
Năm 2025, Đại học Kinh tế Thành phố Hồ Chí Minh tuyển sinh 7980 chỉ tiêu
Năm 2025, UEH tuyển sinh 7980 chỉ tiêu (tăng 80 chỉ tiêu so với 2024), tương ứng 59 lựa chọn chương trình học tại TP.HCM (mã trường: KSA) và 600 chỉ tiêu, 15 chương trình học tại Vĩnh Long (UEH Mekong, mã trường: KSV).
5 phương thức xét tuyển
UEH triển khai 05 phương thức xét tuyển (giảm 01 phương thức so với các năm trước) và 6 tổ hợp môn xét tuyển, tập trung vào nhóm học sinh có thành tích học tập giỏi, xuất sắc, sở hữu chứng chỉ tiếng Anh hoặc giải thưởng học sinh giỏi tỉnh/thành phố:
Phương thức 1: Xét tuyển thẳng theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo; (chỉ tiêu 2%)
Phương thức 2: Xét tuyển thí sinh tốt nghiệp chương trình THPT của nước ngoài và có chứng chỉ quốc tế, chỉ tiêu 1%;
A) Đối với thí sinh có quốc tịch Việt Nam, thuộc một trong các đối tượng:
(1) Thí sinh có một trong các bằng tú tài/chứng chỉ quốc tế sau:
– Bằng tú tài quốc tế IB (International Baccalaureate) đạt từ 26 điểm trở lên;
– Chứng chỉ quốc tế của Trung tâm Khảo thí ĐH Cambridge, Anh (Cambridge International Examinations A-Level, UK; sau đây gọi tắt là chứng chỉ A-Level) đạt từ C đến A.
– Chứng chỉ BTEC (Business&Technical Education Council, Hội đồng Giáo dục Thương mại và Kỹ thuật Anh) Level 3 Extended Diploma đạt từ C đến A.
(2) Thí sinh tốt nghiệp chương trình THPT của nước ngoài và có một trong các chứng chỉ sau:
– Chứng chỉ IELTS từ 6.0 trở lên.
– Chứng chỉ TOEFL iBT từ 73 điểm trở lên.
– Chứng chỉ SAT (Scholastic Assessment Test, Hoa Kỳ) mỗi phần thi từ 500 điểm trở lên.
– Chứng chỉ ACT (American College Testing) từ 20 điểm (thang điểm 36) trở lên.
B) Đối với thí sinh có quốc tịch khác quốc tịch Việt Nam (Lào, Campuchia, Thái Lan…) và tốt nghiệp THPT của nước ngoài (gọi tắt thí sinh nước ngoài):
– Thí sinh nước ngoài đăng ký học tập chương trình bằng tiếng Anh cần đạt điều kiện về ngôn ngữ tiếng Anh của chương trình đó.
– Thí sinh nước ngoài đăng ký học tập chương trình bằng tiếng Việt cần đạt điều kiện về ngôn ngữ tiếng Việt theo quy định hiện hành của Bộ GDĐT.
Lưu ý: Thời hạn các chứng chỉ quốc tế còn hiệu lực tính đến ngày nộp hồ sơ đăng ký xét tuyển.
Phương thức 3: Xét tuyển thí sinh có kết quả học tập tốt, chỉ tiêu 40%-50%;
Điểm xét tuyển được quy đổi từ 05 tiêu chí sau, trong đó 01 tiêu chí bắt buộc và 04 tiêu chí không bắt buộc:
– Tiêu chí bắt buộc: Điểm trung bình tổ hợp môn đăng ký xét tuyển tính theo năm lớp 10, lớp 11 và lớp 12 từ 6.50 trở lên.
– Tiêu chí không bắt buộc:
+ Học sinh có chứng chỉ tiếng Anh quốc tế còn thời hạn (tính đến ngày nộp hồ sơ xét tuyển) tương đương IELTS từ 6.0 hoặc TOEFL iBT từ 73 trở lên.
+ Học sinh đạt giải thưởng (Nhất, Nhì, Ba) kỳ thi chọn học sinh Giỏi THPT cấp tỉnh, cấp thành phố (trực thuộc trung ương) các môn: Toán, Vật lý, Hóa học, Tiếng Anh, Ngữ văn, Tin học, Lịch sử.
+ Học sinh khen thưởng/danh hiệu (xếp loại học lực) năm lớp 10, 11, 12 là học sinh xuất sắc, học sinh giỏi.
+ Học sinh trường THPT chuyên/năng khiếu.
CÁC TỔ HỢP XÉT TUYỂN SỬ DỤNG CHO TUYỂN SINH KHÓA 51 ĐẠI HỌC CHÍNH QUY
STT | Mã tổ hợp môn | Tên tổ hợp môn | Môn thi | PT3 | PT5 |
---|---|---|---|---|---|
1 | A00 | Toán, Vật lí, Hóa học | TO - LI - HO | Sử dụng | Sử dụng |
2 | A01 | Toán, Vật lí, Tiếng Anh | TO - LI - N1 | Sử dụng | Sử dụng |
3 | D01 | Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh | TO - VA - N1 | Sử dụng | Sử dụng |
4 | D07 | Toán, Hóa học, Tiếng Anh | TO - HO - N1 | Sử dụng | Sử dụng |
5 | D09 | Toán, Lịch sử, Tiếng Anh | TO - SU - N1 | Sử dụng | Sử dụng |
6 | V00 | Toán, Vật lí, Vẽ Mỹ Thuật | TO - LI - NK1 | Không sử dụng | Sử dụng |
7 | AH3 | Toán, Vật lí, Tiếng Hàn | TO - LI - N7 | Sử dụng (Điều kiện: IELTS >=5.5 hoặc TOEFL iBT >= 62) | Không sử dụng |
8 | D26 | Toán, Vật lí, Tiếng Đức | TO - LI - N5 | ||
9 | D27 | Toán, Vật lí, Tiếng Nga | TO - LI - N2 | ||
10 | D28 | Toán, Vật lí, Tiếng Nhật | TO - LI - N6 | ||
11 | D29 | Toán, Vật lí, Tiếng Pháp | TO - LI - N3 | ||
12 | D30 | Toán, Vật lí, Tiếng Trung | TO - LI - N4 | ||
13 | DD2 | Toán, Ngữ văn, Tiếng Hàn | TO - VA - N7 | Sử dụng (Điều kiện: IELTS >=5.5 hoặc TOEFL iBT >= 62) | Không sử dụng |
14 | D02 | Toán, Ngữ văn, Tiếng Nga | TO - VA - N2 | ||
15 | D03 | Toán, Ngữ văn, Tiếng Pháp | TO - VA - N3 | ||
16 | D04 | Toán, Ngữ văn, Tiếng Trung | TO - VA - N4 | ||
17 | D05 | Toán, Ngữ văn, Tiếng Đức | TO - VA - N5 | ||
18 | D06 | Toán, Ngữ văn, Tiếng Nhật | TO - VA - N6 | ||
19 | AH2 | Toán, Hóa học, Tiếng Hàn | TO - HO - N7 | Sử dụng (Điều kiện: IELTS >=5.5 hoặc TOEFL iBT >= 62) | Không sử dụng |
20 | D21 | Toán, Hóa học, Tiếng Đức | TO - HO - N5 | ||
21 | D22 | Toán, Hóa học, Tiếng Nga | TO - HO - N2 | ||
22 | D23 | Toán, Hóa học, Tiếng Nhật | TO - HO - N6 | ||
23 | D24 | Toán, Hóa học, Tiếng Pháp | TO - HO - N3 | ||
24 | D25 | Toán, Hóa học, Tiếng Trung | TO - HO - N4 | ||
25 | AH5 | Toán, Lịch sử, Tiếng Hàn | TO - SU - N7 | Sử dụng (Điều kiện: IELTS >=5.5 hoặc TOEFL iBT >= 62) | Không sử dụng |
26 | D36 | Toán, Lịch sử, Tiếng Đức | TO - SU - N5 | ||
27 | D37 | Toán, Lịch sử, Tiếng Nga | TO - SU - N2 | ||
28 | D38 | Toán, Lịch sử, Tiếng Nhật | TO - SU - N6 | ||
29 | D39 | Toán, Lịch sử, Tiếng Pháp | TO - SU - N3 | ||
30 | D40 | Toán, Lịch sử, Tiếng Trung | TO - SU - N4 |
Phương thức 4: Xét tuyển dựa trên kết quả thi đánh giá năng lực ĐHQG TP.HCM (KSA, KSV), kết quả kỳ thi V-SAT (chỉ áp dụng cho KSV và do Trường Đại học Cần Thơ tổ chức thi năm 2025) kết hợp với trình độ tiếng Anh quốc tế, chỉ tiêu 10-20%;
– Điều kiện: thí sinh dự thi đánh giá năng lực của Đại học Quốc gia TP. Hồ Chí Minh năm 2025 (KSA, KSV), dự thi đánh giá đầu vào đại học V-SAT do trường ĐH Cần Thơ tổ chức năm 2025(1) (dành cho KSV).
– Điểm xét tuyển theo thang điểm quy định của UEH theo từng chương trình, là tổng điểm được quy đổi từ 02 tiêu chí sau, trong đó 01 tiêu chí bắt buộc và 01 tiêu chí không bắt buộc:
+ Tiêu chí bắt buộc: Điểm thi của thí sinh dự thi đánh giá đầu vào đại học V-SAT hoặc thi đánh giá năng lực của Đại học Quốc gia TP. Hồ Chí Minh năm 2025.
+ Tiêu chí không bắt buộc: Học sinh có chứng chỉ tiếng Anh quốc tế còn thời hạn (tính đến ngày nộp hồ sơ xét tuyển) tương đương IELTS từ 6.0 hoặc TOEFL iBT từ 73 trở lên.
(1) KSA không sử dụng kết quả thi đánh giá đầu vào đại học V-SAT; KSV sử dụng kết quả thi đánh giá đầu vào đại học V-SAT do Trường Đại học Cần Thơ tổ chức thi năm 2025.