Sơn thành xã mới có tên gọi là xã Anh Sơn Đông.
5. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Hoa Sơn, Hội Sơn và Tường Sơn thành xã mới có tên gọi là xã Vĩnh Tường.
6. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Bình Sơn (huyện Anh Sơn), Thành Sơn và Thọ Sơn thành xã mới có tên gọi là xã Thành Bình Thọ.
7. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của thị trấn Trà Lân, xã Chi Khê và xã Yên Khê thành xã mới có tên gọi là xã Con Cuông.
8. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Lục Dạ và xã Môn Sơn thành xã mới có tên gọi là xã Môn Sơn.
9. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Mậu Đức và xã Thạch Ngàn thành xã mới có tên gọi là xã Mậu Thạch.
10. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Cam Lâm và xã Đôn Phục thành xã mới có tên gọi là xã Cam Phục.
11. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Lạng Khê và xã Châu Khê thành xã mới có tên gọi là xã Châu Khê.
12. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của thị trấn Diễn Thành và các xã Diễn Hoa, Diễn Phúc, Ngọc Bích thành xã mới có tên gọi là xã Diễn Châu.
13. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Diễn Hồng, Diễn Kỷ, Diễn Phong và Diễn Vạn thành xã mới có tên gọi là xã Đức Châu.
14. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Diễn Đồng, Diễn Liên, Diễn Thái và Xuân Tháp thành xã mới có tên gọi là xã Quảng Châu.
15. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Diễn Hoàng, Diễn Kim, Diễn Mỹ và Hùng Hải thành xã mới có tên gọi là xã Hải Châu.
16. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Diễn Lộc, Diễn Lợi, Diễn Phú và Diễn Thọ thành xã mới có tên gọi là xã Tân Châu.
17. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Diễn An, Diễn Tân, Diễn Thịnh và Diễn Trung thành xã mới có tên gọi là xã An Châu.
18. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Diễn Cát, Diễn Nguyên, Hạnh Quảng và Minh Châu thành xã mới có tên gọi là xã Minh Châu.
19. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Diễn Đoài, Diễn Lâm, Diễn Trường và Diễn Yên thành xã mới có tên gọi là xã Hùng Châu.
20. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Bắc Sơn và xã Nam Sơn (huyện Đô Lương), các xã Đà Sơn, Đặng Sơn, Lưu Sơn, Thịnh Sơn, Văn Sơn, Yên Sơn, thị trấn Đô Lương thành xã mới có tên gọi là xã Đô Lương.
21. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Bồi Sơn, Giang Sơn Đông, Giang Sơn Tây và Bạch Ngọc thành xã mới có tên gọi là xã Bạch Ngọc.
22. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Tân Sơn (huyện Đô Lương), Hòa Sơn, Quang Sơn, Thái Sơn và Thượng Sơn thành xã mới có tên gọi là xã Văn Hiến.
23. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Đại Sơn, Hiến Sơn, Mỹ Sơn và Trù Sơn thành xã mới có tên gọi là xã Bạch Hà.
24. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Minh Sơn (huyện Đô Lương), Lạc Sơn, Nhân Sơn, Thuận Sơn, Trung Sơn và Xuân Sơn thành xã mới có tên gọi là xã Thuần Trung.
25. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Bài Sơn, Đông Sơn, Hồng Sơn và Tràng Sơn thành xã mới có tên gọi là xã Lương Sơn.
26. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của thị trấn Hưng Nguyên và các xã Hưng Đạo, Hưng Tây, Thịnh Mỹ thành xã mới có tên gọi là xã Hưng Nguyên.
27. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Hưng Yên Bắc, Hưng Yên Nam và Hưng Trung thành xã mới có tên gọi là xã Yên Trung.
28. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Hưng Lĩnh, Long Xá, Thông Tân và Xuân Lam thành xã mới có tên gọi là xã Hưng Nguyên Nam.
29. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Châu Nhân, Hưng Nghĩa, Hưng Thành và Phúc Lợi thành xã mới có tên gọi là xã Lam Thành.
30. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Bảo Thắng và xã Chiêu Lưu thành xã mới có tên gọi là xã Chiêu Lưu.
31. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Bảo Nam, Hữu Lập và Hữu Kiệm thành xã mới có tên gọi là xã Hữu Kiệm.
32. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Mường Ải và xã Mường Típ thành xã mới có tên gọi là xã Mường Típ.
33. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của thị trấn Mường Xén, xã Tà Cạ và xã Tây Sơn thành xã mới có tên gọi là xã Mường Xén.
34. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Đoọc Mạy và xã Na Loi thành xã mới có tên gọi là xã Na Loi.
35. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Nậm Càn và xã Na Ngoi thành xã mới có tên gọi là xã Na Ngoi.
36. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Phà Đánh và xã Nậm Cắn thành xã mới có tên gọi là xã Nậm Cắn.
37. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Hùng Tiến, Nam Cát, Nam Giang, Xuân Hồng và Kim Liên thành xã mới có tên gọi là xã Kim Liên.
38. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của thị trấn Nam Đàn, xã Thượng Tân Lộc và xã Xuân Hòa thành xã mới có tên gọi là xã Vạn An.
39. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Nghĩa Thái (huyện Nam Đàn), Nam Hưng và Nam Thanh thành xã mới có tên gọi là xã Nam Đàn.
40. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Nam Anh, Nam Lĩnh và Nam Xuân thành xã mới có tên gọi là xã Đại Huệ.
41. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Khánh Sơn, Nam Kim và Trung Phúc Cường thành xã mới có tên gọi là xã Thiên Nhẫn.
42. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của thị trấn Nghĩa Đàn, xã Nghĩa Bình và xã Nghĩa Trung thành xã mới có tên gọi là xã Nghĩa Đàn.
43. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Nghĩa Hội, Nghĩa Lợi và Nghĩa Thọ thành xã mới có tên gọi là xã Nghĩa Thọ.
44. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Nghĩa Lạc, Nghĩa Sơn, Nghĩa Yên và Nghĩa Lâm thành xã mới có tên gọi là xã Nghĩa Lâm.
45. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Nghĩa Hồng, Nghĩa Minh và Nghĩa Mai thành xã mới có tên gọi là xã Nghĩa Mai.
46. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Nghĩa Thành và xã Nghĩa Hưng thành xã mới có tên gọi là xã Nghĩa Hưng.
47. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Nghĩa An, Nghĩa Đức và Nghĩa Khánh thành xã mới có tên gọi là xã Nghĩa Khánh.
48. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Nghĩa Long và xã Nghĩa Lộc thành xã mới có tên gọi là xã Nghĩa Lộc.
49. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của thị trấn Quán Hành và các xã Diên Hoa, Nghi Trung, Nghi Vạn thành xã mới có tên gọi là xã Nghi Lộc.
50. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Nghi Công Bắc, Nghi Công Nam, Nghi Lâm và Nghi Mỹ thành xã mới có tên gọi là xã Phúc Lộc.
51. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Khánh Hợp, Nghi Thạch và Thịnh Trường thành xã mới có tên gọi là xã Đông Lộc.
52. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Nghi Long, Nghi Quang, Nghi Thuận và Nghi Xá thành xã mới có tên gọi là xã Trung Lộc.
53. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Nghi Đồng, Nghi Hưng và Nghi Phương thành xã mới có tên gọi là xã Thần Lĩnh.
54. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Nghi Thiết, Nghi Tiến và Nghi Yên thành xã mới có tên gọi là xã Hải Lộc.
55. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Nghi Kiều và xã Nghi Văn thành xã mới có tên gọi là xã Văn Kiều.
56. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Cắm Muộn, Châu Thôn và Quang Phong thành xã mới có tên gọi là xã Mường Quàng.
57. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của thị trấn Kim Sơn và các xã Châu Kim, Mường Nọc, Nậm Giải thành xã mới có tên gọi là xã Quế Phong.
58. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Đồng Văn (huyện Quế Phong) và xã Thông Thụ thành xã mới có tên gọi là xã Thông Thụ.
59. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Hạnh Dịch và xã Tiền Phong thành xã mới có tên gọi là xã Tiền Phong.
60. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Nậm Nhoóng và xã Tri Lễ thành xã mới có tên gọi là xã Tri Lễ.
61. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của thị trấn Tân Lạc và các xã Châu Hạnh, Châu Hội, Châu Nga thành xã mới có tên gọi là xã Quỳ Châu.
62. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Châu Tiến (huyện Quỳ Châu), Châu Bính, Châu Thắng và Châu Thuận thành xã mới có tên gọi là xã Châu Tiến.
63. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Châu Hoàn, Châu Phong và Diên Lãm thành xã mới có tên gọi là xã Hùng Chân.
64. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của thị trấn Quỳ Hợp và các xã Châu Đình, Châu Quang, Thọ Hợp thành xã mới có tên gọi là xã Quỳ Hợp.
65. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Tam Hợp (huyện Quỳ Hợp), Đồng Hợp, Nghĩa Xuân và Yên Hợp thành xã mới có tên gọi là xã Tam Hợp.
66. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Liên Hợp và xã Châu Lộc thành xã mới có tên gọi là xã Châu Lộc.
67. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Châu Tiến (huyện Quỳ Hợp), Châu Thành và Châu Hồng thành xã mới có tên gọi là xã Châu Hồng.
68. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Châu Cường và xã Châu Thái thành xã mới có tên gọi là xã Mường Ham.
69. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Bắc Sơn và xã Nam Sơn (huyện Quỳ Hợp), xã Châu Lý thành xã mới có tên gọi là xã Mường Chọng.
70. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Hạ Sơn, Văn Lợi và Minh Hợp thành xã mới có tên gọi là xã Minh Hợp.
71. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của thị trấn Cầu Giát và các xã Bình Sơn (huyện Quỳnh Lưu), Quỳnh Diễn, Quỳnh Giang, Quỳnh Hậu thành xã mới có tên gọi là xã Quỳnh Lưu.
72. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Quỳnh Tân, Quỳnh Thạch và Quỳnh Văn thành xã mới có tên gọi là xã Quỳnh Văn.
73. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Minh Lương, Quỳnh Bảng, Quỳnh Đôi, Quỳnh Thanh và Quỳnh Yên thành xã mới có tên gọi là xã Quỳnh Anh.
74. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Tân Sơn (huyện Quỳnh Lưu), Quỳnh Châu và Quỳnh Tam thành xã mới có tên gọi là xã Quỳnh Tam.
75. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã An Hòa, Phú Nghĩa, Thuận Long và Văn Hải thành xã mới có tên gọi là xã Quỳnh Phú.
76. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Ngọc Sơn (huyện Quỳnh Lưu), Quỳnh Lâm và Quỳnh Sơn thành xã mới có tên gọi là xã Quỳnh Sơn.
77. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Tân Thắng và xã Quỳnh Thắng thành xã mới có tên gọi là xã Quỳnh Thắng.
78. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của thị trấn Tân Kỳ và các xã Nghĩa Dũng, Kỳ Tân, Kỳ Sơn thành xã mới có tên gọi là xã Tân Kỳ.
79. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Nghĩa Thái (huyện Tân Kỳ), Hoàn Long, Tân Xuân và Tân Phú thành xã mới có tên gọi là xã Tân Phú.
80. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Hương Sơn, Nghĩa Phúc và Tân An thành xã mới có tên gọi là xã Tân An.
81. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Bình Hợp và xã Nghĩa Đồng thành xã mới có tên gọi là xã Nghĩa Đồng.
82. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Tân Hợp và xã Giai Xuân thành xã mới có tên gọi là xã Giai Xuân.
83. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Phú Sơn, Tân Hương và Nghĩa Hành thành xã mới có tên gọi là xã Nghĩa Hành.
84. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Đồng Văn (huyện Tân Kỳ) và xã Tiên Kỳ thành xã mới có tên gọi là xã Tiên Đồng.
85. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Nghĩa Mỹ, Nghĩa Thuận và Đông Hiếu thành xã mới có tên gọi là xã Đông Hiếu.
86. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Mai Giang, Thanh Lâm, Thanh Tùng và Thanh Xuân thành xã mới có tên gọi là xã Bích Hào.
87. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Minh Sơn (huyện Thanh Chương), Cát Văn và Phong Thịnh thành xã mới có tên gọi là xã Cát Ngạn.
88. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của thị trấn Dùng và các xã Đồng Văn (huyện Thanh Chương), Thanh Ngọc, Thanh Phong, Đại Đồng thành xã mới có tên gọi là xã Đại Đồng.
89. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Thanh Đức và xã Hạnh Lâm thành xã mới có tên gọi là xã Hạnh Lâm.
90. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Thanh An, Thanh Hương, Thanh Quả và Thanh Thịnh thành xã mới có tên gọi là xã Hoa Quân.
91. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Thanh Hà, Thanh Thủy và Kim Bảng thành xã mới có tên gọi là xã Kim Bảng.
92. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Ngọc Lâm và xã Thanh Sơn thành xã mới có tên gọi là xã Sơn Lâm.
93. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Thanh Liên, Thanh Mỹ và Thanh Tiên thành xã mới có tên gọi là xã Tam Đồng.
94. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Ngọc Sơn (huyện Thanh Chương), Minh Tiến và Xuân Dương thành xã mới có tên gọi là xã Xuân Lâm.
95. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Xiêng My và xã Nga My thành xã mới có tên gọi là xã Nga My.
96. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Mai Sơn và xã Nhôn Mai thành xã mới có tên gọi là xã Nhôn Mai.
97. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Tam Đình và xã Tam Quang thành xã mới có tên gọi là xã Tam Quang.
98. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Tam Hợp (huyện Tương Dương) và xã Tam Thái thành xã mới có tên gọi là xã Tam Thái.
99. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của thị trấn Thạch Giám, xã Lưu Kiền và xã Xá Lượng thành xã mới có tên gọi là xã Tương Dương.
100. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Yên Thắng và xã Yên Hòa thành xã mới có tên gọi là xã Yên Hòa.
101. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Yên Tĩnh và xã Yên Na thành xã mới có tên gọi là xã Yên Na.
102. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của thị trấn Hoa Thành và các xã Đông Thành, Tăng Thành, Văn Thành thành xã mới có tên gọi là xã Yên Thành.
103. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Bắc Thành, Nam Thành, Trung Thành và Xuân Thành thành xã mới có tên gọi là xã Quan Thành.
104. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Bảo Thành, Long Thành, Sơn Thành, Viên Thành và Vĩnh Thành thành xã mới có tên gọi là xã Hợp Minh.
105. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Liên Thành, Mỹ Thành và Vân Tụ thành xã mới có tên gọi là xã Vân Tụ.
106. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Minh Thành, Tây Thành và Thịnh Thành thành xã mới có tên gọi là xã Vân Du.
107. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Đồng Thành, Kim Thành và Quang Thành thành xã mới có tên gọi là xã Quang Đồng.
108. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Hậu Thành, Lăng Thành và Phúc Thành thành xã mới có tên gọi là xã Giai Lạc.
109. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Đức Thành, Mã Thành, Tân Thành và Tiến Thành thành xã mới có tên gọi là xã Bình Minh.
110. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Đô Thành, Phú Thành và Thọ Thành thành xã mới có tên gọi là xã Đông Thành.
111. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của phường Quỳnh Thiện, xã Quỳnh Trang và xã Quỳnh Vinh thành phường mới có tên gọi là phường Hoàng Mai.
112. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các phường Mai Hùng, Quỳnh Phương, Quỳnh Xuân và xã Quỳnh Liên thành phường mới có tên gọi là phường Quỳnh Mai.
113. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của phường Quỳnh Dị, xã Quỳnh Lập và xã Quỳnh Lộc thành phường mới có tên gọi là phường Tân Mai.
114. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các phường Hòa Hiếu, Long Sơn và Quang Phong thành phường mới có tên gọi là phường Thái Hòa.
115. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của phường Quang Tiến, xã Nghĩa Tiến và xã Tây Hiếu thành phường mới có tên gọi là phường Tây Hiếu.
116. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các phường Bến Thủy, Hưng Dũng, Hưng Phúc, Trung Đô, Trường Thi, Vinh Tân và xã Hưng Hòa thành phường mới có tên gọi là phường Trường Vinh.
117. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các phường Cửa Nam, Đông Vĩnh, Hưng Bình, Lê Lợi, Quang Trung và xã Hưng Chính thành phường mới có tên gọi là phường Thành Vinh.
118. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của phường Hưng Đông, phường Quán Bàu, xã Nghi Kim và xã Nghi Liên thành phường mới có tên gọi là phường Vinh Hưng.
119. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các phường Hà Huy Tập, Nghi Đức, Nghi Phú và xã Nghi Ân thành phường mới có tên gọi là phường Vinh Phú.
120. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của phường Hưng Lộc và các xã Nghi Phong, Nghi Thái, Nghi Xuân, Phúc Thọ thành phường mới có tên gọi là phường Vinh Lộc.
121. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các phường Nghi Hải, Nghi Hòa, Nghi Hương, Nghi Tân, Nghi Thu, Nghi Thủy và Thu Thủy thành phường mới có tên gọi là phường Cửa Lò.
122. Sau khi sắp xếp, tỉnh Nghệ An có 130 đơn vị hành chính cấp xã, gồm 119 xã và 11 phường; trong đó có 110 xã, 11 phường hình thành sau sắp xếp và 09 xã không thực hiện sắp xếp là các xã Keng Đu, Mỹ Lý, Bắc Lý, Huồi Tụ, Mường Lống, Bình Chuẩn, Hữu Khuông, Lượng Minh, Châu Bình.

Sau khi sắp xếp, tỉnh Ninh Bình có 129 đơn vị hành chính cấp xã gồm 97 xã và 32 phường.
Danh sách 129 đơn vị hành chính cấp xã của tỉnh Ninh Bình sau sắp xếp, sáp nhập
Tại Nghị quyết số 1674/NQ-UBTVQH15, Ủy ban Thường vụ Quốc hội quyết nghị sắp xếp các đơn vị hành chính cấp xã của tỉnh Ninh Bình.
Trên cơ sở Đề án số 339/ĐA-CP ngày 09 tháng 05 năm 2025 của Chính phủ về sắp xếp đơn vị hành chính cấp xã của tỉnh Ninh Bình (mới) năm 2025, Ủy ban Thường vụ Quốc hội quyết định sắp xếp để thành lập các đơn vị hành chính cấp xã của tỉnh Ninh Bình như sau:
1. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên quy mô dân số của các xã Bình Nghĩa, Tràng An và Đồng Du thành xã mới có tên gọi là xã Bình Lục.
2. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên quy mô dân số của thị trấn Bình Mỹ, xã Đồn Xá và xã La Sơn thành xã mới có tên gọi là xã Bình Mỹ.
3. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Trung Lương, Ngọc Lũ và Bình An thành xã mới có tên gọi là xã Bình An.
4. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Bồ Đề, Vũ Bản và An Ninh thành xã mới có tên gọi là xã Bình Giang.
5. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Tiêu Động, An Lão và An Đổ thành xã mới có tên gọi là xã Bình Sơn.
6. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Liêm Phong, Liêm Cần và Thanh Hà thành xã mới có tên gọi là xã Liêm Hà.
7. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của thị trấn Tân Thanh, xã Thanh Thủy và xã Thanh Phong thành xã mới có tên gọi là xã Tân Thanh.
8. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Liêm Sơn, Liêm Thuận và Liêm Túc thành xã mới có tên gọi là xã Thanh Bình.
9. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Thanh Nghị, Thanh Tân và Thanh Hải thành xã mới có tên gọi là xã Thanh Lâm.
10. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Thanh Hương, Thanh Tâm và Thanh Nguyên thành xã mới có tên gọi là xã Thanh Liêm.
11. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Chính Lý, Hợp Lý và Văn Lý thành xã mới có tên gọi là xã Lý Nhân.
12. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Công Lý, Nguyên Lý và Đức Lý thành xã mới có tên gọi là xã Nam Xang.
13. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Chân Lý, Đạo Lý và Bắc Lý thành xã mới có tên gọi là xã Bắc Lý.
14. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của thị trấn Vĩnh Trụ, xã Nhân Chính và xã Nhân Khang thành xã mới có tên gọi là xã Vĩnh Trụ.
15. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Trần Hưng Đạo, Nhân Nghĩa và Nhân Bình thành xã mới có tên gọi là xã Trần Thương.
16. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Nhân Thịnh, Nhân Mỹ và Xuân Khê thành xã mới có tên gọi là xã Nhân Hà.
17. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Tiến Thắng (huyện Lý Nhân), Phú Phúc và Hòa Hậu thành xã mới có tên gọi là xã Nam Lý.
18. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của thị trấn Nam Giang, xã Nam Cường và xã Nam Hùng thành xã mới có tên gọi là xã Nam Trực.
19. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Nam Dương, Bình Minh và Nam Tiến thành xã mới có tên gọi là xã Nam Minh.
20. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Đồng Sơn và xã Nam Thái thành xã mới có tên gọi là xã Nam Đồng.
21. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Nam Hoa, Nam Lợi, Nam Hải và Nam Thanh thành xã mới có tên gọi là xã Nam Ninh.
22. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Tân Thịnh, Nam Thắng và Nam Hồng thành xã mới có tên gọi là xã Nam Hồng.
23. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Cộng Hòa và xã Minh Tân thành xã mới có tên gọi là xã Minh Tân.
24. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Hợp Hưng, Trung Thành, Quang Trung và Hiển Khánh thành xã mới có tên gọi là xã Hiển Khánh.
25. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của thị trấn Gôi, xã Kim Thái và xã Tam Thanh thành xã mới có tên gọi là xã Vụ Bản.
26. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Vĩnh Hào, Đại Thắng và Liên Minh thành xã mới có tên gọi là xã Liên Minh.
27. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Yên Phong và xã Hồng Quang (huyện Ý Yên), xã Yên Khánh, thị trấn Lâm thành xã mới có tên gọi là xã Ý Yên.
28. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Yên Đồng (huyện Ý Yên), Yên Trị và Yên Khang thành xã mới có tên gọi là xã Yên Đồng.
29. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Yên Nhân và xã Yên Lộc (huyện Ý Yên), xã Yên Phúc, xã Yên Cường thành xã mới có tên gọi là xã Yên Cường.
30. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Yên Thắng (huyện Ý Yên), Yên Tiến và Yên Lương thành xã mới có tên gọi là xã Vạn Thắng.
31. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Yên Mỹ (huyện Ý Yên), Yên Bình, Yên Dương và Yên Ninh thành xã mới có tên gọi là xã Vũ Dương.
32. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Trung Nghĩa và xã Tân Minh thành xã mới có tên gọi là xã Tân Minh.
33. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Phú Hưng, Yên Thọ và Yên Chính thành xã mới có tên gọi là xã Phong Doanh.
34. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của thị trấn Cổ Lễ, xã Trung Đông và xã Trực Tuấn thành xã mới có tên gọi là xã Cổ Lễ.
35. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Trực Chính, Phương Định và Liêm Hải thành xã mới có tên gọi là xã Ninh Giang.
36. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của thị trấn Cát Thành, xã Việt Hùng và xã Trực Đạo thành xã mới có tên gọi là xã Cát Thành.
37. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Trực Thanh, Trực Nội và Trực Hưng thành xã mới có tên gọi là xã Trực Ninh.
38. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Trực Khang, Trực Mỹ và Trực Thuận thành xã mới có tên gọi là xã Quang Hưng.
39. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Trực Đại, Trực Thái và Trực Thắng thành xã mới có tên gọi là xã Minh Thái.
40. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của thị trấn Ninh Cường, xã Trực Cường và xã Trực Hùng thành xã mới có tên gọi là xã Ninh Cường.
41. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của thị trấn Xuân Trường và các xã Xuân Phúc, Xuân Ninh, Xuân Ngọc thành xã mới có tên gọi là xã Xuân Trường.
42. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Xuân Vinh, Trà Lũ và Thọ Nghiệp thành xã mới có tên gọi là xã Xuân Hưng.
43. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Xuân Tân, Xuân Phú và Xuân Giang thành xã mới có tên gọi là xã Xuân Giang.
44. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Xuân Châu, Xuân Thành, Xuân Thượng và Xuân Hồng thành xã mới có tên gọi là xã Xuân Hồng.
45. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của thị trấn Yên Định, xã Hải Trung và xã Hải Long thành xã mới có tên gọi là xã Hải Hậu.
46. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Hải Minh, Hải Đường và Hải Anh thành xã mới có tên gọi là xã Hải Anh.
47. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của thị trấn Cồn, xã Hải Sơn và xã Hải Tân thành xã mới có tên gọi là xã Hải Tiến.
48. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Hải Nam, Hải Lộc và Hải Hưng thành xã mới có tên gọi là xã Hải Hưng.
49. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Hải Phong, Hải Giang và Hải An thành xã mới có tên gọi là xã Hải An.
50. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Hải Đông, Hải Tây và Hải Quang thành xã mới có tên gọi là xã Hải Quang.
51. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Hải Phú, Hải Hòa và Hải Xuân thành xã mới có tên gọi là xã Hải Xuân.
52. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của thị trấn Thịnh Long, xã Hải Châu và xã Hải Ninh thành xã mới có tên gọi là xã Hải Thịnh.
53. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Giao Thiện, Giao Hương và Giao Thanh thành xã mới có tên gọi là xã Giao Minh.
54. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Hồng Thuận, Giao An và Giao Lạc thành xã mới có tên gọi là xã Giao Hòa.
55. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của thị trấn Giao Thủy và xã Bình Hòa thành xã mới có tên gọi là xã Giao Thủy.
56. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Giao Xuân, Giao Hà và Giao Hải thành xã mới có tên gọi là xã Giao Phúc.
57. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Giao Nhân, Giao Long và Giao Châu thành xã mới có tên gọi là xã Giao Hưng.
58. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Giao Yến, Bạch Long và Giao Tân thành xã mới có tên gọi là xã Giao Bình.
59. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của thị trấn Quất Lâm, xã Giao Phong và xã Giao Thịnh thành xã mới có tên gọi là xã Giao Ninh.
60. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Hoàng Nam và xã Đồng Thịnh thành xã mới có tên gọi là xã Đồng Thịnh.
61. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của thị trấn Liễu Đề và các xã Nghĩa Thái, Nghĩa Châu, Nghĩa Trung thành xã mới có tên gọi là xã Nghĩa Hưng.
62. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Nghĩa Lạc và xã Nghĩa Sơn thành xã mới có tên gọi là xã Nghĩa Sơn.
63. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Nghĩa Hồng, Nghĩa Phong và Nghĩa Phú thành xã mới có tên gọi là xã Hồng Phong.
64. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của thị trấn Quỹ Nhất, xã Nghĩa Thành và xã Nghĩa Lợi thành xã mới có tên gọi là xã Quỹ Nhất.
65. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Nghĩa Hùng, Nghĩa Hải và Nghĩa Lâm thành xã mới có tên gọi là xã Nghĩa Lâm.
66. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Nam Điền (huyện Nghĩa Hưng), xã Phúc Thắng và thị trấn Rạng Đông thành xã mới có tên gọi là xã Rạng Đông.
67. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của thị trấn Thịnh Vượng và xã Gia Hòa thành xã mới có tên gọi là xã Gia Viễn.
68. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Tiến Thắng (huyện Gia Viễn), Gia Phương và Gia Trung thành xã mới có tên gọi là xã Đại Hoàng.
69. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Liên Sơn (huyện Gia Viễn), Gia Phú và Gia Hưng thành xã mới có tên gọi là xã Gia Hưng.
70. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Gia Lạc, Gia Minh và Gia Phong thành xã mới có tên gọi là xã Gia Phong.
71. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Gia Lập, xã Gia Vân và một phần diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Gia Tân thành xã mới có tên gọi là xã Gia Vân.
72. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Gia Thanh, Gia Xuân và Gia Trấn thành xã mới có tên gọi là xã Gia Trấn.
73. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của thị trấn Nho Quan, xã Đồng Phong và xã Yên Quang thành xã mới có tên gọi là xã Nho Quan.
74. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Gia Sơn, Xích Thổ và Gia Lâm thành xã mới có tên gọi là xã Gia Lâm.
75. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Gia Thủy, Đức Long và Gia Tường thành xã mới có tên gọi là xã Gia Tường.
76. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Thạch Bình, Lạc Vân và Phú Sơn thành xã mới có tên gọi là xã Phú Sơn.
77. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Văn Phương và xã Cúc Phương thành xã mới có tên gọi là xã Cúc Phương.
78. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Kỳ Phú và xã Phú Long thành xã mới có tên gọi là xã Phú Long.
79. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Thanh Sơn (huyện Nho Quan), Thượng Hòa và Văn Phú thành xã mới có tên gọi là xã Thanh Sơn.
80. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Phú Lộc và xã Quỳnh Lưu thành xã mới có tên gọi là xã Quỳnh Lưu.
81. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của thị trấn Yên Ninh và các xã Khánh Cư, Khánh Vân, Khánh Hải thành xã mới có tên gọi là xã Yên Khánh.
82. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Khánh Hồng và xã Khánh Nhạc thành xã mới có tên gọi là xã Khánh Nhạc.
83. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Khánh Cường, Khánh Lợi và Khánh Thiện thành xã mới có tên gọi là xã Khánh Thiện.
84. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Khánh Mậu, Khánh Thủy và Khánh Hội thành xã mới có tên gọi là xã Khánh Hội.
85. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Khánh Thành, Khánh Công và Khánh Trung thành xã mới có tên gọi là xã Khánh Trung.
86. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của thị trấn Yên Thịnh, xã Khánh Dương và xã Yên Hòa thành xã mới có tên gọi là xã Yên Mô.
87. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Yên Phong và xã Yên Nhân (huyện Yên Mô), xã Yên Từ thành xã mới có tên gọi là xã Yên Từ.
88. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Yên Mỹ (huyện Yên Mô), Yên Lâm và Yên Mạc thành xã mới có tên gọi là xã Yên Mạc.
89. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Yên Đồng (huyện Yên Mô), Yên Thành và Yên Thái thành xã mới có tên gọi là xã Đồng Thái.
90. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Xuân Chính, Hồi Ninh và Chất Bình thành xã mới có tên gọi là xã Chất Bình.
91. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Kim Định, Ân Hòa và Hùng Tiến thành xã mới có tên gọi là xã Kim Sơn.
92. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Như Hòa, Đồng Hướng và Quang Thiện thành xã mới có tên gọi là xã Quang Thiện.
93. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của thị trấn Phát Diệm, xã Thượng Kiệm và xã Kim Chính thành xã mới có tên gọi là xã Phát Diệm.
94. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Yên Lộc (huyện Kim Sơn), Tân Thành và Lai Thành thành xã mới có tên gọi là xã Lai Thành.
95. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Văn Hải, Kim Tân và Định Hóa thành xã mới có tên gọi là xã Định Hóa.
96. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của thị trấn Bình Minh, xã Cồn Thoi và xã Kim Mỹ thành xã mới có tên gọi là xã Bình Minh.
97. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Kim Trung, xã Kim Đông và khu vực bãi bồi ven biển (do huyện Kim Sơn quản lý) thành xã mới có tên gọi là xã Kim Đông.
98. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Chuyên Ngoại, Trác Văn, Yên Nam và một phần diện tích tự nhiên, quy mô dân số của phường Hòa Mạc thành phường mới có tên gọi là phường Duy Tiên.
99. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của phường Châu Giang, xã Mộc Hoàn và phần còn lại của phường Hòa Mạc sau khi sắp xếp theo quy định tại khoản 98 Điều này thành phường mới có tên gọi là phường Duy Tân.
100. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các phường Bạch Thượng, Yên Bắc và Đồng Văn thành phường mới có tên gọi là phường Đồng Văn.
101. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của phường Duy Minh, phường Duy Hải và một phần diện tích tự nhiên, quy mô dân số của phường Hoàng Đông thành phường mới có tên gọi là phường Duy Hà.
102. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của phường Tiên Sơn, và một phần diện tích tự nhiên, quy mô dân số của phường Tiên Nội, xã Tiên Ngoại thành phường mới có tên gọi là phường Tiên Sơn.
103. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các phường Đại Cương, Đồng Hoá và Lê Hồ thành phường mới có tên gọi là phường Lê Hồ.
104. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của phường Tượng Lĩnh, phường Tân Sơn và xã Nguyễn Úy thành phường mới có tên gọi là phường Nguyễn Úy.
105. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Liên Sơn và xã Thanh Sơn (thị xã Kim Bảng), phường Thi Sơn thành phường mới có tên gọi là phường Lý Thường Kiệt.
106. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của phường Tân Tựu và xã Hoàng Tây thành phường mới có tên gọi là phường Kim Thanh.
107. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của phường Ba Sao, xã Khả Phong và xã Thuỵ Lôi thành phường mới có tên gọi là phường Tam Chúc.
108. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của phường Quế, phường Ngọc Sơn và xã Văn Xá thành phường mới có tên gọi là phường Kim Bảng.
109. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của phường Lam Hạ, phường Tân Hiệp, một phần diện tích tự nhiên, quy mô dân số của phường Quang Trung (thành phố Phủ Lý), phần còn lại của phường Hoàng Đông sau khi sắp xếp theo quy định tại khoản 101 Điều này và phần còn lại của phường Tiên Nội, xã Tiên Ngoại sau khi sắp xếp theo quy định tại khoản 102 Điều này thành phường mới có tên gọi là phường Hà Nam.
110. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của phường Lê Hồng Phong, xã Kim Bình và xã Phù Vân thành phường mới có tên gọi là phường Phù Vân.
111. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của phường Thanh Tuyền, phường Châu Sơn và thị trấn Kiện Khê thành phường mới có tên gọi là phường Châu Sơn.
112. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các phường Châu Cầu, Thanh Châu, Liêm Chính và phần còn lại của phường Quang Trung (thành phố Phủ Lý) sau khi sắp xếp theo quy định tại khoản 109 Điều này thành phường mới có tên gọi là phường Phủ Lý.
113. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của phường Tân Liêm, xã Đinh Xá và xã Trịnh Xá thành phường mới có tên gọi là phường Liêm Tuyền.
114. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các phường Quang Trung (thành phố Nam Định), Vị Xuyên, Lộc Vượng, Cửa Bắc, Trần Hưng Đạo, Năng Tĩnh, Cửa Nam và xã Mỹ Phúc thành phường mới có tên gọi là phường Nam Định.
115. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của phường Lộc Hạ, xã Mỹ Tân và xã Mỹ Trung thành phường mới có tên gọi là phường Thiên Trường.
116. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của phường Lộc Hòa, xã Mỹ Thắng và xã Mỹ Hà thành phường mới có tên gọi là phường Đông A.
117. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Nam Điền (huyện Nam Trực) và phường Nam Phong thành phường mới có tên gọi là phường Vị Khê.
118. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của phường Mỹ Xá và xã Đại An thành phường mới có tên gọi là phường Thành Nam.
119. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của phường Trường Thi và xã Thành Lợi thành phường mới có tên gọi là phường Trường Thi.
120. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Hồng Quang (huyện Nam Trực), xã Nghĩa An và phường Nam Vân thành phường mới có tên gọi là phường Hồng Quang.
121. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của phường Hưng Lộc, xã Mỹ Thuận và xã Mỹ Lộc thành phường mới có tên gọi là phường Mỹ Lộc.
122. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của phường Ninh Giang, các xã Trường Yên, Ninh Hòa, Phúc Sơn, Gia Sinh và phần còn lại của xã Gia Tân sau khi sắp xếp theo quy định tại khoản 71 Điều này thành phường mới có tên gọi là phường Tây Hoa Lư.
123. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các phường Ninh Mỹ, Ninh Khánh, Đông Thành, Tân Thành, Vân Giang, Nam Thành, Nam Bình, Bích Đào và các xã Ninh Khang, Ninh Nhất, Ninh Tiến thành phường mới có tên gọi là phường Hoa Lư.
124. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của phường Ninh Phong, phường Ninh Sơn và các xã Ninh Vân, Ninh An, Ninh Hải thành phường mới có tên gọi là phường Nam Hoa Lư.
125. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của phường Ninh Phúc và các xã Khánh Hòa, Khánh Phú, Khánh An thành phường mới có tên gọi là phường Đông Hoa Lư.
126. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của phường Bắc Sơn, phường Tây Sơn và xã Quang Sơn thành phường mới có tên gọi là phường Tam Điệp.
127. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của phường Tân Bình, xã Quảng Lạc và xã Yên Sơn thành phường mới có tên gọi là phường Yên Sơn.
128. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của phường Nam Sơn, phường Trung Sơn và xã Đông Sơn thành phường mới có tên gọi là phường Trung Sơn.
129. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Yên Thắng (huyện Yên Mô), xã Khánh Thượng và phường Yên Bình thành phường mới có tên gọi là phường Yên Thắng.
130. Sau khi sắp xếp, tỉnh Ninh Bình có 129 đơn vị hành chính cấp xã gồm 97 xã và 32 phường.

Sau khi sắp xếp, tỉnh Phú Thọ có 148 đơn vị hành chính cấp xã, gồm 133 xã và 15 phường; trong đó có 131 xã, 15 phường hình thành sau sắp xếp và 2 xã không thực hiện sắp xếp là xã Thu Cúc, xã Trung Sơn.
Danh sách 148 xã, phường của tỉnh Phú Thọ sau sắp xếp, sáp nhập
Tại Nghị quyết số 1676/NQ-UBTVQH15, Ủy ban Thường vụ Quốc hội quyết nghị sắp xếp các đơn vị hành chính cấp xã của tỉnh Phú Thọ.
Trên cơ sở Đề án số 387/ĐA-CP ngày 09 tháng 5 năm 2025 của Chính phủ về sắp xếp đơn vị hành chính cấp xã của tỉnh Phú Thọ (mới) năm 2025, Ủy ban Thường vụ Quốc hội quyết định sắp xếp để thành lập các đơn vị hành chính cấp xã của tỉnh Phú Thọ như sau:
1. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Thanh Đình, Chu Hóa và Hy Cương thành xã mới có tên gọi là xã Hy Cương.
2. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của thị trấn Hùng Sơn, thị trấn Lâm Thao và xã Thạch Sơn thành xã mới có tên gọi là xã Lâm Thao.
3. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Tiên Kiên, Xuân Huy và Xuân Lũng thành xã mới có tên gọi là xã Xuân Lũng.
4. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Tứ Xã, Sơn Vi và Phùng Nguyên thành xã mới có tên gọi là xã Phùng Nguyên.
5. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Cao Xá, Vĩnh Lại và Bản Nguyên thành xã mới có tên gọi là xã Bản Nguyên.
6. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của thị trấn Phong Châu và các xã Phú Nham, Phú Lộc, Phù Ninh thành xã mới có tên gọi là xã Phù Ninh.
7. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Bảo Thanh, Trị Quận, Hạ Giáp và Gia Thanh thành xã mới có tên gọi là xã Dân Chủ.
8. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Liên Hoa, Lệ Mỹ và Phú Mỹ thành xã mới có tên gọi là xã Phú Mỹ.
9. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Tiên Phú, Trung Giáp và Trạm Thản thành xã mới có tên gọi là xã Trạm Thản.
10. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Tiên Du, An Đạo và Bình Phú thành xã mới có tên gọi là xã Bình Phú.
11. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của thị trấn Thanh Ba và các xã Đồng Xuân, Hanh Cù, Vân Lĩnh thành xã mới có tên gọi là xã Thanh Ba.
12. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Đại An, Đông Lĩnh và Quảng Yên thành xã mới có tên gọi là xã Quảng Yên.
13. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Ninh Dân, Mạn Lạn và Hoàng Cương thành xã mới có tên gọi là xã Hoàng Cương.
14. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Khải Xuân, Võ Lao và Đông Thành thành xã mới có tên gọi là xã Đông Thành.
15. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Sơn Cương, Thanh Hà và Chí Tiên thành xã mới có tên gọi là xã Chí Tiên.
16. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Đỗ Sơn, Đỗ Xuyên và Lương Lỗ thành xã mới có tên gọi là xã Liên Minh.
17. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của thị trấn Đoan Hùng, xã Hợp Nhất và xã Ngọc Quan thành xã mới có tên gọi là xã Đoan Hùng.
18. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Phú Lâm, Ca Đình và Tây Cốc thành xã mới có tên gọi là xã Tây Cốc.
19. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Hùng Long, Yên Kiện và Chân Mộng thành xã mới có tên gọi là xã Chân Mộng.
20. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Hùng Xuyên và xã Chí Đám thành xã mới có tên gọi là xã Chí Đám.
21. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Bằng Doãn, Phúc Lai và Bằng Luân thành xã mới có tên gọi là xã Bằng Luân.
22. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của thị trấn Hạ Hòa và các xã Minh Hạc, Ấm Hạ, Gia Điền thành xã mới có tên gọi là xã Hạ Hòa.
23. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Tứ Hiệp, Đại Phạm, Hà Lương và Đan Thượng thành xã mới có tên gọi là xã Đan Thượng.
24. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Hương Xạ, Phương Viên và Yên Kỳ thành xã mới có tên gọi là xã Yên Kỳ.
25. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Lang Sơn, Yên Luật và Vĩnh Chân thành xã mới có tên gọi là xã Vĩnh Chân.
26. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Vô Tranh, Bằng Giã, Minh Côi và Văn Lang thành xã mới có tên gọi là xã Văn Lang.
27. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Hiền Lương (huyện Hạ Hòa) và xã Xuân Áng thành xã mới có tên gọi là xã Hiền Lương.
28. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của thị trấn Cẩm Khê, xã Minh Tân và xã Phong Thịnh thành xã mới có tên gọi là xã Cẩm Khê.
29. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Hương Lung và xã Phú Khê thành xã mới có tên gọi là xã Phú Khê.
30. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Nhật Tiến và xã Hùng Việt thành xã mới có tên gọi là xã Hùng Việt.
31. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Điêu Lương, Yên Dưỡng và Đồng Lương thành xã mới có tên gọi là xã Đồng Lương.
32. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Phượng Vĩ, Minh Thắng và Tiên Lương thành xã mới có tên gọi là xã Tiên Lương.
33. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Tùng Khê, Tam Sơn và Văn Bán thành xã mới có tên gọi là xã Vân Bán.
34. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của thị trấn Hưng Hóa, xã Dân Quyền và xã Hương Nộn thành xã mới có tên gọi là xã Tam Nông.
35. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Dị Nậu, Tề Lễ và Thọ Văn thành xã mới có tên gọi là xã Thọ Văn.
36. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Quang Húc, Lam Sơn và Vạn Xuân thành xã mới có tên gọi là xã Vạn Xuân.
37. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Thanh Uyên, Bắc Sơn và Hiền Quan thành xã mới có tên gọi là xã Hiền Quan.
38. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Sơn Thủy (huyện Thanh Thủy), Đoan Hạ, Bảo Yên và thị trấn Thanh Thủy thành xã mới có tên gọi là xã Thanh Thủy.
39. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Xuân Lộc, Thạch Đồng, Tân Phương và Đào Xá thành xã mới có tên gọi là xã Đào Xá.
40. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Đồng Trung, Hoàng Xá và Tu Vũ thành xã mới có tên gọi là xã Tu Vũ.
41. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của thị trấn Thanh Sơn và các xã Sơn Hùng, Giáp Lai, Thạch Khoán, Thục Luyện thành xã mới có tên gọi là xã Thanh Sơn.
42. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Địch Quả, Cự Thắng và Võ Miếu thành xã mới có tên gọi là xã Võ Miếu.
43. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Tân Lập và xã Tân Minh (huyện Thanh Sơn), xã Văn Miếu thành xã mới có tên gọi là xã Văn Miếu.
44. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Tất Thắng, Thắng Sơn và Cự Đồng thành xã mới có tên gọi là xã Cự Đồng.
45. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Yên Lương, Yên Lãng và Hương Cần thành xã mới có tên gọi là xã Hương Cần.
46. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Tinh Nhuệ, Lương Nha và Yên Sơn thành xã mới có tên gọi là xã Yên Sơn.
47. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Đông Cửu, Thượng Cửu và Khả Cửu thành xã mới có tên gọi là xã Khả Cửu.
48. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của thị trấn Tân Phú, xã Thu Ngạc và xã Thạch Kiệt thành xã mới có tên gọi là xã Tân Sơn.
49. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Mỹ Thuận, Văn Luông và Minh Đài thành xã mới có tên gọi là xã Minh Đài.
50. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Kiệt Sơn, Tân Sơn, Đồng Sơn và Lai Đồng thành xã mới có tên gọi là xã Lai Đồng.
51. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Kim Thượng, Xuân Sơn và Xuân Đài thành xã mới có tên gọi là xã Xuân Đài.
52. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Tam Thanh, Vinh Tiền và Long Cốc thành xã mới có tên gọi là xã Long Cốc.
53. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của thị trấn Yên Lập và các xã Đồng Thịnh (huyện Yên Lập), Hưng Long, Đồng Lạc thành xã mới có tên gọi là xã Yên Lập.
54. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Phúc Khánh, Nga Hoàng và Thượng Long thành xã mới có tên gọi là xã Thượng Long.
55. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Mỹ Lương, Mỹ Lung và Lương Sơn thành xã mới có tên gọi là xã Sơn Lương.
56. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Xuân Thủy (huyện Yên Lập), Xuân An và Xuân Viên thành xã mới có tên gọi là xã Xuân Viên.
57. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Ngọc Lập, Ngọc Đồng và Minh Hòa thành xã mới có tên gọi là xã Minh Hòa.
58. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Tân Lập (huyện Sông Lô), xã Đồng Quế và thị trấn Tam Sơn thành xã mới có tên gọi là xã Tam Sơn.
59. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Đồng Thịnh (huyện Sông Lô), Tứ Yên, Đức Bác và Yên Thạch thành xã mới có tên gọi là xã Sông Lô.
60. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Nhân Đạo, Đôn Nhân, Phương Khoan và Hải Lựu thành xã mới có tên gọi là xã Hải Lựu.
61. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Quang Yên và xã Lãng Công thành xã mới có tên gọi là xã Yên Lãng.
62. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của thị trấn Lập Thạch và các xã Xuân Hòa, Tử Du, Vân Trục thành xã mới có tên gọi là xã Lập Thạch.
63. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Xuân Lôi, Văn Quán, Đồng Ích và Tiên Lữ thành xã mới có tên gọi là xã Tiên Lữ.
64. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Bắc Bình, Liễn Sơn và Thái Hòa thành xã mới có tên gọi là xã Thái Hòa.
65. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của thị trấn Hoa Sơn, xã Bàn Giản và xã Liên Hòa thành xã mới có tên gọi là xã Liên Hòa.
66. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Ngọc Mỹ (huyện Lập Thạch), Quang Sơn và Hợp Lý thành xã mới có tên gọi là xã Hợp Lý.
67. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Tây Sơn, Cao Phong và Sơn Đông thành xã mới có tên gọi là xã Sơn Đông.
68. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của thị trấn Hợp Châu, thị trấn Tam Đảo, xã Hồ Sơn và xã Minh Quang thành xã mới có tên gọi là xã Tam Đảo.
69. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của thị trấn Đại Đình và xã Bồ Lý thành xã mới có tên gọi là xã Đại Đình.
70. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên quy mô dân số của xã Yên Dương và xã Đạo Trù thành xã mới có tên gọi là xã Đạo Trù.
71. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của thị trấn Hợp Hòa, thị trấn Kim Long, xã Hướng Đạo và xã Đạo Tú thành xã mới có tên gọi là xã Tam Dương.
72. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Duy Phiên, Thanh Vân và Hội Thịnh thành xã mới có tên gọi là xã Hội Thịnh.
73. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Hoàng Đan, Hoàng Lâu và An Hòa thành xã mới có tên gọi là xã Hoàng An.
74. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Đồng Tĩnh, Hoàng Hoa và Tam Quan thành xã mới có tên gọi là xã Tam Dương Bắc.
75. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của thị trấn Vĩnh Tường, thị trấn Tứ Trưng, xã Lương Điền và xã Vũ Di thành xã mới có tên gọi là xã Vĩnh Tường.
76. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của thị trấn Thổ Tang, xã Thượng Trưng và xã Tuân Chính thành xã mới có tên gọi là xã Thổ Tang.
77. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Nghĩa Hưng, Yên Lập và Đại Đồng thành xã mới có tên gọi là xã Vĩnh Hưng.
78. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Kim Xá, Yên Bình và Chấn Hưng thành xã mới có tên gọi là xã Vĩnh An.
79. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã An Nhân, Vĩnh Thịnh, Ngũ Kiên và Vĩnh Phú thành xã mới có tên gọi là xã Vĩnh Phú.
80. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Sao Đại Việt, Lũng Hòa và Tân Phú thành xã mới có tên gọi là xã Vĩnh Thành.
81. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của thị trấn Yên Lạc, xã Bình Định và xã Đồng Cương thành xã mới có tên gọi là xã Yên Lạc.
82. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Đồng Văn, Trung Nguyên và Tề Lỗ thành xã mới có tên gọi là xã Tề Lỗ.
83. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Đại Tự, Hồng Châu và Liên Châu thành xã mới có tên gọi là xã Liên Châu.
84. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của thị trấn Tam Hồng, xã Yên Phương và xã Yên Đồng thành xã mới có tên gọi là xã Tam Hồng.
85. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Văn Tiến, Trung Kiên, Trung Hà và Nguyệt Đức thành xã mới có tên gọi là xã Nguyệt Đức.
86. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của thị trấn Hương Canh và các xã Tam Hợp, Quất Lưu, Sơn Lôi thành xã mới có tên gọi là xã Bình Nguyên.
87. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của thị trấn Thanh Lãng, thị trấn Đạo Đức, xã Tân Phong và xã Phú Xuân thành xã mới có tên gọi là xã Xuân Lãng.
88. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của thị trấn Gia Khánh, xã Hương Sơn và xã Thiện Kế thành xã mới có tên gọi là xã Bình Xuyên.
89. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của thị trấn Bá Hiến và xã Trung Mỹ thành xã mới có tên gọi là xã Bình Tuyền.
90. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Hợp Thành, Quang Tiến và Thịnh Minh thành xã mới có tên gọi là xã Thịnh Minh.
91. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của thị trấn Cao Phong, xã Hợp Phong và xã Thu Phong thành xã mới có tên gọi là xã Cao Phong.
92. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Dũng Phong, Nam Phong, Tây Phong và Thạch Yên thành xã mới có tên gọi là xã Mường Thàng.
93. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Bắc Phong, Bình Thanh và Thung Nai thành xã mới có tên gọi là xã Thung Nai.
94. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của thị trấn Đà Bắc và các xã Hiền Lương (huyện Đà Bắc), Toàn Sơn, Tú Lý thành xã mới có tên gọi là xã Đà Bắc.
95. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Tân Minh và xã Cao Sơn (huyện Đà Bắc) thành xã mới có tên gọi là xã Cao Sơn.
96. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Mường Chiềng và xã Nánh Nghê thành xã mới có tên gọi là xã Đức Nhàn.
97. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Đoàn Kết (huyện Đà Bắc), Đồng Ruộng, Trung Thành và Yên Hoà thành xã mới có tên gọi là xã Quy Đức.
98. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Đồng Chum, Giáp Đắt và Tân Pheo thành xã mới có tên gọi là xã Tân Pheo.
99. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Tiền Phong và một phần diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Vầy Nưa thành xã mới có tên gọi là xã Tiền Phong.
100. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của thị trấn Bo, xã Vĩnh Đồng và xã Kim Bôi thành xã mới có tên gọi là xã Kim Bôi.
101. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Đông Bắc, Hợp Tiến, Tú Sơn và Vĩnh Tiến thành xã mới có tên gọi là xã Mường Động.
102. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Cuối Hạ, Mỵ Hòa và Nuông Dăm thành xã mới có tên gọi là xã Dũng Tiến.
103. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Kim Lập, Nam Thượng và Sào Báy thành xã mới có tên gọi là xã Hợp Kim.
104. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Xuân Thủy (huyện Kim Bôi), Bình Sơn, Đú Sáng và Hùng Sơn thành xã mới có tên gọi là xã Nật Sơn.
105. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của thị trấn Vụ Bản, xã Hương Nhượng và xã Vũ Bình thành xã mới có tên gọi là xã Lạc Sơn.
106. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Tân Lập (huyện Lạc Sơn), Quý Hòa và Tuân Đạo thành xã mới có tên gọi là xã Mường Vang.
107. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Ân Nghĩa, Tân Mỹ và Yên Nghiệp thành xã mới có tên gọi là xã Đại Đồng.
108. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Ngọc Lâu, Tự Do và Ngọc Sơn thành xã mới có tên gọi là xã Ngọc Sơn.
109. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Mỹ Thành, Văn Nghĩa và Nhân Nghĩa thành xã mới có tên gọi là xã Nhân Nghĩa.
110. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Chí Đạo, Định Cư và Quyết Thắng thành xã mới có tên gọi là xã Quyết Thắng.
111. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Miền Đồi, Văn Sơn và Thượng Cốc thành xã mới có tên gọi là xã Thượng Cốc.
112. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Bình Hẻm, Xuất Hóa và Yên Phú thành xã mới có tên gọi là xã Yên Phú.
113. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của thị trấn Chi Nê và các xã Đồng Tâm, Khoan Dụ, Yên Bồng thành xã mới có tên gọi là xã Lạc Thủy.
114. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Hưng Thi, Thống Nhất và An Bình thành xã mới có tên gọi là xã An Bình.
115. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của thị trấn Ba Hàng Đồi, xã Phú Nghĩa và xã Phú Thành thành xã mới có tên gọi là xã An Nghĩa.
116. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của thị trấn Lương Sơn, các xã Hòa Sơn, Lâm Sơn, Nhuận Trạch, Tân Vinh và một phần diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Cao Sơn (huyện Lương Sơn) thành xã mới có tên gọi là xã Lương Sơn.
117. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Thanh Cao, Thanh Sơn và Cao Dương thành xã mới có tên gọi là xã Cao Dương.
118. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Cư Yên, xã Liên Sơn và phần còn lại của xã Cao Sơn (huyện Lương Sơn) sau khi sắp xếp theo quy định tại khoản 116 Điều này thành xã mới có tên gọi là xã Liên Sơn.
119. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của thị trấn Mai Châu, các xã Nà Phòn, Thành Sơn, Tòng Đậu và một phần diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Đồng Tân thành xã mới có tên gọi là xã Mai Châu.
120. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Mai Hịch, Xăm Khòe và Bao La thành xã mới có tên gọi là xã Bao La.
121. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Chiềng Châu, Vạn Mai và Mai Hạ thành xã mới có tên gọi là xã Mai Hạ.
122. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Cun Pheo, Hang Kia, Pà Cò và phần còn lại của xã Đồng Tân sau khi sắp xếp theo quy định tại khoản 119 Điều này thành xã mới có tên gọi là xã Pà Cò.
123. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Sơn Thủy (huyện Mai Châu) và xã Tân Thành thành xã mới có tên gọi là xã Tân Mai.
124. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của thị trấn Mãn Đức và các xã Ngọc Mỹ (huyện Tân Lạc), Đông Lai, Thanh Hối, Tử Nê thành xã mới có tên gọi là xã Tân Lạc.
125. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Mỹ Hòa, Phong Phú và Phú Cường thành xã mới có tên gọi là xã Mường Bi.
126. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Phú Vinh và xã Suối Hoa thành xã mới có tên gọi là xã Mường Hoa.
127. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Gia Mô, Lỗ Sơn và Nhân Mỹ thành xã mới có tên gọi là xã Toàn Thắng.
128. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Ngổ Luông, Quyết Chiến và Vân Sơn thành xã mới có tên gọi là xã Vân Sơn.
129. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của thị trấn Hàng Trạm, xã Lạc Thịnh và xã Phú Lai thành xã mới có tên gọi là xã Yên Thủy.
130. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Bảo Hiệu, Đa Phúc, Lạc Sỹ và Lạc Lương thành xã mới có tên gọi là xã Lạc Lương.
131. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Đoàn Kết (huyện Yên Thủy), Hữu Lợi, Ngọc Lương và Yên Trị thành xã mới có tên gọi là xã Yên Trị.
132. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các phường Tân Dân, Gia Cẩm, Minh Nông, Dữu Lâu và xã Trưng Vương thành phường mới có tên gọi là phường Việt Trì.
133. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của phường Minh Phương, phường Nông Trang và xã Thụy Vân thành phường mới có tên gọi là phường Nông Trang.
134. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các phường Thọ Sơn, Tiên Cát, Bạch Hạc, Thanh Miếu và xã Sông Lô thành phường mới có tên gọi là phường Thanh Miếu.
135. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của phường Vân Phú và các xã Phượng Lâu, Hùng Lô, Kim Đức thành phường mới có tên gọi là phường Vân Phú.
136. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của phường Hùng Vương (thị xã Phú Thọ), xã Văn Lung và xã Hà Lộc thành phường mới có tên gọi là phường Phú Thọ.
137. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của phường Phong Châu, xã Phú Hộ và xã Hà Thạch thành phường mới có tên gọi là phường Phong Châu.
138. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của phường Thanh Vinh, phường Âu Cơ và xã Thanh Minh thành phường mới có tên gọi là phường Âu Cơ.
139. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các phường Định Trung, Liên Bảo, Khai Quang, Ngô Quyền và Đống Đa thành phường mới có tên gọi là phường Vĩnh Phúc.
140. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các phường Tích Sơn, Hội Hợp, Đồng Tâm và xã Thanh Trù thành phường mới có tên gọi là phường Vĩnh Yên.
141. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các phường Hùng Vương (thành phố Phúc Yên), Hai Bà Trưng, Phúc Thắng, Tiền Châu và Nam Viêm thành phường mới có tên gọi là phường Phúc Yên.
142. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của phường Đồng Xuân, phường Xuân Hòa, xã Cao Minh và xã Ngọc Thanh thành phường mới có tên gọi là phường Xuân Hòa.
143. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các phường Đồng Tiến, Hữu Nghị, Phương Lâm, Quỳnh Lâm, Tân Thịnh, Thịnh Lang và Trung Minh thành phường mới có tên gọi là phường Hòa Bình.
144. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của phường Kỳ Sơn, xã Độc Lập và xã Mông Hóa thành phường mới có tên gọi là phường Kỳ Sơn.
145. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của phường Tân Hòa, xã Hòa Bình và xã Yên Mông thành phường mới có tên gọi là phường Tân Hòa.
146. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các phường Dân Chủ, Thái Bình, Thống Nhất và phần còn lại của xã Vầy Nưa sau khi sắp xếp theo quy định tại khoản 99 Điều này thành phường mới có tên gọi là phường Thống Nhất.
147. Sau khi sắp xếp, tỉnh Phú Thọ có 148 đơn vị hành chính cấp xã, gồm 133 xã và 15 phường; trong đó có 131 xã, 15 phường hình thành sau sắp xếp quy định và 02 xã không thực hiện sắp xếp là xã Thu Cúc, xã Trung Sơn.

Sau khi sắp xếp, tỉnh Quảng Ngãi có 96 đơn vị hành chính cấp xã, gồm 86 xã, 9 phường và 1 đặc khu; trong đó có 81 xã, 9 phường, 1 đặc khu hình thành sau sắp xếp và 5 xã không thực hiện sắp xếp là các xã Đăk Long (huyện Đăk Glei), Ba Xa, Rờ Kơi, Mô Rai, Ia Đal.
Danh sách 96 đơn vị hành chính cấp xã của tỉnh Quảng Ngãi sau sắp xếp, sáp nhập
Tại Nghị quyết số 1677/NQ-UBTVQH15, Ủy ban Thường vụ Quốc hội quyết nghị sắp xếp các đơn vị hành chính cấp xã của tỉnh Quảng Ngãi.
Trên cơ sở Đề án số 362/ĐA-CP ngày 09 tháng 05 năm 2025 của Chính phủ về sắp xếp đơn vị hành chính cấp xã của tỉnh Quảng Ngãi (mới) năm 2025, Ủy ban Thường vụ Quốc hội quyết định sắp xếp để thành lập các đơn vị hành chính cấp xã của tỉnh Quảng Ngãi như sau:
1. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Tịnh Kỳ, Tịnh Châu, Tịnh Long, Tịnh Thiện và Tịnh Khê thành xã mới có tên gọi là xã Tịnh Khê.
2. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Nghĩa Hà, Nghĩa Dõng, Nghĩa Dũng và An Phú thành xã mới có tên gọi là xã An Phú.
3. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Phổ Nhơn và xã Phổ Phong thành xã mới có tên gọi là xã Nguyễn Nghiêm.
4. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Phổ Khánh và xã Phổ Cường thành xã mới có tên gọi là xã Khánh Cường.
5. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Bình Khương, Bình An và Bình Minh thành xã mới có tên gọi là xã Bình Minh.
6. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Bình Mỹ và xã Bình Chương thành xã mới có tên gọi là xã Bình Chương.
7. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của thị trấn Châu Ổ và các xã Bình Thạnh, Bình Chánh, Bình Dương, Bình Nguyên, Bình Trung, Bình Long thành xã mới có tên gọi là xã Bình Sơn.
8. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Bình Thuận, Bình Đông, Bình Trị, Bình Hải, Bình Hòa và Bình Phước thành xã mới có tên gọi là xã Vạn Tường.
9. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Bình Hiệp, Bình Thanh, Bình Tân Phú, Bình Châu và Tịnh Hòa thành xã mới có tên gọi là xã Đông Sơn.
10. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Tịnh Giang, Tịnh Đông và Tịnh Minh thành xã mới có tên gọi là xã Trường Giang.
11. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Tịnh Bắc, Tịnh Hiệp và Tịnh Trà thành xã mới có tên gọi là xã Ba Gia.
12. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của thị trấn Tịnh Hà, xã Tịnh Bình và xã Tịnh Sơn thành xã mới có tên gọi là xã Sơn Tịnh.
13. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Tịnh Phong và xã Tịnh Thọ thành xã mới có tên gọi là xã Thọ Phong.
14. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của thị trấn La Hà và các xã Nghĩa Trung, Nghĩa Thương, Nghĩa Hòa thành xã mới có tên gọi là xã Tư Nghĩa.
15. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của thị trấn Sông Vệ, xã Nghĩa Hiệp và xã Nghĩa Phương thành xã mới có tên gọi là xã Vệ Giang.
16. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Nghĩa Thuận, Nghĩa Kỳ và Nghĩa Điền thành xã mới có tên gọi là xã Nghĩa Giang.
17. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Nghĩa Sơn, Nghĩa Lâm và Nghĩa Thắng thành xã mới có tên gọi là xã Trà Giang.
18. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của thị trấn Chợ Chùa, xã Hành Thuận và xã Hành Trung thành xã mới có tên gọi là xã Nghĩa Hành.
19. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Hành Đức, Hành Phước và Hành Thịnh thành xã mới có tên gọi là xã Đình Cương.
20. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Hành Thiện, Hành Tín Tây và Hành Tín Đông thành xã mới có tên gọi là xã Thiện Tín.
21. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Hành Dũng, Hành Nhân và Hành Minh thành xã mới có tên gọi là xã Phước Giang.
22. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Thắng Lợi, Đức Nhuận và Đức Hiệp thành xã mới có tên gọi là xã Long Phụng.
23. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Đức Chánh, Đức Thạnh và Đức Minh thành xã mới có tên gọi là xã Mỏ Cày.
24. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của thị trấn Mộ Đức và các xã Đức Hòa, Đức Phú, Đức Tân thành xã mới có tên gọi là xã Mộ Đức.
25. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Đức Phong và xã Đức Lân thành xã mới có tên gọi là xã Lân Phong.
26. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của thị trấn Trà Xuân, xã Trà Sơn và xã Trà Thủy thành xã mới có tên gọi là xã Trà Bồng.
27. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Trà Bình, Trà Phú và Trà Giang thành xã mới có tên gọi là xã Đông Trà Bồng.
28. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Sơn Trà, Trà Phong và Trà Xinh thành xã mới có tên gọi là xã Tây Trà.
29. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Trà Lâm, Trà Hiệp và Trà Thanh thành xã mới có tên gọi là xã Thanh Bồng.
30. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Trà Tân và một phần diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Trà Bùi thành xã mới có tên gọi là xã Cà Đam.
31. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Hương Trà, xã Trà Tây và phần còn lại của xã Trà Bùi sau khi sắp xếp theo quy định tại khoản 30 Điều này thành xã mới có tên gọi là xã Tây Trà Bồng.
32. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Sơn Thành, Sơn Nham và Sơn Hạ thành xã mới có tên gọi là xã Sơn Hạ.
33. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Sơn Giang, Sơn Cao và Sơn Linh thành xã mới có tên gọi là xã Sơn Linh.
34. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của thị trấn Di Lăng, xã Sơn Bao và xã Sơn Thượng thành xã mới có tên gọi là xã Sơn Hà.
35. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Sơn Trung, Sơn Hải và Sơn Thủy thành xã mới có tên gọi là xã Sơn Thủy.
36. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Sơn Ba và xã Sơn Kỳ thành xã mới có tên gọi là xã Sơn Kỳ.
37. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Sơn Long, Sơn Tân và Sơn Dung thành xã mới có tên gọi là xã Sơn Tây.
38. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Sơn Mùa, Sơn Liên và Sơn Bua thành xã mới có tên gọi là xã Sơn Tây Thượng.
39. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Sơn Tinh, Sơn Lập và Sơn Màu thành xã mới có tên gọi là xã Sơn Tây Hạ.
40. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Long Hiệp, Thanh An và Long Môn thành xã mới có tên gọi là xã Minh Long.
41. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Long Mai và xã Long Sơn thành xã mới có tên gọi là xã Sơn Mai.
42. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Ba Tiêu, Ba Ngạc và Ba Vì thành xã mới có tên gọi là xã Ba Vì.
43. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Ba Lế, Ba Nam và Ba Tô thành xã mới có tên gọi là xã Ba Tô.
44. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Ba Giang và xã Ba Dinh thành xã mới có tên gọi là xã Ba Dinh.
45. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của thị trấn Ba Tơ, xã Ba Cung và xã Ba Bích thành xã mới có tên gọi là xã Ba Tơ.
46. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Ba Điền và xã Ba Vinh thành xã mới có tên gọi là xã Ba Vinh.
47. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Ba Liên, Ba Thành và Ba Động thành xã mới có tên gọi là xã Ba Động.
48. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Ba Trang và xã Ba Khâm thành xã mới có tên gọi là xã Đặng Thùy Trâm.
49. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Kroong, Vinh Quang và Ngọk Bay thành xã mới có tên gọi là xã Ngọk Bay.
50. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Đoàn Kết, Đăk Năng và Ia Chim thành xã mới có tên gọi là xã Ia Chim.
51. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Hòa Bình, Chư Hreng, Đăk Blà và Đăk Rơ Wa thành xã mới có tên gọi là xã Đăk Rơ Wa.
52. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Đăk Long (thuộc huyện Đăk Hà) và xã Đăk Pxi thành xã mới có tên gọi là xã Đăk Pxi.
53. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Đăk Hring và xã Đăk Mar thành xã mới có tên gọi là xã Đăk Mar.
54. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Đăk Ngọk và xã Đăk Ui thành xã mới có tên gọi là xã Đăk Ui.
55. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Ngọk Wang và xã Ngọk Réo thành xã mới có tên gọi là xã Ngọk Réo.
56. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của thị trấn Đăk Hà, xã Hà Mòn và xã Đăk La thành xã mới có tên gọi là xã Đăk Hà.
57. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Đăk Rơ Nga và xã Ngọk Tụ thành xã mới có tên gọi là xã Ngọk Tụ.
58. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của thị trấn Đăk Tô và các xã Tân Cảnh, Pô Kô, Diên Bình thành xã mới có tên gọi là xã Đăk Tô.
59. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Văn Lem, Đăk Trăm và Kon Đào thành xã mới có tên gọi là xã Kon Đào.
60. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Đăk Na và xã Đăk Sao thành xã mới có tên gọi là xã Đăk Sao.
61. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Đăk Rơ Ông và xã Đăk Tờ Kan thành xã mới có tên gọi là xã Đăk Tờ Kan.
62. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Đăk Hà và xã Tu Mơ Rông thành xã mới có tên gọi là xã Tu Mơ Rông.
63. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Ngọk Yêu, Văn Xuôi, Tê Xăng, Ngọk Lây và Măng Ri thành xã mới có tên gọi là xã Măng Ri.
64. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của thị trấn Plei Kần, xã Đăk Xú và xã Pờ Y thành xã mới có tên gọi là xã Bờ Y.
65. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Đăk Kan và xã Sa Loong thành xã mới có tên gọi là xã Sa Loong.
66. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Đăk Ang, Đăk Dục và Đăk Nông thành xã mới có tên gọi là xã Dục Nông.
67. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Đăk Choong và xã Xốp thành xã mới có tên gọi là xã Xốp.
68. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Mường Hoong và xã Ngọc Linh thành xã mới có tên gọi là xã Ngọc Linh.
69. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Đăk Nhoong, Đăk Man và Đăk Plô thành xã mới có tên gọi là xã Đăk Plô.
70. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của thị trấn Đăk Glei và xã Đăk Pék thành xã mới có tên gọi là xã Đăk Pék.
71. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Đăk Kroong và xã Đăk Môn thành xã mới có tên gọi là xã Đăk Môn.
72. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của thị trấn Sa Thầy, xã Sa Sơn và xã Sa Nhơn thành xã mới có tên gọi là xã Sa Thầy.
73. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Sa Nghĩa, Hơ Moong và Sa Bình thành xã mới có tên gọi là xã Sa Bình.
74. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Ya Xiêr, Ya Tăng và Ya Ly thành xã mới có tên gọi là xã Ya Ly.
75. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Ia Dom và xã Ia Tơi thành xã mới có tên gọi là xã Ia Tơi.
76. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Đăk Tơ Lung và xã Đăk Kôi thành xã mới có tên gọi là xã Đăk Kôi.
77. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Đăk Tờ Re, Đăk Ruồng và Tân Lập thành xã mới có tên gọi là xã Kon Braih.
78. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của thị trấn Đăk Rve và xã Đăk Pne thành xã mới có tên gọi là xã Đăk Rve.
79. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của thị trấn Măng Đen, xã Măng Cành và xã Đăk Tăng thành xã mới có tên gọi là xã Măng Đen.
80. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Đăk Nên, Đăk Ring và Măng Bút thành xã mới có tên gọi là xã Măng Bút.
81. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Ngọk Tem, Hiếu và Pờ Ê thành xã mới có tên gọi là xã Kon Plông.
82. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của phường Trương Quang Trọng và các xã Tịnh Ấn Tây, Tịnh Ấn Đông, Tịnh An thành phường mới có tên gọi là phường Trương Quang Trọng.
83. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của phường Nguyễn Nghiêm và phường Trần Hưng Đạo (thành phố Quảng Ngãi), phường Nghĩa Chánh, phường Chánh Lộ thành phường mới có tên gọi là phường Cẩm Thành.
84. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các phường Lê Hồng Phong, Trần Phú, Quảng Phú và Nghĩa Lộ thành phường mới có tên gọi là phường Nghĩa Lộ.
85. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của phường Phổ Văn, phường Phổ Quang, xã Phổ An và xã Phổ Thuận thành phường mới có tên gọi là phường Trà Câu.
86. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các phường Nguyễn Nghiêm (thị xã Đức Phổ), Phổ Hòa, Phổ Minh, Phổ Vinh và Phổ Ninh thành phường mới có tên gọi là phường Đức Phổ.
87. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của phường Phổ Thạnh và xã Phổ Châu thành phường mới có tên gọi là phường Sa Huỳnh.
88. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các phường Quang Trung, Quyết Thắng, Thắng Lợi, Trường Chinh và Thống Nhất thành phường mới có tên gọi là phường Kon Tum.
89. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của phường Ngô Mây, phường Duy Tân và xã Đăk Cấm thành phường mới có tên gọi là phường Đăk Cấm.
90. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các phường Trần Hưng Đạo (thành phố Kon Tum), Lê Lợi và Nguyễn Trãi thành phường mới có tên gọi là phường Đăk Bla.
91. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của huyện Lý Sơn thành đặc khu có tên gọi là đặc khu Lý Sơn.
92. Sau khi sắp xếp, tỉnh Quảng Ngãi có 96 đơn vị hành chính cấp xã, gồm 86 xã, 09 phường và 01 đặc khu; trong đó có 81 xã, 09 phường, 01 đặc khu hình thành sau sắp xếp và 05 xã không thực hiện sắp xếp là các xã Đăk Long (huyện Đăk Glei), Ba Xa, Rờ Kơi, Mô Rai, Ia Đal.

Sau khi sắp xếp, tỉnh Quảng Ninh có 54 đơn vị hành chính cấp xã, gồm 22 xã, 30 phường và 2 đặc khu; trong đó có 21 xã, 30 phường, 2 đặc khu hình thành sau sắp xếp và 1 xã không thực hiện sắp xếp là xã Cái Chiên.
Danh sách 54 đơn vị hành chính cấp xã của tỉnh Quảng Ninh sau sắp xếp, sáp nhập
Tại Nghị quyết số 1679/NQ-UBTVQH15, Ủy ban Thường vụ Quốc hội quyết nghị sắp xếp các đơn vị hành chính cấp xã của tỉnh Quảng Ninh.
Trên cơ sở Đề án số 373/ĐA-CP ngày 09 tháng 05 năm 2025 của Chính phủ về sắp xếp đơn vị hành chính cấp xã của tỉnh Quảng Ninh năm 2025, Ủy ban Thường vụ Quốc hội quyết định sắp xếp để thành lập các đơn vị hành chính cấp xã của tỉnh Quảng Ninh như sau:
1. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Bằng Cả, Dân Chủ, Tân Dân và Quảng La thành xã mới có tên gọi là xã Quảng La.
2. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Vũ Oai,Hòa Bình, Thống Nhất và một phần diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Đồng Lâm thành xã mới có tên gọi là xã Thống Nhất.
3. Sắp xếpmột phần diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Hải Lạng và một phần diện tích tự nhiên của xã Hải Hòa thành xã mới có tên gọi là xã Hải Hòa.
4. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của thị trấn Tiên Yên, xã Phong Dụ, xã Tiên Lãng và một phần diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Yên Than, Đại Dực, Đông Ngũ,Vô Ngại thành xã mới có tên gọi là xã Tiên Yên.
5. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Hà Lâu, xã Điền Xá và phần còn lại của xã Yên Thansau khi sắp xếp theo quy định tại khoản 4 Điều nàythành xã mới có tên gọi là xã Điền Xá.
6. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Đông Hải vàphần còn lại của xã Đại Dực,xã Đông Ngũ sau khi sắp xếp theo quy định tại khoản 4 Điều này thành xã mới có tên gọi là xã Đông Ngũ.
7. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Đồng Rui, một phần diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Hải Lạng và phần còn lại của xã Hải Hòasau khi sắp xếp theo quy định tại khoản 3 Điều này thành xã mới có tên gọi là xã Hải Lạng.
8. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số củaxã Đồng Sơn và xã Lương Minh thành xã mới có tên gọi là xã Lương Minh.
9. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Thanh Lâm, Đạp Thanh và Kỳ Thượng thành xã mới có tên gọi là xã Kỳ Thượng.
10. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của thị trấn Ba Chẽ, các xã Thanh Sơn, Nam Sơn, Đồn Đạc và phần còn lại của xã Hải Lạng sau khi sắp xếp theo quy định tại khoản 3 và khoản 7 Điều này thành xã mới có tên gọi là xã Ba Chẽ.
11. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Quảng An, Dực Yên, Quảng Lâm và Quảng Tân thành xã mới có tên gọi là xã Quảng Tân.
12. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của thị trấn Đầm Hà và các xã Tân Bình, Đại Bình, Tân Lập, Đầm Hà thành xã mới có tên gọi là xã Đầm Hà.
13. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của thị trấn Quảng Hà, các xã Quảng Minh, Quảng Chính, Quảng Phong và một phần diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Quảng Long thành xã mới có tên gọi là xã Quảng Hà.
14. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Quảng Sơn, xã Đường Hoa và phần còn lại của xã Quảng Longsau khi sắp xếp theo quy định tại khoản 13 Điều nàythành xã mới có tên gọi là xã Đường Hoa.
15. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Quảng Thành, Quảng Thịnh và Quảng Đức thành xã mới có tên gọi là xã Quảng Đức.
16. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Đồng Văn và xã Hoành Mô thành xã mới có tên gọi là xã Hoành Mô.
17. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Đồng Tâm và xã Lục Hồn thành xã mới có tên gọi là xã Lục Hồn.
18. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của thị trấn Bình Liêu, xã Húc Động và phần còn lại của xã Vô Ngạisau khi sắp xếp theo quy định tại khoản 4 Điều nàythành xã mới có tên gọi là xã Bình Liêu.
19. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Bắc Sơn và xã Hải Sơn thành xã mới có tên gọi là xã Hải Sơn.
20. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Quảng Nghĩa và xã Hải Tiến thành xã mới có tên gọi là xã Hải Ninh.
21. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Vĩnh Trung và xã Vĩnh Thực thành xã mới có tên gọi là xã Vĩnh Thực.
22. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của phường Bình Dương, xã An Sinh, xã Việt Dân và một phần diện tích tự nhiên, quy mô dân số của phường Đức Chính thành phường mới có tên gọi là phường An Sinh.
23. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các phường Thủy An, Hưng Đạo, Hồng Phong, xã Nguyễn Huệ và phần còn lại của phường Đức Chínhsau khi sắp xếp theo quy định tại khoản 22 Điều nàythành phường mới có tên gọi là phường Đông Triều.
24. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của phường Tràng An, phường Bình Khê và xã Tràng Lương thành phường mới có tên gọi là phường Bình Khê.
25. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các phường Xuân Sơn, Kim Sơn, Yên Thọ và Mạo Khê thành phường mới có tên gọi là phường Mạo Khê.
26. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của phường Yên Đức, phường Hoàng Quế, xã Hồng Thái Tâyvà xã Hồng Thái Đông thành phường mới có tên gọi là phường Hoàng Quế.
27. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của phường Phương Đông, phường Phương Nam và xã Thượng Yên Công thành phường mới có tên gọi là phường Yên Tử.
28. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các phường Bắc Sơn, Nam Khê, Vàng Danh và một phần diện tích tự nhiên, quy mô dân số của phường Trưng Vương thành phường mới có tên gọi là phường Vàng Danh.
29. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các phường Quang Trung, Thanh Sơn, Yên Thanh và phần còn lại của phường Trưng Vươngsau khi sắp xếp theo quy định tại khoản 28 Điều nàythành phường mới có tên gọi là phường Uông Bí.
30. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của phường Minh Thành và phường Đông Mai thành phường mới có tên gọi là phường Đông Mai.
31. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên và quy mô dân số của phường Cộng Hòa, xã Sông Khoai và xã Hiệp Hòa thành phường mới có tên gọi là phường Hiệp Hòa.
32. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của phường Yên Giang, phường Quảng Yên và xã Tiền An thành phường mới có tên gọi là phường Quảng Yên.
33. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của phường Tân An, phường Hà An, xã Hoàng Tân và một phần diện tích tự nhiên của xã Liên Hòa thành phường mới có tên gọi là phường Hà An.
34. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các phường Nam Hòa, Yên Hải, Phong Cốc và xã Cẩm La thành phường mới có tên gọi là phường Phong Cốc.
35. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của phường Phong Hải, xã Liên Vị, xã Tiền Phong và phần còn lại của xã Liên Hòasau khi sắp xếp theo quy định tại khoản 33 Điều nàythành phường mới có tên gọi là phường Liên Hòa.
36. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của phường Đại Yên, phường Tuần Châu và một phần diện tích tự nhiên, quy mô dân số của phường Hà Khẩu thành phường mới có tên gọi là phường Tuần Châu.
37. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của phường Giếng Đáy, phường Việt Hưng và phần còn lại của phường Hà Khẩusau khi sắp xếp theo quy định tại khoản 36 Điều nàythành phường mới có tên gọi là phường Việt Hưng.
38. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của phường Hùng Thắng và phường Bãi Cháythành phường mới có tên gọi là phường Bãi Cháy.
39. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của phường Hà Phong và phường Hà Tu thành phường mới có tên gọi là phường Hà Tu.
40. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các phường Cao Thắng, Hà Trung và Hà Lầm thành phường mới có tên gọi là phường Hà Lầm.
41. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của phường Hà Khánh và phường Cao Xanh thành phường mới có tên gọi là phường Cao Xanh.
42. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các phường Bạch Đằng, Trần Hưng Đạo và Hồng Gai thành phường mới có tên gọi là phường Hồng Gai.
43. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của phường Hồng Hà và phường Hồng Hải thành phường mới có tên gọi là phường Hạ Long.
44. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của phường Hoành Bồ, xã Sơn Dương, xã Lê Lợi và phần còn lại củaxã Đồng Lâm sau khi sắp xếp theo quy định tại khoản 2 Điều này thành phường mới có tên gọi là phường Hoành Bồ.
45. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của phường Mông Dương và xã Dương Huy thành phường mới có tên gọi là phường Mông Dương.
46. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các phường Cẩm Thạch, Cẩm Thủy và Quang Hanh thành phường mới có tên gọi là phường Quang Hanh.
47. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các phường Cẩm Trung, Cẩm Thành, Cẩm Bình, Cẩm Tây và Cẩm Đông thành phường mới có tên gọi là phường Cẩm Phả.
48. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các phường Cẩm Phú, Cẩm Thịnh, Cẩm Sơn và Cửa Ông thành phường mới có tên gọi là phường Cửa Ông.
49. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các phường Trần Phú, Hải Hòa, Bình Ngọc, Trà Cổ và xã Hải Xuân thành phường mới có tên gọi là phường Móng Cái 1.
50. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của phường Ninh Dương, phường Ka Long và xã Vạn Ninh thành phường mới có tên gọi là phường Móng Cái 2.
51. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của phường Hải Yên và xã Hải Đông thành phường mới có tên gọi là phường Móng Cái 3.
52. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân sốcủa thị trấn Cái Rồng và các xã Bản Sen, Bình Dân, Đài Xuyên, Đoàn Kết, Đông Xá, Hạ Long, Minh Châu, Ngọc Vừng, Quan Lạn, Thắng Lợi,Vạn Yên thành đặc khu có tên gọi là đặc khu Vân Đồn.
53. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của thị trấn Cô Tô, xã Đồng Tiến và xã Thanh Lânthành đặc khu có tên gọi là đặc khu Cô Tô.
54. Sau khi sắp xếp, tỉnh Quảng Ninh có 54 đơn vị hành chính cấp xã, gồm 22 xã, 30 phường và 02 đặc khu; trong đó có 21 xã, 30 phường, 02 đặc khu hình thành sau sắp xếp và 01 xã không thực hiện sắp xếp là xã Cái Chiên.

Sau khi sắp xếp, tỉnh Quảng Trị có 78 đơn vị hành chính cấp xã, gồm 69 xã, 8 phường và 1 đặc khu; trong đó có 68 xã, 8 phường, 1 đặc khu hình thành sau sắp xếp và 1 xã không thực hiện sắp xếp là xã Tân Thành (huyện Minh Hóa).
Danh sách 78 đơn vị hành chính cấp xã của tỉnh Quảng Trị sau sắp xếp, sáp nhập
Tại Nghị quyết số 1680/NQ-UBTVQH15, Ủy ban Thường vụ Quốc hội quyết nghị sắp xếp các đơn vị hành chính cấp xã của tỉnh Quảng Trị.
Trên cơ sở Đề án số 365/ĐA-CP ngày 09 tháng 5 năm 2025 của Chính phủ về sắp xếp đơn vị hành chính cấp xã của tỉnh Quảng Trị (mới) năm 2025, Ủy ban Thường vụ Quốc hội quyết định sắp xếp để thành lập các đơn vị hành chính cấp xã của tỉnh Quảng Trị như sau:
1. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Quảng Hòa, Quảng Lộc, Quảng Văn và Quảng Minh thành xã mới có tên gọi là xã Nam Gianh.
2. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Quảng Tân, Quảng Trung, Quảng Tiên, Quảng Sơn và Quảng Thủy thành xã mới có tên gọi là xã Nam Ba Đồn.
3. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Trọng Hóa và xã Dân Hóathành xã mới có tên gọi là xã Dân Hóa.
4. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Hóa Sơn và xã Hóa Hợp thành xã mới có tên gọi là xã Kim Điền.
5. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Thượng Hóa, Trung Hóa, Minh Hóa và Tân Hóa thành xã mới có tên gọi là xã Kim Phú.
6. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của thị trấn Quy Đạt và các xã Xuân Hóa, Yên Hóa, Hồng Hóa thành xã mới có tên gọi là xã Minh Hóa.
7. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Lâm Hóa và xã Thanh Hóa thành xã mới có tên gọi là xã Tuyên Lâm.
8. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Thanh Thạch và xã Hương Hóa thành xã mới có tên gọi là xã Tuyên Sơn.
9. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của thị trấn Đồng Lê vàcác xã Kim Hóa, Lê Hóa, Thuận Hóa, Sơn Hóa thành xã mới có tên gọi là xã Đồng Lê.
10. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Đồng Hóa,Thạch Hóa và Đức Hóa thành xã mới có tên gọi là xã Tuyên Phú.
11. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Phong Hóa, Ngư Hóa và Mai Hóa thành xã mới có tên gọi là xã Tuyên Bình.
12. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Tiến Hóa, Châu Hóa, Cao Quảng và Văn Hóathành xã mới có tên gọi là xã Tuyên Hóa.
13. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Phù Cảnh, Liên Trường và Quảng Thanh thành xã mới có tên gọi là xã Tân Gianh.
14. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Quảng Lưu, Quảng Thạch và Quảng Tiến thành xã mới có tên gọi là xã Trung Thuần.
15. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Quảng Phương, Quảng Xuân và Quảng Hưng thành xã mới có tên gọi là xã Quảng Trạch.
16. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Quảng Châu, Quảng Tùng và Cảnh Dương thành xã mới có tên gọi là xã Hòa Trạch.
17. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Quảng Đông, Quảng Phú, Quảng Kim và Quảng Hợp thành xã mới có tên gọi là xã Phú Trạch.
18. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Tân Trạch và xã Thượng Trạch thành xã mới có tên gọi là xã Thượng Trạch.
19. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của thị trấn Phong Nha và các xã Lâm Trạch, Xuân Trạch, Phúc Trạch thành xã mới có tên gọi là xã Phong Nha.
20. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Thanh Trạch, Hạ Mỹ, Liên Trạch và Bắc Trạch thành xã mới có tên gọi là xã Bắc Trạch.
21. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Hải Phú (huyện Bố Trạch), Sơn Lộc, Đức Trạch và Đồng Trạch thành xã mới có tên gọi là xã Đông Trạch.
22. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của thị trấn Hoàn Lão và các xã Trung Trạch, Đại Trạch, Tây Trạch, Hòa Trạch thành xã mới có tên gọi là xã Hoàn Lão.
23. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Hưng Trạch, Cự Nẫm, Vạn Trạch và Phú Định thành xã mới có tên gọi là xã Bố Trạch.
24. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của thị trấn Nông trường Việt Trung, xã Nhân Trạch và xã Lý Nam thành xã mới có tên gọi là xã Nam Trạch.
25. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của thị trấn Quán Hàu vàcác xã Vĩnh Ninh, Võ Ninh, Hàm Ninh thành xã mới có tên gọi là xã Quảng Ninh.
26. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Tân Ninh, Gia Ninh, Duy Ninh và Hải Ninh thành xã mới có tên gọi là xã Ninh Châu.
27. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Vạn Ninh, An Ninh, Xuân Ninh và Hiền Ninh thành xã mới có tên gọi là xã Trường Ninh.
28. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Trường Xuân và xã Trường Sơn thành xã mới có tên gọi là xã Trường Sơn.
29. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của thị trấn Kiến Giang và các xã Liên Thủy, Xuân Thủy, An Thủy, Phong Thủy, Lộc Thủythành xã mới có tên gọi là xã Lệ Thủy.
30. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Cam Thủy (huyện Lệ Thủy), Thanh Thủy, Hồng Thủy và Ngư Thủy Bắc thành xã mới có tên gọi là xã Cam Hồng.
31. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Hưng Thủy, Sen Thủy và Ngư Thủythành xã mới có tên gọi là xã Sen Ngư.
32. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Tân Thủy, Dương Thủy, Mỹ Thủy và Thái Thủythành xã mới có tên gọi là xã Tân Mỹ.
33. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Trường Thủy, Mai Thủy và Phú Thủythành xã mới có tên gọi là xã Trường Phú.
34. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của thị trấn Nông trường Lệ Ninh, xã Sơn Thủy và xã Hoa Thủythành xã mới có tên gọi là xã Lệ Ninh.
35. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Kim Thủy, Ngân Thủy và Lâm Thủythành xã mới có tên gọi là xã Kim Ngân.
36. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của thị trấn Hồ Xá, xã Vĩnh Long và xã Vĩnh Chấp thành xã mới có tên gọi là xã Vĩnh Linh.
37. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của thị trấn Cửa Tùng và các xã Vĩnh Giang, Hiền Thành, Kim Thạch thành xã mới có tên gọi là xã Cửa Tùng.
38. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Vĩnh Thái, Trung Nam, Vĩnh Hòa và Vĩnh Tú thành xã mới có tên gọi là xã Vĩnh Hoàng.
39. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Vĩnh Lâm, Vĩnh Sơn và Vĩnh Thủythành xã mới có tên gọi là xã Vĩnh Thủy.
40. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của thị trấnBến Quan và các xã Vĩnh Ô, Vĩnh Hà, Vĩnh Khê thành xã mới có tên gọi là xã Bến Quan.
41. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Hải Thái, Linh Trường, Gio An và Gio Sơn thành xã mới có tên gọi là xã Cồn Tiên.
42. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của thị trấn Cửa Việt, xã Gio Mai và xã Gio Hải thành xã mới có tên gọi là xã Cửa Việt.
43. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của thị trấn Gio Linh vàcác xã Gio Quang, Gio Mỹ, Phong Bình thành xã mới có tên gọi là xã Gio Linh.
44. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Trung Hải, Trung Giang và Trung Sơn thành xã mới có tên gọi là xã Bến Hải.
45. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của thị trấn Cam Lộ vàcác xã Cam Thành, Cam Chính, Cam Nghĩa thành xã mới có tên gọi là xã Cam Lộ.
46. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Cam Thủy (huyện Cam Lộ), Cam Hiếu, Cam Tuyền và Thanh An thành xã mới có tên gọi là xã Hiếu Giang.
47. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã A Bung và xã A Ngo thành xã mới có tên gọi là xã La Lay.
48. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã A Vao, Húc Nghì và Tà Rụt thành xã mới có tên gọi là xã Tà Rụt.
49. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Ba Nang, Tà Long và Đakrông thành xã mới có tên gọi là xã Đakrông.
50. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Triệu Nguyên và xã Ba Lòng thành xã mới có tên gọi là xã Ba Lòng.
51. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của thị trấn Krông Klang, xã Mò Ó và xã Hướng Hiệpthành xã mới có tên gọi là xã Hướng Hiệp.
52. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Hướng Việt và xã Hướng Lập thành xã mới có tên gọi là xã Hướng Lập.
53. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Hướng Sơn, Hướng Linh và Hướng Phùng thành xã mới có tên gọi là xã Hướng Phùng.
54. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của thị trấn Khe Sanh vàcác xã Tân Hợp, Húc,Hướng Tân thành xã mới có tên gọi là xã Khe Sanh.
55. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Tân Liên, Hướng Lộc và Tân Lập thành xã mới có tên gọi là xã Tân Lập.
56. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Tân Thành (huyện Hướng Hóa), xã Tân Long và thị trấn Lao Bảothành xã mới có tên gọi là xã Lao Bảo.
57. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Thanh, Thuận và Lìa thành xã mới có tên gọi là xã Lìa.
58. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Ba Tầng, Xy và A Dơi thành xã mới có tên gọi là xã A Dơi.
59. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của thị trấn Ái Tử, xã Triệu Thành và xã Triệu Thượng thành xã mới có tên gọi là xã Triệu Phong.
60. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Triệu Ái, Triệu Giang và Triệu Long thành xã mới có tên gọi là xã Ái Tử.
61. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Triệu Độ, Triệu Thuận, Triệu Hòa và Triệu Đại thành xã mới có tên gọi là xã Triệu Bình.
62. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Triệu Trung, Triệu Tài và Triệu Cơ thành xã mới có tên gọi là xã Triệu Cơ.
63. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Triệu Trạch, Triệu Phước và Triệu Tân thành xã mới có tên gọi là xã Nam Cửa Việt.
64. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của thị trấn Diên Sanh, xã Hải Trường và xã Hải Định thành xã mới có tên gọi là xã Diên Sanh.
65. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Hải Dương, Hải An và Hải Khê thành xã mới có tên gọi là xã Mỹ Thủy.
66. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Hải Phú (huyện Hải Lăng), Hải Lâm vàHải Thượngthành xã mới có tên gọi là xã Hải Lăng.
67. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Hải Sơn, Hải Phong và Hải Chánh thành xã mới có tên gọi là xã Nam Hải Lăng.
68. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Hải Quy, Hải Hưng và Hải Bình thành xã mới có tên gọi là xã Vĩnh Định.
69. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các phường Đức Ninh Đông, Đồng Hải, Đồng Phú, Phú Hải, Hải Thành, Nam Lý, xã Bảo Ninh và xã Đức Ninh thành phường mới có tên gọi là phường Đồng Hới.
70. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của phường Bắc Lý, xã Lộc Ninh và xã Quang Phú thành phường mới có tên gọi là phường Đồng Thuận.
71. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của phường Bắc Nghĩa, phường Đồng Sơn, xã Nghĩa Ninh và xã Thuận Đức thành phường mới có tên gọi là phường Đồng Sơn.
72. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các phường Quảng Phong, Quảng Long, Ba Đồn và xã Quảng Hải thành phường mới có tên gọi là phường Ba Đồn.
73. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các phường Quảng Phúc, Quảng Thọ và Quảng Thuận thành phường mới có tên gọi là phường Bắc Gianh.
74. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của Phường 1 và Phường 3 (thành phố Đông Hà), Phường 4, phườngĐông Giang, phườngĐông Thanh thành phường mới có tên gọi là phường Đông Hà.
75. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của Phường 2 (thành phố Đông Hà), Phường 5, phườngĐông Lễ và phườngĐông Lương thành phường mới có tên gọi là phường Nam Đông Hà.
76. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của Phường 1, Phường 2 và Phường 3 (thị xã Quảng Trị), phườngAn Đôn, xã Hải Lệ thành phường mới có tên gọi là phường Quảng Trị.
77. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của huyện Cồn Cỏ thành đặc khu có tên gọi là đặc khu Cồn Cỏ.
78. Sau khi sắp xếp, tỉnh Quảng Trị có 78 đơn vị hành chính cấp xã, gồm 69 xã, 08 phường và 01 đặc khu; trong đó có 68 xã, 08 phường, 01 đặc khu hình thành sau sắp xếp và 01 xã không thực hiện sắp xếp là xã Tân Thành (huyện Minh Hóa).

Sau khi sắp xếp, tỉnh Sơn La có 75 đơn vị hành chính cấp xã, gồm 67 xã và 8 phường; trong đó có 60 xã, 8 phường hình thành sau sắp xếp và 7 xã không thực hiện sắp xếp là các xã Mường Lạn, Phiêng Khoài, Suối Tọ, Ngọc Chiến, Tân Yên, Mường Bám, Mường Lèo.
Danh sách 75 xã, phường mới của tỉnh Sơn La sau sắp xếp, sáp nhập
Tại Nghị quyết số 1681/NQ-UBTVQH15, Ủy ban Thường vụ Quốc hội quyết nghị sắp xếp các đơn vị hành chính cấp xã của tỉnh Sơn La.
Trên cơ sở Đề án số 346/ĐA-CP ngày 09 tháng 5 năm 2025 của Chính phủ về sắp xếp đơn vị hành chính cấp xã của tỉnh Sơn La năm 2025, Ủy ban Thường vụ Quốc hội quyết định sắp xếp để thành lập các đơn vị hành chính cấp xã của tỉnh Sơn La như sau:
1. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Chiềng Chung (thị xã Mộc Châu) và xã Đoàn Kết thành xã mới có tên gọi là xã Đoàn Kết.
2. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Chiềng Khừa và xã Lóng Sập thành xã mới có tên gọi là xã Lóng Sập.
3. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Chiềng Xuân và xã Chiềng Sơn thành xã mới có tên gọi là xã Chiềng Sơn.
4. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Lóng Luông, Chiềng Yên, Mường Men và Vân Hồ thành xã mới có tên gọi là xã Vân Hồ.
5. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Mường Tè, Liên Hòa, Quang Minh và Song Khủa thành xã mới có tên gọi là xã Song Khủa.
6. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Chiềng Khoa, Suối Bàng và Tô Múa thành xã mới có tên gọi là xã Tô Múa.
7. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Tân Xuân và xã Xuân Nha thành xã mới có tên gọi là xã Xuân Nha.
8. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của thị trấn Mường Giàng và các xã Chiềng Bằng, Chiềng Khoang, Chiềng Ơn thành xã mới có tên gọi là xã Quỳnh Nhai.
9. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Chiềng Khay, Cà Nàng và Mường Chiên thành xã mới có tên gọi là xã Mường Chiên.
10. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Pá Ma Pha Khinh và xã Mường Giôn thành xã mới có tên gọi là xã Mường Giôn.
11. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Nặm Ét và xã Mường Sại thành xã mới có tên gọi là xã Mường Sại.
12. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của thị trấn Thuận Châu và các xã Phổng Ly, Thôm Mòn, Tông Lạnh, Chiềng Pấc thành xã mới có tên gọi là xã Thuận Châu.
13. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Chiềng Ngàm, Nong Lay, Tông Cọ và Chiềng La thành xã mới có tên gọi là xã Chiềng La.
14. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Chiềng Bôm, Púng Tra và Nậm Lầu thành xã mới có tên gọi là xã Nậm Lầu.
15. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Bản Lầm, Bon Phặng và Muổi Nọi thành xã mới có tên gọi là xã Muổi Nọi.
16. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Liệp Tè, Bó Mười và Mường Khiêng thành xã mới có tên gọi là xã Mường Khiêng.
17. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Co Tòng, Pá Lông và Co Mạ thành xã mới có tên gọi là xã Co Mạ.
18. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Phổng Lái và xã Chiềng Pha thành xã mới có tên gọi là xã Bình Thuận.
19. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Phổng Lập và xã Mường É thành xã mới có tên gọi là xã Mường É.
20. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã É Tòng và xã Long Hẹ thành xã mới có tên gọi là xã Long Hẹ.
21. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của thị trấn Ít Ong và các xã Nặm Păm, Chiềng San, Chiềng Muôn, Mường Trai, Pi Toong thành xã mới có tên gọi là xã Mường La.
22. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Nậm Giôn, Hua Trai và Chiềng Lao thành xã mới có tên gọi là xã Chiềng Lao.
23. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Mường Chùm, Tạ Bú và Mường Bú thành xã mới có tên gọi là xã Mường Bú.
24. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Chiềng Ân, Chiềng Công và Chiềng Hoa thành xã mới có tên gọi là xã Chiềng Hoa.
25. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của thị trấn Bắc Yên và các xã Phiêng Ban, Hồng Ngài, Song Pe thành xã mới có tên gọi là xã Bắc Yên.
26. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Làng Chếu, Háng Đồng và Tà Xùa thành xã mới có tên gọi là xã Tà Xùa.
27. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Mường Khoa, Hua Nhàn và Tạ Khoa thành xã mới có tên gọi là xã Tạ Khoa.
28. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Hang Chú và xã Xím Vàng thành xã mới có tên gọi là xã Xím Vàng.
29. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Chim Vàn và xã Pắc Ngà thành xã mới có tên gọi là xã Pắc Ngà.
30. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Phiêng Côn và xã Chiềng Sại thành xã mới có tên gọi là xã Chiềng Sại.
31. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của thị trấn Quang Huy và các xã Huy Hạ, Huy Tường, Huy Tân, Huy Thượng thành xã mới có tên gọi là xã Phù Yên.
32. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Tường Phù, Suối Bau, Sập Xa và Gia Phù thành xã mới có tên gọi là xã Gia Phù.
33. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Tường Thượng, Tường Phong, Tường Tiến và Tường Hạ thành xã mới có tên gọi là xã Tường Hạ.
34. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Mường Thải, Tân Lang và Mường Cơi thành xã mới có tên gọi là xã Mường Cơi.
35. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Mường Do, Mường Lang và Mường Bang thành xã mới có tên gọi là xã Mường Bang.
36. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Bắc Phong, Nam Phong và Tân Phong thành xã mới có tên gọi là xã Tân Phong.
37. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Đá Đỏ và xã Kim Bon thành xã mới có tên gọi là xã Kim Bon.
38. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của thị trấn Yên Châu và các xã Chiềng Đông, Chiềng Sàng, Chiềng Pằn, Chiềng Khoi, Sặp Vạt thành xã mới có tên gọi là xã Yên Châu.
39. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Tú Nang, Mường Lựm và Chiềng Hặc thành xã mới có tên gọi là xã Chiềng Hặc.
40. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Chiềng Tương và xã Lóng Phiêng thành xã mới có tên gọi là xã Lóng Phiêng.
41. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Chiềng On và xã Yên Sơn thành xã mới có tên gọi là xã Yên Sơn.
42. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Chiềng Ban, Chiềng Kheo, Chiềng Dong, Chiềng Ve và Chiềng Mai thành xã mới có tên gọi là xã Chiềng Mai.
43. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của thị trấn Hát Lót, xã Hát Lót và xã Cò Nòi thành xã mới có tên gọi là xã Mai Sơn.
44. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Nà Ớt, Chiềng Lương và Phiêng Pằn thành xã mới có tên gọi là xã Phiêng Pằn.
45. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Mường Bằng, Mường Bon và Chiềng Mung thành xã mới có tên gọi là xã Chiềng Mung.
46. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Chiềng Nơi và xã Phiêng Cằm thành xã mới có tên gọi là xã Phiêng Cằm.
47. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Chiềng Chung (huyện Mai Sơn) và xã Mường Chanh thành xã mới có tên gọi là xã Mường Chanh.
48. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Nà Bó và xã Tà Hộc thành xã mới có tên gọi là xã Tà Hộc.
49. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Chiềng Chăn và xã Chiềng Sung thành xã mới có tên gọi là xã Chiềng Sung.
50. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Pú Bẩu, Chiềng En và Bó Sinh thành xã mới có tên gọi là xã Bó Sinh.
51. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Mường Sai và xã Chiềng Khương thành xã mới có tên gọi là xã Chiềng Khương.
52. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Chiềng Cang và xã Mường Hung thành xã mới có tên gọi là xã Mường Hung.
53. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Mường Cai và xã Chiềng Khoong thành xã mới có tên gọi là xã Chiềng Khoong.
54. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Đứa Mòn và xã Mường Lầm thành xã mới có tên gọi là xã Mường Lầm.
55. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Chiềng Phung và xã Nậm Ty thành xã mới có tên gọi là xã Nậm Ty.
56. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của thị trấn Sông Mã và xã Nà Nghịu thành xã mới có tên gọi là xã Sông Mã.
57. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Nậm Mằn và xã Huổi Một thành xã mới có tên gọi là xã Huổi Một.
58. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Yên Hưng và xã Chiềng Sơ thành xã mới có tên gọi là xã Chiềng Sơ.
59. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Mường Và, Nậm Lạnh và Sốp Cộp thành xã mới có tên gọi là xã Sốp Cộp.
60. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Dồm Cang, Sam Kha và Púng Bánh thành xã mới có tên gọi là xã Púng Bánh.
61. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các phường Quyết Thắng, Quyết Tâm, Chiềng Lề và Tô Hiệu thành phường mới có tên gọi là phường Tô Hiệu.
62. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của phường Chiềng An, xã Chiềng Xôm và xã Chiềng Đen thành phường mới có tên gọi là phường Chiềng An.
63. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của phường Chiềng Cơi, xã Hua La và xã Chiềng Cọ thành phường mới có tên gọi là phường Chiềng Cơi.
64. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của phường Chiềng Sinh và xã Chiềng Ngần thành phường mới có tên gọi là phường Chiềng Sinh.
65. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của phường Mộc Lỵ, phường Mường Sang và xã Chiềng Hắc thành phường mới có tên gọi là phường Mộc Châu.
66. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của phường Đông Sang và phường Mộc Sơn thành phường mới có tên gọi là phường Mộc Sơn.
67. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của phường Bình Minh và phường Vân Sơn thành phường mới có tên gọi là phường Vân Sơn.
68. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của phường Cờ Đỏ và phường Thảo Nguyên thành phường mới có tên gọi là phường Thảo Nguyên.
69. Sau khi sắp xếp, tỉnh Sơn La có 75 đơn vị hành chính cấp xã, gồm 67 xã và 08 phường; trong đó có 60 xã, 08 phường hình thành sau sắp xếp và 07 xã không thực hiện sắp xếp là các xã Mường Lạn, Phiêng Khoài, Suối Tọ, Ngọc Chiến, Tân Yên, Mường Bám, Mường Lèo.

Sau khi sắp xếp, tỉnh Tây Ninh có 96 đơn vị hành chính cấp xã, gồm 82 xã và 14 phường.
Danh sách 96 đơn vị hành chính cấp xã của tỉnh Tây Ninh sau sắp xếp, sáp nhập
Tại Nghị quyết số 1682/NQ-UBTVQH15, Ủy ban Thường vụ Quốc hội quyết nghị sắp xếp các đơn vị hành chính cấp xã của tỉnh Tây Ninh.
Trên cơ sở Đề án số 350/ĐA-CP ngày 09 tháng 05 năm 2025 của Chính phủ về sắp xếp đơn vị hành chính cấp xã của tỉnh Tây Ninh (mới) năm 2025, Ủy ban Thường vụ Quốc hội quyết định sắp xếp để thành lập các đơn vị hành chính cấp xã của tỉnh Tây Ninh như sau:
1. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Hưng Hà, Hưng Điền B và Hưng Điền thành xã mới có tên gọi là xã Hưng Điền.
2. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Thạnh Hưng (huyện Tân Hưng), Vĩnh Châu B và Hưng Thạnh thành xã mới có tên gọi là xã Vĩnh Thạnh.
3. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của thị trấn Tân Hưng, xã Vĩnh Thạnh và xã Vĩnh Lợi thành xã mới có tên gọi là xã Tân Hưng.
4. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Vĩnh Đại, Vĩnh Bửu và Vĩnh Châu A thành xã mới có tên gọi là xã Vĩnh Châu.
5. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Tuyên Bình, xã Tuyên Bình Tây và một phần diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Vĩnh Bình, Vĩnh Thuận, Thái Bình Trung thành xã mới có tên gọi là xã Tuyên Bình.
6. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của thị trấn Vĩnh Hưng, một phần diện tích tự nhiên, quy mô dân số các xã Vĩnh Trị, Thái Trị, Khánh Hưng, Thái Bình Trung và phần còn lại của các xã Vĩnh Thuận, Vĩnh Bình sau khi sắp xếp theo quy định tại khoản 5 Điều này thành xã mới có tên gọi là xã Vĩnh Hưng.
7. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Hưng Điền A, phần còn lại của xã Thái Bình Trung sau khi sắp xếp theo quy định tại khoản 5 và khoản 6 Điều này và phần còn lại của các xã Vĩnh Trị, Thái Trị, Khánh Hưng sau khi sắp xếp theo quy định tại khoản 6 Điều này thành xã mới có tên gọi là xã Khánh Hưng.
8. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Thạnh Hưng (thị xã Kiến Tường), xã Tuyên Thạnh và một phần diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Bắc Hòa thành xã mới có tên gọi là xã Tuyên Thạnh.
9. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Thạnh Trị, Bình Tân, Bình Hòa Tây và Bình Hiệp thành xã mới có tên gọi là xã Bình Hiệp.
10. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Bình Thạnh (huyện Mộc Hóa), Bình Hòa Đông và Bình Hòa Trung thành xã mới có tên gọi là xã Bình Hòa.
11. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Tân Thành và xã Tân Lập (huyện Mộc Hóa), thị trấn Bình Phong Thạnh thành xã mới có tên gọi là xã Mộc Hóa.
12. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Hậu Thạnh Đông, xã Hậu Thạnh Tây và phần còn lại của xã Bắc Hòa sau khi sắp xếp theo quy định tại khoản 8 Điều này thành xã mới có tên gọi là xã Hậu Thạnh.
13. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Tân Lập (huyện Tân Thạnh), Nhơn Hòa và Nhơn Hòa Lập thành xã mới có tên gọi là xã Nhơn Hòa Lập.
14. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Tân Thành (huyện Tân Thạnh), Tân Ninh và Nhơn Ninh thành xã mới có tên gọi là xã Nhơn Ninh.
15. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Tân Bình và xã Tân Hòa (huyện Tân Thạnh), xã Kiến Bình, thị trấn Tân Thạnh thành xã mới có tên gọi là xã Tân Thạnh.
16. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Tân Hiệp (huyện Thạnh Hóa), Thuận Bình và Bình Hòa Hưng thành xã mới có tên gọi là xã Bình Thành.
17. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Thuận Nghĩa Hòa, Thạnh Phú và Thạnh Phước thành xã mới có tên gọi là xã Thạnh Phước.
18. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của thị trấn Thạnh Hóa, xã Thủy Tây và xã Thạnh An thành xã mới có tên gọi là xã Thạnh Hóa.
19. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Tân Đông (huyện Thạnh Hóa), Thủy Đông và Tân Tây thành xã mới có tên gọi là xã Tân Tây.
20. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của thị trấn Thủ Thừa, một phần diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Bình Thạnh và xã Tân Thành (huyện Thủ Thừa), xã Nhị Thành thành xã mới có tên gọi là xã Thủ Thừa.
21. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Mỹ Phú và xã Mỹ An thành xã mới có tên gọi là xã Mỹ An.
22. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Bình An, Mỹ Lạc, Mỹ Thạnh và phần còn lại của xã Tân Thành (huyện Thủ Thừa) sau khi sắp xếp theo quy định tại khoản 20 Điều này thành xã mới có tên gọi là xã Mỹ Thạnh.
23. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Long Thuận (huyện Thủ Thừa), Long Thạnh và Tân Long thành xã mới có tên gọi là xã Tân Long.
24. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Mỹ Thạnh Bắc, Mỹ Quý Đông và Mỹ Quý Tây thành xã mới có tên gọi là xã Mỹ Quý.
25. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của thị trấn Đông Thành và các xã Mỹ Thạnh Tây, Mỹ Thạnh Đông, Mỹ Bình thành xã mới có tên gọi là xã Đông Thành.
26. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của của các xã Bình Hòa Bắc, Bình Hòa Nam và Bình Thành thành xã mới có tên gọi là xã Đức Huệ.
27. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Lộc Giang, An Ninh Đông và An Ninh Tây thành xã mới có tên gọi là xã An Ninh.
28. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Tân Phú (huyện Đức Hòa), xã Hiệp Hòa và thị trấn Hiệp Hòa thành xã mới có tên gọi là xã Hiệp Hòa.
29. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của thị trấn Hậu Nghĩa, xã Đức Lập Thượng và xã Tân Mỹ thành xã mới có tên gọi là xã Hậu Nghĩa.
30. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Hòa Khánh Tây, Hòa Khánh Nam và Hòa Khánh Đông thành xã mới có tên gọi là xã Hòa Khánh.
31. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Đức Lập Hạ, xã Mỹ Hạnh Bắc và một phần diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Đức Hòa Thượng thành xã mới có tên gọi là xã Đức Lập.
32. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Đức Hòa Đông, xã Mỹ Hạnh Nam và phần còn lại của xã Đức Hòa Thượng sau khi sắp xếp theo quy định tại khoản 31 Điều này thành xã mới có tên gọi là xã Mỹ Hạnh.
33. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của thị trấn Đức Hòa, xã Hựu Thạnh và xã Đức Hòa Hạ thành xã mới có tên gọi là xã Đức Hòa.
34. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Thạnh Hòa, Lương Bình và Thạnh Lợi thành xã mới có tên gọi là xã Thạnh Lợi.
35. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Thạnh Đức (huyện Bến Lức), Nhựt Chánh và Bình Đức thành xã mới có tên gọi là xã Bình Đức.
36. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Tân Bửu và xã Lương Hòa thành xã mới có tên gọi là xã Lương Hòa.
37. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã An Thạnh (huyện Bến Lức), xã Thanh Phú và thị trấn Bến Lức thành xã mới có tên gọi là xã Bến Lức.
38. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Long Hiệp, Phước Lợi và Mỹ Yên thành xã mới có tên gọi là xã Mỹ Yên.
39. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Long Định, Phước Vân và Long Cang thành xã mới có tên gọi là xã Long Cang.
40. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Long Trạch, Long Khê và Long Hòa thành xã mới có tên gọi là xã Rạch Kiến.
41. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Tân Trạch, Long Sơn và Mỹ Lệ thành xã mới có tên gọi là xã Mỹ Lệ.
42. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Phước Đông (huyện Cần Đước) và xã Tân Lân thành xã mới có tên gọi là xã Tân Lân.
43. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của thị trấn Cần Đước và các xã Phước Tuy, Tân Ân, Tân Chánh thành xã mới có tên gọi là xã Cần Đước.
44. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Long Hựu Đông và xã Long Hựu Tây thành xã mới có tên gọi là xã Long Hựu.
45. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Long Thượng, Phước Hậu và Phước Lý thành xã mới có tên gọi là xã Phước Lý.
46. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Phước Lâm, Thuận Thành và Mỹ Lộc thành xã mới có tên gọi là xã Mỹ Lộc.
47. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của thị trấn Cần Giuộc, xã Phước Lại và xã Long Hậu thành xã mới có tên gọi là xã Cần Giuộc.
48. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Long An, Long Phụng và Phước Vĩnh Tây thành xã mới có tên gọi là xã Phước Vĩnh Tây.
49. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Đông Thạnh, Phước Vĩnh Đông và Tân Tập thành xã mới có tên gọi là xã Tân Tập.
50. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Tân Phước Tây, Nhựt Ninh và Đức Tân thành xã mới có tên gọi là xã Vàm Cỏ.
51. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của thị trấn Tân Trụ và các xã Bình Trinh Đông, Bình Lãng, Bình Tịnh thành xã mới có tên gọi là xã Tân Trụ.
52. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Tân Bình (huyện Tân Trụ), Quê Mỹ Thạnh, Lạc Tấn và phần còn lại của xã Nhị Thành sau khi sắp xếp theo quy định tại khoản 20 Điều này thành xã mới có tên gọi là xã Nhựt Tảo.
53. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Thanh Phú Long, Thanh Vĩnh Đông và Thuận Mỹ thành xã mới có tên gọi là xã Thuận Mỹ.
54. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Dương Xuân Hội, Long Trì và An Lục Long thành xã mới có tên gọi là xã An Lục Long.
55. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của thị trấn Tầm Vu và các xã Hiệp Thạnh (huyện Châu Thành), Phú Ngãi Trị, Phước Tân Hưng thành xã mới có tên gọi là xã Tầm Vu.
56. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Hòa Phú, Bình Quới và Vĩnh Công thành xã mới có tên gọi là xã Vĩnh Công.
57. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Phước Bình và xã Phước Chỉ thành xã mới có tên gọi là xã Phước Chỉ.
58. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Đôn Thuận và xã Hưng Thuận thành xã mới có tên gọi là xã Hưng Thuận.
59. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Thạnh Đức (huyện Gò Dầu) và xã Cẩm Giang thành xã mới có tên gọi là xã Thạnh Đức.
60. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Hiệp Thạnh (huyện Gò Dầu), Phước Trạch và Phước Thạnh thành xã mới có tên gọi là xã Phước Thạnh.
61. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Bàu Đồn và xã Truông Mít thành xã mới có tên gọi là xã Truông Mít.
62. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Bến Củi, xã Lộc Ninh và một phần diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Phước Minh thành xã mới có tên gọi là xã Lộc Ninh.
63. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Phước Ninh, xã Cầu Khởi và một phần diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Chà Là thành xã mới có tên gọi là xã Cầu Khởi.
64. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của thị trấn Dương Minh Châu, một phần diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Phan, xã Suối Đá và phần còn lại của xã Phước Minh sau khi sắp xếp theo quy định tại khoản 62 Điều này thành xã mới có tên gọi là xã Dương Minh Châu.
65. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Tân Đông (huyện Tân Châu) và xã Tân Hà thành xã mới có tên gọi là xã Tân Đông.
66. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của thị trấn Tân Châu, xã Thạnh Đông và một phần diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Tân Phú (huyện Tân Châu), xã Suối Dây thành xã mới có tên gọi là xã Tân Châu.
67. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Tân Hưng và một phần diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Mỏ Công, Trà Vong, Tân Phong và phần còn lại của xã Tân Phú (huyện Tân Châu) sau khi sắp xếp theo quy định tại khoản 66 Điều này thành xã mới có tên gọi là xã Tân Phú.
68. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Tân Hiệp (huyện Tân Châu) và xã Tân Hội thành xã mới có tên gọi là xã Tân Hội.
69. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Tân Thành (huyện Tân Châu) và phần còn lại của xã Suối Dây sau khi sắp xếp theo quy định tại khoản 66 Điều này thành xã mới có tên gọi là xã Tân Thành.
70. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Tân Hòa (huyện Tân Châu) và xã Suối Ngô thành xã mới có tên gọi là xã Tân Hòa.
71. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Tân Lập (huyện Tân Biên) và xã Thạnh Bắc thành xã mới có tên gọi là xã Tân Lập.
72. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Tân Bình (huyện Tân Biên), xã Thạnh Tây và thị trấn Tân Biên thành xã mới có tên gọi là xã Tân Biên.
73. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Thạnh Bình và phần còn lại của xã Tân Phong sau khi sắp xếp theo quy định tại khoản 67 Điều này thành xã mới có tên gọi là xã Thạnh Bình.
74. Sắp xếp phần còn lại của xã Mỏ Công và xã Trà Vong sau khi sắp xếp theo quy định tại khoản 67 Điều này thành xã mới có tên gọi là xã Trà Vong.
75. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Hòa Hiệp và xã Phước Vinh thành xã mới có tên gọi là xã Phước Vinh.
76. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Biên Giới, Hòa Thạnh và Hòa Hội thành xã mới có tên gọi là xã Hòa Hội.
77. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Thành Long và xã Ninh Điền thành xã mới có tên gọi là xã Ninh Điền.
78. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của thị trấn Châu Thành, xã Đồng Khởi, xã An Bình và một phần diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Thái Bình thành xã mới có tên gọi là xã Châu Thành.
79. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã An Cơ, Trí Bình và Hảo Đước thành xã mới có tên gọi là xã Hảo Đước.
80. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Long Vĩnh, Long Phước và Long Chữ thành xã mới có tên gọi là xã Long Chữ.
81. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Long Thuận (huyện Bến Cầu), Long Giang và Long Khánh thành xã mới có tên gọi là xã Long Thuận.
82. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của thị trấn Bến Cầu và các xã An Thạnh (huyện Bến Cầu), Tiên Thuận, Lợi Thuận thành xã mới có tên gọi là xã Bến Cầu.
83. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của Phường 1, Phường 2 và Phường 3 (thị xã Kiến Tường) thành phường mới có tên gọi là phường Kiến Tường.
84. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của Phường 1 và Phường 3 (thành phố Tân An), Phường 4, Phường 5, Phường 6, xã Hướng Thọ Phú, phần còn lại của xã Bình Thạnh (huyện Thủ Thừa) sau khi sắp xếp theo quy định tại khoản 20 Điều này thành phường mới có tên gọi là phường Long An.
85. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của Phường 7 và các xã Bình Tâm, Nhơn Thạnh Trung, An Vĩnh Ngãi thành phường mới có tên gọi là phường Tân An.
86. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của phường Tân Khánh, phường Khánh Hậu và xã Lợi Bình Nhơn thành phường mới có tên gọi là phường Khánh Hậu.
87. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của Phường 1, Phường 2 và Phường 3 (thành phố Tây Ninh), Phường IV, phường Hiệp Ninh, phần còn lại của xã Thái Bình sau khi sắp xếp theo quy định tại khoản 78 Điều này thành phường mới có tên gọi là phường Tân Ninh.
88. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của phường Ninh Sơn, các xã Tân Bình (thành phố Tây Ninh), Bình Minh, Thạnh Tân và phần còn lại của xã Suối Đá, xã Phan sau khi sắp xếp theo quy định tại khoản 64 Điều này thành phường mới có tên gọi là phường Bình Minh.
89. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của phường Ninh Thạnh, xã Bàu Năng và phần còn lại của xã Chà Là sau khi sắp xếp theo quy định tại khoản 63 Điều này thành phường mới có tên gọi là phường Ninh Thạnh.
90. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của phường Long Thành Bắc, phường Long Hoa và các xã Trường Hòa, Trường Tây, Trường Đông thành phường mới có tên gọi là phường Long Hoa.
91. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số phường Long Thành Trung và xã Long Thành Nam thành phường mới có tên gọi là phường Hòa Thành.
92. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của phường Hiệp Tân và xã Thanh Điền thành phường mới có tên gọi là phường Thanh Điền.
93. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của phường An Hòa và phường Trảng Bàng thành phường mới có tên gọi là phường Trảng Bàng.
94. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của phường Lộc Hưng và phường An Tịnh thành phường mới có tên gọi là phường An Tịnh.
95. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của phường Gia Bình, thị trấn Gò Dầu và xã Thanh Phước thành phường mới có tên gọi là phường Gò Dầu.
96. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Phước Đông (huyện Gò Dầu) và phường Gia Lộc thành phường mới có tên gọi là phường Gia Lộc.
97. Sau khi sắp xếp, tỉnh Tây Ninh có 96 đơn vị hành chính cấp xã, gồm 82 xã và 14 phường.

Sau khi sắp xếp, tỉnh Thái Nguyên có 92 đơn vị hành chính cấp xã, gồm 77 xã và 15 phường; trong đó có 75 xã, 15 phường hình thành sau sắp xếp và 2 xã không thực hiện sắp xếp là xã Sảng Mộc, xã Thượng Quan.
Danh sách 92 đơn vị hành chính cấp xã mới của tỉnh Thái Nguyên sau sắp xếp, sáp nhập
Tại Nghị quyết số 1683/NQ-UBTVQH15, Ủy ban Thường vụ Quốc hội quyết nghị sắp xếp các đơn vị hành chính cấp xã của tỉnh Thái Nguyên.
Trên cơ sở Đề án số 375/ĐA-CP ngày 09 tháng 5 năm 2025 của Chính phủ về sắp xếp đơn vị hành chính cấp xã của tỉnh Thái Nguyên (mới)năm 2025, Ủy ban Thường vụ Quốc hội quyết định sắp xếp để thành lập các đơn vị hành chính cấp xã của tỉnh Thái Nguyên như sau:
1. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Thịnh Đức, Bình Sơn và Tân Cương thành xã mới có tên gọi là xã Tân Cương.
2. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của thị trấn Hùng Sơn và các xã Phúc Xuân, Phúc Trìu, Tân Thái, Phúc Tân thành xã mới có tên gọi là xã Đại Phúc.
3. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Vạn Phái và xã Thành Công thành xã mới có tên gọi là xã Thành Công.
4. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của thị trấn Chợ Chuvà các xã Phúc Chu, Bảo Linh, Đồng Thịnh thành xã mới có tên gọi là xã Định Hóa.
5. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Trung Lương, Định Biên, Thanh Định và Bình Yên thành xã mới có tên gọi là xã Bình Yên.
6. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Phú Tiến, Bộc Nhiêu và Trung Hội thành xã mới có tên gọi là xã Trung Hội.
7. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Tân Dương, Tân Thịnh và Phượng Tiến thành xã mới có tên gọi là xã Phượng Tiến.
8. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Điềm Mặc và xã Phú Đình thành xã mới có tên gọi là xã Phú Đình.
9. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Sơn Phú và xã Bình Thành thành xã mới có tên gọi là xãBình Thành.
10. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Quy Kỳ và xã Kim Phượng thành xã mới có tên gọi là xã Kim Phượng.
11. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Linh Thông và xã Lam Vỹ thành xã mới có tên gọi là xã Lam Vỹ.
12. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của thị trấn Đình Cả, xã Phú Thượng và xã Lâu Thượng thành xã mới có tên gọi là xã Võ Nhai.
13. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Bình Long, Phương Giao và Dân Tiến thành xã mới có tên gọi là xã Dân Tiến.
14. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Vũ Chấn và xã Nghinh Tường thành xã mới có tên gọi là xã Nghinh Tường.
15. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Thượng Nung và xã Thần Xa thành xã mới có tên gọi là xã Thần Sa.
16. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Cúc Đường và xã La Hiên thành xã mới có tên gọi là xã La Hiên.
17. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Liên Minh và xã Tràng Xá thành xã mới có tên gọi là xã Tràng Xá.
18. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của thị trấn Đu, thị trấn Giang Tiên, xã Yên Lạc và xã Động Đạt thành xã mới có tên gọi là xã Phú Lương.
19. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Tức Tranh, Cổ Lũng, Phú Đô và Vô Tranh thành xã mới có tên gọi là xã Vô Tranh.
20. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Yên Ninh, Yên Đổ và Yên Trạch thành xã mới có tên gọi là xã Yên Trạch.
21. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Ôn Lương, Phủ Lý và Hợp Thành thành xã mới có tên gọi là xã Hợp Thành.
22. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của thị trấn Hóa Thượng, thị trấn Sông Cầu, xã Minh Lập và xã Hóa Trung thành xã mới có tên gọi là xã Đồng Hỷ.
23. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Tân Long và xã Quang Sơn thành xã mới có tên gọi là xã Quang Sơn.
24. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của thị trấn Trại Cau và xã Hợp Tiến thành xã mới có tên gọi là xã Trại Cau.
25. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Cây Thị và xã Nam Hòa thành xã mới có tên gọi là xã Nam Hòa.
26. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Khe Mo và xã Văn Hán thành xã mới có tên gọi là xã Văn Hán.
27. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Hòa Bình và xã Văn Lăng thành xã mới có tên gọi là xã Văn Lăng.
28. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Bình Thuận, Khôi Kỳ, Mỹ Yên và Lục Ba thành xã mới có tên gọi là xã Đại Từ.
29. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Minh Tiến, Phúc Lương và Đức Lương thành xã mới có tên gọi là xã Đức Lương.
30. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Bản Ngoại, Phú Cường và Phú Thịnh thành xã mới có tên gọi là xã Phú Thịnh.
31. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Hoàng Nông, Tiên Hội và La Bằng thành xã mới có tên gọi là xã La Bằng.
32. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Phục Linh, Tân Linh và Phú Lạc thành xã mới có tên gọi là xã Phú Lạc.
33. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Cù Vân, Hà Thượng và An Khánh thành xã mới có tên gọi là xã An Khánh.
34. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của thị trấn Quân Chu và xã Cát Nê thành xã mới có tên gọi là xã Quân Chu.
35. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Văn Yên và xã Vạn Phú thành xã mới có tên gọi là xã Vạn Phú.
36. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Yên Lãng và xã Phú Xuyên thành xã mới có tên gọi là xã Phú Xuyên.
37. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của thị trấn Hương Sơn, các xã Xuân Phương, Úc Kỳ, Nhã Lộng, Bảo Lý và một phần diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Thượng Đình thành xã mới có tên gọi là xã Phú Bình.
38. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Tân Hòa, Tân Kim và Tân Thành thành xã mới có tên gọi là xã Tân Thành.
39. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Hà Châu, Nga My, Điềm Thụy và phần còn lại của xã Thượng Đình sau khi sắp xếp theo quy định tại khoản 37 Điều nàythành xã mới có tên gọi là xã Điềm Thụy.
40. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Lương Phú, Tân Đức, Thanh Ninh, Dương Thành và Kha Sơn thành xã mới có tên gọi là xã Kha Sơn.
41. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Bàn Đạt, Đào Xá và Tân Khánh thành xã mới có tên gọi là xã Tân Khánh.
42. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Bộc Bố, Nhạn Môn, Giáo Hiệu và Bằng Thành thành xã mới có tên gọi là xã Bằng Thành.
43. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Xuân La, An Thắng và Nghiên Loan thành xã mới có tên gọi là xã Nghiên Loan.
44. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Công Bằng, Cổ Linh và Cao Tân thành xã mới có tên gọi là xã Cao Minh.
45. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Cao Thượng, Nam Mẫu và Khang Ninh thành xã mới có tên gọi là xã Ba Bể.
46. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của thị trấn Chợ Rã, xã Thượng Giáo và xã Địa Linh thành xã mới có tên gọi là xã Chợ Rã.
47. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Bành Trạch, Hà Hiệu và Phúc Lộc thành xã mới có tên gọi là xã Phúc Lộc.
48. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Yến Dương, Chu Hương và Mỹ Phương thành xã mới có tên gọi là xã Thượng Minh.
49. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Quảng Khê, Hoàng Trĩ, Bằng Phúc và Đồng Phúc thành xã mới có tên gọi là xã Đồng Phúc.
50. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Thượng Ân và xã Bằng Vân thành xã mới có tên gọi là xã Bằng Vân.
51. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của thị trấn Vân Tùng, xã Cốc Đán và xã Đức Vân thành xã mới có tên gọi là xã Ngân Sơn.
52. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của thị trấn Nà Phặc vàxã Trung Hòa thành xã mới có tên gọi là xã Nà Phặc.
53. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Thuần Mang và xã Hiệp Lực thành xã mới có tên gọi là xã Hiệp Lực.
54. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Xuân Lạc, Đồng Lạc và Nam Cường thành xã mới có tên gọi là xã Nam Cường.
55. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Tân Lập và xã Quảng Bạch thành xã mới có tên gọi là xã Quảng Bạch.
56. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Bản Thi, Yên Thượng và Yên Thịnh thành xã mới có tên gọi là xã Yên Thịnh.
57. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của thị trấn Bằng Lũng và các xã Ngọc Phái, Phương Viên,Bằng Lãng thành xã mới có tên gọi là xã Chợ Đồn.
58. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Đại Sảo, Yên Mỹ và Yên Phong thành xã mới có tên gọi là xã Yên Phong.
59. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Lương Bằng, Bình Trung và Nghĩa Tá thành xã mới có tên gọi là xã Nghĩa Tá.
60. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của thị trấn Phủ Thông và các xã Vi Hương, Tân Tú, Lục Bình thành xã mới có tên gọi là xã Phủ Thông.
61. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Quân Hà, Nguyên Phúc, Mỹ Thanh và Cẩm Giàng thành xã mới có tên gọi là xã Cẩm Giàng.
62. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Sỹ Bình, Vũ Muộn và Cao Sơn thành xã mới có tên gọi là xã Vĩnh Thông.
63. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Đồng Thắng, Dương Phong và Quang Thuận thành xã mới có tên gọi là xã Bạch Thông.
64. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Dương Quang và xã Đôn Phong thành xã mới có tên gọi là xã Phong Quang.
65. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Kim Hỷ, Lương Thượng và Văn Lang thành xã mới có tên gọi là xã Văn Lang.
66. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Văn Vũ và xã Cường Lợi thành xã mới có tên gọi là xã Cường Lợi.
67. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của thị trấn Yến Lạc, xã Sơn Thành và xã Kim Lư thành xã mới có tên gọi là xã Na Rì.
68. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Văn Minh, Cư Lễ và Trần Phú thành xã mới có tên gọi là xã Trần Phú.
69. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Quang Phong, Dương Sơn và Côn Minhthành xã mới có tên gọi là xã Côn Minh.
70. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Đổng Xá, Liêm Thủy và Xuân Dương thành xã mới có tên gọi là xã Xuân Dương.
71. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Tân Sơn, Cao Kỳ và Hòa Mục thành xã mới có tên gọi là xã Tân Kỳ.
72. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Thanh Vận, Mai Lạp và Thanh Mai thành xã mới có tên gọi là xã Thanh Mai.
73. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Nông Hạ và xã Thanh Thịnh thành xã mới có tên gọi là xã Thanh Thịnh.
74. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số củathị trấn Đồng Tâm, xãQuảng Chu và xãNhư Cố thành xã mới có tên gọi là xã Chợ Mới.
75. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Yên Cư, Bình Văn và Yên Hân thành xã mới có tên gọi là xã Yên Bình.
76. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các phường Trưng Vương, Túc Duyên, Đồng Quang, Quang Trung, Hoàng Văn Thụ, Tân Thịnh,Phan Đình Phùng và một phần diện tích tự nhiên, quy mô dân số của phường Gia Sàngthành phường mới có tên gọi là phường Phan Đình Phùng.
77. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của phường Chùa Hang, phường Đồng Bẩm và các xã Cao Ngạn, Huống Thượng,Linh Sơnthành phường mới có tên gọi là phường Linh Sơn.
78. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các phường Trung Thành (thành phố Thái Nguyên), Phú Xá,Tân Thành, Tân Lập, Tích Lương vàmột phần diện tích tự nhiên, quy mô dân số phường Cam Giá thành phường mới có tên gọi là phường Tích Lương.
79. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của phường Hương Sơn, xã Đồng Liên,phần còn lại của phường Gia Sàngsau khi sắp xếp theo quy định tại khoản 76 Điều này và phần còn lại củaphường Cam Giásau khi sắp xếp theo quy định tại khoản78 Điều nàythành phường mới có tên gọi là phường Gia Sàng.
80. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của phường Thịnh Đán, xã Phúc Hà và xã Quyết Thắng thành phường mới có tên gọi là phường Quyết Thắng.
81. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các phường Tân Long, Quang Vinh,Quan Triều và xã Sơn Cẩm thành phường mới có tên gọi là phường Quan Triều.
82. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các phường Thắng Lợi, Phố Cò và Cải Đan thành phường mới có tên gọi là phường Sông Công.
83. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của phường Mỏ Chè, phường Châu Sơn vàxã Bá Xuyênthành phường mới có tên gọi là phường Bá Xuyên.
84. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của phường Lương Sơn,phườngBách Quang và xã Tân Quangthành phường mới có tên gọi là phường Bách Quang.
85. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các phường Ba Hàng, Hồng Tiến, Bãi Bông và Đắc Sơn thành phường mới có tên gọi là phường Phổ Yên.
86. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các phường Nam Tiến, Đồng Tiến, Tân Hương và Tiên Phong thành phường mới có tên gọi là phường Vạn Xuân.
87. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các phường Trung Thành (thành phố Phổ Yên), Đông Cao,Tân Phú và Thuận Thànhthành phường mới có tên gọi là phường Trung Thành.
88. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của phường Bắc Sơn, xã Minh Đức và xã Phúc Thuận thành phường mới có tên gọi là phường Phúc Thuận.
89. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các phường Nguyễn Thị Minh Khai, Huyền Tụng và Đức Xuân thành phường mới có tên gọi là phường Đức Xuân.
90. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các phường Sông Cầu, Phùng Chí Kiên, Xuất Hóa và xã Nông Thượng thành phường mới có tên gọi là phường Bắc Kạn.
91. Sau khi sắp xếp, tỉnh Thái Nguyên có 92 đơn vị hành chính cấp xã, gồm 77 xã và15 phường; trong đó có 75 xã, 15 phường hình thành sau sắp xếp và 02 xã không thực hiện sắp xếp là xã Sảng Mộc, xã Thượng Quan.

Sau khi sắp xếp, tỉnh Thanh Hóa có 166 đơn vị hành chính cấp xã, gồm 147 xã và 19 phường.
Danh sách 166 xã, phường mới của tỉnh Thanh Hóa sau sắp xếp, sáp nhập
Tại Nghị quyết số 1686/NQ-UBTVQH15, Ủy ban Thường vụ Quốc hội quyết nghị sắp xếp các đơn vị hành chính cấp xã của tỉnh Thanh Hóa.
Trên cơ sở Đề án số 352/ĐA-CP ngày 09 tháng 5 năm 2025 của Chính phủ về sắp xếp đơn vị hành chính cấp xã của tỉnh Thanh Hóa năm 2025, Ủy ban Thường vụ Quốc hội quyết định sắp xếp để thành lập các đơn vị hành chính cấp xã của tỉnh Thanh Hóa như sau:
1. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Anh Sơn và xã Các Sơn thành xã mới có tên gọi là xã Các Sơn.
2. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Tân Trường và xã Trường Lâm thành xã mới có tên gọi là xã Trường Lâm.
3. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Hà Đông, Hà Ngọc, Yến Sơn và một phần diện tích tự nhiên, quy mô dân số của thị trấn Hà Trung, xã Hà Bình thành xã mới có tên gọi là xã Hà Trung.
4. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của thị trấn Hà Lĩnh và các xã Hà Tiến, Hà Tân, Hà Sơn thành xã mới có tên gọi là xã Tống Sơn.
5. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của thị trấn Hà Long, xã Hà Bắc và xã Hà Giang thành xã mới có tên gọi là xã Hà Long.
6. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Yên Dương, xã Hoạt Giang và phần còn lại của thị trấn Hà Trung, xã Hà Bình sau khi sắp xếp theo quy định tại khoản 3 Điều này thành xã mới có tên gọi là xã Hoạt Giang.
7. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Hà Hải, Hà Châu, Thái Lai và Lĩnh Toại thành xã mới có tên gọi là xã Lĩnh Toại.
8. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Đại Lộc, Tiến Lộc và Triệu Lộc thành xã mới có tên gọi là xã Triệu Lộc.
9. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Đồng Lộc, Thành Lộc, Cầu Lộc và Tuy Lộc thành xã mới có tên gọi là xã Đông Thành.
10. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của thị trấn Hậu Lộc và các xã Thuần Lộc, Mỹ Lộc, Lộc Sơn thành xã mới có tên gọi là xã Hậu Lộc.
11. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Xuân Lộc (huyện Hậu Lộc), Liên Lộc, Quang Lộc, Phú Lộc, Hòa Lộc và Hoa Lộc thành xã mới có tên gọi là xã Hoa Lộc.
12. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Minh Lộc, Hải Lộc, Hưng Lộc, Ngư Lộc và Đa Lộc thành xã mới có tên gọi là xã Vạn Lộc.
13. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của thị trấn Nga Sơn và các xã Nga Yên, Nga Thanh, Nga Hiệp, Nga Thủy thành xã mới có tên gọi là xã Nga Sơn.
14. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Nga Văn, Nga Phượng, Nga Thạch và Nga Thắng thành xã mới có tên gọi là xã Nga Thắng.
15. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Nga Hải, Nga Thành, Nga Giáp và Nga Liên thành xã mới có tên gọi là xã Hồ Vương.
16. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Nga Tiến, Nga Tân và Nga Thái thành xã mới có tên gọi là xã Tân Tiến.
17. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Nga Điền, Nga Phú và Nga An thành xã mới có tên gọi là xã Nga An.
18. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Nga Vịnh, Nga Trường, Nga Thiện và Ba Đình thành xã mới có tên gọi là xã Ba Đình.
19. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của thị trấn Bút Sơn và các xã Hoằng Đức, Hoằng Đồng, Hoằng Đạo, Hoằng Hà, Hoằng Đạt thành xã mới có tên gọi là xã Hoằng Hóa.
20. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Hoằng Yến, Hoằng Hải, Hoằng Trường và Hoằng Tiến thành xã mới có tên gọi là xã Hoằng Tiến.
21. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Hoằng Đông, Hoằng Ngọc, Hoằng Phụ và Hoằng Thanh thành xã mới có tên gọi là xã Hoằng Thanh.
22. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Hoằng Thịnh, Hoằng Thái, Hoằng Thành, Hoằng Trạch, Hoằng Tân và Hoằng Lộc thành xã mới có tên gọi là xã Hoằng Lộc.
23. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Hoằng Thắng, Hoằng Phong, Hoằng Lưu và Hoằng Châu thành xã mới có tên gọi là xã Hoằng Châu.
24. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Hoằng Trinh, Hoằng Xuyên, Hoằng Cát và Hoằng Sơn thành xã mới có tên gọi là xã Hoằng Sơn.
25. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Hoằng Quý, Hoằng Kim, Hoằng Trung và Hoằng Phú thành xã mới có tên gọi là xã Hoằng Phú.
26. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Hoằng Xuân, Hoằng Quỳ, Hoằng Hợp và Hoằng Giang thành xã mới có tên gọi là xã Hoằng Giang.
27. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của thị trấn Tân Phong, xã Quảng Đức và xã Quảng Định thành xã mới có tên gọi là xã Lưu Vệ.
28. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Quảng Trạch, Quảng Hòa, Quảng Long và Quảng Yên thành xã mới có tên gọi là xã Quảng Yên.
29. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Quảng Hợp, Quảng Văn, Quảng Phúc và Quảng Ngọc thành xã mới có tên gọi là xã Quảng Ngọc.
30. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Quảng Nhân, Quảng Hải và Quảng Ninh thành xã mới có tên gọi là xã Quảng Ninh.
31. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Quảng Lưu, Quảng Lộc, Quảng Thái và Quảng Bình thành xã mới có tên gọi là xã Quảng Bình.
32. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Quảng Thạch, Quảng Nham và Tiên Trang thành xã mới có tên gọi là xã Tiên Trang.
33. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Quảng Trường, Quảng Khê, Quảng Trung và Quảng Chính thành xã mới có tên gọi là xã Quảng Chính.
34. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của thị trấn Nông Cống và các xã Vạn Thắng, Vạn Hòa, Vạn Thiện, Minh Nghĩa, Minh Khôi thành xã mới có tên gọi là xã Nông Cống.
35. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Trung Thành (huyện Nông Cống), Tế Nông, Tế Thắng và Tế Lợi thành xã mới có tên gọi là xã Thắng Lợi.
36. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Tân Phúc (huyện Nông Cống), Tân Thọ, Tân Khang, Hoàng Sơn, Hoàng Giang và Trung Chính thành xã mới có tên gọi là xã Trung Chính.
37. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Trường Minh, Trường Trung, Trường Sơn và Trường Giang thành xã mới có tên gọi là xã Trường Văn.
38. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Thăng Long, Thăng Thọ và Thăng Bình thành xã mới có tên gọi là xã Thăng Bình.
39. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Tượng Sơn, Tượng Văn và Tượng Lĩnh thành xã mới có tên gọi là xã Tượng Lĩnh.
40. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Công Liêm, Yên Mỹ, Công Chính và một phần diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Thanh Tân thành xã mới có tên gọi là xã Công Chính.
41. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Thiệu Phúc, Thiệu Công, Thiệu Nguyên và một phần diện tích tự nhiên, quy mô dân số của thị trấn Thiệu Hóa, xã Thiệu Long thành xã mới có tên gọi là xã Thiệu Hóa.
42. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Thiệu Duy, Thiệu Hợp, Thiệu Thịnh, Thiệu Giang, Thiệu Quang và một phần diện tích tự nhiên của thị trấn Thiệu Hóa thành xã mới có tên gọi là xã Thiệu Quang.
43. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Thiệu Ngọc, Thiệu Vũ, Thiệu Thành và Thiệu Tiến thành xã mới có tên gọi là xã Thiệu Tiến.
44. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của thị trấn Hậu Hiền và các xã Thiệu Chính, Thiệu Hòa, Thiệu Toán thành xã mới có tên gọi là xã Thiệu Toán.
45. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Thiệu Vận, Thiệu Lý, Thiệu Viên, Thiệu Trung và phần còn lại của thị trấn Thiệu Hóa sau khi sắp xếp theo quy định tại khoản 41 và khoản 42 Điều này thành xã mới có tên gọi là xã Thiệu Trung.
46. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân của thị trấn Quán Lào và các xã Định Liên, Định Long, Định Tăng thành xã mới có tên gọi là xã Yên Định.
47. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Yên Trung, Yên Phong, Yên Thái và Yên Trường thành xã mới có tên gọi là xã Yên Trường.
48. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của thị trấn Thống Nhất, xã Yên Tâm và xã Yên Phú thành xã mới có tên gọi là xã Yên Phú.
49. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Yên Thọ (huyện Yên Định), thị trấn Yên Lâm và thị trấn Quý Lộc thành xã mới có tên gọi là xã Quý Lộc.
50. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Yên Hùng, Yên Thịnh và Yên Ninh thành xã mới có tên gọi là xã Yên Ninh.
51. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Định Hải (huyện Yên Định), Định Hưng, Định Tiến và Định Tân thành xã mới có tên gọi là xã Định Tân.
52. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Định Bình, Định Công, Định Thành, Định Hòa và phần còn lại của xã Thiệu Long sau khi sắp xếp theo quy định tại khoản 41 Điều này thành xã mới có tên gọi là xã Định Hòa.
53. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của thị trấn Thọ Xuân và các xã Xuân Hồng, Xuân Trường, Xuân Giang thành xã mới có tên gọi là xã Thọ Xuân.
54. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Thọ Lộc, Xuân Phong, Nam Giang, Bắc Lương và Tây Hồ thành xã mới có tên gọi là xã Thọ Long.
55. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Xuân Hòa (huyện Thọ Xuân), Thọ Hải, Thọ Diên và Xuân Hưng thành xã mới có tên gọi là xã Xuân Hòa.
56. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của thị trấn Sao Vàng và các xã Thọ Lâm, Xuân Phú, Xuân Sinh thành xã mới có tên gọi là xã Sao Vàng.
57. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của thị trấn Lam Sơn, xã Xuân Bái và xã Thọ Xương thành xã mới có tên gọi là xã Lam Sơn.
58. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Xuân Thiên, Thuận Minh và Thọ Lập thành xã mới có tên gọi là xã Thọ Lập.
59. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Phú Xuân (huyện Thọ Xuân), Quảng Phú và Xuân Tín thành xã mới có tên gọi là xã Xuân Tín.
60. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Xuân Minh, Xuân Lai, Trường Xuân và Xuân Lập thành xã mới có tên gọi là xã Xuân Lập.
61. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của thị trấn Vĩnh Lộc và các xã Ninh Khang, Vĩnh Phúc, Vĩnh Hưng, Vĩnh Hòa thành xã mới có tên gọi là xã Vĩnh Lộc.
62. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Vĩnh Quang, Vĩnh Yên, Vĩnh Tiến và Vĩnh Long thành xã mới có tên gọi là xã Tây Đô.
63. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Vĩnh Hùng, Minh Tân, Vĩnh Thịnh và Vĩnh An thành xã mới có tên gọi là xã Biện Thượng.
64. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của thị trấn Triệu Sơn và các xã Minh Sơn (huyện Triệu Sơn), Dân Lực, Dân Lý, Dân Quyền thành xã mới có tên gọi là xã Triệu Sơn.
65. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Thọ Sơn, Bình Sơn và Thọ Bình thành xã mới có tên gọi là xã Thọ Bình.
66. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Thọ Tiến, Xuân Thọ, Thọ Cường và Thọ Ngọc thành xã mới có tên gọi là xã Thọ Ngọc.
67. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Xuân Lộc (huyện Triệu Sơn), Thọ Dân, Thọ Thế, Thọ Tân và Thọ Phú thành xã mới có tên gọi là xã Thọ Phú.
68. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Hợp Lý, Hợp Thắng, Hợp Thành, Triệu Thành và Hợp Tiến thành xã mới có tên gọi là xã Hợp Tiến.
69. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Tiến Nông, Khuyến Nông, Nông Trường và An Nông thành xã mới có tên gọi là xã An Nông.
70. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của thị trấn Nưa, xã Thái Hòa và xã Vân Sơn thành xã mới có tên gọi là xã Tân Ninh.
71. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Đồng Lợi, Đồng Thắng và Đồng Tiến thành xã mới có tên gọi là xã Đồng Tiến.
72. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của thị trấn Hồi Xuân và xã Phú Nghiêm thành xã mới có tên gọi là xã Hồi Xuân.
73. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Nam Tiến và xã Nam Xuân thành xã mới có tên gọi là xã Nam Xuân.
74. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Nam Động và xã Thiên Phủ thành xã mới có tên gọi là xã Thiên Phủ.
75. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Hiền Chung và xã Hiền Kiệt thành xã mới có tên gọi là xã Hiền Kiệt.
76. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Phú Sơn (huyện Quan Hóa), Phú Thanh và Phú Lệ thành xã mới có tên gọi là xã Phú Lệ.
77. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Thành Sơn và xã Trung Thành (huyện Quan Hóa) thành xã mới có tên gọi là xã Trung Thành.
78. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Sơn Hà, xã Tam Lư và một phần diện tích tự nhiên, quy mô dân số của thị trấn Sơn Lư thành xã mới có tên gọi là xã Tam Lư.
79. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Trung Thượng và phần còn lại của thị trấn Sơn Lư sau khi sắp xếp theo quy định tại khoản 78 Điều này thành xã mới có tên gọi là xã Quan Sơn.
80. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Trung Tiến, Trung Xuân và Trung Hạ thành xã mới có tên gọi là xã Trung Hạ.
81. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của thị trấn Lang Chánh và xã Trí Nang thành xã mới có tên gọi là xã Linh Sơn.
82. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Tân Phúc (huyện Lang Chánh) và xã Đồng Lương thành xã mới có tên gọi là xã Đồng Lương.
83. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Tam Văn và xã Lâm Phú thành xã mới có tên gọi là xã Văn Phú.
84. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Giao Thiện và xã Giao An thành xã mới có tên gọi là xã Giao An.
85. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của thị trấn Cành Nàng, xã Ban Công và xã Hạ Trung thành xã mới có tên gọi là xã Bá Thước.
86. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Thiết Kế và xã Thiết Ống thành xã mới có tên gọi là xã Thiết Ống.
87. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Kỳ Tân và xã Văn Nho thành xã mới có tên gọi là xã Văn Nho.
88. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Điền Thượng, Điền Hạ và Điền Quang thành xã mới có tên gọi là xã Điền Quang.
89. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Ái Thượng, Điền Trung và Điền Lư thành xã mới có tên gọi là xã Điền Lư.
90. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Lương Nội, Lương Trung và Lương Ngoại thành xã mới có tên gọi là xã Quý Lương.
91. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Lũng Cao và xã Cổ Lũng thành xã mới có tên gọi là xã Cổ Lũng.
92. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Thành Sơn (huyện Bá Thước), Lũng Niêm và Thành Lâm thành xã mới có tên gọi là xã Pù Luông.
93. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của thị trấn Ngọc Lặc, xã Mỹ Tân và xã Thúy Sơn thành xã mới có tên gọi là xã Ngọc Lặc.
94. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Quang Trung (huyện Ngọc Lặc), Đồng Thịnh và Thạch Lập thành xã mới có tên gọi là xã Thạch Lập.
95. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Lộc Thịnh, Cao Thịnh, Ngọc Sơn, Ngọc Trung và Ngọc Liên thành xã mới có tên gọi là xã Ngọc Liên.
96. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Minh Sơn (huyện Ngọc Lặc), Lam Sơn, Cao Ngọc và Minh Tiến thành xã mới có tên gọi là xã Minh Sơn.
97. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Phùng Giáo, Vân Am và Nguyệt Ấn thành xã mới có tên gọi là xã Nguyệt Ấn.
98. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Phúc Thịnh, Phùng Minh và Kiên Thọ thành xã mới có tên gọi là xã Kiên Thọ.
99. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Cẩm Thành, Cẩm Liên, Cẩm Bình và Cẩm Thạch thành xã mới có tên gọi là xã Cẩm Thạch.
100. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của thị trấn Phong Sơn và xã Cẩm Ngọc thành xã mới có tên gọi là xã Cẩm Thủy.
101. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Cẩm Quý, Cẩm Giang, Cẩm Lương và Cẩm Tú thành xã mới có tên gọi là xã Cẩm Tú.
102. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Cẩm Tâm, Cẩm Châu, Cẩm Yên và Cẩm Vân thành xã mới có tên gọi là xã Cẩm Vân.
103. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Cẩm Long, Cẩm Phú và Cẩm Tân thành xã mới có tên gọi là xã Cẩm Tân.
104. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của thị trấn Kim Tân và các xã Thành Hưng, Thành Thọ, Thạch Định, Thành Trực, Thành Tiến thành xã mới có tên gọi là xã Kim Tân.
105. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của thị trấn Vân Du, xã Thành Công và xã Thành Tân thành xã mới có tên gọi là xã Vân Du.
106. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Thành An, Thành Long, Thành Tâm và Ngọc Trạo thành xã mới có tên gọi là xã Ngọc Trạo.
107. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Thạch Sơn, Thạch Long, Thạch Cẩm và Thạch Bình thành xã mới có tên gọi là xã Thạch Bình.
108. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Thành Minh, Thành Mỹ, Thành Yên và Thành Vinh thành xã mới có tên gọi là xã Thành Vinh.
109. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Thạch Lâm, Thạch Tượng và Thạch Quảng thành xã mới có tên gọi là xã Thạch Quảng.
110. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của thị trấn Yên Cát và xã Tân Bình thành xã mới có tên gọi là xã Như Xuân.
111. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Cát Tân, Cát Vân và Thượng Ninh thành xã mới có tên gọi là xã Thượng Ninh.
112. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Xuân Hòa (huyện Như Xuân), Bãi Trành và Xuân Bình thành xã mới có tên gọi là xã Xuân Bình.
113. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Bình Lương và xã Hóa Quỳ thành xã mới có tên gọi là xã Hóa Quỳ.
114. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Thanh Hòa, Thanh Lâm và Thanh Phong thành xã mới có tên gọi là xã Thanh Phong.
115. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Thanh Sơn (huyện Như Xuân), Thanh Xuân và Thanh Quân thành xã mới có tên gọi là xã Thanh Quân.
116. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Cán Khê, Phượng Nghi và Xuân Du thành xã mới có tên gọi là xã Xuân Du.
117. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Phú Nhuận và xã Mậu Lâm thành xã mới có tên gọi là xã Mậu Lâm.
118. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của thị trấn Bến Sung, xã Xuân Khang, xã Hải Long và một phần diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Yên Thọ (huyện Như Thanh) thành xã mới có tên gọi là xã Như Thanh.
119. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Xuân Phúc, xã Yên Lạc và phần còn lại của xã Yên Thọ (huyện Như Thanh) sau khi sắp xếp theo quy định tại khoản 118 Điều này thành xã mới có tên gọi là xã Yên Thọ.
120. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Thanh Kỳ và phần còn lại của xã Thanh Tân sau khi sắp xếp theo quy định tại khoản 40 Điều này thành xã mới có tên gọi là xã Thanh Kỳ.
121. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của thị trấn Thường Xuân và các xã Thọ Thanh, Ngọc Phụng, Xuân Dương thành xã mới có tên gọi là xã Thường Xuân.
122. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Xuân Cao, xã Luận Thành và một phần diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Luận Khê thành xã mới có tên gọi là xã Luận Thành.
123. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Tân Thành và phần còn lại của xã Luận Khê sau khi sắp xếp theo quy định tại khoản 122 Điều này thành xã mới có tên gọi là xã Tân Thành.
124. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Xuân Lộc (huyện Thường Xuân) và xã Xuân Thắng thành xã mới có tên gọi là xã Thắng Lộc.
125. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Xuân Lẹ và xã Xuân Chinh thành xã mới có tên gọi là xã Xuân Chinh.
126. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của thị trấn Mường Lát thành xã mới có tên gọi là xã Mường Lát.
127. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các phường Phú Sơn, Lam Sơn, Ba Đình, Ngọc Trạo và Đông Sơn (thành phố Thanh Hóa), Trường Thi, Điện Biên, Đông Hương, Đông Hải, Đông Vệ, một phần diện tích tự nhiên, quy mô dân số của phường Đông Thọ, phường An Hưng thành phường mới có tên gọi là phường Hạc Thành.
128. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các phường Quảng Hưng, Quảng Tâm, Quảng Thành, Quảng Đông, Quảng Thịnh, Quảng Cát và Quảng Phú thành phường mới có tên gọi là phường Quảng Phú.
129. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của phường Quảng Thắng, các xã Đông Vinh, Đông Quang, Đông Yên, Đông Văn, Đông Phú, Đông Nam và phần còn lại của phường An Hưng sau khi sắp xếp theo quy định tại khoản 127 Điều này thành phường mới có tên gọi là phường Đông Quang.
130. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các phường Rừng Thông, Đông Thịnh, Đông Tân và các xã Đông Hòa, Đông Minh, Đông Hoàng, Đông Khê, Đông Ninh thành phường mới có tên gọi là phường Đông Sơn.
131. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của phường Đông Lĩnh, phường Thiệu Khánh và các xã Đông Thanh, Thiệu Vân, Tân Châu, Thiệu Giao, Đông Tiến thành phường mới có tên gọi là phường Đông Tiến.
132. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các phường Thiệu Dương, Đông Cương, Nam Ngạn, Hàm Rồng và phần còn lại của phường Đông Thọ sau khi sắp xếp theo quy định tại khoản 127 Điều này thành phường mới có tên gọi là phường Hàm Rồng.
133. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các phường Tào Xuyên, Long Anh, Hoằng Quang và Hoằng Đại thành phường mới có tên gọi là phường Nguyệt Viên.
134. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các phường Bắc Sơn (thành phố Sầm Sơn), Quảng Tiến, Quảng Cư, Trung Sơn, Trường Sơn, Quảng Châu và Quảng Thọ thành phường mới có tên gọi là phường Sầm Sơn.
135. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của phường Quảng Vinh và các xã Quảng Minh, Đại Hùng, Quảng Giao thành phường mới có tên gọi là phường Nam Sầm Sơn.
136. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các phường Đông Sơn, Lam Sơn và Ba Đình (thị xã Bỉm Sơn), xã Hà Vinh thành phường mới có tên gọi là phường Bỉm Sơn.
137. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các phường Bắc Sơn, Ngọc Trạo, Phú Sơn và xã Quang Trung (thị xã Bỉm Sơn) thành phường mới có tên gọi là phường Quang Trung.
138. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Thanh Sơn (thị xã Nghi Sơn), xã Thanh Thủy, phường Hải Châu và phường Hải Ninh thành phường mới có tên gọi là phường Ngọc Sơn.
139. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của phường Hải An, phường Tân Dân và xã Ngọc Lĩnh thành phường mới có tên gọi là phường Tân Dân.
140. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Định Hải (thị xã Nghi Sơn), phường Ninh Hải và phường Hải Lĩnh thành phường mới có tên gọi là phường Hải Lĩnh.
141. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các phường Hải Hòa, Bình Minh, Hải Thanh và xã Hải Nhân thành phường mới có tên gọi là phường Tĩnh Gia.
142. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của phường Nguyên Bình và phường Xuân Lâm thành phường mới có tên gọi là phường Đào Duy Từ.
143. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các phường Mai Lâm, Tĩnh Hải và Hải Bình thành phường mới có tên gọi là phường Hải Bình.
144. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của phường Trúc Lâm và các xã Phú Sơn (thị xã Nghi Sơn), Phú Lâm, Tùng Lâm thành phường mới có tên gọi là phường Trúc Lâm.
145. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của phường Hải Thượng, xã Hải Hà và xã Nghi Sơn thành phường mới có tên gọi là phường Nghi Sơn.
146. Sau khi sắp xếp, tỉnh Thanh Hóa có 166 đơn vị hành chính cấp xã, gồm 147 xã và 19 phường. Trong đó có 126 xã, 19 phường hình thành sau sắp xếp và 21 xã không thực hiện sắp xếp là các xã Phú Xuân (huyện Quan Hóa), Mường Chanh, Quang Chiểu, Tam Chung, Pù Nhi, Nhi Sơn, Mường Lý, Trung Lý, Trung Sơn, Na Mèo, Sơn Thủy, Sơn Điện, Mường Mìn, Tam Thanh, Yên Khương, Yên Thắng, Xuân Thái, Bát Mọt, Yên Nhân, Lương Sơn, Vạn Xuân.

Sau khi sắp xếp, Thành phố Hồ Chí Minh có 168 đơn vị hành chính cấp xã, gồm 113 phường, 54 xã và 1 đặc khu; trong đó có 112 phường, 50 xã, 1 đặc khu hình thành sau sắp xếp và 5 đơn vị hành chính cấp xã không thực hiện sắp xếp là phường Thới Hòa, các xã Long Sơn, Hòa Hiệp, Bình Châu, Thạnh An.
Danh sách 168 đơn vị hành chính cấp xã của TPHCM sau sắp xếp, sáp nhập
Tại Nghị quyết số 1685/NQ-UBTVQH15, Ủy ban Thường vụ Quốc hội quyết nghị sắp xếp các đơn vị hành chính cấp xã của Thành phố Hồ Chí Minh.
Trên cơ sở Đề án số 356/ĐA-CP ngày 09 tháng 05 năm 2025 của Chính phủ về sắp xếp đơn vị hành chính cấp xã của Thành phố Hồ Chí Minh (mới) năm 2025, Ủy ban Thường vụ Quốc hội quyết định sắp xếp để thành lập các đơn vị hành chính cấp xã của Thành phố Hồ Chí Minh như sau:
1. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của phường Bến Nghé và một phần diện tích tự nhiên, quy mô dân số của phường Đa Kao, phường Nguyễn Thái Bình thành phường mới có tên gọi là phường Sài Gòn.
2. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của phường Tân Định (Quận 1) và phần còn lại của phường Đa Kao sau khi sắp xếp theo quy định tại khoản 1 Điều này thành phường mới có tên gọi là phường Tân Định.
3. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của phường Bến Thành, phường Phạm Ngũ Lão và một phần diện tích tự nhiên, quy mô dân số của phường Cầu Ông Lãnh, phần còn lại của phường Nguyễn Thái Bình sau khi sắp xếp theo quy định tại khoản 1 Điều này thành phường mới có tên gọi là phường Bến Thành.
4. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các phường Nguyễn Cư Trinh, Cầu Kho, Cô Giang và phần còn lại của phường Cầu Ông Lãnh sau khi sắp xếp theo quy định tại khoản 3 Điều này thành phường mới có tên gọi là phường Cầu Ông Lãnh.
5. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của Phường 1, Phường 2, Phường 3, Phường 5 và một phần diện tích tự nhiên, quy mô dân số của Phường 4 (Quận 3) thành phường mới có tên gọi là phường Bàn Cờ.
6. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của phường Võ Thị Sáu và phần còn lại của Phường 4 (Quận 3) sau khi sắp xếp theo quy định tại khoản 5 Điều này thành phường mới có tên gọi là phường Xuân Hòa.
7. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của Phường 9, Phường 11, Phường 12 và Phường 14 (Quận 3) thành phường mới có tên gọi là phường Nhiêu Lộc.
8. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của Phường 13, Phường 16, Phường 18 và một phần diện tích tự nhiên, quy mô dân số của Phường 15 (Quận 4) thành phường mới có tên gọi là phường Xóm Chiếu.
9. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của Phường 8 và Phường 9 (Quận 4), một phần diện tích tự nhiên, quy mô dân số của Phường 2 và Phường 4 (Quận 4), phần còn lại của Phường 15 (Quận 4) sau khi sắp xếp theo quy định tại khoản 8 Điều này thành phường mới có tên gọi là phường Khánh Hội.
10. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của Phường 1 và Phường 3 (Quận 4), phần còn lại của Phường 2 và Phường 4 (Quận 4) sau khi sắp xếp theo quy định tại khoản 9 Điều này thành phường mới có tên gọi là phường Vĩnh Hội.
11. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của Phường 1, Phường 2 và Phường 4 (Quận 5) thành phường mới có tên gọi là phường Chợ Quán.
12. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của Phường 5, Phường 7 và Phường 9 (Quận 5) thành phường mới có tên gọi là phường An Đông.
13. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của Phường 11, Phường 12, Phường 13 và Phường 14 (Quận 5) thành phường mới có tên gọi là phường Chợ Lớn.
14. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của Phường 2 và Phường 9 (Quận 6) thành phường mới có tên gọi là phường Bình Tây.
15. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của Phường 1, Phường 7 và Phường 8 (Quận 6) thành phường mới có tên gọi là phường Bình Tiên.
16. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của Phường 10 và Phường 11 (Quận 6), một phần diện tích tự nhiên, quy mô dân của Phường 16 (Quận 8) thành phường mới có tên gọi là phường Bình Phú.
17. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của Phường 12, Phường 13 và Phường 14 (Quận 6) thành phường mới có tên gọi là phường Phú Lâm.
18. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các phường Bình Thuận, Tân Thuận Đông và Tân Thuận Tây thành phường mới có tên gọi là phường Tân Thuận.
19. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của phường Phú Thuận và một phần diện tích tự nhiên, quy mô dân số của phường Phú Mỹ (Quận 7) thành phường mới có tên gọi là phường Phú Thuận.
20. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của phường Tân Phú (Quận 7) và phần còn lại của phường Phú Mỹ (Quận 7) sau khi sắp xếp theo quy định tại khoản 19 Điều này thành phường mới có tên gọi là phường Tân Mỹ.
21. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các phường Tân Phong, Tân Quy, Tân Kiểng và Tân Hưng thành phường mới có tên gọi là phường Tân Hưng.
22. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của phường Phường 4 (Quận 8), Rạch Ông, phường Hưng Phú và một phần diện tích tự nhiên, quy mô dân số của Phường 5 (Quận 8) thành phường mới có tên gọi là phường Chánh Hưng.
23. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của Phường 14 và Phường 15 (Quận 8), phường Xóm Củi và một phần diện tích tự nhiên, quy mô dân số của Phường 16 (Quận 8) thành phường mới có tên gọi là phường Phú Định.
24. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của Phường 6 (Quận 8), một phần diện tích tự nhiên, quy mô dân số của Phường 7 (Quận 8), xã An Phú Tây và phần còn lại của Phường 5 (Quận 8) sau khi sắp xếp theo quy định tại khoản 22 Điều này thành phường mới có tên gọi là phường Bình Đông.
25. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của Phường 6 và Phường 8 (Quận 10), một phần diện tích tự nhiên, quy mô dân số của Phường 14 (Quận 10) thành phường mới có tên gọi là phường Diên Hồng.
26. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của Phường 1, Phường 2, Phường 4, Phường 9 và Phường 10 (Quận 10) thành phường mới có tên gọi là phường Vườn Lài.
27. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của Phường 12, Phường 13 và Phường 15 (Quận 10), phần còn lại của Phường 14 (Quận 10) sau khi sắp xếp theo quy định tại khoản 25 Điều này thành phường mới có tên gọi là phường Hòa Hưng.
28. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của Phường 1, Phường 7 và Phường 16 (Quận 11) thành phường mới có tên gọi là phường Minh Phụng.
29. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của Phường 3 và Phường 10 (Quận 11), một phần diện tích tự nhiên, quy mô dân số của Phường 8 (Quận 11) thành phường mới có tên gọi là phường Bình Thới.
30. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của Phường 5 và Phường 14 (Quận 11) thành phường mới có tên gọi là phường Hòa Bình.
31. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của Phường 11 và Phường 15 (Quận 11), phần còn lại của Phường 8 (Quận 11) sau khi sắp xếp theo quy định tại khoản 29 Điều này thành phường mới có tên gọi là phường Phú Thọ.
32. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các phường Tân Thới Nhất, Tân Hưng Thuận và Đông Hưng Thuận thành phường mới có tên gọi là phường Đông Hưng Thuận.
33. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của phường Tân Chánh Hiệp và phường Trung Mỹ Tây thành phường mới có tên gọi là phường Trung Mỹ Tây.
34. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của phường Hiệp Thành (Quận 12) và phường Tân Thới Hiệp thành phường mới có tên gọi là phường Tân Thới Hiệp.
35. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của phường Thạnh Xuân và phường Thới An thành phường mới có tên gọi là phường Thới An.
36. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của phường Thạnh Lộc và phường An Phú Đông thành phường mới có tên gọi là phường An Phú Đông.
37. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các phường Bình Trị Đông B, An Lạc A và An Lạc thành phường mới có tên gọi là phường An Lạc.
38. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của phường Bình Hưng Hòa B và một phần diện tích tự nhiên, quy mô dân số của phường Bình Trị Đông A, phường Tân Tạo thành phường mới có tên gọi là phường Bình Tân.
39. Sắp xếp một phần diện tích tự nhiên, quy mô dân số của phường Tân Tạo A, phường Tân Tạo và xã Tân Kiên thành phường mới có tên gọi là phường Tân Tạo.
40. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của phường Bình Trị Đông, một phần diện tích tự nhiên, quy mô dân số của phường Bình Hưng Hòa A và phần còn lại của phường Bình Trị Đông A sau khi sắp xếp theo quy định tại khoản 38 của Điều này thành phường mới có tên gọi là phường Bình Trị Đông.
41. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của phường Bình Hưng Hòa, một phần diện tích tự nhiên của phường Sơn Kỳ và phần còn lại của phường Bình Hưng Hòa A sau khi sắp xếp theo quy định tại khoản 40 Điều này thành phường mới có tên gọi là phường Bình Hưng Hòa.
42. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của Phường 1, Phường 2, Phường 7 và Phường 17 (quận Bình Thạnh) thành phường mới có tên gọi là phường Gia Định.
43. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của Phường 12 và Phường 14 (quận Bình Thạnh), Phường 26 thành phường mới có tên gọi là phường Bình Thạnh.
44. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của Phường 5, Phường 11 và Phường 13 (quận Bình Thạnh) thành phường mới có tên gọi là phường Bình Lợi Trung.
45. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của Phường 19, Phường 22 và Phường 25 thành phường mới có tên gọi là phường Thạnh Mỹ Tây.
46. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của Phường 27 và Phường 28 thành phường mới có tên gọi là phường Bình Quới.
47. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của Phường 1 và Phường 3 (quận Gò Vấp) thành phường mới có tên gọi là phường Hạnh Thông.
48. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của Phường 5 và Phường 6 (quận Gò Vấp) thành phường mới có tên gọi là phường An Nhơn.
49. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của Phường 10 và Phường 17 (quận Gò Vấp) thành phường mới có tên gọi là phường Gò Vấp.
50. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của Phường 15 và Phường 16 (quận Gò Vấp) thành phường mới có tên gọi là phường An Hội Đông.
51. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của Phường 8 và Phường 11 (quận Gò Vấp) thành phường mới có tên gọi là phường Thông Tây Hội.
52. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của Phường 12 và Phường 14 (quận Gò Vấp) thành phường mới có tên gọi là phường An Hội Tây.
53. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của Phường 4, Phường 5 và Phường 9 (quận Phú Nhuận) thành phường mới có tên gọi là phường Đức Nhuận.
54. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của Phường 1, Phường 2 và Phường 7 (quận Phú Nhuận), một phần diện tích tự nhiên, quy mô dân số của Phường 15 (quận Phú Nhuận) thành phường mới có tên gọi là phường Cầu Kiệu.
55. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của Phường 8, Phường 10, Phường 11 và Phường 13 (quận Phú Nhuận), phần còn lại của Phường 15 (quận Phú Nhuận) sau khi sắp xếp theo quy định tại khoản 54 Điều này thành phường mới có tên gọi là phường Phú Nhuận.
56. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của Phường 1, Phường 2 và Phường 3 (quận Tân Bình) thành phường mới có tên gọi là phường Tân Sơn Hòa.
57. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của Phường 4, Phường 5 và Phường 7 (quận Tân Bình) thành phường mới có tên gọi là phường Tân Sơn Nhất.
58. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của Phường 6, Phường 8 và Phường 9 (quận Tân Bình) thành phường mới có tên gọi là phường Tân Hòa.
59. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của Phường 10, Phường 11 và Phường 12 (quận Tân Bình) thành phường mới có tên gọi là phường Bảy Hiền.
60. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của Phường 13 và Phường 14 (quận Tân Bình), một phần diện tích tự nhiên, quy mô dân số của Phường 15 (quận Tân Bình) thành phường mới có tên gọi là phường Tân Bình.
61. Sắp xếp phần còn lại của Phường 15 (quận Tân Bình) sau khi sắp xếp theo quy định tại khoản 60 Điều này thành phường mới có tên gọi là phường Tân Sơn.
62. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của phường Tây Thạnh và một phần diện tích tự nhiên, quy mô dân số của phường Sơn Kỳ thành phường mới có tên gọi là phường Tây Thạnh.
63. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của phường Tân Sơn Nhì, phần còn lại của phường Sơn Kỳ sau khi sắp xếp theo quy định tại khoản 41, khoản 62 Điều này và một phần diện tích tự nhiên, quy mô dân số của phường Tân Quý, phường Tân Thành thành phường mới có tên gọi là phường Tân Sơn Nhì.
64. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của phường Phú Thọ Hòa, một phần diện tích tự nhiên, quy mô dân số của phường Tân Thành và phần còn lại của phường Tân Quý sau khi sắp xếp theo quy định tại khoản 63 Điều này thành phường mới có tên gọi là phường Phú Thọ Hòa.
65. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của phường Phú Trung, phường Hòa Thạnh, một phần diện tích tự nhiên, quy mô dân số của phường Tân Thới Hòa và phần còn lại của phường Tân Thành sau khi sắp xếp theo quy định tại khoản 63, khoản 64 Điều này thành phường mới có tên gọi là phường Tân Phú.
66. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của phường Hiệp Tân, phường Phú Thạnh và phần còn lại của phường Tân Thới Hòa sau khi sắp xếp theo quy định tại khoản 65 Điều này thành phường mới có tên gọi là phường Phú Thạnh.
67. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của phường Hiệp Bình Chánh, phường Hiệp Bình Phước và một phần diện tích tự nhiên, quy mô dân số của phường Linh Đông thành phường mới có tên gọi là phường Hiệp Bình.
68. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các phường Bình Thọ, Linh Chiểu, Trường Thọ, một phần diện tích tự nhiên, quy mô dân số của phường Linh Tây và phần còn lại của phường Linh Đông sau khi sắp xếp theo quy định tại khoản 67 Điều này thành phường mới có tên gọi là phường Thủ Đức.
69. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các phường Bình Chiểu, Tam Phú và Tam Bình thành phường mới có tên gọi là phường Tam Bình.
70. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của phường Linh Trung, phường Linh Xuân và phần còn lại của phường Linh Tây sau khi sắp xếp theo quy định tại khoản 68 Điều này thành phường mới có tên gọi là phường Linh Xuân.
71. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các phường Tân Phú (thành phố Thủ Đức), Hiệp Phú, Tăng Nhơn Phú A, Tăng Nhơn Phú B và một phần diện tích tự nhiên của phường Long Thạnh Mỹ thành phường mới có tên gọi là phường Tăng Nhơn Phú.
72. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của phường Long Bình và phần còn lại của phường Long Thạnh Mỹ sau khi sắp xếp theo quy định tại khoản 71 Điều này thành phường mới có tên gọi là phường Long Bình.
73. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của phường Trường Thạnh và phường Long Phước thành phường mới có tên gọi là phường Long Phước.
74. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của phường Phú Hữu và phường Long Trường thành phường mới có tên gọi là phường Long Trường.
75. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của phường Thạnh Mỹ Lợi và phường Cát Lái thành phường mới có tên gọi là phường Cát Lái.
76. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của phường Bình Trưng Đông, phường Bình Trưng Tây và một phần diện tích tự nhiên, quy mô dân số của phường An Phú (thành phố Thủ Đức) thành phường mới có tên gọi là phường Bình Trưng.
77. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các phường Phước Bình, Phước Long A và Phước Long B thành phường mới có tên gọi là phường Phước Long.
78. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các phường Thủ Thiêm, An Lợi Đông, Thảo Điền, An Khánh và phần còn lại của phường An Phú (thành phố Thủ Đức) sau khi sắp xếp theo quy định tại khoản 76 Điều này thành phường mới có tên gọi là phường An Khánh.
79. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các phường Bình An, Bình Thắng và Đông Hòa thành phường mới có tên gọi là phường Đông Hòa.
80. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của phường An Bình, phường Dĩ An và một phần diện tích tự nhiên, quy mô dân số của phường Tân Đông Hiệp thành phường mới có tên gọi là phường Dĩ An.
81. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của phường Tân Bình, một phần diện tích tự nhiên, quy mô dân số của phường Thái Hòa và phần còn lại của phường Tân Đông Hiệp sau khi sắp xếp theo quy định tại khoản 80 Điều này thành phường mới có tên gọi là phường Tân Đông Hiệp.
82. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của phường An Phú (thành phố Thuận An) và một phần diện tích tự nhiên, quy mô dân số của phường Bình Chuẩn thành phường mới có tên gọi là phường An Phú.
83. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của phường Bình Hòa và một phần diện tích tự nhiên, quy mô dân số của phường Vĩnh Phú thành phường mới có tên gọi là phường Bình Hòa.
84. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của phường Bình Nhâm, phường Lái Thiêu và phần còn lại của phường Vĩnh Phú sau khi sắp xếp theo quy định tại khoản 83 Điều này thành phường mới có tên gọi là phường Lái Thiêu.
85. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của phường Hưng Định, phường An Thạnh và xã An Sơn thành phường mới có tên gọi là phường Thuận An.
86. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của phường Thuận Giao và phần còn lại của phường Bình Chuẩn sau khi sắp xếp theo quy định tại khoản 82 Điều này thành phường mới có tên gọi là phường Thuận Giao.
87. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các phường Phú Cường, Phú Thọ, Chánh Nghĩa và một phần diện tích tự nhiên, quy mô dân số của phường Hiệp Thành (thành phố Thủ Dầu Một), phường Chánh Mỹ thành phường mới có tên gọi là phường Thủ Dầu Một.
88. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của phường Phú Hòa, phường Phú Lợi và phần còn lại của phường Hiệp Thành (thành phố Thủ Dầu Một) sau khi sắp xếp theo quy định tại khoản 87 Điều này thành phường mới có tên gọi là phường Phú Lợi.
89. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của phường Định Hòa, phường Tương Bình Hiệp, một phần diện tích tự nhiên, quy mô dân số của phường Hiệp An và phần còn lại của phường Chánh Mỹ sau khi sắp xếp theo quy định tại khoản 87 Điều này thành phường mới có tên gọi là phường Chánh Hiệp.
90. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các phường Phú Mỹ (thành phố Thủ Dầu Một), Hòa Phú, Phú Tân và Phú Chánh thành phường mới có tên gọi là phường Bình Dương.
91. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của phường Tân Định (thành phố Bến Cát) và phường Hòa Lợi thành phường mới có tên gọi là phường Hòa Lợi.
92. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của phường Tân An, xã Phú An và phần còn lại của phường Hiệp An sau khi sắp xếp theo quy định tại khoản 89 Điều này thành phường mới có tên gọi là phường Phú An.
93. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của phường An Tây và một phần diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Thanh Tuyền, xã An Lập thành phường mới có tên gọi là phường Tây Nam.
94. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của phường An Điền, xã Long Nguyên và một phần diện tích tự nhiên, quy mô dân số của phường Mỹ Phước thành phường mới có tên gọi là phường Long Nguyên.
95. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Tân Hưng (huyện Bàu Bàng), xã Lai Hưng và phần còn lại của phường Mỹ Phước sau khi sắp xếp theo quy định tại khoản 94 Điều này thành phường mới có tên gọi là phường Bến Cát.
96. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của phường Chánh Phú Hòa và xã Hưng Hòa thành phường mới có tên gọi là phường Chánh Phú Hòa.
97. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của phường Vĩnh Tân và thị trấn Tân Bình thành phường mới có tên gọi là phường Vĩnh Tân.
98. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Bình Mỹ (huyện Bắc Tân Uyên) và phường Hội Nghĩa thành phường mới có tên gọi là phường Bình Cơ.
99. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của phường Uyên Hưng, xã Bạch Đằng, xã Tân Lập và một phần diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Tân Mỹ thành phường mới có tên gọi là phường Tân Uyên.
100. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của phường Khánh Bình và phường Tân Hiệp thành phường mới có tên gọi là phường Tân Hiệp.
101. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các phường Thạnh Phước, Tân Phước Khánh, Tân Vĩnh Hiệp, xã Thạnh Hội và phần còn lại của phường Thái Hòa sau khi sắp xếp theo quy định tại khoản 81 Điều này thành phường mới có tên gọi là phường Tân Khánh.
102. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của Phường 1, Phường 2, Phường 3, Phường 4 và Phường 5 (thành phố Vũng Tàu), phường Thắng Nhì, phường Thắng Tam thành phường mới có tên gọi là phường Vũng Tàu.
103. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của Phường 7, Phường 8 và Phường 9 (thành phố Vũng Tàu), phường Nguyễn An Ninh thành phường mới có tên gọi là phường Tam Thắng.
104. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của Phường 10 (thành phố Vũng Tàu), phường Thắng Nhất và phường Rạch Dừa thành phường mới có tên gọi là phường Rạch Dừa.
105. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của Phường 11 và Phường 12 (thành phố Vũng Tàu) thành phường mới có tên gọi là phường Phước Thắng.
106. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Tân Hưng (thành phố Bà Rịa), phường Kim Dinh và phường Long Hương thành phường mới có tên gọi là phường Long Hương.
107. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các phường Phước Trung, Phước Nguyên, Long Toàn và Phước Hưng thành phường mới có tên gọi là phường Bà Rịa.
108. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của phường Long Tâm, xã Hòa Long và xã Long Phước thành phường mới có tên gọi là phường Tam Long.
109. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của phường Tân Hòa và phường Tân Hải thành phường mới có tên gọi là phường Tân Hải.
110. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của phường Phước Hòa và phường Tân Phước thành phường mới có tên gọi là phường Tân Phước.
111. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của phường Phú Mỹ (thành phố Phú Mỹ) và phường Mỹ Xuân thành phường mới có tên gọi là phường Phú Mỹ.
112. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của phường Hắc Dịch và xã Sông Xoài thành phường mới có tên gọi là phường Tân Thành.
113. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Vĩnh Lộc A và một phần diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Phạm Văn Hai thành xã mới có tên gọi là xã Vĩnh Lộc.
114. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Vĩnh Lộc B, phần còn lại của xã Phạm Văn Hai sau khi sắp xếp theo quy định tại khoản 113 Điều này và phần còn lại của phường Tân Tạo sau khi sắp xếp theo quy định tại khoản 38, khoản 39 Điều này thành xã mới có tên gọi là xã Tân Vĩnh Lộc.
115. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Lê Minh Xuân và xã Bình Lợi thành xã mới có tên gọi là xã Bình Lợi.
116. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của thị trấn Tân Túc, xã Tân Nhựt, phần còn lại của phường Tân Tạo A, xã Tân Kiên sau khi sắp xếp theo quy định tại khoản 39 Điều này và phần còn lại của Phường 16 (Quận 8) sau khi sắp xếp theo quy định tại khoản 16, khoản 23 Điều này thành xã mới có tên gọi là xã Tân Nhựt.
117. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Tân Quý Tây, xã Bình Chánh và phần còn lại của xã An Phú Tây sau khi sắp xếp theo quy định tại khoản 24 Điều này thành xã mới có tên gọi là xã Bình Chánh.
118. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Đa Phước, Qui Đức và Hưng Long thành xã mới có tên gọi là xã Hưng Long.
119. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Phong Phú, xã Bình Hưng và phần còn lại của Phường 7 (Quận 8) sau khi sắp xếp theo quy định tại khoản 24 Điều này thành xã mới có tên gọi là xã Bình Hưng.
120. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Tam Thôn Hiệp, xã Bình Khánh và một phần diện tích, quy mô dân số của xã An Thới Đông thành xã mới có tên gọi là xã Bình Khánh.
121. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Lý Nhơn và phần còn lại của xã An Thới Đông sau khi sắp xếp theo quy định tại khoản 120 Điều này thành xã mới có tên gọi là xã An Thới Đông.
122. Nhập toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Long Hòa (huyện Cần Giờ) và thị trấn Cần Thạnh thành xã mới có tên gọi là xã Cần Giờ.
123. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Tân Phú Trung, Tân Thông Hội và Phước Vĩnh An thành xã mới có tên gọi là xã Củ Chi.
124. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của thị trấn Củ Chi, xã Phước Hiệp và xã Tân An Hội thành xã mới có tên gọi là xã Tân An Hội.
125. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Trung Lập Thượng, Phước Thạnh và Thái Mỹ thành xã mới có tên gọi là xã Thái Mỹ.
126. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Phú Mỹ Hưng, An Phú và An Nhơn Tây thành xã mới có tên gọi là xã An Nhơn Tây.
127. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Phạm Văn Cội, Trung Lập Hạ và Nhuận Đức thành xã mới có tên gọi là xã Nhuận Đức.
128. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Tân Thạnh Tây, Tân Thạnh Đông và Phú Hòa Đông thành xã mới có tên gọi là xã Phú Hòa Đông.
129. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Bình Mỹ (huyện Củ Chi), Hòa Phú và Trung An thành xã mới có tên gọi là xã Bình Mỹ.
130. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Thới Tam Thôn, Nhị Bình và Đông Thạnh thành xã mới có tên gọi là xã Đông Thạnh.
131. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Tân Hiệp (huyện Hóc Môn), xã Tân Xuân và thị trấn Hóc Môn thành xã mới có tên gọi là xã Hóc Môn.
132. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Tân Thới Nhì, Xuân Thới Đông và Xuân Thới Sơn thành xã mới có tên gọi là xã Xuân Thới Sơn.
133. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Xuân Thới Thượng, Trung Chánh và Bà Điểm thành xã mới có tên gọi là xã Bà Điểm.
134. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của thị trấn Nhà Bè và các xã Phú Xuân, Phước Kiển, Phước Lộc thành xã mới có tên gọi là xã Nhà Bè.
135. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Nhơn Đức, Long Thới và Hiệp Phước thành xã mới có tên gọi là xã Hiệp Phước.
136. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Lạc An, Hiếu Liêm, Thường Tân và phần còn lại của xã Tân Mỹ sau khi sắp xếp theo quy định tại khoản 99 Điều này thành xã mới có tên gọi là xã Thường Tân.
137. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của thị trấn Tân Thành, xã Đất Cuốc và xã Tân Định thành xã mới có tên gọi là xã Bắc Tân Uyên.
138. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của thị trấn Phước Vĩnh, xã An Bình và một phần diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Tam Lập thành xã mới có tên gọi là xã Phú Giáo.
139. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Vĩnh Hòa, xã Phước Hòa và phần còn lại của xã Tam Lập sau khi sắp xếp theo quy định tại khoản 138 Điều này thành xã mới có tên gọi là xã Phước Hòa.
140. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Tân Hiệp (huyện Phú Giáo), An Thái và Phước Sang thành xã mới có tên gọi là xã Phước Thành.
141. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã An Linh, Tân Long và An Long thành xã mới có tên gọi là xã An Long.
142. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Trừ Văn Thố, xã Cây Trường II và một phần diện tích tự nhiên, quy mô dân số của thị trấn Lai Uyên thành xã mới có tên gọi là xã Trừ Văn Thố.
143. Sắp xếp phần còn lại của thị trấn Lai Uyên sau khi sắp xếp theo quy định tại khoản 142 Điều này thành xã mới có tên gọi là xã Bàu Bàng.
144. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Long Tân và xã Long Hòa (huyện Dầu Tiếng), một phần diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Minh Tân, xã Minh Thạnh thành xã mới có tên gọi là xã Long Hòa.
145. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Thanh An, một phần diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Định Hiệp và phần còn lại của xã Thanh Tuyền, xã An Lập sau khi sắp xếp theo quy định tại khoản 93 Điều này thành xã mới có tên gọi là xã Thanh An.
146. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của thị trấn Dầu Tiếng, xã Định An, xã Định Thành và phần còn lại của xã Định Hiệp sau khi sắp xếp theo quy định tại khoản 145 Điều này thành xã mới có tên gọi là xã Dầu Tiếng.
147. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Minh Hòa và phần còn lại của xã Minh Tân, xã Minh Thạnh sau khi sắp xếp theo quy định tại khoản 144 Điều này thành xã mới có tên gọi là xã Minh Thạnh.
148. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Tóc Tiên và xã Châu Pha thành xã mới có tên gọi là xã Châu Pha.
149. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của thị trấn Long Hải, xã Phước Tỉnh và xã Phước Hưng thành xã mới có tên gọi là xã Long Hải.
150. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của thị trấn Long Điền và xã Tam An thành xã mới có tên gọi là xã Long Điền.
151. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của thị trấn Phước Hải và xã Phước Hội thành xã mới có tên gọi là xã Phước Hải.
152. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của thị trấn Đất Đỏ và các xã Long Tân (huyện Long Đất), Láng Dài, Phước Long Thọ thành xã mới có tên gọi là xã Đất Đỏ.
153. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Đá Bạc và xã Nghĩa Thành thành xã mới có tên gọi là xã Nghĩa Thành.
154. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của thị trấn Ngãi Giao, xã Bình Ba và xã Suối Nghệ thành xã mới có tên gọi là xã Ngãi Giao.
155. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của thị trấn Kim Long, xã Bàu Chinh và xã Láng Lớn thành xã mới có tên gọi là xã Kim Long.
156. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Cù Bị và xã Xà Bang thành xã mới có tên gọi là xã Châu Đức.
157. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Bình Trung, Quảng Thành và Bình Giã thành xã mới có tên gọi là xã Bình Giã.
158. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Suối Rao, Sơn Bình và Xuân Sơn thành xã mới có tên gọi là xã Xuân Sơn.
159. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của thị trấn Phước Bửu, xã Phước Tân và xã Phước Thuận thành xã mới có tên gọi là xã Hồ Tràm.
160. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Bông Trang, Bưng Riềng và Xuyên Mộc thành xã mới có tên gọi là xã Xuyên Mộc.
161. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Hòa Hưng, Hòa Bình và Hòa Hội thành xã mới có tên gọi là xã Hòa Hội.
162. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Tân Lâm và xã Bàu Lâm thành xã mới có tên gọi là xã Bàu Lâm.
163. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của huyện Côn Đảo thành đặc khu có tên gọi là đặc khu Côn Đảo.
164. Sau khi sắp xếp, Thành phố Hồ Chí Minh có 168 đơn vị hành chính cấp xã, gồm 113 phường, 54 xã và 01 đặc khu; trong đó có 112 phường, 50 xã, 01 đặc khu hình thành sau sắp xếp và 05 đơn vị hành chính cấp xã không thực hiện sắp xếp là phường Thới Hòa, các xã Long Sơn, Hòa Hiệp, Bình Châu, Thạnh An.

Sau khi sắp xếp, tỉnh Tuyên Quang có 124 đơn vị hành chính cấp xã, gồm 117 xã và 7 phường.
Danh sách các xã, phường mới của tỉnh Tuyên Quang sau sắp xếp, sáp nhập
Tại Nghị quyết số 1684/NQ-UBTVQH15, Ủy ban Thường vụ Quốc hội quyết nghị sắp xếp các đơn vị hành chính cấp xã của tỉnh Tuyên Quang.
Trên cơ sở Đề án số 367/ĐA-CP ngày 09 tháng 5 năm 2025 của Chính phủ về sắp xếp đơn vị hành chính cấp xã của tỉnh Tuyên Quang (mới) năm 2025, Ủy ban Thường vụ Quốc hội quyết định sắp xếp để thành lập các đơn vị hành chính cấp xã của tỉnh Tuyên Quang như sau:
1. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Khuôn Hà và xã Thượng Lâm thành xã mới có tên gọi là xã Thượng Lâm.
2. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của thị trấn Lăng Can, xã Phúc Yên và xã Xuân Lập thành xã mới có tên gọi là xã Lâm Bình.
3. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của cácxãPhúc Sơn, Hồng Quang và Minh Quangthành xã mới có tên gọi là xã Minh Quang.
4. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Thổ Bình và xã Bình Anthành xã mới có tên gọi là xã Bình An.
5. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Sinh Long và xã Côn Lôn thành xã mới có tên gọi là xã Côn Lôn.
6. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Khâu Tinh và xã Yên Hoa thành xã mới có tên gọi là xã Yên Hoa.
7. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của của xã Thượng Giáp và xã Thượng Nông thành xã mới có tên gọi là xãThượng Nông.
8. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Đà Vị, Sơn Phú và Hồng Thái thành xã mới có tên gọi là xãHồng Thái.
9. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số củathị trấn Na Hang, xã Năng Khả và xã Thanh Tương thành xã mới có tên gọi là xã Nà Hang.
10. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Hùng Mỹ và xã Tân Mỹ thành xã mới có tên gọi là xã Tân Mỹ.
11. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Bình Phú và xã Yên Lập thành xã mới có tên gọi là xã Yên Lập.
12. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Hà Lang và xã Tân An thành xã mới có tên gọi là xã Tân An.
13. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của thị trấn Vĩnh Lộc vàcác xã Xuân Quang, Phúc Thịnh, Ngọc Hội,Trung Hòathành xã mới có tên gọi là xã Chiêm Hóa.
14. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Tân Thịnh, Nhân Lý và Hòa An thành xã mới có tên gọi là xã Hòa An.
15. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Phú Bình và xã Kiên Đài thành xã mới có tên gọi là xã Kiên Đài.
16. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Linh Phú và xã Tri Phú thành xã mới có tên gọi là xã Tri Phú.
17. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Vinh Quang, Bình Nhân và Kim Bình thành xã mới có tên gọi là xã Kim Bình.
18. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Hòa Phú và xã Yên Nguyên thành xã mới có tên gọi là xã Yên Nguyên.
19. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Yên Lâm và xã Yên Phú thành xã mới có tên gọi là xã Yên Phú.
20. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Yên Thuận, Minh Khương và Bạch Xa thành xã mới có tên gọi là xã Bạch Xa.
21. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Minh Dân và xã Phù Lưu thành xã mới có tên gọi là xã Phù Lưu.
22. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của thị trấn Tân Yên và cácxã Tân Thành (huyện Hàm Yên), Bằng Cốc, Nhân Mục thành xã mới có tên gọi là xã Hàm Yên.
23. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Minh Hương và xã Bình Xa thành xã mới có tên gọi là xã Bình Xa.
24. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Thành Long và xã Thái Sơnthành xã mới có tên gọi là xã Thái Sơn.
25. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Đức Ninh và xã Thái Hòathành xã mới có tên gọi là xã Thái Hòa.
26. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Trung Minh và xã Hùng Lợi thành xã mới có tên gọi là xã Hùng Lợi.
27. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Đạo Viện, Công Đa và Trung Sơn thành xã mới có tên gọi là xã Trung Sơn.
28. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Phú Thịnh, xã Tiến Bộ và một phần diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Thái Bình thành xã mới có tên gọi là xã Thái Bình.
29. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Tân Tiến (huyện Yên Sơn) và xã Tân Long thành xã mới có tên gọi là xã Tân Long.
30. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Trung Trực, Phúc Ninh và Xuân Vân thành xã mới có tên gọi là xã Xuân Vân.
31. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Quý Quân, Chiêu Yên và Lực Hành thành xã mới có tên gọi là xã Lực Hành.
32. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của thị trấn Yên Sơn và cácxã Tứ Quận, Lang Quán, Chân Sơn thành xã mới có tên gọi là xã Yên Sơn.
33. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Nhữ Hán, Đội Bình và Nhữ Khê thành xã mới có tên gọi là xã Nhữ Khê.
34. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Kim Quan, Trung Yên và Tân Trào thành xã mới có tên gọi là xã Tân Trào.
35. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Bình Yên, Lương Thiện và Minh Thanh thành xã mới có tên gọi là xã Minh Thanh.
36. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của thị trấn Sơn Dương và cácxã Hợp Thành, Phúc Ứng, Tú Thịnh thành xã mới có tên gọi là xã Sơn Dương.
37. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Thượng Ấm, Cấp Tiến và Vĩnh Lợi thành xã mới có tên gọi là xã Bình Ca.
38. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Kháng Nhật, Hợp Hòa và Tân Thanh thành xã mới có tên gọi là xã Tân Thanh.
39. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Ninh Lai, Thiện Kế và Sơn Nam thành xã mới có tên gọi là xã Sơn Thủy.
40. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Đại Phú, Tam Đa và Phú Lương thành xã mới có tên gọi là xã Phú Lương.
41. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Hào Phú, Đông Lợi và Trường Sinh thành xã mới có tên gọi là xã Trường Sinh.
42. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Chi Thiết, Văn Phú và Hồng Sơn thành xã mới có tên gọi là xã Hồng Sơn.
43. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Đồng Quý, Quyết Thắng và Đông Thọ thành xã mới có tên gọi là xã Đông Thọ.
44. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Má Lé, Lũng Táo và Lũng Cú thành xã mới có tên gọi là xã Lũng Cú.
45. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của thị trấn Đồng Văn và các xã Tả Lủng (huyện Đồng Văn), Tả Phìn, Thài Phìn Tủng, Pải Lủng thành xã mới có tên gọi là xã Đồng Văn.
46. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Sủng Là, Sính Lủng, Sảng Tủng và Sà Phìn thành xã mới có tên gọi là xã Sà Phìn.
47. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của thị trấn Phố Bảng vàcác xã Phố Là, Phố Cáo, Lũng Thầu thành xã mới có tên gọi là xã Phố Bảng.
48. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Sủng Trái, Hố Quáng Phìn và Lũng Phìn thành xã mới có tên gọi là xã Lũng Phìn.
49. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Lũng Chinh, Sủng Trà và Sủng Máng thành xã mới có tên gọi là xã Sủng Máng.
50. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Thượng Phùng, Xín Cái và Sơn Vĩ thành xã mới có tên gọi là xã Sơn Vĩ.
51. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số củathị trấn Mèo Vạc vàcác xã Tả Lủng (huyệnMèo Vạc), Giàng Chu Phìn, Pả Vi thành xã mới có tên gọi là xã Mèo Vạc.
52. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Cán Chu Phìn, Lũng Pù và Khâu Vai thành xã mới có tên gọi là xã Khâu Vai.
53. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Niêm Tòng và xã Niêm Sơn thành xã mới có tên gọi là xã Niêm Sơn.
54. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Nậm Ban và xã Tát Ngà thành xã mới có tên gọi là xã Tát Ngà.
55. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Sủng Cháng, Sủng Thài và Thắng Mố thành xã mới có tên gọi là xã Thắng Mố.
56. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Phú Lũng, Na Khê và Bạch Đích thành xã mới có tên gọi là xã Bạch Đích.
57. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số củathị trấn Yên Minh vàcác xã Lao Và Chải, Hữu Vinh, Đông Minh, Vần Chảithành xã mới có tên gọi là xã Yên Minh.
58. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Ngam La, Mậu Long và Mậu Duệ thành xã mới có tên gọi là xã Mậu Duệ.
59. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Du Tiến và xã Du Già thành xã mới có tên gọi là xã Du Già.
60. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Lũng Hồ và xã Đường Thượng thành xã mới có tên gọi là xã Đường Thượng.
61. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Thái An, Đông Hà và Lùng Tám thành xã mới có tên gọi là xã Lùng Tám.
62. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Bát Đại Sơn và xã Cán Tỷ thành xã mới có tên gọi là xã Cán Tỷ.
63. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Thanh Vân và xã Nghĩa Thuận thành xã mới có tên gọi là xã Nghĩa Thuận.
64. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của thị trấn Tam Sơn, xã Quyết Tiến và xã Quản Bạ thành xã mới có tên gọi là xã Quản Bạ.
65. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Cao Mã Pờ, Tả Ván và Tùng Vài thành xã mới có tên gọi là xã Tùng Vài.
66. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Phiêng Luông và xã Yên Cường thành xã mới có tên gọi là xã Yên Cường.
67. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Đường Âm, Phú Nam và Đường Hồng thành xã mới có tên gọi là xã Đường Hồng.
68. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của thị trấn Yên Phú, xã Yên Phong và xã Lạc Nông thành xã mới có tên gọi là xã Bắc Mê.
69. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Minh Ngọc, xã Thượng Tân và một phần diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Yên Định thành xã mới có tên gọi là xã Minh Ngọc.
70. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Ngọc Đường và phần còn lại của xã Yên Định sau khi sắp xếp theo quy định tại khoản 69 Điều nàythành xã mới có tên gọi là xã Ngọc Đường.
71. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Xín Chải, Thanh Đức và Lao Chải thành xã mới có tên gọi là xã Lao Chải.
72. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Phương Tiến và xã Thanh Thủy thành xã mới có tên gọi là xã Thanh Thủy.
73. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của cácxã Kim Thạch, Kim Linh và Phú Linh thành xã mới có tên gọi là xã Phú Linh.
74. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Ngọc Linh, Trung Thành và Linh Hồ thành xã mới có tên gọi là xã Linh Hồ.
75. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Ngọc Minh và xã Bạch Ngọc thành xã mới có tên gọi là xã Bạch Ngọc.
76. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của thị trấn Vị Xuyên, thị trấn Nông trường Việt Lâm, xã Đạo Đức và một phần diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Việt Lâmthành xã mới có tên gọi là xã Vị Xuyên.
77. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Quảng Ngần và phần còn lại củaxã Việt Lâm sau khi sắp xếp theo quy định tại khoản 76 Điều nàythành xã mới có tên gọi là xã Việt Lâm.
78. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Tân Thành (huyện Bắc Quang), Tân Lập và Tân Quang thành xã mới có tên gọi là xã Tân Quang.
79. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Đồng Tiến, Thượng Bình và Đồng Tâm thành xã mới có tên gọi là xã Đồng Tâm.
80. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Hữu Sản, Đức Xuân và Liên Hiệp thành xã mới có tên gọi là xã Liên Hiệp.
81. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Kim Ngọc, Vô Điếm và Bằng Hành thành xã mới có tên gọi là xã Bằng Hành.
82. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của thị trấnViệt Quang, xã Quang Minh và xã Việt Vinh thành xã mới có tên gọi là xã Bắc Quang.
83. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Việt Hồng, Tiên Kiều và Hùng An thành xã mới có tên gọi là xã Hùng An.
84. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của thị trấn Vĩnh Tuy, xã Vĩnh Hảo và xã Đông Thành thành xã mới có tên gọi là xã Vĩnh Tuy.
85. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Vĩnh Phúc và xã Đồng Yên thành xã mới có tên gọi là xã Đồng Yên.
86. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Vĩ Thượng, Hương Sơn và Tiên Yên thành xã mới có tên gọi là xã Tiên Yên.
87. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Nà Khương và xãXuân Giang thành xã mới có tên gọi là xã Xuân Giang.
88. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Yên Hà và xã Bằng Lang thành xã mới có tên gọi là xã Bằng Lang.
89. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Bản Rịa và xã Yên Thành thành xã mới có tên gọi là xã Yên Thành.
90. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của thị trấn Yên Bình và xã Tân Nam thành xã mới có tên gọi là xã Quang Bình.
91. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Tân Bắc và xã Tân Trịnh thành xã mới có tên gọi là xã Tân Trịnh.
92. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Xuân Minh và xã Thông Nguyên thành xã mới có tên gọi là xã Thông Nguyên.
93. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Nậm Khòa, Nam Sơn và Hồ Thầuthành xã mới có tên gọi là xã Hồ Thầu.
94. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Nậm Ty, Tả Sử Choóng và Nậm Dịch thành xã mới có tên gọi là xã Nậm Dịch.
95. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Tân Tiến (huyện Hoàng Su Phì), Bản Nhùng vàTúng Sánthành xã mới có tên gọi là xã Tân Tiến.
96. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của thị trấn Vinh Quang và cácxã Bản Luốc, Ngàm Đăng Vài, Tụ Nhân, Đản Ván thành xã mới có tên gọi là xã Hoàng Su Phì.
97. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Pố Lồ, Thèn Chu Phìn và Thàng Tín thành xã mới có tên gọi là xã Thàng Tín.
98. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Bản Phùng, Chiến Phố và Bản Máy thành xã mới có tên gọi là xã Bản Máy.
99. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Sán Sả Hồ, Nàng Đôn và Pờ Ly Ngài thành xã mới có tên gọi là xã Pờ Ly Ngài.
100. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Thèn Phàng, Nàn Xỉn, Bản Díu, Chí Cà và Xín Mần thành xã mới có tên gọi là xã Xín Mần.
101. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của thị trấn Cốc Pài và cácxã Nàn Ma, Bản Ngò, Pà Vầy Sủ thành xã mới có tên gọi là xã Pà Vầy Sủ.
102. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Chế Là, Tả Nhìu và Nấm Dẩn thành xã mới có tên gọi là xã Nấm Dẩn.
103. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Cốc Rế, Thu Tà và Trung Thịnh thành xã mới có tên gọi là xã Trung Thịnh.
104. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Nà Chì và xã Khuôn Lùng thành xã mới có tên gọi là xã Khuôn Lùng.
105. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của phường Mỹ Lâm, xã Mỹ Bằng và một phần diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Kim Phú thành phường mới có tên gọi là phường Mỹ Lâm.
106. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các phường Ỷ La, Tân Hà, Phan Thiết, Minh Xuân, Tân Quang, xã Trung Môn và phần còn lại của xã Kim Phú sau khi sắp xếp theo quy định tại khoản 105 Điều nàythành phường mới có tên gọi là phường Minh Xuân.
107. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của phường Nông Tiến, xã Tràng Đà vàphần còn lại của xã Thái Bình sau khi sắp xếp theo quy định tại khoản 28 Điều nàythành phường mới có tên gọi là phường Nông Tiến.
108. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của phường Hưng Thành, phườngAn Tường và các xã Lưỡng Vượng, An Khang, Hoàng Khai thành phường mới có tên gọi là phường An Tường.
109. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của phường Đội Cấn và xã Thái Long thành phường mới có tên gọi là phường Bình Thuận.
110. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của phường Nguyễn Trãi, xã Phương Thiện, xã Phương Độ và một phần diện tích tự nhiên, quy mô dân số phường Quang Trung thành phường mới có tên gọi là phường Hà Giang 1.
111. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các phường Ngọc Hà, Trần Phú, Minh Khai,phần còn lại của phường Quang Trung sau khi sắp xếp theo quy định tại khoản 110 Điều nàyvà xã Phong Quangthành phường mới có tên gọi là phường Hà Giang 2.
112. Sau khi sắp xếp, tỉnh Tuyên Quang có 124 đơn vị hành chính cấp xã, gồm117 xã và 07 phường; trong đó có 104 xã, 07 phường hình thành sau sắp xếp và 13 xã không thực hiện sắp xếp là các xã Trung Hà, Kiến Thiết, Hùng Đức, Minh Sơn, Minh Tân, Thuận Hòa, Tùng Bá, Thượng Sơn, Cao Bồ, Ngọc Long, Giáp Trung,Tiên Nguyên, Quảng Nguyên.

Sau khi sắp xếp, tỉnh Vĩnh Long có 124 đơn vị hành chính cấp xã, gồm 105 xã và 19 phường; trong đó có 101 xã, 19 phường hình thành sau sắp xếp và 4 xã không thực hiện sắp xếp là các xã Long Hòa (huyện Châu Thành), Đông Hải, Long Vĩnh, Hòa Minh.
Danh sách 124 đơn vị hành chính cấp xã mới của tỉnh Vĩnh Long sau sắp xếp, sáp nhập
Tại Nghị quyết số 1687/NQ-UBTVQH15, Ủy ban Thường vụ Quốc hội quyết nghị sắp xếp các đơn vị hành chính cấp xã của tỉnh Vĩnh Long.
Trên cơ sở Đề án số 337/ĐA-CP ngày 09 tháng 05 năm 2025 của Chính phủ về sắp xếp đơn vị hành chính cấp xã của tỉnh Vĩnh Long (mới) năm 2025, Ủy ban Thường vụ Quốc hội quyết định sắp xếp để thành lập các đơn vị hành chính cấp xã của tỉnh Vĩnh Long như sau:
1. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã An Phước (huyện Mang Thít), xã Chánh An và thị trấn Cái Nhum thành xã mới có tên gọi là xã Cái Nhum.
2. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Tân An Hội, Tân Long và Tân Long Hội thành xã mới có tên gọi là xã Tân Long Hội.
3. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Mỹ An (huyện Mang Thít), Mỹ Phước và Nhơn Phú thành xã mới có tên gọi là xã Nhơn Phú.
4. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Long Mỹ (huyện Mang Thít), Hòa Tịnh và Bình Phước thành xã mới có tên gọi là xã Bình Phước.
5. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Hòa Ninh, Bình Hòa Phước, Đồng Phú và An Bình thành xã mới có tên gọi là xã An Bình.
6. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của thị trấn Long Hồ, xã Long An và xã Long Phước thànhxã mới có tên gọi là xã Long Hồ.
7. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Lộc Hòa, Hòa Phú, Thạnh Quới và Phú Quới thành xã mới có tên gọi là xã Phú Quới.
8. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Thanh Bình và xã Quới Thiện thành xã mới có tên gọi là xã Quới Thiện.
9. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của thị trấn Vũng Liêm, xã Trung Hiếu và xã Trung Thành thành xã mới có tên gọi là xã Trung Thành.
10. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Trung Thành Đông, Trung Nghĩa và Trung Ngãi thành xã mới có tên gọi là xã Trung Ngãi.
11. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Trung Thành Tây, Tân Quới Trung và Quới An thành xã mới có tên gọi là xã Quới An.
12. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Tân An Luông, Trung Chánh và Trung Hiệp thành xã mới có tên gọi là xã Trung Hiệp.
13. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Hiếu Thuận, Trung An và Hiếu Phụng thànhxã mới có tên gọi là xã Hiếu Phụng.
14. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Hiếu Nhơn, Hiếu Nghĩa và Hiếu Thành thànhxã mới có tên gọi là xã Hiếu Thành.
15. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Phú Thành và xã Lục Sĩ Thành thành xã mới có tên gọi là xã Lục Sĩ Thành.
16. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Tích Thiện và một phần diện tích tự nhiên, quy mô dân số của thị trấn Trà Ôn thành xã mới có tên gọi là xã Trà Ôn.
17. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Nhơn Bình, Trà Côn, Tân Mỹ và một phần diện tích tự nhiên, quy mô dân số của thị trấn Tam Bìnhthành xã mới có tên gọi là xã Trà Côn.
18.Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Hựu Thành, Thuận Thới và Vĩnh Xuân thành xã mới có tên gọi là xã Vĩnh Xuân.
19. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Xuân Hiệp, Thới Hòa và Hòa Bình thành xã mới có tên gọi là xã Hòa Bình.
20. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Hòa Thạnh, Hòa Lộc và Hòa Hiệp thành xã mới có tên gọi là xã Hòa Hiệp.
21. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Mỹ Thạnh Trung và phần còn lạicủa thị trấn Tam Bìnhsau khi sắp xếp theo quy định tại khoản 17 Điều này thành xã mới có tên gọi là xã Tam Bình.
22. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Loan Mỹ, xã Bình Ninh, một phần diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Ngãi Tứ và phần còn lại của thị trấn Trà Ôn sau khi sắp xếp theo quy định tại khoản 16 Điều này thành xã mới có tên gọi là xã Ngãi Tứ.
23. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Tân Phú (huyện Tam Bình), Long Phú, Phú Thịnh và Song Phú thành xã mới có tên gọi là xã Song Phú.
24. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Mỹ Lộc, Tân Lộc, Hậu Lộc và Phú Lộc thành xã mới có tên gọi là xã Cái Ngang.
25. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Tân Bình (huyện Bình Tân), xã Thành Lợi và thị trấn Tân Quới thành xã mới có tên gọi là xã Tân Quới.
26.Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Tân Thành, Tân An Thạnh và Tân Lược thành xã mới có tên gọi là xã Tân Lược.
27. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Thành Trung, Nguyễn Văn Thảnh và Mỹ Thuận thành xã mới có tên gọi là xã Mỹ Thuận.
28. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Hiệp Thạnh và xã Long Hữu thành xã mới có tên gọi là xã Long Hữu.
29. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của thị trấn Càng Long, xã Mỹ Cẩm và xã Nhị Long Phú thành xã mới có tên gọi là xã Càng Long.
30. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Tân Bình (huyện Càng Long), An Trường A và An Trường thành xã mới có tên gọi là xã An Trường.
31. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Huyền Hội và xã Tân An thành xã mới có tên gọi là xã Tân An.
32. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Đại Phước, Đức Mỹ và Nhị Long thành xã mới có tên gọi là xã Nhị Long.
33. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Bình Phú (huyện Càng Long), Đại Phúc và Phương Thạnh thành xã mới có tên gọi là xã Bình Phú.
34. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của thị trấn Châu Thành (huyện Châu Thành, tỉnh Trà Vinh) và các xã Mỹ Chánh (huyện Châu Thành), Thanh Mỹ, Đa Lộc thành xã mới có tên gọi là xã Châu Thành.
35. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Lương Hòa (huyện Châu Thành), Lương Hòa A và Song Lộc thành xã mới có tên gọi là xã Song Lộc.
36. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Hòa Lợi (huyện Châu Thành), Phước Hảo và Hưng Mỹ thành xã mới có tên gọi là xã Hưng Mỹ.
37. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của thị trấn Cầu Kè, xã Hòa Ân và xã Châu Điền thành xã mới có tên gọi là xã Cầu Kè.
38. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Ninh Thới, Phong Phú và Phong Thạnh thành xã mới có tên gọi là xã Phong Thạnh.
39. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Hòa Tân và xã An Phú Tân thành xã mới có tên gọi là xã An Phú Tân.
40. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Thông Hòa, Thạnh Phú và Tam Ngãi thành xã mới có tên gọi là xã Tam Ngãi.
41. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của thị trấn Tiểu Cần, xã Phú Cần và xã Hiếu Trung thành xã mới có tên gọi là xã Tiểu Cần.
42. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Long Thới (huyện Tiểu Cần), xã Tân Hòa và thị trấn Cầu Quan thành xã mới có tên gọi là xã Tân Hoà.
43. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Ngãi Hùng, Tân Hùng và Hùng Hòa thành xã mới có tên gọi là xã Hùng Hoà.
44. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Hiếu Tử và xã Tập Ngãi thành xã mới có tên gọi là xã Tập Ngãi.
45. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Mỹ Hòa (huyện Cầu Ngang), xã Thuận Hòa và thị trấn Cầu Ngang thành xã mới có tên gọi là xã Cầu Ngang.
46. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của thị trấn Mỹ Long, xã Mỹ Long Bắc và xã Mỹ Long Nam thành xã mới có tên gọi là xã Mỹ Long.
47. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Kim Hòa và xã Vinh Kim thành xã mới có tên gọi là xã Vinh Kim.
48. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Hiệp Hòa, Trường Thọ vàNhị Trường thành xã mới có tên gọi là xã Nhị Trường.
49. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Long Sơn, Hiệp Mỹ Đông và Hiệp Mỹ Tây thành xã mới có tên gọi là xã Hiệp Mỹ.
50. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của thị trấn Trà Cú, xã Ngãi Xuyên và xã Thanh Sơn thành xã mới có tên gọi là xã Trà Cú.
51. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của thị trấn Định An, xã Định An và xã Đại An thành xã mới có tên gọi là xã Đại An.
52. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân của xã An Quảng Hữu và xã Lưu Nghiệp Anh thành xã mới có tên gọi là xã Lưu Nghiệp Anh.
53. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của cácxã Hàm Tân, Kim Sơn và Hàm Giang thành xã mới có tên gọi là xã Hàm Giang.
54. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Ngọc Biên, Tân Hiệp và Long Hiệp thành xã mới có tên gọi là xã Long Hiệp.
55. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Tân Sơn, Phước Hưng và Tập Sơn thành xã mới có tên gọi là xã Tập Sơn.
56. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của thị trấn Long Thành và xã Long Khánh thành xã mới có tên gọi là xã Long Thành.
57. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Đôn Xuân và xã Đôn Châu thành xã mới có tên gọi là xã Đôn Châu.
58. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Thạnh Hòa Sơn và xã Ngũ Lạc thành xã mới có tên gọi là xã Ngũ Lạc.
59.Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của thị trấn Châu Thành(huyện Châu Thành, tỉnh Bến Tre) vàcác xã Tân Thạch, Tường Đa,Phú Túc thành xã mới có tên gọi là xã Phú Túc.
60. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã An Phước (huyện Châu Thành), Quới Sơn và Giao Long thành xã mới có tên gọi là xã Giao Long.
61. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của thị trấn Tiên Thủy, xã Thành Triệu và xã Quới Thành thành xã mới có tên gọi là xã Tiên Thủy.
62. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Tân Phú (huyện Châu Thành), Tiên Long và Phú Đức thành xã mới có tên gọi là xã Tân Phú.
63. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Sơn Định, Vĩnh Bình và Phú Phụng thành xã mới có tên gọi là xã Phú Phụng.
64. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Long Thới (huyện Chợ Lách), xã Hòa Nghĩa và thị trấn Chợ Lách thành xã mới có tên gọi là xã Chợ Lách.
65. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xãPhú Sơn, Tân Thiềng và Vĩnh Thành thành xã mới có tên gọi là xã Vĩnh Thành.
66. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Vĩnh Hòa (huyện Chợ Lách), Hưng Khánh Trung A và Hưng Khánh Trung B thành xã mới có tên gọi là xã Hưng Khánh Trung.
67. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của thị trấn Phước Mỹ Trung và các xã Phú Mỹ, Thạnh Ngãi, Tân Phú Tây thành xã mới có tên gọi là xã Phước Mỹ Trung.
68. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Tân Bình (huyện Mỏ Cày Bắc),Thành An, Hòa Lộc và Tân Thành Bình thành xã mới có tên gọi là xã Tân Thành Bình.
69. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Khánh Thạnh Tân, Tân Thanh Tây và Nhuận Phú Tân thành xã mới có tên gọi là xã Nhuận Phú Tân.
70. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Định Thủy, Phước Hiệp và Bình Khánh thành xã mới có tên gọi là xã Đồng Khởi.
71. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của thị trấn Mỏ Cày và các xã An Thạnh (huyện Mỏ Cày Nam), Tân Hội, Đa Phước Hội thành xã mới có tên gọi là xã Mỏ Cày.
72. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã An Thới, Thành Thới A và Thành Thới B thành xã mới có tên gọi là xã Thành Thới.
73. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Tân Trung, Minh Đức và An Định thành xã mới có tên gọi là xã An Định.
74. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Ngãi Đăng, Cẩm Sơn và Hương Mỹ thành xã mới có tên gọi là xã Hương Mỹ.
75. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Phú Khánh, Tân Phong, Thới Thạnh và Đại Điền thành xã mới có tên gọi là xã Đại Điền.
76. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Hòa Lợi (huyện Thạnh Phú), Mỹ Hưng và Quới Điền thành xã mới có tên gọi là xã Quới Điền.
77. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của thị trấn Thạnh Phú và các xã An Thạnh (huyện Thạnh Phú), Bình Thạnh, Mỹ An thành xã mới có tên gọi là xã Thạnh Phú.
78. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã An Thuận, An Nhơn và An Qui thành xã mới có tên gọi là xã An Qui.
79. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã An Điền và xã Thạnh Hải thành xã mới có tên gọi là xã Thạnh Hải.
80. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Giao Thạnh và xã Thạnh Phong thành xã mới có tên gọi là xã Thạnh Phong.
81. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của thị trấn Tiệm Tôm, xã An Hòa Tây và xã Tân Thủy thành xã mới có tên gọi là xã Tân Thủy.
82. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Bảo Thuận và xã Bảo Thạnh thành xã mới có tên gọi là xã Bảo Thạnh.
83. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của thị trấn Ba Tri và các xã Vĩnh Hòa (huyện Ba Tri), An Đức, Vĩnh An, An Bình Tây thành xã mới có tên gọi là xã Ba Tri.
84. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Phú Lễ, Phước Ngãi và Tân Xuân thành xã mới có tên gọi là xã Tân Xuân.
85. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Mỹ Hòa và xã Mỹ Chánh (huyện Ba Tri), xã Mỹ Nhơn thành xã mới có tên gọi là xã Mỹ Chánh Hòa.
86. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Mỹ Thạnh (huyện Ba Tri), An Phú Trung và An Ngãi Trung thành xã mới có tên gọi là xã An Ngãi Trung.
87. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Tân Hưng, An Ngãi Tây và An Hiệp thành xã mới có tên gọi là xã An Hiệp.
88. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Tân Thanh, Hưng Lễ và Hưng Nhượng thành xã mới có tên gọi là xã Hưng Nhượng.
89. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của thị trấn Giồng Trôm, xã Bình Hòa và xã Bình Thành thành xã mới có tên gọi là xã Giồng Trôm.
90. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Tân Lợi Thạnh, Thạnh Phú Đông và Tân Hào thành xã mới có tên gọi là xã Tân Hào.
91. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Long Mỹ (huyện Giồng Trôm), Hưng Phong và Phước Long thành xã mới có tên gọi là xã Phước Long.
92. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Mỹ Thạnh (huyện Giồng Trôm), Thuận Điềnvà Lương Phúthành xã mới có tên gọi là xã Lương Phú.
93. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Châu Bình, Lương Quới và Châu Hòathành xã mới có tên gọi là xã Châu Hòa.
94. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Lương Hòa (huyện Giồng Trôm) và xã Phong Nẫmthành xã mới có tên gọi là xã Lương Hòa.
95. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Thừa Đứcvà xã Thới Thuận thành xã mới có tên gọi là xã Thới Thuận.
96. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Đại Hòa Lộc và xã Thạnh Phước thành xã mới có tên gọi là xã Thạnh Phước.
97. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của thị trấn Bình Đại, xã Bình Thới và xã Bình Thắng thành xã mới có tên gọi là xã Bình Đại.
98. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Định Trung, Phú Long và Thạnh Trịthành xã mới có tên gọi là xã Thạnh Trị.
99. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Vang Quới Đông, Vang Quới Tây và Lộc Thuận thành xã mới có tên gọi là xã Lộc Thuận.
100. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Long Hòa (huyện Bình Đại), Thới Lai và Châu Hưng thành xã mới có tên gọi là xã Châu Hưng.
101. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Long Định, Tam Hiệp và Phú Thuận thành xã mới có tên gọi là xã Phú Thuận.
102. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của Phường 5 (thành phố Vĩnh Long) và xã Thanh Đức thành phường mới có tên gọi là phường Thanh Đức.
103. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của Phường 1 và Phường 9 (thành phố Vĩnh Long), phường Trường An thành phường mới có tên gọi là phường Long Châu.
104. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của Phường 3 và Phường 4 (thành phố Vĩnh Long), xã Phước Hậu thành phường mới có tên gọi là phường Phước Hậu.
105. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của Phường 8(thành phố Vĩnh Long) và xã Tân Hạnh thành phường mới có tên gọi là phường Tân Hạnh.
106. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các phường Tân Hòa, Tân Hội và Tân Ngãi thành phường mới có tên gọi là phường Tân Ngãi.
107. Sắp xếp toàn bộ xã Thuận An và một phần diện tích tự nhiên, quy mô dân số phường Thành Phước, phường Cái Vồn thành phường mới có tên gọi là phường Bình Minh.
108. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số xã Mỹ Hòa (thị xã Bình Minh), phần còn lại của xã Ngãi Tứ sau khi sắp xếp theo quy định tại khoản 22 Điều này và phần còn lại của phường Thành Phước, phường Cái Vồn sau khi sắp xếp theo quy định tại khoản 107 Điều này thành phường mới có tên gọi là phường Cái Vồn.
109. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của phường Đông Thuận và các xã Đông Bình, Đông Thạnh, Đông Thành thành phường mới có tên gọi là phường Đông Thành.
110. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của Phường 1, Phường 3 và Phường 9 (thành phố Trà Vinh) thành phường mới có tên gọi là phường Trà Vinh.
111. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của Phường 4 (thành phố Trà Vinh) và xã Long Đức thành phường mới có tên gọi là phường Long Đức.
112. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của Phường 7 và Phường 8 (thành phố Trà Vinh), xã Nguyệt Hóa thành phường mới có tên gọi là phường Nguyệt Hoá.
113. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của Phường 5 (thành phố Trà Vinh) và xã Hòa Thuận thành phường mới có tên gọi là phường Hoà Thuận.
114. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của Phường 1(thị xã Duyên Hải), xã Long Toàn và xã Dân Thành thành phường mới có tên gọi là phường Duyên Hải.
115. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của Phường 2 (thị xã Duyên Hải) và xã Trường Long Hòa thành phường mới có tên gọi là phường Trường Long Hoà.
116. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của phường An Hội và các xã Mỹ Thạnh An, Phú Nhuận, Sơn Phú thành phường mới có tên gọi là phường An Hội.
117. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của Phường 8 (thành phố Bến Tre), phường Phú Khương, xã Phú Hưng và xã Nhơn Thạnh thành phường mới có tên gọi là phường Phú Khương.
118. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của Phường 7 và xã Bình Phú (thành phố Bến Tre), xã Thanh Tân thành phường mới có tên gọi là phường Bến Tre.
119. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của Phường 6, xã Sơn Đông và xã Tam Phước thành phường mới có tên gọi là phường Sơn Đông.