Trường Đại học Phòng cháy, chữa cháy tuyển 100 chỉ tiêu đại học chính quy
Bộ Công an công bố chỉ tiêu, phương thức tuyển sinh trình độ đại học chính quy tuyển mới của Trường Đại học PCCC.
Năm 2023, Trường Đại học PCCC tuyển sinh 100 chỉ tiêu đại học chính quy ngành Phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ.
Chỉ tiêu cụ thể theo khu vực, phương thức
| Tên trường/ngành đào tạo/Địa bàn tuyển sinh | Ký hiệu trường | Ký hiệu ngành | Tổng chỉ tiêu | Chỉ tiêu theo Phương thức 1 | Chỉ tiêu theo Phương thức 2 | Chỉ tiêu theo Phương thức 3 | Tổ hợp xét tuyển theo Phương thức 3 | Mã bài thi đánh giá của Bộ Công an sử dụng để xét tuyển | ||||
Nam | Nữ | Nam | Nữ | Nam | Nữ |
|
| ||||||
| Trường ĐH Phòng cháy chữa cháy | | | | | | | | | | A00 | CA1 | |
| Phòng cháy chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ |
| 7860113 | 100 |
|
|
|
|
|
| |||
- Phía Bắc | PCH |
| 50 | 4 | 1 | 4 | 1 | 37 | 3 | ||||
- Phía Nam | PCS |
| 50 | 4 | 1 | 4 | 1 | 37 | 3 | ||||
| | |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1. Kỳ thi đánh giá của Bộ Công an, Phương thức tuyển sinh
1.1. Kỳ thi đánh giá của Bộ Công an
- Thời gian tổ chức thi: ngày 02-03/7/2023
- Mã bài thi: thí sinh chọn 01 trong 02 mã bài thi để dự thi, gồm:
+ CA1: phần thi trắc nghiệm và tự luận Toán
+ CA2: phần thi trắc nghiệm và tự luận Ngữ văn
- Thời gian làm bài thi: Tổng thời gian làm bài 180 phút (phần trắc nghiệm 90 phút, phần tự luận 90 phút).
- Hình thức thi: thi viết
1.2. Phương thức tuyển sinh
- Phương thức 1: Tuyển thẳng theo quy chế tuyển sinh hiện hành của Bộ GD&ĐT và quy định của Bộ Công an.
- Phương thức 2: Xét tuyển thẳng kết hợp chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế với kết quả học tập THPT.
- Phương thức 3: Xét tuyển kết hợp kết quả thi tốt nghiệp THPT với kết quả bài thi đánh giá của Bộ Công an.
2. Đối tượng, điều kiện dự tuyển
2.1. Đối tượng
- Chiến sĩ nghĩa vụ Công an tại ngũ;
- Công dân hoàn thành nghĩa vụ tham gia CAND có quyết định xuất ngũ trong vòng 12 tháng tính đến tháng dự tuyển;
- Học sinh Trường Văn hóa (T11);
- Công dân thường trú tại địa phương nơi đăng ký sơ tuyển.
2.2. Điều kiện dự tuyển chung
Người dự tuyển ngoài đảm bảo các điều kiện theo quy định của Bộ GD&ĐT, phải đáp ứng các điều kiện sau:
- Đủ tiêu chuẩn về chính trị, phẩm chất đạo đức theo quy định hiện hành của Bộ Công an.
- Chiến sĩ nghĩa vụ Công an có thời gian công tác từ 15 tháng trở lên tính đến tháng thi tuyển; phân loại cán bộ đạt mức "Hoàn thành nhiệm vụ" trở lên trong năm liền trước với năm dự tuyển;
- Công dân hoàn thành nghĩa vụ tham gia CAND trong thời gian tại ngũ, hàng năm đều đạt mức "Hoàn thành nhiệm vụ" trở lên, trong đó có ít nhất 01 năm đạt mức "Hoàn thành tốt nhiệm vụ";
- Công dân hoàn thành nghĩa vụ tham gia CAND, công dân thường trú tại địa phương nơi đăng ký sơ tuyển, học sinh T11 trong những năm học THPT hoặc tương đương đạt học lực từ khá trở lên (theo kết luận học bạ).
- Thí sinh là chiến sĩ nghĩa vụ Công an tại ngũ và thí sinh thuộc Đối tượng 01 đạt học lực từ trung bình trở lên (theo kết luận học bạ).
- Công dân hoàn thành nghĩa vụ tham gia CAND, học sinh T11 từng môn thuộc tổ hợp xét tuyển vào trường CAND đạt từ 6,5 điểm trở lên; Công dân thường trú tại địa phương nơi đăng ký sơ tuyển từng môn thuộc tổ hợp xét tuyển vào trường CAND phải đạt từ 7,0 điểm trở lên, trường hợp là người dân tộc thiểu số từng môn thuộc tổ hợp xét tuyển vào trường CAND phải đạt từ 6,5 điểm trở lên (Chiến sĩ nghĩa vụ Công an tại ngũ, thí sinh thuộc Đối tượng 01 không áp dụng điều kiện này).
- Học sinh T11 và công dân thường trú tại địa phương nơi đăng ký sơ tuyển trong những năm học THPT hoặc tương đương hạnh kiểm đạt loại khá trở lên, chưa kết hôn, chưa có con đẻ, con nuôi theo quy định của pháp luật;
- Tính đến năm dự tuyển, học sinh T11 và công dân thường trú tại địa phương nơi đăng ký sơ tuyển không quá 22 tuổi, trường hợp là người dân tộc thiểu số không quá 25 tuổi;
- Đủ sức khỏe tuyển vào CAND theo quy định về tiêu chuẩn sức khỏe của Bộ Công an. Chỉ tuyển thí sinh đạt tiêu chuẩn sức khỏe loại 1, loại 2 và đáp ứng các chỉ số đặc biệt theo quy định tại Thông tư số 45/2019/TT-BCA ngày 02/10/2019 của Bộ Công an quy định về tiêu chuẩn sức khỏe và khám sức khỏe công dân tuyển chọn thực hiện nghĩa vụ tham gia CAND. Trong đó:
+ Chiều cao:
* Chiến sĩ nghĩa vụ Công an tại ngũ, công dân hoàn thành nghĩa vụ tham gia CAND, chiều cao áp dụng theo tiêu chuẩn chiều cao tuyển chọn công dân thực hiện nghĩa vụ tham gia CAND tại thời điểm tuyển chọn.
* Thí sinh dự tuyển chiều cao đạt từ 1m64 đến 1m95 đối với nam, đạt từ 1m58 đến 1m80 đối với nữ, trường hợp là người dân tộc thiểu số chiều cao đạt từ 1m62 đến 1m95 đối với nam, đạt từ 1m56 đến 1m80 đối với nữ. Riêng, thí sinh thuộc Đối tượng 01, chiều cao đạt từ 1m60 đến 1m95 đối với nam, đạt từ 1m55 đến 1m80 đối với nữ.
+ Chỉ số khối cơ thể (BMI) được tính bằng trọng lượng (đơn vị tính: ki-lô-gam) chia cho bình phương chiều cao (đơn vị tính: mét) đạt từ 18,5 đến 30;
+ Nếu mắt bị tật khúc xạ thì không quá 3 đi-ốp, kiểm tra thị lực qua kính mắt đạt 10/10, tổng thị lực 2 mắt đạt 19/10 trở lên (các thí sinh không đảm bảo tiêu chuẩn thị lực như trên không được cam kết tiêu chuẩn về mắt).
2.3. Kiểm tra khả năng vận động
Thí sinh đăng ký 02 nội dung kiểm tra khả năng vận động trong các nội dung vận động theo giới tính nam, nữ. Thành tích chỉ tính đạt hoặc không đạt
TT | Kiểm tra khả năng vận động | |||
Nam | Nữ | |||
Nội dung | Thành tích | Nội dung | Thành tích | |
1 | Chạy 100m | ≤ 16 giây | Chạy 100m | ≤ 20 giây |
2 | Chạy 1500m | ≤ 7 phút 30 giây | Chạy 800m | ≤ 5 phút 30 giây |
3 | Bật xa tại chỗ | ≥ 2,2 m | Bật xa tại chỗ | ≥ 1,5 m |
4 | Co tay xà đơn | ≥ 12 cái |
|
|
2.4. Điều kiện dự tuyển từng phương thức
Ngoài đảm bảo các điều kiện dự tuyển chung thí sinh đăng ký dự tuyển theo từng phương thức phải đáp ứng các điều kiện sau:
2.4.1. Phương thức 1
- Đối tượng: áp dụng với những thí sinh tốt nghiệp THPT hoặc tương đương trong năm 2023. Thời gian đoạt giải không quá 03 năm tính đến thời điểm xét tuyển thẳng.
- Về giải đoạt được:
+ Thí sinh được triệu tập tham dự kỳ thi chọn đội tuyển quốc gia dự thi khoa học, kỹ thuật quốc tế hoặc Olympic quốc tế (có môn trùng với môn thuộc tổ hợp dự tuyển vào trường CAND) theo quy định của Bộ GD&ĐT được xét tuyển thẳng một trong các trường CAND theo nguyện vọng của thí sinh.
+ Thí sinh đoạt giải nhất trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia bậc THPT môn Toán, Vật lý, Hóa học hoặc đoạt giải nhất trong Cuộc thi khoa học, kỹ thuật cấp quốc gia bậc THPT một trong các lĩnh vực: Hóa học, Hệ thống nhúng, Khoa học vật liệu, Vật lý và Thiên văn được xét tuyển thẳng vào Trường Đại học Phòng cháy chữa cháy.
2.4.2. Phương thức 2
- Có chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế không quá 02 năm kể từ ngày được cấp chứng chỉ đến ngày 01/04/2023, chứng chỉ do tổ chức được Bộ Giáo dục và Đào tạo cho phép cấp chứng chỉ của một trong các chứng chỉ sau: tiếng Anh IELTS (Academic) đạt từ 7.5 trở lên, TOEFL iBT đạt từ 110 trở lên; tiếng Trung Quốc HSK cấp 5; tiếng Tây Ban Nha DELE C1; tiếng Pháp DELF C1; tiếng Nga TRKI 3; tiếng Đức C1; tiếng Nhật JLPT N1; tiếng Hàn TOPIK II Level 4; tiếng Ý CELI 4; ngành Ngôn ngữ Trung Quốc của Học viện Quốc tế chỉ tiếp nhận thí sinh có chứng chỉ tiếng Trung Quốc HSK.
Đối với các thí sinh có dự định thi chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế trong thời gian sơ tuyển thì vẫn cho đăng ký nhưng phải hoàn thành và nộp kết quả về Công an đơn vị, địa phương trước ngày 01/06/2023 hoặc trực tiếp nộp tại các trường CAND trước ngày tổ chức bài thi đánh giá của Bộ Công an.
- Xếp loại học lực năm lớp 10, 11, 12 đạt loại giỏi. Trong đó, điểm trung bình chung môn ngoại ngữ các năm học THPT đạt từ 8.5 điểm trở lên.
Đối với thí sinh đang học lớp 12 vẫn cho đăng ký, sau khi có điểm tổng kết năm lớp 12, căn cứ quy định để xác định đạt điều kiện hay không.
- Tốt nghiệp THPT đến thời điểm xác nhận nhập học.
2.4.3. Phương thức 3
- Đối với thí sinh học THPT có môn ngoại ngữ là ngôn ngữ khác ngoài tiếng Anh (đăng ký các ngành sử dụng môn tiếng Anh để xét tuyển) hoặc tiếng Trung Quốc (đăng ký các ngành sử dụng môn Tiếng Trung Quốc để xét tuyển) nếu có nguyện vọng dự tuyển được sử dụng điểm của môn đó để sơ tuyển.
- Đối với thí sinh đang học lớp 12, chưa có đánh giá về học lực, hạnh kiểm năm lớp 12 tại thời điểm sơ tuyển thì vẫn cho đăng ký sơ tuyển, sau khi có điểm tổng kết năm lớp 12, căn cứ quy định để xác định đạt điều kiện hay không;
- Tốt nghiệp THPT đến thời điểm xác nhận nhập học;
2.5. Đăng ký sơ tuyển
- Chiến sĩ nghĩa vụ Công an tại ngũ đăng ký dự tuyển tại đơn vị công tác.
- Học sinh T11 đăng ký dự tuyển tại T11.
- Học sinh phổ thông (gồm cả học sinh đã tốt nghiệp các năm trước), công dân hoàn thành nghĩa vụ tham gia CAND hoặc nghĩa vụ quân sự đăng ký sơ tuyển tại Công an cấp huyện nơi đăng ký thường trú;
- Thí sinh không được đăng ký sơ tuyển tại nhiều Ban tuyển sinh thuộc Bộ Công an. Công an các đơn vị, địa phương thông báo rõ cho người dự tuyển nếu vi phạm sẽ không được xét tuyển vào các trường CAND;
- Người đăng ký sơ tuyển phải trực tiếp đến đăng ký và mang theo bản chính hoặc bản sao được chứng thực từ bản chính học bạ, giấy khai sinh kèm theo giấy chứng minh nhân dân hoặc căn cước công dân (không yêu cầu thí sinh xác nhận nơi thường trú). Đối với công dân hoàn thành nghĩa vụ CAND hoặc nghĩa vụ quân sự ngoài các giấy tờ trên, mang thêm quyết định xuất ngũ
2.6. Xét tuyển đối với thí sinh xét tuyển theo Phương thức 1
- Căn cứ chỉ tiêu được giao, số lượng hồ sơ xét tuyển nộp về, các trường CAND tổ chức xét tuyển thẳng. Trường hợp nếu lấy hết sẽ vượt chỉ tiêu phân bổ thì xét trúng tuyển theo thứ tự như sau:
+ Thứ nhất, xét thí sinh được triệu tập tham dự kỳ thi chọn đội tuyển quốc gia dự thi Olympic quốc tế, trong đội tuyển quốc gia dự Cuộc thi khoa học, kỹ thuật quốc tế;
+ Thứ hai, xét lần lượt thí sinh đoạt giải nhất trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia bậc THPT hoặc cuộc thi khoa học, kỹ thuật cấp quốc gia bậc THPT;
+ Thứ ba, xét thí sinh có điểm trung bình 3 năm học THPT từ cao xuống thấp.
- Trường hợp giải được xác định theo loại huy chương vàng, bạc, đồng thì huy chương vàng được xác định tương đương giải nhất, huy chương bạc tương đương giải nhì, huy chương đồng tương đương giải ba.
2.7. Xét tuyển đối với thí sinh xét tuyển theo Phương thức 2
- Trường hợp nếu lấy hết sẽ vượt chỉ tiêu phân bổ thì xét trúng tuyển theo thứ tự như sau:
+ Thứ nhất, lấy thí sinh có điểm IELTS Academic, TOEFL iBT, HSK, DELE, DELF, TRKI, tiếng Đức C1, JLPT N1,TOPIK II, CELI xét trong từng chứng chỉ lần lượt từ cao đến thấp;
+ Thứ hai, xét thí sinh có điểm trung bình học tập 3 năm học THPT từ cao xuống thấp;
+ Thứ ba, xét thí sinh có điểm trung bình cộng kết quả học tập môn ngoại ngữ 3 năm THPT lớp 10, 11, 12 từ cao đến thấp.
2.8. Xét tuyển đối với thí sinh xét tuyển theo Phương thức 3
- Điểm xét tuyển là tổng điểm của 03 môn thuộc tổ hợp xét tuyển vào trường CAND (chiếm tỷ lệ 40%) và điểm bài thi đánh giá tuyển sinh của Bộ Công an được quy về thang điểm 30 (chiếm tỷ lệ 60%) làm tròn đến 02 chữ số thập phân cộng với điểm ưu tiên khu vực, ưu tiên đối tượng theo quy chế của Bộ GD&ĐT, điểm thưởng theo quy định của Bộ Công an.
Công thức tính như sau:
ĐXT = (M1+M2+M3)*2/5+BTBCA*3/5+ĐƯT, trong đó:
+ ĐXT: điểm xét tuyển
+ M1, M2, M3: điểm 03 môn thuộc tổ hợp môn xét tuyển vào trường CAND
+ BTBCA: điểm bài thi đánh giá của Bộ Công an
+ ĐƯT: điểm ưu tiên
- Trong trường hợp số lượng thí sinh cùng một mức điểm xét tuyển, nếu lấy hết sẽ vượt chỉ tiêu phân bổ thì xét trúng tuyển theo thứ tự như sau:
+ Thứ nhất, xét thí sinh có tổng điểm của 03 môn thuộc tổ hợp xét tuyển vào trường CAND (chiếm tỷ lệ 40%) và điểm bài thi đánh giá của Bộ Công an (chiếm tỷ lệ 60%) làm tròn đến 02 chữ số thập phân, lấy từ cao xuống thấp đến đủ chỉ tiêu;
+ Thứ hai, xét thí sinh có điểm bài thi đánh giá của Bộ Công an lấy từ cao xuống thấp đến đủ chỉ tiêu;
+ Thứ ba, xét thí sinh có điểm tự luận bài thi đánh giá của Bộ Công an từ cao xuống thấp đến đủ chỉ tiêu.
Trường Đại học Phòng cháy, chữa cháy tuyển 45 chỉ tiêu trung cấp
*Năm 2023, Trường Đại học PCCC tuyển sinh 45 chỉ tiêu với tổ hợp xét tuyển A00, A01, chi tiết: https://xaydungchinhsach.chinhphu.vn/chi-tieu-phuong-thuc-tuyen-sinh-trung-cap-cong-an-nhan-dan-nam-2023-119230328170852681.htm
Năm 2023, Trường Đại học PCCC tuyển 406 chỉ tiêu hệ dân sự
Trường Đại học PCCC thông báo tuyển sinh, tuyển mới đào tạo trình độ đại học CAND đối với công dân đã có bằng tốt nghiệp đại học trở lên các trường ngoài ngành CAND năm 2023 như sau:
- Đối tượng, điều kiện dự tuyển chung
Đối tượng: công dân Việt Nam.
Điều kiện dự tuyển chung: người đăng ký dự tuyển ngoài đảm bảo các điều kiện theo quy định của pháp luật và của Bộ Giáo dục và Đào tạo, phải đáp ứng các điều kiện sau:
– Trình độ đào tạo:
+ Thí sinh tốt nghiệp khối ngành kỹ thuật, khoa học tự nhiên, khoa học máy tính, công nghệ thông tin (Phụ lục 2). Điều kiện: xếp hạng bằng tốt nghiệp từ loại trung bình trở lên, trong đó điểm trung bình các môn thi tốt nghiệp hoặc điểm trung bình các học phần chuyên môn đạt mức khá trở lên hoặc kết quả thực hiện khóa luận tốt nghiệp (hoặc đồ án tốt nghiệp hoặc báo cáo thực tập) xếp loại đạt trở lên. Thí sinh tốt nghiệp khối ngành, lĩnh vực khác xếp hạng bằng từ loại khá trở lên.
+ Chiến sĩ nghĩa vụ Công an tại ngũ có thời gian công tác từ 15 tháng trở lên tính đến tháng thi tuyển, có bằng tốt nghiệp đại học chính quy xếp hạng bằng từ loại trung bình trở lên.
Lưu ý: Thí sinh phải tốt nghiệp đại học hình thức chính quy, do cơ sở giáo dục đại học của Việt Nam hoặc nước ngoài cấp bằng (không tuyển sinh đối tượng trình độ liên thông đại học) mới được đăng ký dự tuyển. Sinh viên năm cuối các trường đại học được đăng ký dự tuyển, đến ngày xét tuyển theo quy định phải có bằng tốt nghiệp đại học. Đối với sinh viên chưa được cấp bằng tốt nghiệp đại học, được sử dụng giấy xác nhận tốt nghiệp (hoặc công nhận tốt nghiệp đại học) của trường đại học để thay cho bằng đại học, khi nộp hồ sơ dự tuyển.
Đối với văn bằng do cơ sở đào tạo nước ngoài cấp phải được Cục Quản lý chất lượng thuộc Bộ Giáo dục và Đào tạo công nhận; nếu văn bằng tốt nghiệp đại học đã được cấp không ghi rõ xếp loại (khá, giỏi, xuất sắc), thì xác định xếp loại bằng tốt nghiệp đại học theo điểm trung bình tích lũy các năm học đại học (Thông tư số 08/2021/TT-BGDĐT ngày 18/3/2021 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc ban hành quy chế đào tạo trình độ đại học), như sau: theo thang điểm 4 (từ 3,6 đến 4,0: xuất sắc; từ 3,2 đến cận 3,6: giỏi; từ 2,5 đến cận 3,2: khá); Theo thang điểm 10 (từ 9,0 đến 10: xuất sắc; từ 8,0 đến cận 9,0: giỏi; từ 7,0 đến cận 8,0: khá).
– Độ tuổi: người dự tuyển có tuổi đời không quá 30 tuổi (được xác định theo giấy khai sinh, tính đến ngày dự thi, kể cả các trường hợp đăng ký xét tuyển thẳng).
– Tiêu chuẩn chính trị, tiêu chuẩn sức khỏe: theo quy định, hướng dẫn của Bộ Công an, như quy định đối với học sinh tốt nghiệp THPT dự tuyển vào các trường CAND. Ngoài ra, áp dụng giảm 02 cm tiêu chuẩn chiều cao đối với thí sinh tốt nghiệp khối ngành kỹ thuật, khoa học tự nhiên, khoa học máy tính, công nghệ thông tin (Phụ lục 2) so với thí sinh tốt nghiệp nhóm ngành khác.
– Lĩnh vực dự tuyển: theo quy định tại Phụ lục 1
- Phạm vi tuyển sinh: Tuyển sinh phạm vi toàn quốc.
- Phương thức tuyển sinh và điều kiện đăng ký dự tuyển từng phương thức
Phương thức 1: xét tuyển thẳng. Điều kiện dự tuyển: thí sinh đạt một trong các điều kiện dưới đây:
+ Thí sinh là con Công an có bằng tốt nghiệp đại học loại xuất sắc;
+ Thí sinh tốt nghiệp đại học loại giỏi, xuất sắc về một số ngành, chuyên ngành đào tạo về lĩnh vực: Khoa học kỹ thuật, công nghệ, trí tuệ nhân tạo (tốt nghiệp mã lĩnh vực 748, 751, 752).
+ Thí sinh tốt nghiệp đại học loại xuất sắc, giỏi và có chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế tương đương IELTS (Academic) đạt 6.5 trở lên (riêng con đẻ của cán bộ Công an IELTS (Academic) đạt 6.0 trở lên).
+ Thí sinh tốt nghiệp đại học loại khá và có chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế tương đương IELTS (Academic) đạt 7.0 trở lên (riêng con đẻ của cán bộ Công an IELTS (Academic) đạt 6.5 trở lên).
+ Thí sinh tốt nghiệp đại học loại khá ngành/nhóm ngành Công nghệ thông tin (tốt nghiệp nhóm ngành mã 74802) và có chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế tương đương IELTS (Academic) đạt 6.5 trở lên (riêng con đẻ của cán bộ Công an IELTS (Academic) đạt 6.0 trở lên).
* Chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế có thời hạn không quá 02 năm kể từ ngày được cấp chứng chỉ đến ngày 01/4/2023 đối với thí sinh dự tuyển tháng 6/2023 hoặc ngày 01/7/2023 đối với thí sinh dự tuyển tháng 11/2023. Thí sinh có dự định thi chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế trong thời gian sơ tuyển thì vẫn cho đăng ký nhưng phải hoàn thành và nộp kết quả về Công an địa phương trước thời điểm nộp hồ sơ về các trường CAND.
Phương thức 2: thi tuyển. Điều kiện dự tuyển:
– Thí sinh tốt nghiệp ngành, chuyên ngành thuộc mã lĩnh vực đào tạo: Pháp luật (738); Khoa học sự sống (742); Khoa học tự nhiên (744); Toán và thống kê (746); máy tính và công nghệ thông tin (748); Công nghệ kỹ thuật (751); Kỹ thuật (752); Kiến trúc và xây dựng (758); Sức khỏe (772).
– Thí sinh dự tuyển Phương thức 1 được phép đăng ký dự tuyển Phương thức 2 phù hợp với lĩnh vực, ngành đào tạo.
- Chỉ tiêu tuyển sinh
Đợt tuyển sinh | Mã ngành | Tổng chỉ tiêu | Phương thức 1 | Phương thức 2 | ||||
Tổng | Nam | Nữ | Tổng | Nam | Nữ | |||
T6/2023 | 7860113 | 151 | 49 | 44 | 5 | 102 | 97 | 5 |
T11/2023 | 7860113 | 90 | 27 | 24 | 3 | 63 | 57 | 6 |
Cộng | 241 | 76 | 68 | 8 | 165 | 154 | 11 |
Trường hợp chỉ tiêu xét tuyển thẳng (Phương thức 1) chưa thực hiện hết thì chuyển sang chỉ tiêu để xét tuyển đối với thí sinh dự thi theo Phương thức 2
- Ngành đào tạo, thời gian, địa điểm đào tạo
– Ký hiệu trường PCH.
– Mã ngành 7860113, Ngành Phòng cháy chữa cháy và cứu nạn cứu hộ.
– Thí sinh trúng tuyển được huấn luyện đầu khóa 04 tháng tại K02 và được đào tạo khoảng 02 năm tại trường Đại học PCCC.
– Địa điểm đào tạo: Cơ sở 1 – Trường Đại học PCCC, số 243 Khuất Duy Tiến, Thanh Xuân, Hà Nội.
- Môn thi, hình thức thi, thời gian làm bài thi
Đợt tuyển sinh tháng 6/2023
– Môn thi: Toán cao cấp (Môn 1), Hóa học đại cương hoặc Vật lý đại cương (Môn 2).
– Hình thức thi: tự luận.
– Thời gian làm bài: 180 phút/môn thi.
– Nội dung kiến thức ôn tập: Phụ lục 4
Đợt tuyển sinh tháng 11/2023
– Môn thi: Toán cao cấp (Môn 1), Hóa học đại cương hoặc Vật lý đại cương (Môn 2).
– Hình thức thi: tự luận hoặc trắc nghiệm hướng tới thi trên máy tính
- Dự kiến thời gian tổ chức lớp học ôn tập
Đợt tuyển sinh tháng 6/2023
– Thời gian mở lớp ôn tập: từ 25/5/2023 đến 16/6/2023
– Địa điểm học ôn: Cơ sở 2, Trường Đại học PCCC, xã Hòa Sơn, huyện Lương Sơn, tỉnh Hòa Bình
– Thí sinh có nhu cầu tham gia lớp học ôn tập đề nghị có mặt tại Cơ sở 2, Trường Đại học PCCC vào 14h00 ngày 24/5/2023. Nhà trường có bố trí chỗ ăn, ở tại ký túc xá cho thí sinh tham gia học ôn.
Đợt tuyển sinh tháng 11/2023
– Thời gian mở lớp ôn tập: từ 26/10/2023 đến 24/11/2023
– Địa điểm học ôn: Cơ sở 2, Trường Đại học PCCC, xã Hòa Sơn, huyện Lương Sơn, tỉnh Hòa Bình
– Thí sinh có nhu cầu tham gia lớp học ôn tập đề nghị có mặt tại Cơ sở 2, Trường Đại học PCCC vào 14h00 ngày 25/10/2023. Nhà trường có bố trí chỗ ăn, ở tại ký túc xá cho thí sinh tham gia học ôn.
- Xét tuyển và cách tính điểm thi
Phương thức 1
Căn cứ chỉ tiêu được giao, số lượng hồ sơ xét tuyển do Công an địa phương nộp về, Trường Đại học PCCC tổ chức xét tuyển. Trường hợp nếu lấy hết sẽ vượt chỉ tiêu được giao thì xét trúng tuyển theo thứ tự như sau:
+ Thứ nhất, xét tuyển thí sinh tốt nghiệp loại xuất sắc trước, sau đó xét tuyển thí sinh tốt nghiệp loại giỏi (hoặc loại khá đối với ngành Công nghệ thông tin).
+ Thứ hai, trong trường hợp thí sinh tốt nghiệp cùng loại xuất sắc, giỏi, khá thì ưu tiên thí sinh đạt điểm chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế cao hơn theo tham chiếu quy đổi chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế.
+ Thứ ba, xét thí sinh có kết quả học tập ở bậc đại học cao hơn, trường hợp không cùng hệ điểm thì quy về thang điểm 4 để xét tuyển (phụ lục 3).
Phương thức 2
– Điểm tuyển sinh là tổng điểm của 02 môn thi cộng với điểm ưu tiên theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo và Bộ Công an, được quy về thang điểm 20 làm tròn đến 02 chữ số thập phân. Công thức tính điểm như sau:
ĐTS = M1+ M2 + ĐT x 2/3, trong đó:
+ ĐTS: Điểm tuyển sinh;
+ M1, M2: Điểm 02 môn thi (Môn 1 và Môn 2);
+ ĐT: Điểm ưu tiên.
– Trong trường hợp nhiều thí sinh cùng một mức điểm tuyển sinh, nếu lấy hết sẽ vượt chỉ tiêu phân bổ thì xét trúng tuyển theo thứ tự sau:
+ Thứ nhất, xét thí sinh có tổng điểm của 02 môn thi làm tròn đến 02 chữ số thập phân (không tính điểm ưu tiên), lấy từ cao xuống thấp đến hết chỉ tiêu.
+ Thứ hai, xét thí sinh có điểm Môn 1 cao hơn, lấy từ cao xuống thấp đến hết chỉ tiêu.
+ Thứ ba, xét thí sinh có kết quả học tập ở bậc đại học quy về thang điểm 4, lấy từ cao xuống thấp đến hết chỉ tiêu (phụ lục 3).
- Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào
Tổng điểm hai môn thi đạt từ 10 điểm trở lên và không có môn thi nào bị điểm liệt theo quy chế tuyển sinh của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
- Ưu tiên trong tuyển sinh
– Các đối tượng ưu tiên theo quy định về đối tượng chính sách ưu tiên tại Thông tư số 08/2022/TT-BGDĐT ngày 06/6/2022 của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Quy chế tuyển sinh đại học, tuyển sinh cao đẳng ngành Giáo dục Mầm non.
– Điểm thưởng theo quy định của Bộ Công an: Thí sinh có chứng chỉ tương đương IELTS (Academic) đạt từ 6.5 trở lên: được cộng 1,0 điểm; đạt từ 6.0 trở lên được cộng 0,5 điểm. Thí sinh là con đẻ của cán bộ Công an được cộng 1,0 điểm. Trường hợp thí sinh có nhiều diện điểm thưởng thì chỉ được hưởng diện điểm thưởng cao nhất.
– Điểm ưu tiên của thí sinh được xác định là tổng điểm ưu tiên đối tượng và điểm thưởng quy định của Bộ Công an, theo công thức: ĐƯT = ĐT + Đth. Trường hợp thí sinh đạt tổng điểm của 02 môn thi từ 15 điểm trở lên, thì điểm ưu tiên của thí sinh được xác định như sau:
ĐƯT = [(20 – tổng điểm đạt được)/7,5] x (ĐT + Đth).
- Đăng ký dự tuyển
Thí sinh có nguyện vọng đăng ký dự tuyển phải đăng ký sơ tuyển và làm các thủ tục sơ tuyển theo hướng dẫn của Bộ Công an.
– Thí sinh đăng ký sơ tuyển tại Công an cấp huyện nơi đăng ký thường trú;
– Thí sinh là chiến sĩ nghĩa vụ của các đơn vị trực thuộc Bộ (A09, C01, C10, C11, K01, K02) đăng ký dự tuyển tại đơn vị công tác, xét tuyển theo địa phương nơi đăng ký thường trú trước khi thực hiện nghĩa vụ.
- Hồ sơ đăng ký dự tuyển
Thời gian tiếp nhận hồ sơ đăng ký dự tuyển
Thời gian tiếp nhận hồ sơ, dữ liệu đăng ký dự tuyển: theo hướng dẫn của Bộ Công an (đợt tuyển sinh tháng 6/2023 chậm nhất ngày 24/5/2023; đợt tuyển sinh tháng 11/2023 chậm nhất 25/10/2023)
– Các đơn vị, địa phương từ Thừa Thiên Huế trở ra nộp hồ sơ tại Phòng Quản lý đào tạo và bồi dưỡng nâng cao – Cơ sở 1 – Trường Đại học PCCC – Số 243 Khuất Duy Tiến, Phường Nhân Chính, Quận Thanh Xuân, TP. Hà Nội
– Các đơn vị, địa phương từ Đà Nẵng trở vào gửi trực tiếp hồ sơ qua đường giao liên đến địa chỉ: Phòng Quản lý đào tạo và bồi dưỡng nâng cao – Trường Đại học PCCC – Số 243 Khuất Duy Tiến, Phường Nhân Chính, Quận Thanh Xuân, Thành phố Hà Nội.
– Công an các đơn vị địa phương gửi dữ liệu sơ tuyển về Trường Đại học PCCC qua địa chỉ email: tuyensinh@daihocpccc.edu.vn
Hồ sơ tuyển sinh
– Công an các đơn vị, địa phương cung cấp mẫu hồ sơ tuyển sinh, kiểm tra và nộp hồ sơ tuyển sinh theo Hướng dẫn của Bộ Công an.
– Trường Đại học PCCC không tiếp nhận những hồ sơ thiếu các giấy tờ và không đủ điều kiện dự tuyển theo quy định của Bộ Công an.
– Hồ sơ đăng ký dự tuyển nộp trực tiếp phải do cán bộ tuyển sinh của Công an các đơn vị địa phương chuyển đến, nộp tại phòng Quản lý đào tạo và bồi dưỡng nâng cao – Trường Đại học PCCC tại Cơ sở 1, nhà trường không tiếp nhận hồ sơ xét tuyển do thí sinh tự nộp.
– Công an các đơn vị địa phương cần chú ý sắp xếp hồ sơ của thí sinh theo đúng thứ tự của danh sách và file dữ liệu gửi kèm; nhập chính xác, đầy đủ các thông tin của thí sinh vào file dữ liệu (theo mẫu).
- Tổ chức tuyển sinh
Lịch tổ chức tuyển sinh
TT | Thời gian | Nội dung | |
Đợt tuyển sinh T6/2023 | Đợt tuyển sinh T11/2023 | ||
1 | Tháng 3,4,5/2023 | Tháng 6,7,9,10/2023 | – Công an đơn vị, địa phương hướng dẫn thí sinh làm hồ sơ và làm các thủ tục sơ tuyển |
2 | 24/5/2023 | 25/10/2023 | – Công an đơn vị, địa phương nộp hồ sơ, danh sách thí sinh đăng ký thi tuyển và dữ liệu sơ tuyển về Trường Đại học PCCC |
3 | 09/6/2023 | 01/11/2023 | – Báo cáo phương án xét tuyển Phương thức 1 |
4 | 18/6/2023 | 26/11/2023 | Tổ chức thi |
5 | Từ 19/6 đến 28/6/2023 | Từ 27/11 đến 06/12/2023 | – Tổ chức chấm thi, thông báo điểm thi và tiếp nhận hồ sơ phúc khảo |
6 | 06/7/2023 | 18/12/2023 | – Báo cáo kết quả chấm phúc khảo và phương án xét tuyển Phương thức 2 |
7 | 10/07/2023 | 21/12/2023 | – Thông báo kết quả trúng tuyển về Công an các đơn vị, địa phương, thông báo trên phương tiện thông tin đại chúng. |
8 | 06/8/2023 | 01/3/2024 | – Nhập học thí sinh trúng tuyển |
Thời gian, địa điểm thi tuyển
– Đợt tuyển sinh tháng 6/2023
+ Thời gian:
Ngày | Buổi | Bài thi | Thời gian làm bài | Giờ phát đề thi cho thí sinh | Giờ bắt đầu làm bài |
17/6/2023 | Chiều | 15h:00 Thí sinh đến phòng thi làm thủ tục dự thi, đính chính sai sót (nếu có) và nghe phổ biến Quy chế thi, lịch thi | |||
18/6/2023 | Sáng | Toán cao cấp | 180 phút | 7h25’ | 7h30’ |
Chiều | Vật lý đại cương/ Hóa học đại cương | 180 phút | 13h25’ | 13h30’ | |
19/6/2023 | Sáng | Dự trữ |
+ Địa điểm: Cơ sở 2 – Trường Đại học Phòng cháy chữa cháy, Xã Hòa Sơn, huyện Lương Sơn, tỉnh Hòa Bình.
– Đợt tuyển sinh tháng 11/2023: (Lịch cụ thể sẽ thông báo sau).
Mọi thắc mắc xin liên hệ phòng Quản lý Đào tạo và bồi dưỡng nâng cao, Trường Đại học PCCC, số điện thoại: 0243.553.3006 để được hướng dẫn, giải đáp.
Phụ lục 1
DANH MỤC LĨNH VỰC ĐÀO TẠO TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
ĐƯỢC ĐĂNG KÝ DỰ TUYỂN VÀO TRƯỜNG ĐẠI HỌC PCCC
TT | Mã lĩnh vực, nhóm ngành đào tạo | Tên lĩnh vực, nhóm ngành đào tạo | Ghi chú |
1 | 738 | Pháp luật | |
2 | 742 | Khoa học sự sống | |
3 | 744 | Khoa học tự nhiên | |
4 | 746 | Toán và thống kê | |
5 | 748 | máy tính và công nghệ thông tin | |
6 | 751 | Công nghệ kỹ thuật | |
7 | 752 | Kỹ thuật | |
8 | 758 | Kiến trúc và xây dựng | |
9 | 772 | Sức khỏe |
Mã danh mục giáo dục, đào tạo cấp IV trình độ đại học ban hành kèm theo Thông tư số 24/2017/TT-BGDĐT ngày 10/10/2017 của BGD&ĐT.
Phụ lục 2
DANH MỤC LĨNH VỰC ĐÀO TẠO,
NHÓM NGÀNH ĐÀO TẠO KHỐI NGÀNH KHOA HỌC TỰ NHIÊN,
KỸ THUẬT, KHOA HỌC MÁY TÍNH, CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
Mã lĩnh vực, nhóm ngành đào tạo | Tên lĩnh vực, nhóm ngành đào tạo |
71401 | Khoa học giáo dục |
7140209 | Sư phạm Toán học |
7140210 | Sư phạm Tin học |
7140211 | Sư phạm Vật lý |
7140212 | Sư phạm Hóa học |
7140213 | Sư phạm Sinh học |
7140214 | Sư phạm Kỹ thuật công nghiệp |
7140215 | Sư phạm Kỹ thuật nông nghiệp |
7140246 | Sư phạm công nghệ |
7140247 | Sư phạm khoa học tự nhiên |
742 | Khoa học sự sống |
744 | Khoa học tự nhiên |
746 | Toán và thống kê |
748 | Máy tính và công nghệ thông tin |
751 | Công nghệ kỹ thuật |
752 | Kỹ thuật |
758 | Kiến trúc và xây dựng |
77206 | Kỹ thuật Y học |
* Mã danh mục giáo dục, đào tạo cấp IV trình độ đại học ban hành kèm theo Thông tư số 24/2017/TT-BGDĐT ngày 10/10/2017 của BGD&ĐT.
Phụ lục 3
QUY ĐỔI ĐIỂM TỔNG KẾT TOÀN KHÓA
TỪ THANG ĐIỂM 10 SANG THANG ĐIỂM 4
Điểm hệ 10 | Điểm hệ 4 |
9.3 – 10.0 | 4.0 |
8.5 – 9.2 | 3.7 |
7.8 – 8.4 | 3.5 |
7.0 – 7.7 | 3.0 |
6.3 – 6.9 | 2.5 |
5.5 – 6.2 | 2.0 |
4.8 – 5.4 | 1.5 |
4.0 – 4.7 | 1.0 |
< 4 | 0 |