Những ĐIỂM MỚI về TUYỂN SINH ĐẠI HỌC KINH TẾ TPHCM 2025; ĐIỂM CHUẨN 3 năm gần đây của UEH

23/05/2025 18:28

(Chinhphu.vn) - Năm 2025, tuyển sinh đại học chính quy của Đại học Kinh tế TPHCM (UEH) có nhiều thông tin đáng chú ý với nhiều phương thức mới, ngành ngành học mới.

Những ĐIỂM MỚI về TUYỂN SINH ĐẠI HỌC KINH TẾ TPHCM 2025; ĐIỂM CHUẨN 3 năm gần đây của UEH- Ảnh 1.

Sinh viên Đại học Kinh tế TPHCM trải nghiệm các công nghệ VR, AR.

Tuyển sinh 2025, Đại học Kinh tế TPHCM bổ sung 2 phương thức xét tuyển mới

Với bề dày kinh nghiệm đào tạo tích lũy gần 50 năm, là đại học đầu tiên tại Việt Nam vào Top 501+ các đại học hàng đầu thế giới, Đại học Kinh tế TPHCM (UEH) có thể là một lựa chọn "du học" gần nhà với chất lượng đào tạo của các đại học toàn cầu dành cho học sinh THPT, người học các bậc hệ hệ tại Việt Nam.

Công tác tuyển sinh của Đại học Kinh tế TPHCM (UEH) năm 2025 có nhiều điểm mới: 5 phương thức tuyển sinh, 6 tổ hợp xét tuyển và 3 chương trình đào tạo mới, nâng tổng số ngành/chuyên ngành học lên 59 gắn với Đại học Top 501+ thế giới.

Năm 2025, UEH tuyển sinh 7.980 chỉ tiêu (tăng 80 chỉ tiêu so với 2024), tương ứng 59 lựa chọn chương trình học tại TPHCM (mã trường: KSA) và 600 chỉ tiêu, 15 chương trình học tại Vĩnh Long (UEH Mekong, mã trường: KSV).

Theo đó, UEH triển khai 5 phương thức xét tuyển (giảm 1 phương thức so với các năm trước) và 6 tổ hợp môn xét tuyển, tập trung vào nhóm học sinh có thành tích học tập giỏi, xuất sắc, sở hữu chứng chỉ tiếng Anh hoặc giải thưởng học sinh giỏi tỉnh/thành phố:

Phương thức 1: Xét tuyển thẳng theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo, chỉ tiêu 2%;

Phương thức 2: Xét tuyển thí sinh tốt nghiệp chương trình THPT của nước ngoài và có chứng chỉ quốc tế, chỉ tiêu 1%; 

Phương thức 3: Xét tuyển thí sinh có kết quả học tập tốt, chỉ tiêu 40%-50% [Mới]; 

Phương thức 4: Xét tuyển dựa trên kết quả thi đánh giá năng lực ĐHQG TPHCM (KSA, KSV), kết quả kỳ thi V-SAT (chỉ áp dụng cho KSV và do Trường Đại học Cần Thơ tổ chức thi năm 2025) kết hợp với trình độ tiếng Anh quốc tế, chỉ tiêu 10-20% [Mới]; 

Phương thức 5: Xét tuyển dựa trên kết quả thi tốt nghiệp THPT, chỉ tiêu còn lại.

Đại học Kinh tế TPHCM mở mới 3 ngành học 

Năm 2025, UEH tuyển sinh 59 chương trình đào tạo (CTĐT) ở đa dạng lĩnh vực từ Quản lý, Kinh doanh, Kinh tế, Ngôn ngữ đến Công nghệ và Thiết kế ứng dụng với 2 lựa chọn địa điểm học tập: tại TPHCM (mã KSA) hoặc UEH Mekong (học tại Vĩnh Long, năm cuối luân chuyển học tập tại TPHCM, mã KSV).

Đặc biệt, UEH mở mới 3 ngành học dẫn đầu xu thế lao động gồm: Phân tích dữ liệu (hướng kinh doanh và công nghệ), Quản trị bền vững doanh nghiệp và môi trường, Chương trình Đào tạo nhân lực trình độ quốc tế ngành Tài chính - Ngân hàng.

Bên cạnh đó, UEH cũng đẩy mạnh đào tạo các ngành học lĩnh vực STEM ứng dụng với tiêu chí "Máy tính, công nghệ, kỹ thuật, thiết kế không đi một mình mà cần tiên phong ứng dụng trong các Kinh doanh, Kinh tế, Luật, Quản lý" với 18 chương trình đào tạo được thiết kế đào tạo theo định hướng đào tạo đa ngành, liên ngành, xuyên ngành: Phân tích dữ liệu; Arttech; Điều khiển thông minh và tự động hóa; Truyền thông số và thiết kế đa phương tiện; Công nghệ Marketing; Kinh doanh số; Công nghệ và đổi mới sáng tạo; Công nghệ Logistics; Robot và Trí tuệ nhân tạo; Công nghệ tài chính; Kiến trúc và thiết kế đô thị thông minh; Hệ thống thông tin quản lý; Thương mại điện tử; Khoa học dữ liệu; Khoa học máy tính (hướng ứng dụng); Kỹ thuật phần mềm (hướng ứng dụng); Công nghệ thông tin (hướng ứng dụng); An toàn thông tin (hướng ứng dụng).

Sau khi lựa chọn được ngành học phù hợp với bản thân, sinh viên có thể lựa chọn các loại hình đào tạo như: (1) nhóm chương trình tiên tiến quốc tế, (2) nhóm chương trình tiên tiến, (3) chương trình Cử nhân Tài năng ISB BBus, (4) chương trình cử nhân IBS ASEAN Co-op.

Học phí tín chỉ tiếng Anh bằng khoảng 1,4 lần tiếng Việt

Theo nhóm chương trình tiên tiến quốc tế và chương trình tiên tiến, sinh viên có thể lựa chọn học hoàn toàn bằng tiếng Anh, bán phần tiếng Anh và chương trình tiếng Việt. Học phí tín chỉ tiếng Việt từ 1.100.000 đến 1.300.000 VNĐ, học phí tín chỉ tiếng Anh bằng khoảng 1,4 lần tiếng Việt.

Chương trình kế toán tích hợp có mức học phí tín chỉ tiếng Việt là 1.300.000 VNĐ/tín chỉ, học phí tín chỉ tiếng Anh là 1.900.000 VNĐ/tín chỉ. Chương trình Cử nhân tài năng BBUS, Cử nhân ISB ASEAN Co-op có mức học phí tín chỉ tiếng Việt là 1.100.000 VNĐ/tín chỉ, học phí tín chỉ tiếng Anh là 1.900.000 VNĐ/tín chỉ, học phí tín chỉ Mode coop là 3.290.000 VNĐ/tín chỉ. Học phí tại UEH Mekong bằng 60% học phí tại TPHCM.

UEH có nhiều chính sách học bổng nhằm thu hút thí sinh giỏi, xuất sắc. Cụ thể, với điểm xét tuyển cao, người học có thể nhận học bổng tuyển sinh xuất sắc, toàn phần, bán phần, mức cao nhất lên tới 24,8 triệu đồng/suất, tổng số suất lên đến 626.

Bên cạnh đó, còn có học bổng hỗ trợ học tập dành cho tân sinh viên có hoàn cảnh khó khăn theo từng mức là học bổng toàn phần và bán phần, mức cao nhất lên tới 15,6 triệu đồng/suất, tổng số suất lên đến 165.

Năm 2025, UEH tiếp tục thực hiện chương trình học bổng tuyển sinh toàn phần và bán phần cho 50% số sinh viên trúng tuyển vào các chương trình đào tạo mới thuộc các lĩnh vực Máy tính, Công nghệ thông tin và Công nghệ kỹ thuật.

UEH Mekong tuyển sinh 15 chương trình học

Tại UEH Mekong tiếp tục tuyển sinh 15 chương trình học. Trong đó, 9 chương trình tuyển sinh trên phạm vi cả nước: Tiếng Anh thương mại; Thương mại điện tử; Thuế; Luật kinh tế; Robot và Trí tuệ nhân tạo (hệ kỹ sư); Công nghệ và đổi mới sáng tạo; Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng; Kinh doanh nông nghiệp; Quản trị khách sạn và chương trình quốc tế được cấp bằng bởi: WSU (Úc); VUW (New Zealand); UVic (Canada); MUST (Đài Loan).

Đặc biệt, 100% thí sinh có hộ khẩu ĐBSCL trúng tuyển các chương trình học: Công nghệ và đổi mới sáng tạo; Robot và Trí tuệ nhân tạo (hệ kỹ sư); Kinh doanh nông nghiệp được nhận học bổng đặc biệt (Học kỳ đầu) với suất học bổng toàn phần (đối với thí sinh có kết quả xét tuyển đạt Giỏi), học bổng bán phần (đối với các thí sinh có hộ khẩu ĐBSCL còn lại).

Sinh viên học tập tại cơ sở UEH Mekong được đào tạo cùng chất lượng, chung bằng cấp với mức học phí bằng 60% cơ sở TPHCM. Sinh viên năm cuối sẽ tham gia chương trình luân chuyển campus học tại TPHCM và có cơ hội tham gia chương trình trao đổi sinh viên với các trường khối ngành kinh tế trên cả nước và cộng đồng sinh viên quốc tế UEH Summer Camp.

Định hướng đào tạo "Glo-cal Education" tại UEH

Thuộc chiến lược đại học đa ngành và bền vững, UEH đã và đang triển khai định hướng đào tạo "Glo-cal Education" - là một định hướng giáo dục khác biệt hóa của UEH lấy người học làm trung tâm, nỗ lực giảng dạy và truyền tải tri thức toàn cầu (Global) trong mối liên hệ với bối cảnh địa phương và thực tiễn thị trường (Local).

Điểm khác biệt về đào tạo tại UEH này được hiện thực hóa thông qua: (1) Thiết kế chương trình giảng dạy gắn kết với kiến thức bền vững; (2) Thúc đẩy học tập liên ngành và giải quyết vấn đề thực tiễn; (3) Phương pháp đào tạo đa dạng, giúp tiếp cận kiến thức dễ dàng: từ lớp học truyền thống, lớp học chuyên gia, phòng học mô phỏng thực tế đến dự án môn học, lớp học trực tuyến; (4) Thực tiễn áp dụng giải quyết vấn đề ngay tại khuôn viên đại học như Phòng thí nghiệm sống; (5) Đa dạng văn hóa và Góc nhìn toàn cầu; (6) Hợp tác toàn cầu và địa phương; và (7) Phát triển lộ trình học tập suốt đời.

Điểm chuẩn tuyển sinh Đại học Kinh tế TPHCM 3 năm gần đây: Mặt bằng điểm chuẩn năm 2024 tăng mạnh

Mùa tuyển sinh đại học chính quy năm 2024, Đại học Kinh tế TPHCM (UEH) thực hiện 3 phương thức xét tuyển sớm:

Phương thức 3 - Xét tuyển học sinh giỏi (PT3): điểm xét tuyển quy đổi từ kết quả học tập cả năm lớp 10, lớp 11 và HK1 lớp 12 với một số tiêu chí không bắt buộc khác. Điểm tối đa là 100; Phương thức 4 - Xét tuyển quá trình học tập theo tổ hợp môn (PT4): điểm xét tuyển là điểm trung bình theo tổ hợp môn của lớp 10, lớp 11 và HK1 lớp 12 với các tiêu chí tương tự như trên, tối đa cũng 100 điểm. Phương thức 5 - Xét tuyển dựa trên điểm thi đánh giá năng lực của Đại học Quốc gia TPHCM tổ chức đợt 1 năm 2024 (PT5): điểm xét tuyển chính bằng điểm thi, tối đa là 1.200 điểm.

Kết quả xét tuyển cho thấy điểm chuẩn 56 chương trình đào tạo tăng mạnh so với năm 2023. Cụ thể, tại TPHCM (mã trường: KSA), điểm chuẩn PT3 dao động từ 48-83, ngành tăng cao nhất là 11 điểm; PT4 từ 49-85 điểm, ngành tăng cao nhất 9 điểm; và PT5 từ 800-995, ngành tăng cao nhất là 40 điểm. Nhóm chương trình Cử nhân tài năng và Cử nhân ASEAN Co-op là 72-73 điểm. 

Phổ điểm trúng tuyển này tương ứng với các thí sinh đạt thành tích học tập loại Giỏi trở lên, có chứng chỉ tiếng Anh quốc tế tương đương IELTS từ 6.0 hoặc TOEFL iBT từ 73 điểm trở lên, đa phần là học sinh trường chuyên, học sinh giỏi cấp tỉnh/thành phố.

Tại Vĩnh Long (KSV), phổ điểm các PT3, 4 lần lượt là từ 49, 40, tăng từ 1-8 điểm so với năm 2023 và PT5 là 550 - 650, tăng 50 điểm. Năm nay, cơ sở này thu hút nhiều thí sinh có kết quả học tập từ loại Giỏi trở lên đăng ký hồ sơ xét tuyển.

Trước đó, năm 2023, điểm chuẩn của 54 chương trình đào tạo tuyển sinh tại TPHCM (mã trường KSA) dao động từ 47 - 77 điểm đối với PT Học sinh Giỏi và PT Tổ hợp môn; từ 800 - 985 đối với PT Đánh giá năng lực; từ 22.49 - 27.2 đối với PT kết quả thi Tốt nghiệp THPT. Tại UEH - Phân hiệu Vĩnh Long (mã trường KSV), các phổ điểm lần lượt là từ 40 - 48; 550 - 600 và từ 17 điểm đối với PT kết quả thi Tốt nghiệp THPT.

Trong khi đó, năm 2022, mặt bằng điểm chuẩn giữ ổn định ở tất cả các phương thức xét tuyển hoặc có sự tăng nhẹ ở một số ngành và chương trình đào tạo.

Nhìn chung, mặt bằng điểm chuẩn tuyển sinh vào Đại học Kinh tế TPHCM tăng đều so với các năm, thể hiện sự nâng chất đầu vào, đáp ứng các điều kiện cần trong chiến lược đào tạo nhân lực chất lượng cao của nhà trường - những công dân toàn cầu có năng lực toàn diện, phục vụ cộng đồng, xã hội.

Chi tiết Điểm trúng tuyển vào Đại học Kinh tế TPHCM năm 2024

Đào tạo tại TPHCM:

Chương trình tiếng Việt, Chương trình tiếng Anh toàn phần, tiếng Anh bán phần

SttMã đăng ký xét tuyểnChương trình đào tạoTổng chỉ tiêuPT3PT4PT5PT6Chương trình học
Điểm trúng tuyểnTổ hợp xét tuyểnĐiểm trúng tuyểnTiếng Anh toàn phầnTiếng Anh bán phầnTiếng Việt
17220201Tiếng Anh thương mại(*)1506668880D01, D9626.30
27310101Kinh tế1106769920A00, A01, D01, D0726.30
37310102Kinh tế chính trị505355830A00, A01, D01, D0724.90
47310104_01Kinh tế đầu tư2005962870A00, A01, D01, D0726.10
57310104_02Thẩm định giá và quản trị tài sản1005050820A00, A01, D01, D0724.80
67310107Thống kê kinh doanh(*)505560880A00, A01, D01, D0726.01
77310108_01Toán tài chính(*)505659880A00, A01, D01, D0725.72
87310108_02Phân tích rủi ro và định phí bảo hiểm(*)704849810A00, A01, D01, D0725.00
97320106Truyền thông số và thiết kế đa phương tiện1007677940A00, A01, D01, V0026.60
107340101_01Quản trị kinh doanh8505555830A00, A01, D01, D0725.80
117340101_02Kinh doanh số706568900A00, A01, D01, D0726.41
127340101_03Quản trị bệnh viện1005050810A00, A01, D01, D0724.10
137340115_01Marketing1607677930A00, A01, D01, D0726.80
147340115_02Công nghệ marketing707273930A00, A01, D01, D0727.20
157340116Bất động sản1105053800A00, A01, D01, D0724.50
167340120Kinh doanh quốc tế5707171930A00, A01, D01, D0726.72
177340121Kinh doanh thương mại2106871910A00, A01, D01, D0726.54
187340122Thương mại điện tử(*)1407072945A00, A01, D01, D0726.50
197340201_01Tài chính công505457830A00, A01, D01, D0725.50
207340201_02Thuế1005256820A00, A01, D01, D0725.20
217340201_03Ngân hàng2505963860A00, A01, D01, D0725.60
227340201_04Thị trường chứng khoán1005052820A00, A01, D01, D0725.00
237340201_05Tài chính5106366875A00, A01, D01, D0726.03
247340201_06Đầu tư tài chính705960865A00, A01, D01, D0726.03
257340201_07Quản trị Hải quan – Ngoại thương1005356820A00, A01, D01, D0725.80
267340204Bảo hiểm504850800A00, A01, D01, D0724.50
277340205Công nghệ tài chính706769935A00, A01, D01, D0726.50
287340206Tài chính quốc tế1107072920A00, A01, D01, D0726.50
297340301_01Chương trình Kế toán tích hợp chứng chỉ nghề nghiệp quốc tế (của tổ chức nghề nghiệp ICAEW và ACCA)706164820A00, A01, D01, D0725.20
307340301_02Kế toán công505658860A00, A01, D01, D0725.50
317340301_03Kế toán doanh nghiệp6205356835A00, A01, D01, D0725.40
327340302Kiểm toán2006870930A00, A01, D01, D0726.50
337340403Quản lý công705051800A00, A01, D01, D0724.93
347340404Quản trị nhân lực1506467870A00, A01, D01, D0726.00
357340405_01Hệ thống thông tin kinh doanh(*)556467910A00, A01, D01, D0726.10
367340405_02Hệ thống hoạch định nguồn lực doanh nghiệp(*)555153830A00, A01, D01, D0725.51
377380101Luật kinh doanh quốc tế706870905A00, A01, D01, D9625.80
387380107Luật kinh tế1506567905A00, A01, D01, D9625.60
397460108Khoa học dữ liệu(*)557274950A00, A01, D01, D0726.30
407480101Khoa học máy tính(*)506667900A00, A01, D01, D0725.00
417480103Kỹ thuật phần mềm(*)556265875A00, A01, D01, D0725.43
427480107_01Robot và Trí tuệ nhân tạo (hệ kỹ sư)706063900A00, A01, D01, D0724.70
437480107_02Điều khiển thông minh và tự động hóa705050800A00, A01, D01, D0723.80
447480201_01Công nghệ thông tin(*)505661850A00, A01, D01, D0725.40
457480201_02Công nghệ nghệ thuật (Arttech) (*)706565900A00, A01, D01, D0726.23
467480201_03Công nghệ và đổi mới sáng tạo(*)1005659885A00, A01, D01, D0725.50
477480202An toàn thông tin(*)504949800A00, A01, D01, D0724.80
487510605_01Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng1108385995A00, A01, D01, D0727.10
497510605_02Công nghệ Logistics (hệ kỹ sư)706768930A00, A01, D01, D0726.30
507580104Kiến trúc và thiết kế đô thị thông minh1105356830A00, A01, D01, V0024.70
517620114Kinh doanh nông nghiệp505054810A00, A01, D01, D0725.35
527810103Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành1655356820A00, A01, D01, D0725.20
537810201_01Quản trị khách sạn856162850A00, A01, D01, D0725.50
547810201_02Quản trị sự kiện và dịch vụ giải trí806768860A00, A01, D01, D0726.10
Cộng:7300

Chương trình đào tạo (*): Đối với Phương thức xét tuyển dựa vào kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2024 tổ hợp xét tuyển có bài thi/môn thi nhân hệ số 2, quy về thang điểm 30.

Chương trình Cử nhân tài năng, Asean Co-op

SttMã ĐKXTChương trình đào tạo

Tổng chỉ tiêu

PT3PT4PT6
Điểm trúng tuyểnTổ hợp xét tuyểnĐiểm trúng tuyển
1ISB_CNTNCử nhân Tài năng ISB BBus55073.0073.00A00, A01, D01, D0727.15
2ASA_Co-opCử nhân ISB ASEAN Co-op5072.0072.00A00, A01, D01, D0725.30
Cộng:600

Đào tạo tại Vĩnh Long (Mã trường KSV):

SttMã đăng ký xét tuyểnChương trình đào tạoTổng chỉ tiêuPT3PT4PT5PT6Chương trình học
Điểm trúng tuyểnTổ hợp xét tuyểnĐiểm trúng tuyểnTiếng Anh toàn phầnTiếng Anh bán phầnChương trình tiếng Việt
17220201Tiếng Anh thương mại (*)304940600D01, D9617.00
27340101Quản trị304940600A00, A01, D01, D0718.00
37340115Marketing704942600A00, A01, D01, D0722.00
47340120Kinh doanh quốc tế504942600A00, A01, D01, D0718.50
57340122Thương mại điện tử (*)604942600A00, A01, D01, D0720.00
67340201_01Ngân hàng354940600A00, A01, D01, D0718.00
77340201_02Tài chính354940600A00, A01, D01, D0718.00
87340201_03Thuế304940600A00, A01, D01, D0717.00
97340301Kế toán doanh nghiệp604940600A00, A01, D01, D0718.00
107380107Luật kinh tế304942600A00, A01, D01, D9620.50
117480201Công nghệ và đổi mới sáng tạo (*)304940550A00, A01, D01, D0717.00
127480107Robot và Trí tuệ nhân tạo (hệ kỹ sư)304940550A00, A01, D01, D0717.00
137510605Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng504948650A00, A01, D01, D0721.50
147620114Kinh doanh nông nghiệp304940600A00, A01, D01, D0717.00
157810201Quản trị khách sạn304940550A00, A01, D01, D0718.00
Cộng:600

Chương trình đào tạo (*): Đối với Phương thức xét tuyển dựa vào kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2024 tổ hợp xét tuyển có bài thi/môn thi nhân hệ số 2, quy về thang điểm 30.

Chi tiết điểm chuẩn Đại học Kinh tế TPHCM 2023

Đào tạo tại TP. Hồ Chí Minh (Mã trường KSA):

Chương trình Chuẩn, Chương trình tiếng Anh toàn phần, tiếng Anh bán phần

Chương trình đào tạo (*): Đối với Phương thức xét tuyển dựa vào kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2023 tổ hợp xét tuyển có bài thi/môn thi nhân hệ số 2, quy về thang điểm 30.

SttTên Chương trình đào tạoPT3PT4PT5PT6Chương trình học

 

Mã ĐKXT
Điểm trúng tuyểnTổ hợp

xét tuyển

Điểm trúng tuyểnTiếng Anh toàn phầnTiếng Anh bán phầnChuẩn
1Tiếng Anh thương mại (*)62.0063.00845.00D01, D9626.307220201
2Kinh tế66.0068.00910.00A00, A01, D01, D0726.107310101
3Kinh tế chính trị50.0050.00800.00A00, A01, D01, D0722.507310102
4Kinh tế đầu tư56.0060.00850.00A00, A01, D01, D0725.947310104_01
5Thẩm định giá và quản trị tài sản47.0047.00800.00A00, A01, D01, D0723.007310104_02
6Thống kê kinh doanh (*)52.0056.00860.00A00, A01, D01, D0725.567310107
7Toán tài chính (*)53.0055.00840.00A00, A01, D01, D0725.327310108_01
8Phân tích rủi ro và định phí bảo hiểm (*)47.0048.00800.00A00, A01, D01, D0724.067310108_02
9Truyền thông số và Thiết kế đa phương tiện72.0073.00920.00A00, A01, D01, V0026.337320106
10Quản trị55.0055.00830.00A00, A01, D01, D0725.407340101_01
11Quản trị khởi nghiệp50.0050.00800.00A00, A01, D01, D0724.547340101_02
12Công nghệ marketing70.0072.00920.00A00, A01, D01, D0727.207340114_td
13Marketing73.0074.00930.00A00, A01, D01, D0727.007340115
14Bất động sản50.0053.00800.00A00, A01, D01, D0723.807340116
15Kinh doanh quốc tế70.0070.00930.00A00, A01, D01, D0726.607340120
16Kinh doanh thương mại67.0068.00905.00A00, A01, D01, D0726.507340121
17Thương mại điện tử (*)69.0071.00940.00A00, A01, D01, D0726.617340122
18Quản trị bệnh viện47.0048.00800.00A00, A01, D01, D0723.707340129_td
19Tài chính công47.0049.00800.00A00, A01, D01, D0724.007340201_01
20Thuế47.0047.00800.00A00, A01, D01, D0723.007340201_02
21Ngân hàng55.0060.00850.00A00, A01, D01, D0725.307340201_03
22Thị trường chứng khoán47.0047.00800.00A00, A01, D01, D0723.557340201_04
23Tài chính56.0061.00865.00A00, A01, D01, D0725.707340201_05
24Đầu tư tài chính53.0057.00845.00A00, A01, D01, D0725.707340201_06
25Bảo hiểm48.0050.00800.00A00, A01, D01, D0724.007340204
26Công nghệ tài chính66.0068.00935.00A00, A01, D01, D0726.607340205
27Tài chính quốc tế69.0071.00915.00A00, A01, D01, D0726.607340206
28Chương trình Kế toán tích hợp chứng chỉ nghề nghiệp quốc tế58.0058.00800.00A00, A01, D01, D0724.907340301_01
29Kế toán công54.0055.00840.00A00, A01, D01, D0725.317340301_02
30Kế toán doanh nghiệp53.0055.00835.00A00, A01, D01, D0725.007340301_03
31Kiểm toán65.0067.00920.00A00, A01, D01, D0726.307340302
32Quản lý công48.0051.00800.00A00, A01, D01, D0725.057340403
33Quản trị nhân lực60.0066.00865.00A00, A01, D01, D0726.207340404
34Hệ thống thông tin kinh doanh (*)61.0065.00905.00A00, A01, D01, D0726.127340405_01
35Hệ thống hoạch định nguồn lực doanh nghiệp (*)47.0050.00800.00A00, A01, D01, D0724.857340405_02
36Kinh doanh số58.0063.00890.00A00, A01, D01, D0726.507340415_td
37Luật kinh doanh quốc tế65.0068.00900.00A00, A01, D01, D9625.417380101
38Luật kinh tế61.0063.00870.00A00, A01, D01, D9625.607380107
39Khoa học dữ liệu (*)69.0071.00935.00A00, A01, D01, D0726.307460108
40Khoa học máy tính (*)A00, A01, D01, D0723.407480101
41Kỹ thuật phần mềm (*)62.0065.00875.00A00, A01, D01, D0725.807480103
42Robot và Trí tuệ nhân tạo (hệ kỹ sư)55.0061.00890.00A00, A01, D01, D0723.007480107
43Công nghệ thông tin (*)A00, A01, D01, D0724.207480201
44An toàn thông tin (*)A00, A01, D01, D0722.497480202
45Công nghệ và đổi mới sáng tạo55.0057.00875.00A00, A01, D01, D0725.207489001
46Logistics và quản lý chuỗi cung ứng77.0077.00985.00A00, A01, D01, D0727.007510605_01
47Công nghệ Logistics (hệ kỹ sư)63.0066.00930.00A00, A01, D01, D0726.097510605_02
48Kiến trúc và thiết kế đô thị thông minh50.0053.00810.00A00, A01, D01, V0024.637580104
49Kinh doanh nông nghiệp50.0054.00805.00A00, A01, D01, D0725.037620114
50Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành52.0055.00800.00A00, A01, D01, D0724.607810103
51Quản trị khách sạn54.0056.00835.00A00, A01, D01, D0725.207810201_01
52Quản trị sự kiện và dịch vụ giải trí56.0061.00845.00A00, A01, D01, D0725.517810201_02

Chương trình Cử nhân tài năng, Asean Co-op

SttMã ĐKXTTên Chương trình đào tạoPT3PT4PT6
Điểm trúng tuyểnTổ hợp xét tuyểnĐiểm trúng tuyển
1ASA_Co-opCử nhân ASEAN Co-op72.0072.00A00, A01, D01, D0724.05
2ISB_CNTNCử nhân Tài năng ISB BBus72.0072.00A00, A01, D01, D0727.10

Đào tạo tại Phân hiệu Vĩnh Long (Mã trường KSV):

SttMã ĐKXTTên Chương trình đào tạoPT 3PT 4PT 5PT6Chương trình
Điểm trúng tuyểnTổ hợp xét tuyểnĐiểm trúng tuyểnChuẩn
17220201Tiếng Anh thương mại (*)48.0040.00600.00D01, D9617.00
27340101Quản trị48.0040.00600.00A00, A01, D01, D0717.00
37340115Marketing48.0040.00600.00A00, A01, D01, D0717.00
47340120Kinh doanh quốc tế48.0040.00600.00A00, A01, D01, D0717.00
57340122Thương mại điện tử (*)48.0040.00550.00A00, A01, D01, D0717.00
67340201_01Ngân hàng48.0040.00600.00A00, A01, D01, D0717.00
77340201_02Tài chính48.0040.00600.00A00, A01, D01, D0717.00
87340301Kế toán doanh nghiệp48.0040.00600.00A00, A01, D01, D0717.00
97380107Luật kinh tế48.0040.00550.00A00, A01, D01, D9617.00
107489001Công nghệ và đổi mới sáng tạo48.0040.00550.00A00, A01, D01, D0717.00
117480107Robot và Trí tuệ nhân tạo (hệ kỹ sư)48.0040.00550.00A00, A01, D01, D0717.00
127510605Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng48.0040.00600.00A00, A01, D01, D0717.00
137620114Kinh doanh nông nghiệp48.0040.00550.00A00, A01, D01, D0717.00
147810201Quản trị khách sạn48.0040.00550.00A00, A01, D01, D0717.00

Chương trình đào tạo (*): Đối với Phương thức xét tuyển dựa vào kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2023 tổ hợp xét tuyển có bài thi/môn thi nhân hệ số 2, quy về thang điểm 30.

Chi tiết điểm chuẩn trúng tuyển Đại học Kinh tế TPHCM năm 2022

Đào tạo tại TP. Hồ Chí Minh (Mã trường KSA):

Chương trình Chuẩn và Chương trình Cử nhân Chất lượng cao

STTMã ngànhNGÀNH/CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠOPT3PT4PT5PT6
Tổ hợp xét tuyểnĐiểm trúng tuyển
17310101Kinh tế6265900A00, A01, D01, D0726.50
27310104Kinh tế đầu tư5358870A00, A01, D01, D0726.00
37340116Bất động sản5053850A00, A01, D01, D0725.10
47340404Quản trị nhân lực6262900A00, A01, D01, D0726.80
57620114Kinh doanh nông nghiệp4949800A00, A01, D01, D0725.80
67340101Quản trị kinh doanh5858860A00, A01, D01, D0726.20
77340120Kinh doanh quốc tế7173930A00, A01, D01, D0727.00
87510605Logistics và quản lý chuỗi cung ứng8081950A00, A01, D01, D0727.70
97340121Kinh doanh thương mại6366900A00, A01, D01, D0726.90
107340115Marketing7172940A00, A01, D01, D0727.50
117340201Tài chính – Ngân hàng5258845A00, A01, D01, D0726.10
127340204Bảo hiểm4747800A00, A01, D01, D0724.80
137340206Tài chính quốc tế6669920A00, A01, D01, D0726.90
147340301Kế toán5154830A00, A01, D01, D0725.80
157340301_01Chương trình Kế toán tích hợp chứng chỉ quốc tế ICAEW CFAB plus5858830A00, A01, D01, D0723.10
167340302Kiểm toán5858890A00, A01, D01, D0727.80
177810103Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành5151820A00, A01, D01, D0725.20
187810201Quản trị khách sạn5152820A00, A01, D01, D0725.40
197310108Toán kinh tế (*)4747800A00, A01, D01, D07

 

Toán hệ số 2
25.80
207310107Thống kê kinh tế (*)5154830A00, A01, D01, D07

 

Toán hệ số 2
26.00
217340405Hệ thống thông tin quản lý (*)5154880A00, A01, D01, D07

 

Toán hệ số 2
27.10
227340122Thương mại điện tử (*)6368940A00, A01, D01, D07

 

Toán hệ số 2
27.40
237460108Khoa học dữ liệu (*)6367920A00, A01, D01, D07

 

Toán hệ số 2
26.50
247480103Kỹ thuật phần mềm (*)5862900A00, A01, D01, D07

 

Toán hệ số 2
26.30
257220201Ngôn ngữ Anh (*)5858850D01, D96

 

Tiếng Anh hệ số 2
26.10
267380107Luật kinh tế5254860A00, A01, D01, D9626.00
277380101Luật5858880A00, A01, D01, D9625.80
287340403Quản lý công4747800A00, A01, D01, D0724.90
297580104Kiến trúc đô thị4848800A00, A01, D01, V0024.50
307489001Công nghệ và đổi mới sáng tạo4646830A00, A01, D01, D0726.20
317320106Công nghệ truyền thông7071910A00, A01, D01, V0027.60
327340129_tdQuản trị bệnh viện4747850A00, A01, D01, D0723.60

Ngành (*): Đối với Phương thức xét tuyển dựa vào kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2022 tổ hợp xét tuyển có bài thi/môn thi nhân hệ số 2, quy về thang điểm 30.

Chương trình Cử nhân tài năng

STTMã chương trìnhCHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠOPT2PT3PT6
Tổ hợp xét tuyểnĐiểm trúng tuyển
17340101_ISBCử nhân tài năng (Gồm các ngành Quản trị kinh doanh, Kinh doanh quốc tế, Marketing, Tài chính – Ngân hàng, Kế toán)7272A00, A01, D01, D0727.5

Đào tạo tại Phân hiệu Vĩnh Long (Mã trường KSV):

STTMã ngànhNGÀNH/CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠOPT3PT4PT5PT6
Tổ hợp xét tuyểnĐiểm trúng tuyển
17340101Quản trị kinh doanh4839600A00, A01, D01, D0717
27340301Kế toán4839550A00, A01, D01, D0717
37340201Tài chính – Ngân hàng4839600A00, A01, D01, D0717
47510605Logistics và quản lý chuỗi cung ứng4839550A00, A01, D01, D0717
57340120Kinh doanh quốc tế4839600A00, A01, D01, D0717
67340115Marketing4839600A00, A01, D01, D0717
77340122Thương mại điện tử (*)4837550A00, A01, D01, D07

 

Toán hệ số 2
17
87220201Ngôn ngữ Anh (*)4837600D01, D96

 

Tiếng Anh hệ số 2
17
97810103Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành4837600A00, A01, D01, D0716
107380107Luật kinh tế4837550A00, A01, D01, D9616
117620114Kinh doanh nông nghiệp4837500A00, A01, D01, D0716

Ngành (*): Đối với Phương thức xét tuyển dựa vào kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2022 tổ hợp xét tuyển có bài thi/môn thi nhân hệ số 2, quy về thang điểm 30.

Nội dung này, đã nhận được 0 góp ý, hiến kế
Góp ý, hiến kế cho Chính phủ ngay tại đây
Đọc nhiều
Định hướng sắp xếp cơ sở y tế, giáo dục và đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc UBND cấp huyện

Định hướng sắp xếp cơ sở y tế, giáo dục và đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc UBND cấp huyện

Hướng dẫn thực hiện chính sách

(Chinhphu.vn) - Công văn số 03/CV-BCĐ của Ban Chỉ đạo sắp xếp đơn vị hành chính các cấp và xây dựng mô hình tổ chức chính quyền địa phương 2 cấp đã định hướng đối với đơn vị sự nghiệp công lập (trong đó có y tế, giáo dục).

TOÀN VĂN: Nghị quyết số 68-NQ/TW về phát triển kinh tế tư nhân

TOÀN VĂN: Nghị quyết số 68-NQ/TW về phát triển kinh tế tư nhân

Phát triển kinh tế tư nhân và doanh nghiệp dân tộc

(Chinhphu.vn) - Thay mặt Bộ Chính trị, Tổng Bí thư Tô Lâm vừa ký Nghị quyết số 68-NQ/TW ngày 4/5/2025 của Bộ Chính trị về phát triển kinh tế tư nhân. Cổng Thông tin điện tử Chính phủ trân trọng giới thiệu toàn văn Nghị quyết này.

LỊCH THI TỐT NGHIỆP THPT năm 2025

LỊCH THI TỐT NGHIỆP THPT năm 2025

Chính sách và cuộc sống

(Chinhphu.vn) - Theo quy định của Bộ GDĐT, Kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2025 được tổ chức vào các ngày 25, 26, 27, 28/6.

Thủ tướng: Chấm dứt ngay tình trạng doanh nghiệp phải trả chi phí không chính thức trong thực hiện thủ tục hành chính

Thủ tướng: Chấm dứt ngay tình trạng doanh nghiệp phải trả chi phí không chính thức trong thực hiện thủ tục hành chính

Phát triển kinh tế tư nhân và doanh nghiệp dân tộc

(Chinhphu.vn) - Thủ tướng yêu cầu chấm dứt ngay tình trạng doanh nghiệp phải trả chi phí không chính thức trong thực hiện thủ tục hành chính và các hoạt động khác liên quan đến cơ quan, đơn vị hành chính nhà nước; xử lý ngay các phản ánh, kiến nghị của doanh nghiệp về việc phải trả chi phí không chính thức cho cơ quan hành chính nhà nước, cán bộ, công chức, viên chức.

Đề xuất tăng số lượng Phó Chủ tịch UBND cấp tỉnh; không cho phép cấp xã thành lập Trung tâm hành chính công

Đề xuất tăng số lượng Phó Chủ tịch UBND cấp tỉnh; không cho phép cấp xã thành lập Trung tâm hành chính công

Tham vấn chính sách

(Chinhphu.vn) - Đại biểu Quốc hội Phạm Văn Hòa đề xuất tăng số lượng Phó Chủ tịch UBND cấp tỉnh theo quy mô dân số và diện tích; không cho phép cấp xã thành lập Trung tâm hành chính công.

THĂM DÒ Ý KIẾN

Bộ Giáo dục và Đào tạo đề xuất bỏ bằng tốt nghiệp trung học cơ sở

Chúng tôi luôn Lắng nghe và phản hồi Chúng tôi
luôn
Lắng nghe
và phản hồi