Thủ tục cấp GIẤY CHỨNG SINH áp dụng từ 1/10/2025

30/09/2025 10:50

(Chinhphu.vn) - Thủ tục Cấp Giấy chứng sinh theo Quyết định 2922/QĐ-BYT ngày 15/9/2025 công bố thủ tục hành chính mới ban hành và bị bãi bỏ lĩnh vực dân số, bà mẹ - trẻ em thuộc phạm vi quản lý của Bộ Y tế. Quyết định 2922/QĐ-BYT có hiệu lực từ 1/10/2025.

Thủ tục cấp GIẤY CHỨNG SINH áp dụng từ 1/10/2025

Thủ tục Cấp Giấy chứng sinh

 Trình tự thực hiện

a) Trường hợp 1: Cấp giấy chứng sinh đối với trường hợp trẻ được sinh ra ngoài cơ sở khám bệnh, chữa bệnh nhưng được người hành nghề khám bệnh, chữa bệnh hoặc nhân viên y tế thôn, bản hoặc cô đỡ thôn, bản đỡ đẻ

Bước 1. Trong thời hạn 30 ngày kể từ thời điểm trẻ sinh ra sống, thân nhân của trẻ nộp tờ khai đề nghị cấp giấy chứng sinh theo quy định tại Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư số 22/2025/TT-BYT ngày 28/6/2025 của Bộ trưởng Bộ Y tế cho cơ sở khám bệnh, chữa bệnh nơi quản lý người đỡ đẻ và xuất trình giấy tờ tùy thân hợp lệ có số định danh cá nhân hoặc hộ chiếu của người mẹ sinh ra trẻ để đối chiếu;

Bước 2. Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được tờ khai đề nghị cấp giấy chứng sinh, cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có trách nhiệm xác minh thông tin về người đỡ đẻ, người mẹ sinh ra trẻ, trẻ sơ sinh và cấp giấy chứng sinh cho trẻ theo mẫu quy định tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư số 22/2025/TT-BYT ngày 28/6/2025 của Bộ trưởng Bộ Y tế.

Trường hợp không xác minh được thông tin hoặc thông tin không chính xác thì không cấp giấy chứng sinh.

b) Trường hợp 2: Cấp giấy chứng sinh cho trường hợp trẻ sinh ra do thực hiện kỹ thuật mang thai hộ

- Nếu trẻ sinh ra tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh thực hiện kỹ thuật mang thai hộ cho người sinh ra trẻ:

Bước 1. Bên cha mẹ đẻ (Bên nhờ mang thai hộ) hoặc Bên mang thai hộ hoặc thân nhân của trẻ nộp Hồ sơ cho cơ sở y tế nơi trẻ sinh ra.

Bước 2. Cơ sở khám bệnh, chữa bệnh cấp giấy chứng sinh theo mẫu số 02 quy định tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư số 22/2025/TT-BYT ngày 28/6/2025 của Bộ trưởng Bộ Y tế cho trẻ trước khi trẻ ra khỏi cơ sở khám bệnh, chữa bệnh hoặc sớm hơn theo đề nghị của thân nhân của trẻ.

- Nếu trẻ sinh ra tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh không phải cơ sở khám bệnh, chữa bệnh đã thực hiện kỹ thuật mang thai hộ cho người sinh ra trẻ:

Bước 1. Bên cha mẹ đẻ (Bên nhờ mang thai hộ) hoặc Bên mang thai hộ hoặc thân nhân của trẻ nộp Hồ sơ cho cơ sở y tế nơi trẻ sinh ra bản xác nhận về việc thực hiện kỹ thuật mang thai hộ vì mục đích nhân đạo của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh thực hiện kỹ thuật mang thai hộ theo quy định tại Phụ lục IV ban hành kèm theo Thông tư số 22/2025/TT-BYT ngày 28/6/2025 của Bộ trưởng Bộ Y tế và xuất trình giấy tờ tùy thân hợp lệ có số định danh cá nhân hoặc hộ chiếu của người mẹ sinh ra trẻ để đối chiếu.

Bước 2. Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ thời điểm nhận được bản xác nhận về việc thực hiện kỹ thuật mang thai hộ vì mục đích nhân đạo, cơ sở khám bệnh, chữa bệnh nơi trẻ sinh ra cấp giấy chứng sinh theo mẫu số 02 quy định tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư số 22/2025/TT-BYT ngày 28/6/2025 của Bộ trưởng Bộ Y tế.

 Cách thức thực hiện

Nộp trực tiếp tại Cơ sở khám bệnh, chữa bệnh.

 Thành phần hồ sơ:

a) Đối với trường hợp Cấp giấy chứng sinh đối với trường hợp trẻ được sinh ra ngoài cơ sở khám bệnh, chữa bệnh nhưng được người hành nghề khám bệnh, chữa bệnh hoặc nhân viên y tế thôn, bản hoặc cô đỡ thôn, bản đỡ đẻ:

- Tờ khai đề nghị cấp Giấy chứng sinh theo mẫu quy định tại Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư số 22/2025/TT-BYT ngày 28/6/2025 của Bộ trưởng Bộ Y tế;

- Căn cước điện tử hoặc bản sao hợp lệ thẻ căn cước hoặc giấy tờ tùy thân hợp lệ có số định danh cá nhân hoặc hộ chiếu của người mẹ sinh ra trẻ.

b) Đối với trường hợp Cấp giấy chứng sinh cho trường hợp trẻ sinh ra do thực hiện kỹ thuật mang thai hộ:

- Bản xác nhận về việc thực hiện kỹ thuật mang thai hộ của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh thực hiện kỹ thuật mang thai hộ theo Phụ lục V ban hành kèm theo Thông tư số 22/2025/TT-BYT ngày 28/6/2025 của Bộ trưởng Bộ Y tế;

- Căn cước điện tử hoặc bản sao hợp lệ thẻ căn cước hoặc giấy tờ tùy thân hợp lệ có số định danh cá nhân hoặc hộ chiếu của người mẹ sinh ra trẻ của Bên mang thai hộ và Bên nhờ mang thai hộ.

 Số lượng hồ sơ: 01 bộ

Thời hạn giải quyết

- Trường hợp 1: 05 ngày làm việc kể từ thời điểm nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

- Trường hợp 2: 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

 Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính

Người mẹ hoặc người cha hoặc thân nhân của trẻ.

Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính

Cơ sở khám bệnh, chữa bệnh.

Kết quả thực hiện thủ tục hành chính

- Trường hợp 1: Giấy chứng sinh theo mẫu số 1 Phụ lục I (bản giấy hoặc bản điện tử có ký số).

- Trường hợp 2: Giấy chứng sinh theo mẫu số 2 Phụ lục I (bản giấy hoặc bản điện tử có ký số).

Phí, lệ phí: Không thu phí.

 Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai

- Trường hợp 1: Mẫu tờ khai đề nghị cấp Giấy chứng sinh (Phụ lục II kèm Thông tư số 22/2025/TT-BYT).

- Trường hợp 2: Bản xác nhận về việc thực hiện kỹ thuật mang thai hộ vì mục đích nhân đạo (Phụ lục IV kèm Thông tư số 22/2025/TT-BYT).

 Yêu cầu điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không có.

 Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính

- Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15 tháng 11 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Hộ tịch;

- Nghị định số 63/2024/NĐ-CP ngày 10 tháng 6 năm 2024 của Chính phủ quy định việc thực hiện liên thông điện tử 02 nhóm thủ tục hành chính: đăng ký khai sinh, đăng ký thường trú, cấp thẻ bảo hiểm y tế cho trẻ em dưới 6 tuổi; đăng ký khai tử, xóa đăng ký thường trú, giải quyết mai táng phí, tử tuất;

- Nghị định số 207/2025/NĐ-CP ngày 15/7/2025 quy định về sinh con bằng kỹ thuật hỗ trợ sinh sản và điều kiện mang thai hộ vì mục đích nhân đạo;

- Thông tư số Thông tư số 22/2025/TT-BYT ngày 28/6/2025 của Bộ trưởng Bộ Y tế quy định cấp và sử dụng Giấy chứng sinh.

Biểu mẫu kèm theo:

Phụ lục II

TỜ KHAI ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY CHỨNG SINH

(Ban hành kèm theo Thông tư số 22/2025/TT-BYT ngày 28/6/2025 của Bộ trưởng Bộ Y tế)

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

TỜ KHAI

Đề nghị cấp Giấy chứng sinh

Kính gửi: …………………………(1) …………….……………….

Họ, chữ đệm, tên khai sinh của người đề nghị:………………………………………..

Số ĐDCN/Hộ chiếu: ………………………………………..………….........................

Nơi cư trú:………………………………………………………………..…….……

Quan hệ với trẻ được đề nghị cấp Giấy chứng sinh: …………………..……………….

Số điện thoại liên hệ: …………………………………………………………………

Đề nghị cơ quan y tế cấp Giấy chứng sinh cho trẻ theo thông tin dưới đây:

Họ, chữ đệm, tên trẻ: …………………………………………………………………

Tên dự kiến lúc sinh là (nếu có): ……………………………………………………

Được sinh ra lúc vào lúc:……..giờ…….phút, ngày ……..… tháng …..… năm ……

Tại:……………………………………………………………………………………

Giới tính lúc sinh: Trai □ Gái □ Không rõ □ Cân nặng lúc sinh: ………… gam

Họ, chữ đệm, tên khai sinh của mẹ: ……………………….………………………..…

Ngày, tháng, năm sinh: …………………………..…… Dân tộc: …….………………

Số ĐDCN/Hộ chiếu: ………………………………………..……................................

Nơi cư trú: ………………………..…………………………………………………..

Mã số BHXH/BHYT: ………..………………….………………………………….…

Họ, chữ đệm, tên người đỡ đẻ: ………………......…....... Số điện thoại: ….........

Số ĐDCN/Hộ chiếu: ………………………………………..………….........................

.....……(2), ngày….....tháng….... năm ..….......

Xác nhận của người đỡ đẻ
(Ký, ghi rõ họ, chữ đệm, tên)

Người đề nghị
(Ký, ghi rõ họ, chữ đệm, tên)

Chú thích:

(1) Ghi tên cơ sở khám bệnh, chữa bệnh quản lý người hành nghề khám bệnh, chữa bệnh hoặc nhân viên y tế thôn, bản, cô đỡ thôn, bản đã đỡ đẻ cho trẻ.

(2) Ghi địa danh hành chính xã/phường nơi người đề nghị cấp Giấy chứng sinh cư trú.

PHỤ LỤC IV

BẢN XÁC NHẬN VỀ VIỆC THỰC HIỆN KỸ THUẬT MANG THAI HỘ VÌ MỤC ĐÍCH NHÂN ĐẠO

(Ban hành kèm theo Thông tư số 22/2025/TT-BYT ngày 28/6/2025 của Bộ trưởng Bộ Y tế)

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

BẢN XÁC NHẬN

Về việc thực hiện kỹ thuật mang thai hộ vì mục đích nhân đạo

Kính gửi: ………………………………(1)………………………………………

1. Thông tin của bên nhờ mang thai hộ:

Họ, chữ đệm, tên khai sinh của vợ: ………………..…………………………………

Ngày, tháng, năm sinh : ………………..….………….. Dân tộc: ……………...…….

Số ĐDCN/Hộ chiếu: ………………………..…..…………….………….………....…

Nơi cư trú: …………………….……………………..…….…………………………

Họ, chữ đệm, tên khai sinh của chồng: ………………..……………………….………

Ngày, tháng, năm sinh : ………………..….………….. Dân tộc: ……………...…….

Số ĐDCN/Hộ chiếu: ………………..………………..…….……….……………....…

Nơi cư trú: …………………………………………….…………………………..……

Giấy đăng ký kết hôn số: ………………………………….……………....…………..

2. Thông tin của bên mang thai hộ

Họ, chữ đệm, tên khai sinh của vợ: ………………..…………………………………

Ngày, tháng, năm sinh : ………………..….………….. Dân tộc: ……………...…….

Số ĐDCN/Hộ chiếu: ………………………..………….……..………….……………

Nơi cư trú: …………………….…………………………..…….……………………

Họ, chữ đệm, tên khai sinh của chồng (nếu có): ……………….………………………

Ngày, tháng, năm sinh : ………………..….………….. Dân tộc: ……………...…….

Số ĐDCN/Hộ chiếu: …………………..…..………………..…….……….…………

Nơi cư trú: …………….…………………………………….…….…………………

Giấy đăng ký kết hôn số (nếu có):………………………………………….…………

Xác nhận đã thực hiện kỹ thuật mang thai hộ thành công tại Bệnh viện: ……………

- Ngày chuyển phôi: ……………………………….

- Số phôi chuyển: …………………………

- Dự kiến sinh: ………………………………….……

......……, ngày…....tháng...... năm …........

BÊN NHỜ MANG THAI HỘ

BÊN MANG THAI HỘ

NGƯỜI VỢ
(Ký, ghi rõ họ, chữ đệm, tên khai sinh)

NGƯỜI CHỒNG
(Ký, ghi rõ họ, chữ đệm, tên khai sinh)

NGƯỜI VỢ
(Ký, ghi rõ họ, chữ đệm, tên khai sinh)

NGƯỜI CHỒNG(2)
(Ký, ghi rõ họ, chữ đệm, tên khai sinh)

Lãnh đạo khoa/đơn vị thực hiện kỹ thuật mang thai hộ vì mục đích nhân đạo
(Ký, ghi rõ chức danh và họ tên)

Đại diện cơ sở KBCB thực hiện kỹ thuật MTH
(Ký, ghi rõ chức danh, họ tên và đóng dấu)

Chú thích :

(1) Tên cơ sở khám bệnh, chữa bệnh đã thực hiện kỹ thuật mang thai hộ vì mục đích nhân đạo.

(2) Chỉ ký và ghi họ tên người chồng nếu người mang thai hộ có chồng.

Nội dung này, đã nhận được 0 góp ý, hiến kế
Góp ý, hiến kế cho Chính phủ ngay tại đây
Đọc nhiều
THỦ TƯỚNG: SẼ XEM XÉT, CÂN ĐỐI, XIN Ý KIẾN CÁC CẤP CÓ THẨM QUYỀN ĐỂ TĂNG LƯƠNG SỚM HƠN

THỦ TƯỚNG: SẼ XEM XÉT, CÂN ĐỐI, XIN Ý KIẾN CÁC CẤP CÓ THẨM QUYỀN ĐỂ TĂNG LƯƠNG SỚM HƠN

Chính sách và cuộc sống

(Chinhphu.vn) - Phát biểu tại hội trường Quốc hội ngày 30/10, Thủ tướng Phạm Minh Chính nêu rõ: "Như các đại biểu Quốc hội đang đề xuất lại phải tăng lương tiếp vào năm tới này. Trên cơ sở ý kiến Quốc hội chúng tôi sẽ xem xét, cân đối và xin ý kiến các cấp có thẩm quyền, trong đó có Quốc hội, chúng ta sẽ tăng lương sớm hơn".

Tăng lương cán bộ, công chức, viên chức là bắt buộc

Tăng lương cán bộ, công chức, viên chức là bắt buộc

Chính sách và cuộc sống

(Chinhphu.vn) – Đại biểu Nguyễn Văn Thân cho rằng, tăng lương cho cán bộ, công chức, viên chức là bắt buộc, tiền lương phải từ 15 triệu đồng/ 1 tháng trở lên.

Cấp đổi thẻ căn cước cho công dân do thay đổi địa giới hành chính

Cấp đổi thẻ căn cước cho công dân do thay đổi địa giới hành chính

Hướng dẫn thực hiện chính sách

(Chinhphu.vn) - Bộ Công an trả lời công dân về cấp đổi thẻ căn cước do thay đổi địa giới hành chính.

TOÀN VĂN: NGHỊ QUYẾT SỐ 71-NQ/TW CỦA BỘ CHÍNH TRỊ VỀ ĐỘT PHÁ PHÁT TRIỂN GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

TOÀN VĂN: NGHỊ QUYẾT SỐ 71-NQ/TW CỦA BỘ CHÍNH TRỊ VỀ ĐỘT PHÁ PHÁT TRIỂN GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

Chính sách mới

(Chinhphu.vn) - Thay mặt Bộ Chính trị, ngày 22/8/2025, Tổng Bí thư Tô Lâm đã ký ban hành Nghị quyết của Bộ Chính trị về đột phá phát triển giáo dục và đào tạo (Nghị quyết số 71-NQ/TW). Cổng Thông tin điện tử Chính phủ trân trọng giới thiệu toàn văn Nghị quyết số 71-NQ/TW. 2

Tra cứu TUỔI NGHỈ HƯU và THỜI ĐIỂM NGHỈ HƯU

Tra cứu TUỔI NGHỈ HƯU và THỜI ĐIỂM NGHỈ HƯU

Hướng dẫn thực hiện chính sách

(Chinhphu.vn) - Năm 2025, độ tuổi nghỉ hưu của người lao động nam sẽ là 61 tuổi 3 tháng, lao động nữ sẽ là 56 tuổi 8 tháng; năm 2026, độ tuổi nghỉ hưu của người lao động nam sẽ là 61 tuổi 6 tháng, lao động nữ sẽ là 57 tuổi;...

Chúng tôi luôn Lắng nghe và phản hồi Chúng tôi
luôn
Lắng nghe
và phản hồi