Điểm sàn tuyển sinh năm 2025 của Trường Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn, ĐHQG TPHCM

23/07/2025 16:55

(Chinhphu.vn) - Trường Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn, ĐHQG TPHCM công bố điểm ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào (điểm sàn) tuyển sinh đại học năm 2025.

Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào đối với các phương thức xét tuyển dựa trên kết quả kỳ thi tốt nghiệp THPT (phương thức 3 - mã 100), kỳ thi Đánh giá năng lực do ĐHQG TPHCM tổ chức (phương thức 2 - mã 401), cũng như các phương thức khác có sử dụng kết quả học tập THPT.

Mức điểm áp dụng cho tất cả tổ hợp xét tuyển, không nhân hệ số, bao gồm cả điểm ưu tiên khu vực, đối tượng (nếu có).

Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào (điểm sàn)

Điểm sàn tuyển sinh năm 2025 của Trường Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn, ĐHQG TPHCM- Ảnh 1.

Thông tin chi tiết về ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào từng ngành được đăng tải trên website và fanpage chính thức của Trường. Thí sinh có thể liên hệ Trung tâm Tư vấn tuyển sinh – Phòng Quản lý đào tạo qua hotline 028 3829 3828 (nhánh 200) hoặc email: tuvantuyensinh@hcmussh.edu.vn để được hỗ trợ.

Chỉ tiêu tuyển sinh đại học năm 2025 của Trường Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn, ĐHQG TPHCM

Ngày 14/06/2025, Hội đồng Tuyển sinh Trường Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn, Đại học Quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh chính thức công bố thông tin tuyển sinh năm 2025. 

Theo đó, năm nay Nhà trường tuyển sinh 3.899 chỉ tiêu đối với 37 ngành đào tạo thuộc 2 chương trình chính quy gồm: chương trình chuẩn, chương trình chuẩn quốc tế.


Điểm sàn tuyển sinh năm 2025 của Trường Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn, ĐHQG TPHCM- Ảnh 2.

Điểm sàn tuyển sinh năm 2025 của Trường Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn, ĐHQG TPHCM- Ảnh 3.

Điểm sàn tuyển sinh năm 2025 của Trường Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn, ĐHQG TPHCM- Ảnh 4.

Điểm sàn tuyển sinh năm 2025 của Trường Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn, ĐHQG TPHCM- Ảnh 5.

Điểm sàn tuyển sinh năm 2025 của Trường Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn, ĐHQG TPHCM- Ảnh 6.

Một số nội dung đáng chú ý được đề cập trong Thông tin tuyển sinh năm 2025 như sau:

1. Về đối tượng tuyển sinh

- Người đã được công nhận tốt nghiệp trung học phổ thông (THPT) của Việt Nam hoặc có bằng tốt nghiệp của nước ngoài được công nhận trình độ tương đương;

- Người đã có bằng tốt nghiệp trung cấp ngành nghề thuộc cùng nhóm ngành dự tuyển và đã hoàn thành đủ yêu cầu khối lượng kiến thức văn hóa cấp THPT theo quy định của pháp luật.

2. Về điều kiện tuyển sinh

- Đạt ngưỡng đầu vào theo quy định của Trường;

- Điều kiện tuyển sinh của từng phương thức, được quy định cụ thể tại thông tin tuyển sinh;

- Có đủ sức khoẻ để học tập theo quy định hiện hành;

- Có đủ thông tin cá nhân, hồ sơ dự tuyển theo quy định;

- Đối với chương trình liên kết đào tạo với nước ngoài, chương trình 2+2 do CSĐT nước ngoài cấp bằng, thí sinh phải đáp ứng điều kiện về ngoại ngữ, như sau:

STT

Tên ngành

Điều kiện ngoại ngữ

Đầu vào

Chuyển tiếp

1

Báo chí (Truyền thông, chuyên ngành Báo chí)

Chứng chỉ tiếng Anh đạt bậc 4 theo Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dành cho Việt Nam.

IELTS 6.0 (không có kỹ năng dưới 6.0) trở lên

2

Quan hệ Quốc tế

3

Ngôn ngữ Anh

IELTS 5.5 (không có kỹ năng dưới 5.0) trở lên

4

Ngôn ngữ Trung Quốc

Không yêu cầu. Trừ phương thức 1.4.4 (504)

HSK 3 trở lên

3. Về phạm vi tuyển sinh: Cả nước.

4. Về phương thức tuyển sinh: gồm có 3 phương thức

4.1. Phương thức 1: xét tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển, bao gồm các đối tượng sau:

- Phương thức 1.1 - Mã 301: xét tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển theo Quy chế tuyển sinh Đại học chính quy (không áp dụng đối với chương trình liên kết đào tạo nước ngoài). Thông tin chi tiết, xem tại đây

Đăng ký xét tuyển trực tuyến tại: https://tuyensinhdh.hcmussh.edu.vn/

- Phương thức 1.2 - Mã 303: ưu tiên xét tuyển thẳng thí sinh giỏi nhất trường THPT năm 2025 (theo quy định của ĐHQG-HCM). Thông tin chi tiết, xem tại đây

Đăng ký xét tuyển trực tuyến tại: https://tuyensinh.vnuhcm.edu.vn/ hoặc https://vnuhcm.edu.vn/Đào tạo/Đại học/Cổng thông tin tuyển sinh.

- Phương thức 1.3 - Mã 302, ưu tiên xét tuyển (UTXT) theo Quy định của ĐHQG-HCM (xét tuyển 149 trường THPT theo danh mục quy định của ĐHQG-HCM).Thông tin chi tiết, xem tại đây

Đăng ký xét tuyển trực tuyến tại: https://tuyensinh.vnuhcm.edu.vn/ hoặc https://vnuhcm.edu.vn/Đào tạo/Đại học/Cổng thông tin tuyển sinh.

- Phương thức 1.4 - Mã xét tuyển chung 500: ưu tiên xét tuyển học sinh là thành viên đội tuyển của tỉnh, thành phố tham dự kỳ thi học sinh giỏi Quốc gia hoặc đạt giải nhất, nhì, ba, khuyến khích trong kỳ thi học sinh giỏi cấp tỉnh/thành phố; thí sinh có thành tích trong hoạt động xã hội, văn nghệ, thể thao (không áp dụng đối với chương trình liên kết đào tạo nước ngoài); thí sinh tốt nghiệp chương trình THPT nước ngoài; xét tuyển học bạ THPT dành cho các chương trình liên kết đào tạo với nước ngoài 2+2, cụ thể:

+ Phương thức 1.4.1 - Mã 501, ưu tiên xét tuyển học sinh là thành viên đội tuyển của tỉnh, thành phố tham dự kỳ thi học sinh giỏi Quốc gia hoặc đạt giải nhất, nhì, ba trong kỳ thi học sinh giỏi cấp tỉnh/thành phố.

Đăng ký xét tuyển trực tuyến tại: https://tuyensinhdh.hcmussh.edu.vn/ hoặc mục “Đăng ký & tra cứu kết quả” của trang https://hcmussh.edu.vn/tuyensinh

+ Phương thức 1.4.2 - Mã 502, xét tuyển dựa trên kết quả học tập THPT đối với thí sinh có thành tích xuất sắc, đặc biệt nổi bật trong hoạt động xã hội, văn nghệ, thể thao.

Đăng ký xét tuyển trực tuyến tại: https://tuyensinhdh.hcmussh.edu.vn/ hoặc mục “Đăng ký & tra cứu kết quả” của trang https://hcmussh.edu.vn/tuyensinh

+ Phương thức 1.4.3 - Mã 503, xét tuyển dựa vào kết quả học tập THPT kết hợp điều kiện về chứng chỉ IELTS, TOEFL iBT đối với thí sinh tốt nghiệp chương trình THPT nước ngoài.

+ Phương thức 1.4.4 - Mã 504, xét tuyển học bạ THPT có điều kiện đối với chương trình liên kết đào tạo với nước ngoài 2+2 ngành Ngôn ngữ Anh và Ngôn ngữ Trung Quốc.

Thông tin chi tiết, xem tại đây

4.2. Phương thức 2 - Mã 401: xét tuyển dựa trên kết quả kỳ thi đánh giá năng lực do ĐHQG-HCM tổ chức năm 2025. Thông tin chi tiết, xem tại đây

4.3. Phương thức 3 - Mã 100: xét tuyển dựa vào kết quả kỳ thi THPT 2025. Thông tin chi tiết, xem tại đây

5. Quy tắc quy đổi tương đương ngưỡng đầu vào và điểm trúng tuyển giữa các tổ hợp, phương thức tuyển sinh

- Nguyên tắc quy đổi điểm ngưỡng đầu vào và điểm trúng tuyển

+ Quy đổi ngưỡng đầu vào giữa các phương thức xét tuyển, tổ hợp xét tuyển theo một quy tắc bảo đảm tương đương về mức độ đáp ứng yêu cầu đầu vào của chương trình, ngành đào tạo tương ứng; Quy tắc quy đổi ngưỡng đầu vào theo hướng dẫn của Bộ GDĐT, của ĐHQG-HCM.

+ Điểm trúng tuyển các phương thức được quy đổi về thang điểm 30. Điểm cao nhất là 30 điểm.

+ Trường sẽ công bố nguyên tắc quy đổi theo quy định và hướng dẫn của Bộ GDĐT, của ĐHQG-HCM sau.

- Ngưỡng đầu vào dự kiến

+ Đối với phương thức 100, 302, 303 và 500: dự kiến từ 18 - 20 điểm;

+ Đối với phương thức 401: dự kiến từ 620 điểm trở lên.

6. Một số lưu ý khác

- Nếu muốn đăng ký xét tuyển vào trường các ngành có tổ hợp xét tuyển môn ngoại ngữ, thí sinh phải đăng ký thi môn ngoại ngữ. Trường không sử dụng kết quả miễn thi bài thi môn ngoại ngữ;

- Điều kiện về học lực, hạnh kiểm, thành tích đạt được, chứng chỉ ngoại ngữ được quy định cụ thể trong từng phương thức, từng ngành

- Trường sử dụng điểm cộng đối với thành tích đạt được trong quá trình học tập, chứng chỉ ngoại ngữ (đối với phương thức 302) và hoạt động văn hóa, thể thao văn nghệ (đối với phương thức 502), theo nguyên tắc không vượt quá 10% mức điểm tối đa của thang điểm xét. Thí sinh xem cụ thể chi tiết điểm cộng quy đổi tại thông tin tuyển sinh.

- Đối với phương thức 3 (xét tuyển bằng kết quả tốt nghiệp THPT năm 2025 (mã 100)), một số ngành có áp dụng nhân hệ số 2 cho môn chính đối với các ngành trong tổ hợp môn tuyển sinh có môn chính.

- Các tổ hợp xét tuyển bằng phương thức 3 (xét tuyển bằng kết quả tốt nghiệp THPT năm 2025) cơ bản giữ nguyên, chỉ bổ sung thêm một số tổ hợp D14, D15 vào một số ngành.

+ Bổ sung D15 vào ngành Quản trị văn phòng

+ Bổ sung D14 vào các ngành Ngôn ngữ (trừ Ngôn ngữ Anh)

- Bên cạnh đó, Nhà trường tiếp tục tuyển sinh 210 chỉ tiêu cho 04 chương trình cử nhân liên kết quốc tế theo hình thức 2+2 (02 năm đầu học tại Việt Nam, 02 năm cuối học tại trường ĐH đối tác) gồm:

+ Cử nhân Quan hệ Quốc tế, liên kết với ĐH Deakin, Úc;

+ Cử nhân Truyền thông, liên kết với ĐH Deakin, Úc;

+ Cử nhân Ngôn ngữ Anh, liên kết với Trường ĐH Minnesota Crookston, Mỹ;

+ Cử nhân Ngôn ngữ Trung Quốc, liên kết với ĐH Sư phạm Quảng Tây, Trung Quốc.

7. Tổ hợp xét tuyển theo ngành

STT

Mã ngành

Tên ngành

Tổ hợp môn tuyển sinh

Môn chính

1

7140101

Giáo dục học

B00 (Toán, Hóa học, Sinh học)

C00 (Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí)

C01 (Ngữ văn, Toán, Vật lí)

D01 (Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh)

2

7220201

Ngôn ngữ Anh

D01 (Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh)

Tiếng Anh

3

7220201_CLC

Ngôn ngữ Anh_Chuẩn quốc tế

D01 (Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh)

Tiếng Anh

4

7140114

Quản lý giáo dục

A01 (Toán, Vật lí, Tiếng Anh)

C00 (Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí)

D01 (Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh)

D14 (Ngữ văn, Lịch sử, Tiếng Anh)

5

7220202

Ngôn ngữ Nga

D01 (Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh)

Tiếng Anh

D02 (Ngữ văn, Toán, Tiếng Nga)

Tiếng Nga

D14 (Ngữ văn, Lịch sử, Tiếng Anh)

6

7220203

Ngôn ngữ Pháp

D01 (Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh)

Tiếng Anh

D03 (Ngữ văn, Toán, Tiếng Pháp)

Tiếng Pháp

D14 (Ngữ văn, Lịch sử, Tiếng Anh)

7

7220204

Ngôn ngữ Trung Quốc

D01 (Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh)

Tiếng Anh

D04 (Ngữ văn, Toán, Tiếng Trung)

Tiếng Trung

D14 (Ngữ văn, Lịch sử, Tiếng Anh)

8

7220204_CLC

Ngôn ngữ Trung Quốc_Chuẩn quốc tế

D01 (Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh)

Tiếng Anh

D04 (Ngữ văn, Toán, Tiếng Trung)

Tiếng Trung

D14 (Ngữ văn, Lịch sử, Tiếng Anh)

9

7220205

Ngôn ngữ Đức

D01 (Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh)

Tiếng Anh

D05 (Ngữ văn, Toán, Tiếng Đức)

Tiếng Đức

D14 (Ngữ văn, Lịch sử, Tiếng Anh)

10

7220205_CLC

Ngôn ngữ Đức_Chuẩn quốc tế

D01 (Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh)

Tiếng Anh

D05 (Ngữ văn, Toán, Tiếng Đức)

Tiếng Đức

D14 (Ngữ văn, Lịch sử, Tiếng Anh)

11

7220206

Ngôn ngữ Tây Ban Nha

D01 (Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh)

Tiếng Anh

D03 (Ngữ văn, Toán, Tiếng Pháp)

Tiếng Pháp

D05 (Ngữ văn, Toán, Tiếng Đức)

Tiếng Đức

D14 (Ngữ văn, Lịch sử, Tiếng Anh)

12

7220208

Ngôn ngữ Italia

D01 (Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh)

Tiếng Anh

D03 (Ngữ văn, Toán, Tiếng Pháp)

Tiếng Pháp

D05 (Ngữ văn, Toán, Tiếng Đức)

Tiếng Đức

D14 (Ngữ văn, Lịch sử, Tiếng Anh)

13

7229001

Triết học

A01 (Toán, Vật lí, Tiếng Anh)

C00 (Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí)

D01 (Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh)

D14 (Ngữ văn, Lịch sử, Tiếng Anh)

14

7229009

Tôn giáo học

C00 (Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí)

D01 (Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh)

D14 (Ngữ văn, Lịch sử, Tiếng Anh)

15

7229010

Lịch sử

C00 (Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí)

Lịch sử

D01 (Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh)

D14 (Ngữ văn, Lịch sử, Tiếng Anh)

D15 (Ngữ văn, Địa lí, Tiếng Anh)

16

7229020

Ngôn ngữ học

C00 (Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí)

Ngữ văn

D01 (Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh)

D14 (Ngữ văn, Lịch sử, Tiếng Anh)

17

7229030

Văn học

C00 (Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí)

Ngữ văn

D01 (Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh)

D14 (Ngữ văn, Lịch sử, Tiếng Anh)

18

7229040

Văn hóa học

C00 (Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí)

D01 (Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh)

D14 (Ngữ văn, Lịch sử, Tiếng Anh)

D15 (Ngữ văn, Địa lí, Tiếng Anh)

19

7310206

Quan hệ quốc tế

D01 (Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh)

D14 (Ngữ văn, Lịch sử, Tiếng Anh)

20

7310206_CLC

Quan hệ quốc tế _ Chuẩn quốc tế

D01 (Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh)

D14 (Ngữ văn, Lịch sử, Tiếng Anh)

21

7310301

Xã hội học

A00 (Toán, Vật lí, Hóa học)

C00 (Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí)

D01 (Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh)

D14 (Ngữ văn, Lịch sử, Tiếng Anh)

22

7310302

Nhân học

C00 (Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí)

D01 (Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh)

D14 (Ngữ văn, Lịch sử, Tiếng Anh)

D15 (Ngữ văn, Địa lí, Tiếng Anh)

23

7310401

Tâm lý học

B00 (Toán, Hóa học, Sinh học)

C00 (Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí)

D01 (Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh)

D14 (Ngữ văn, Lịch sử, Tiếng Anh)

24

7310403

Tâm lý học giáo dục

B00 (Toán, Hóa học, Sinh học)

B08 (Toán, Sinh học, Tiếng Anh)

D01 (Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh)

D14 (Ngữ văn, Lịch sử, Tiếng Anh)

25

7310501

Địa lý học

A01 (Toán, Vật lí, Tiếng Anh)

Địa lý

C00 (Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí)

D01 (Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh)

D15 (Ngữ văn, Địa lí, Tiếng Anh)

26

7310608

Đông phương học

D01 (Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh)

D04 (Ngữ văn, Toán, Tiếng Trung)

D14 (Ngữ văn, Lịch sử, Tiếng Anh)

27

7310613

Nhật Bản học

D01 (Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh)

Tiếng Nhật

D06 (Ngữ văn, Toán, Tiếng Nhật)

D14 (Ngữ văn, Lịch sử, Tiếng Anh)

D63 (Ngữ văn, Lịch sử, Tiếng Nhật)

28

7310613_CLC

Nhật Bản học_Chuẩn quốc tế

D01 (Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh)

Tiếng Nhật

D06 (Ngữ văn, Toán, Tiếng Nhật)

D14 (Ngữ văn, Lịch sử, Tiếng Anh)

D63 (Ngữ văn, Lịch sử, Tiếng Nhật)

29

7310614

Hàn Quốc học

D01 (Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh)

Tiếng Hàn

D14 (Ngữ văn, Lịch sử, Tiếng Anh)

DD2 (Ngữ văn, Toán, Tiếng Hàn)

DH5 (Ngữ văn, Lịch sử, Tiếng Hàn)

30

7310630

Việt Nam học

C00 (Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí)

D01 (Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh)

D14 (Ngữ văn, Lịch sử, Tiếng Anh)

D15 (Ngữ văn, Địa lí, Tiếng Anh)

31

7320101

Báo chí

C00 (Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí)

D01 (Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh)

D14 (Ngữ văn, Lịch sử, Tiếng Anh)

32

7320101_CLC

Báo chí_Chuẩn quốc tế

C00 (Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí)

D01 (Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh)

D14 (Ngữ văn, Lịch sử, Tiếng Anh)

33

7320104

Truyền thông đa phương tiện

D01 (Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh)

D14 (Ngữ văn, Lịch sử, Tiếng Anh)

D15 (Ngữ văn, Địa lí, Tiếng Anh)

34

7320201

Thông tin – thư viện

A01 (Toán, Vật lí, Tiếng Anh)

C00 (Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí)

D01 (Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh)

D14 (Ngữ văn, Lịch sử, Tiếng Anh)

35

7320205

Quản lý thông tin

A01 (Toán, Vật lí, Tiếng Anh)

C00 (Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí)

D01 (Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh)

D14 (Ngữ văn, Lịch sử, Tiếng Anh)

36

7320303

Lưu trữ học

C00 (Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí)

D01 (Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh)

D14 (Ngữ văn, Lịch sử, Tiếng Anh)

D15 (Ngữ văn, Địa lí, Tiếng Anh)

37

7340406

Quản trị văn phòng

C00 (Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí)

D01 (Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh)

D14 (Ngữ văn, Lịch sử, Tiếng Anh)

D15 (Ngữ văn, Địa lí, Tiếng Anh)

38

7580112

Đô thị học

A01 (Toán, Vật lí, Tiếng Anh)

C00 (Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí)

D01 (Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh)

D14 (Ngữ văn, Lịch sử, Tiếng Anh)

39

7760101

Công tác xã hội

C00 (Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí)

D01 (Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh)

D14 (Ngữ văn, Lịch sử, Tiếng Anh)

D15 (Ngữ văn, Địa lí, Tiếng Anh)

40

7810103

Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành

C00 (Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí)

D01 (Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh)

D14 (Ngữ văn, Lịch sử, Tiếng Anh)

D15 (Ngữ văn, Địa lí, Tiếng Anh)

41

7810103_CLC

Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành_Chuẩn quốc tế

C00 (Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí)

D01 (Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh)

D14 (Ngữ văn, Lịch sử, Tiếng Anh)

D15 (Ngữ văn, Địa lí, Tiếng Anh)

42

7310601

Quốc tế học

D01 (Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh)

D09 (Toán, Lịch sử, Tiếng Anh)

D14 (Ngữ văn, Lịch sử, Tiếng Anh)

D15 (Ngữ văn, Địa lí, Tiếng Anh)

43

7210213

Nghệ thuật học

C00 (Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí)

D01 (Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh)

D14 (Ngữ văn, Lịch sử, Tiếng Anh)

44

73106a1

Kinh doanh thương mại Hàn Quốc

D01 (Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh)

D14 (Ngữ văn, Lịch sử, Tiếng Anh)

DD2 (Ngữ văn, Toán, Tiếng Hàn)

DH5 (Ngữ văn, Lịch sử, Tiếng Hàn)

45

7320101_LKD

Truyền thông, chuyên ngành Báo chí

A01 (Toán, Vật lí, Tiếng Anh)

D01 (Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh)

D14 (Ngữ văn, Lịch sử, Tiếng Anh)

D15 (Ngữ văn, Địa lí, Tiếng Anh)

46

7310206_LKD

Quan hệ Quốc tế

D01 (Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh)

D14 (Ngữ văn, Lịch sử, Tiếng Anh)

47

7220201_LKH

Ngôn ngữ Anh

D01 (Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh)

D14 (Ngữ văn, Lịch sử, Tiếng Anh)

D15 (Ngữ văn, Địa lí, Tiếng Anh)

48

7220204_LKT

Ngôn ngữ Trung Quốc

D01 (Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh)

D04 (Ngữ văn, Toán, Tiếng Trung)

D14 (Ngữ văn, Lịch sử, Tiếng Anh)

D15 (Ngữ văn, Địa lí, Tiếng Anh)

----------------------------------------------------

Mọi thắc mắc về thông tin tuyển sinh, để được hỗ trợ giải đáp, vui lòng liên hệ Trung tâm Tư vấn tuyển sinh, thông tin:

- Hotline: 1900 3033.

- Điện thoại: 028 3829 3828, nhánh 200

- Địa chỉ văn phòng: Trường ĐH KHXH&NV, ĐHQG-HCM, số 10-12 Đinh Tiên Hoàng, phường Bến Nghé, Quận 1, TP.HCM.

- Fanpage: https://www.facebook.com/tuyensinh.hcmussh

 

Nội dung này, đã nhận được 0 góp ý, hiến kế
Góp ý, hiến kế cho Chính phủ ngay tại đây
Đọc nhiều
PHỔ ĐIỂM THI TỐT NGHIỆP THPT 2025

PHỔ ĐIỂM THI TỐT NGHIỆP THPT 2025

Chính sách và cuộc sống

(Chinhphu.vn) - Chiều 15/7, Bộ GD&ĐT công bố phổ điểm các môn thi tốt nghiệp THPT năm 2025, trước 1 ngày công bố điểm thi.

Các MẪU VĂN BẢN của UBND, Chủ tịch UBND, cơ quan chuyên môn thuộc UBND cấp xã mới

Các MẪU VĂN BẢN của UBND, Chủ tịch UBND, cơ quan chuyên môn thuộc UBND cấp xã mới

Hướng dẫn thực hiện chính sách

(Chinhphu.vn) - Tại Công văn 4168/BNV-CQĐP, Bộ Nội vụ hướng dẫn các mẫu văn bản của Ủy ban nhân dân cấp xã; Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã và cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp xã mới.

TOÀN VĂN: NGHỊ ĐỊNH 154/2025/NĐ-CP quy định về TINH GIẢN BIÊN CHẾ

TOÀN VĂN: NGHỊ ĐỊNH 154/2025/NĐ-CP quy định về TINH GIẢN BIÊN CHẾ

Chính sách và cuộc sống

(Chinhphu.vn) - Toàn văn Nghị định số 154/2025/NĐ-CP ngày 15/6/2025 của Chính phủ quy định về tinh giản biên chế. Nghị định này có hiệu lực thi hành từ ngày 16/6/2025; thay thế Nghị định số 29/2023.

LỊCH NGHỈ LỄ QUỐC KHÁNH 2025

LỊCH NGHỈ LỄ QUỐC KHÁNH 2025

Chính sách và cuộc sống

(Chinhphu.vn) - Công chức, viên chức, người lao động thuộc các cơ quan hành chính, sự nghiệp, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội được nghỉ Lễ Quốc khánh 2025 kéo dài 4 ngày.

TOÀN VĂN: Nghị quyết số 68-NQ/TW về phát triển kinh tế tư nhân

TOÀN VĂN: Nghị quyết số 68-NQ/TW về phát triển kinh tế tư nhân

Phát triển kinh tế tư nhân và doanh nghiệp dân tộc

(Chinhphu.vn) - Thay mặt Bộ Chính trị, Tổng Bí thư Tô Lâm vừa ký Nghị quyết số 68-NQ/TW ngày 4/5/2025 của Bộ Chính trị về phát triển kinh tế tư nhân. Cổng Thông tin điện tử Chính phủ trân trọng giới thiệu toàn văn Nghị quyết này.

Chúng tôi luôn Lắng nghe và phản hồi Chúng tôi
luôn
Lắng nghe
và phản hồi