Kết quả đấu giá biển số ngày 3/10, 99A - 666.68 giá 930 triệu đồng

03/10/2023 16:04

(Chinhphu.vn) - Kết quả đấu giá trực tuyến biển số xe ô tô ngày 3/10/2023: 99A-666.68; 90A-222.88; 51K-889.99; 43A-777.89; 30K-555.56; 25A-067.68; 24A-248.68; 15K-159.59 ..

Ngày 3/10, Công ty Đấu giá hợp danh Việt Nam tiếp tục đưa lên sàn đấu giá 100 biển số ô tô.

Đây là phiên đấu giá biển số xe ô tô đầu tiên trong tháng 10,  trong đó có các biển số 99A-666.68; 90A-222.88; 51K-889.99; 43A-777.89; 30K-555.56; 25A-067.68; 24A-248.68; 15K-159.59 ..

Đợt đấu giá thứ nhất trong ngày 3/10 sẽ diễn ra từ 8h-9h.

Ngày mai (4/10),  Công ty Đấu giá hợp danh Việt Nam sẽ tiếp tục đấu giá 400 biển số xe ô tô.

Kết quả đấu giá biển số từ 15h-16h

Tỉnh/Thành phốLoại xeBiển sốGiá trúng đấu giá
Tỉnh Hà Nam
Xe con
90A - 222.99
90.000.000 đ
Tỉnh Bắc Giang
Xe con
98A - 626.66
115.000.000 đ
Tỉnh Bắc Giang
Xe con
98A - 626.26
55.000.000 đ
Thành phố Hà Nội
Xe con
30K - 598.98
490.000.000 đ
Tỉnh Bắc Ninh
Xe con
99A - 666.68
930.000.000 đ
Tỉnh Bắc Ninh
Xe con
99A - 668.86
280.000.000 đ
Thành phố Đà Nẵng
Xe con
43A - 798.88
95.000.000 đ
Tỉnh Thanh Hóa
Xe con
36A - 969.79
100.000.000 đ
Tỉnh Thanh Hóa
Xe con
36A - 966.99
540.000.000 đ
Tỉnh Hà Nam
Xe con
90A - 225.55
90.000.000 đ
Tỉnh Quảng Bình
Xe con
73A - 311.19
40.000.000 đ
Tỉnh Hà Giang
Xe tải
23C - 078.68
40.000.000 đ
Thành phố Hải Phòng
Xe con
15K - 159.59
110.000.000 đ
Tỉnh Hà Tĩnh
Xe con
38A - 558.55
50.000.000 đ
Tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
Xe con
72A - 738.79
40.000.000 đ
Tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
Xe con
72A - 737.39
40.000.000 đ
Tỉnh Lào Cai
Xe con
24A - 251.99
40.000.000 đ
Thành phố Hà Nội
Xe con
30K - 526.79
180.000.000 đ
Thành phố Đà Nẵng
Xe con
43A - 778.79
40.000.000 đ
Thành phố Hà Nội
Xe con
30K - 523.58
40.000.000 đ

Kết quả đấu giá biển số từ 13h30-14h30

Tỉnh/Thành phốLoại xeBiển sốGiá trúng đấu giá
Tỉnh Bình Dương
Xe con
61K - 293.93
40.000.000 đ
Tỉnh Bắc Ninh
Xe con
99A - 668.81
40.000.000 đ
Tỉnh Sơn La
Xe con
26A - 178.99
0 đ
Tỉnh Lai Châu
Xe con
25A - 067.68
40.000.000 đ
Thành phố Hà Nội
Xe con
30K - 519.91
140.000.000 đ
Tỉnh Bắc Giang
Xe con
98A - 656.89
55.000.000 đ
Thành phố Hà Nội
Xe con
30K - 523.07
40.000.000 đ
Thành phố Hà Nội
Xe con
30K - 522.12
40.000.000 đ
Thành phố Hà Nội
Xe con
30K - 525.88
410.000.000 đ
Thành phố Hà Nội
Xe con
30K - 525.36
175.000.000 đ
Tỉnh Nghệ An
Xe con
37K - 233.99
170.000.000 đ
Tỉnh Hà Nam
Xe con
90A - 228.68
110.000.000 đ
Tỉnh Hà Nam
Xe con
90A - 226.26
110.000.000 đ
Tỉnh Bắc Ninh
Xe con
99A - 666.63
60.000.000 đ
Thành phố Hồ Chí Minh
Xe con
51K - 909.99
825.000.000 đ
Thành phố Hà Nội
Xe con
30K - 555.56
885.000.000 đ
Tỉnh Bắc Ninh
Xe con
99A - 666.39
60.000.000 đ
Tỉnh Bắc Giang
Xe con
98A - 668.66
290.000.000 đ
Tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
Xe con
72A - 722.99
90.000.000 đ
Tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
Xe con
72A - 733.88
135.000.000 đ

Kết quả đấu giá biển số từ 9h15h-10h15

Tỉnh/Thành phốLoại xeBiển sốGiá trúng đấu giá
Tỉnh Hải Dương
Xe con
34A - 695.66
40.000.000 đ
Tỉnh Hậu Giang
Xe con
95A - 111.19
40.000.000 đ
Tỉnh Phú Thọ
Xe con
19A - 557.99
45.000.000 đ
Tỉnh Gia Lai
Xe tải
81C - 235.79
40.000.000 đ
Tỉnh Thanh Hóa
Xe con
36A - 992.99
245.000.000 đ
Tỉnh Lạng Sơn
Xe con
12A - 219.89
40.000.000 đ
Thành phố Hà Nội
Xe con
30K - 519.84
40.000.000 đ
Tỉnh Điện Biên
Xe con
27A - 101.68
40.000.000 đ
Tỉnh Sơn La
Xe con
26A - 180.88
40.000.000 đ
Tỉnh Ninh Bình
Xe con
35A - 365.79
80.000.000 đ
Tỉnh Bắc Ninh
Xe con
99A - 665.66
415.000.000 đ
Tỉnh Bắc Ninh
Xe con
99A - 655.88
85.000.000 đ
Tỉnh Bắc Giang
Xe con
98A - 665.66
155.000.000 đ
Tỉnh Bắc Giang
Xe con
98A - 655.66
40.000.000 đ
Thành phố Hồ Chí Minh
Xe con
51K - 808.08
440.000.000 đ
Thành phố Hồ Chí Minh
Xe con
51K - 889.99
1.485.000.000 đ
Tỉnh Bắc Ninh
Xe con
99A - 665.68
95.000.000 đ
Tỉnh Hà Tĩnh
Xe con
38A - 555.59
190.000.000 đ
Tỉnh Nghệ An
Xe con
37K - 238.38
100.000.000 đ
Thành phố Đà Nẵng
Xe con
43A - 799.79
480.000.000 đ

Kết quả đấu giá biển số từ 8h-9h

Tỉnh/Thành phốLoại xeBiển sốGiá trúng đấu giá
Tỉnh Bắc Ninh
Xe con
99A - 666.65
170.000.000 đ
Tỉnh Bắc Giang
Xe con
98A - 639.99
60.000.000 đ
Tỉnh Thanh Hóa
Xe con
36A - 998.99
425.000.000 đ
Tỉnh Nghệ An
Xe con
37K - 229.99
125.000.000 đ
Tỉnh Vĩnh Phúc
Xe tải
88C - 268.88
85.000.000 đ
Thành phố Đà Nẵng
Xe con
43A - 777.99
345.000.000 đ
Tỉnh Hà Nam
Xe con
90A - 222.28
85.000.000 đ
Tỉnh Hà Nam
Xe con
90A - 222.26
70.000.000 đ
Tỉnh Vĩnh Phúc
Xe con
88A - 629.99
165.000.000 đ
Thành phố Hà Nội
Xe con
30K - 519.59
105.000.000 đ
Tỉnh Phú Thọ
Xe con
19A - 558.68
75.000.000 đ
Thành phố Hải Phòng
Xe con
15K - 185.99
55.000.000 đ
Tỉnh Quảng Ninh
Xe con
14A - 792.89
40.000.000 đ
Tỉnh Quảng Bình
Xe con
73A - 313.68
40.000.000 đ
Thành phố Hà Nội
Xe con
30K - 519.77
100.000.000 đ
Tỉnh Lạng Sơn
Xe con
12A - 218.66
40.000.000 đ
Tỉnh Lào Cai
Xe con
24A - 248.68
40.000.000 đ
Tỉnh Hà Giang
Xe con
23A - 129.39
40.000.000 đ
Tỉnh Tuyên Quang
Xe con
22A - 202.66
40.000.000 đ
Tỉnh Yên Bái
Xe con
21A - 172.88
40.000.000 đ

Danh sách biển số đấu giá

Đặt tiền trước để tham gia đấu giá biển số ngày 3/10 lựa chọn biển số ưng ý - Ảnh 2.
Đặt tiền trước để tham gia đấu giá biển số ngày 3/10 lựa chọn biển số ưng ý - Ảnh 3.


Nội dung này, đã nhận được 0 góp ý, hiến kế
Góp ý, hiến kế cho Chính phủ ngay tại đây
Đọc nhiều
Dự kiến dành 10,6 triệu tỷ đồng chi thường xuyên, ưu tiên nhiệm vụ chính trị, quốc phòng, an ninh, an sinh xã hội, chính sách tiền lương, phụ cấp, trợ cấp...

Dự kiến dành 10,6 triệu tỷ đồng chi thường xuyên, ưu tiên nhiệm vụ chính trị, quốc phòng, an ninh, an sinh xã hội, chính sách tiền lương, phụ cấp, trợ cấp...

Chính sách và cuộc sống

(Chinhphu.vn) - Chính phủ dự kiến giai đoạn 2026-2030 chi thường xuyên khoảng 10,6 triệu tỷ đồng, ưu tiên nhiệm vụ chính trị, quốc phòng, an ninh, đảm bảo an sinh xã hội, chính sách tiền lương, phụ cấp, trợ cấp...

TOÀN VĂN: Nghị quyết 07/2025/NQ-CP về chính sách, chế độ với đối tượng chịu sự tác động do thực hiện sắp xếp tổ chức bộ máy, đơn vị hành chính các cấp theo Kết luận 183-KL/TW

TOÀN VĂN: Nghị quyết 07/2025/NQ-CP về chính sách, chế độ với đối tượng chịu sự tác động do thực hiện sắp xếp tổ chức bộ máy, đơn vị hành chính các cấp theo Kết luận 183-KL/TW

Chính sách và cuộc sống

(Chinhphu.vn) - Toàn văn Nghị quyết 07/2025/NQ-CP ngày 17/9/2025 của Chính phủ về chính sách, chế độ đối với đối tượng chịu sự tác động do thực hiện sắp xếp tổ chức bộ máy, đơn vị hành chính các cấp theo Kết luận 183-KL/TW ngày 1/8/2025 của Bộ Chính trị, Ban Bí thư.

Cấp đổi thẻ căn cước cho công dân do thay đổi địa giới hành chính

Cấp đổi thẻ căn cước cho công dân do thay đổi địa giới hành chính

Hướng dẫn thực hiện chính sách

(Chinhphu.vn) - Bộ Công an trả lời công dân về cấp đổi thẻ căn cước do thay đổi địa giới hành chính.

TOÀN VĂN: NGHỊ QUYẾT SỐ 71-NQ/TW CỦA BỘ CHÍNH TRỊ VỀ ĐỘT PHÁ PHÁT TRIỂN GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

TOÀN VĂN: NGHỊ QUYẾT SỐ 71-NQ/TW CỦA BỘ CHÍNH TRỊ VỀ ĐỘT PHÁ PHÁT TRIỂN GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

Chính sách mới

(Chinhphu.vn) - Thay mặt Bộ Chính trị, ngày 22/8/2025, Tổng Bí thư Tô Lâm đã ký ban hành Nghị quyết của Bộ Chính trị về đột phá phát triển giáo dục và đào tạo (Nghị quyết số 71-NQ/TW). Cổng Thông tin điện tử Chính phủ trân trọng giới thiệu toàn văn Nghị quyết số 71-NQ/TW. 2

Tra cứu TUỔI NGHỈ HƯU và THỜI ĐIỂM NGHỈ HƯU

Tra cứu TUỔI NGHỈ HƯU và THỜI ĐIỂM NGHỈ HƯU

Hướng dẫn thực hiện chính sách

(Chinhphu.vn) - Năm 2025, độ tuổi nghỉ hưu của người lao động nam sẽ là 61 tuổi 3 tháng, lao động nữ sẽ là 56 tuổi 8 tháng; năm 2026, độ tuổi nghỉ hưu của người lao động nam sẽ là 61 tuổi 6 tháng, lao động nữ sẽ là 57 tuổi;...

Chúng tôi luôn Lắng nghe và phản hồi Chúng tôi
luôn
Lắng nghe
và phản hồi