Biểu Thuế tiêu thụ đặc biệt theo Luật số 66/2025/QH155 áp dụng từ 01/01/2026

19/07/2025 07:24

(Chinhphu.vn) - Biểu Thuế tiêu thụ đặc biệt theo Luật số 66/2025/QH155 Thuế tiêu thụ đặc biệt áp dụng từ 01/01/2026.

Biểu Thuế tiêu thụ đặc biệt theo Luật số 66/2025/QH155 áp dụng từ 01/01/2026- Ảnh 1.

Luật Thuế tiêu thụ đặc biệt 2025 đã được Quốc hội thông qua tại kỳ họp thứ 9, khóa XV ngày 14/6/2025 và có hiệu lực thi hành từ ngày 01/01/2026 với mục đích nhằm khắc phục các vướng mắc phát sinh trong quá trình thực hiện Luật Thuế tiêu thụ đặc biệt thời gian qua và tháo gỡ bất cập, chồng chéo, bảo đảm tính thống nhất, đồng bộ với pháp luật có liên quan.

Luật Thuế tiêu thụ đặc biệt 2025 là một bước tiến mạnh mẽ nhằm điều tiết tiêu dùng các mặt hàng có hại cho sức khỏe, bảo vệ cộng đồng như: giảm hút thuốc, uống bia/rượu, tiêu thụ đường… đồng thời tăng cường chống buôn lậu, hàng giả hàng nhái; khuyến khích phát triển nhóm ngành xanh – sạch, bảo vệ môi trường, tăng thu ngân sách nhà nước, thúc đẩy cải cách quản lý thuế theo hướng đơn giản, rõ ràng, công khai, tạo môi trường thuận lợi cho người nộp thuế tuân thủ pháp luật về thuế, tự giác nộp đúng, đủ, kịp thời tiền thuế vào ngân sách nhà nước.

Theo đó, tại Điều 8 Luật Thuế tiêu thụ đặc biệt 2025 đã có quy định cụ thể về biểu Thuế tiêu thụ đặc biệt chính thức áp dụng từ 01/01/2026 đối với hàng hóa, dịch vụ như:

Đối với mặt hàng thuốc lá: Giữ nguyên mức thuế suất thuế tỷ lệ phần trăm hiện hành (75%) và bổ sung mức thuế tuyệt đối theo lộ trình 5 năm từ 2027-2031.

Đối với mặt hàng rượu, bia: Tăng thuế suất thuế tỷ lệ phần trăm theo lộ trình 5%/năm trong 5 năm từ năm 2027-2031.

Đối với nước giải khát theo Tiêu chuẩn quốc gia (TCVN) có hàm lượng đường trên 5g/100ml: Áp dụng mức thuế suất 8% (từ năm 2027) và 10% (từ năm 2028).

Dưới đây là Biểu thuế tiêu thụ đặc biệt chi tiết theo Luật thuế tiêu thụ đặc biệt số 66/2025/QH155:

BIỂU THUẾ TIÊU THỤ ĐẶC BIỆT THEO LUẬT SỐ 66/2025/QH155

STT

Hàng hóa, dịch vụ

Thuế suất và mức thuế tuyệt đối

Thuế suất (%)

Mức thuế tuyệt đối

I

Hàng hóa

1

Thuốc lá

a) Thuốc lá điếu

75

- Từ 01/01/2027: 2.000 đồng/bao

- Từ 01/01/2028: 4.000 đồng/bao

- Từ 01/01/2029: 6.000 đồng/bao

- Từ 01/01/2030: 8.000 đồng/bao

- Từ 01/01/2031: 10.000 đồng/bao

b) Xì gà

75

- Từ 01/01/2027: 20.000 đồng/điếu

- Từ 01/01/2028: 40.000 đồng/điếu

- Từ 01/01/2029: 60.000 đồng/điếu

- Từ 01/01/2030: 80.000 đồng/điếu

- Từ 01/01/2031: 100.000 đồng/điếu

c) Thuốc lá sợi, thuốc lào hoặc các dạng khác

75

- Từ 01/01/2027: 20.000 đồng/100g hoặc 100ml

- Từ 01/01/2028: 40.000 đồng/100g hoặc 100ml

- Từ 01/01/2029: 60.000 đồng/100g hoặc 100ml

- Từ 01/01/2030: 80.000 đồng/100g hoặc 100ml

- Từ 01/01/2031: 100.000 đồng/100g hoặc 100ml

2

Rượu

a) Rượu từ 20 độ trở lên

- Từ 01/01/2026: 65

- Từ 01/01/2027: 70

- Từ 01/01/2028: 75

- Từ 01/01/2029: 80

- Từ 01/01/2030: 85

- Từ 01/01/2031: 90

b) Rượu dưới 20 độ

- Từ 01/01/2026: 35

- Từ 01/01/2027: 40

- Từ 01/01/2028: 45

- Từ 01/01/2029: 50

- Từ 01/01/2030: 55

- Từ 01/01/2031: 60

3

Bia

- Từ 01/01/2026: 65

- Từ 01/01/2027: 70

- Từ 01/01/2028: 75

- Từ 01/01/2029: 80

- Từ 01/01/2030: 85

- Từ 01/01/2031: 90

4

Xe có gắn động cơ dưới 24 chỗ

a) Xe ô tô chở người và xe chở người bốn bánh có gắn động cơ từ 9 chỗ trở xuống, xe ô tô pick-up chờ người, trừ loại quy định tại các mục 4đ, 4e và 4g của Biểu thuế quy định tại khoản này

- Loại có dung tích xi lanh từ 1.500 cm3 trở xuống

35

- Loại có dung tích xi lanh trên 1.500 cm3 đến 2.000 cm3

40

- Loại có dung tích xi lanh trên 2.000 cm3 đến 2.500 cm3

50

- Loại có dung tích xi lanh trên 2.500 cm3 đến 3.000 cm3

60

- Loại có dung tích xi lanh trên 3.000 cm3 đến 4.000 cm3

90

- Loại có dung tích xi lanh trên 4.000 cm3 đến 5.000 cm3

110

- Loại có dung tích xi lanh trên 5.000 cm3 đến 6.000 cm3

130

- Loại có dung tích xi lanh trên 6.000 cm3

150

b) Xe ô tô chở người và xe chở người bốn bánh có gắn động cơ từ 10 đến dưới 16 chỗ, trừ loại quy định tại các mục 4đ, 4e vả 4g của Biểu thuế quy định tại khoản này

15

c) Xe ô tô chở người và xe chở người bốn bánh có gắn động cơ từ 16 đến dưới 24 chỗ, trừ loại quy định tại các mục 4đ, 4c và 4g của Biểu thuế quy định tại khoản này

10

d) Xe ô tô pick-up chở hàng cabin kép, xe ô tô tải VAN có từ hai hàng ghế trở lên, có thiết kế vách ngăn cố định giữa khoang chở người và khoang chở hàng, trừ loại quy định tại các mục 4đ, 4e và 4g của Biểu thuế quy định tại khoản này

- Loại có dung tích xi lanh từ 2.500 cm3 trở xuống

- Từ 01/01/2026: 15

- Từ 01/01/2027: 18

- Từ 01/01/2028: 21

- Từ 01/01/2029: 24

- Loại có dung tích xi lanh trên 2.500 cm3 đến 3.000 cm3

- Từ 01/01/2026: 20

- Từ 01/01/2027: 23

- Từ 01/01/2028: 26

- Từ 01/01/2029: 29

- Loại có dung tích xi lanh trên 3.000 cm3

- Từ 01/01/2026: 25

- Từ 01/01/2027: 28

- Từ 01/01/2028: 31

- Từ 01/01/2029: 34

đ) Xe ô tô chạy bằng xăng kết hợp năng lượng điện theo quy định của Chính phủ, xe ô tô chạy bằng xăng kết hợp năng lượng sinh học, trong đó tỷ trọng xăng sử dụng không quá 70% số năng lượng s dụng do Chính phủ quy định; xe ô tô chạy bng khí thiên nhiên

Bằng 70% mức thuế suất áp dụng cho xe cùng loại quy định tại các mục 4a, 4b, 4c và 4d của Biểu thuế quy định tại khoản này.

e) Xe ô tô chạy bằng năng lượng sinh học

Bằng 50% mức thuế suất áp dụng cho xe cùng loại quy định tại các mục 4a, 4b, 4c và 4d của Biểu thuế quy định tại khoản này.

g) Xe có gn động cơ dưới 24 chỗ chạy điện

* Xe có gắn động cơ dưới 24 chỗ chạy bằng pin

- Xe ô tô ch người và xe chở người bốn bánh có gắn động cơ từ 9 chỗ trở xuống, xe ô tô pick-up chở người

- Từ 01/01/2026: 3

- Từ 01/3/2027: 11

- Xe ô tô chở người và xe chở người bốn bánh có gắn động cơ từ 10 đến dưới 16 chỗ

- Từ 01/01/2026: 2

- Từ 01/3/2027: 7

- Xe ô tô chở người và xe chở người bốn bánh có gắn động cơ từ 16 đến dưới 24 chỗ

- Từ 01/01/2026: 1

- Tù 01/3/2027: 4

- Xe ô tô pick-up chở hàng cabin kép, xe ô tô tải VAN có từ hai hàng ghế trở lên, có thiết kế vách ngăn cố định giữa khoang chở người và khoang chở hàng

- Từ 01/01/2026: 2

- Từ 01/3/2027: 7

* Xe có động cơ dưới 24 chỗ chạy điện khác:

- Xe ô tô chở người và xe chở người bốn bánh có gắn động cơ từ 9 chỗ trở xuống, xe ô tô pick-up chở người

15

- Xe ô tô chở người và xe chở người bốn bánh có gắn động cơ từ 10 đến dưới 16 chỗ

10

- Xe ô tô chở người và xe chở người bốn bánh có gắn động cơ từ 16 đến dưới 24 chỗ

5

- Xe ô tô pick-up chở hàng cabin kép, xe ô tô tải VAN có từ hai hàng ghê trở lên, có thiết kế vách ngăn cố định giữa khoang chở người và khoang chở hàng

10

h) Xe ô tô nhà ở lưu động không phân biệt dung tích xi lanh

75

5

Xe mô tô hai bánh, xe mô tô ba bánh có dung tích xi lanh trên 125 cm3

20

6

Máy bay, trực thăng, tàu lượn

30

7

Du thuyền

30

8

Xăng các loại

a) Xăng

10

b) Xăng E5

8

c) Xăng E10

7

9

Điều hòa nhiệt độ công suất trên 24.000 BTU đến 90.000 BTU

10

10

Bài lá

40

11

Vàng mã, hàng mã

70

12

Nước giải khát theo Tiêu chuẩn quốc gia (TCVN) có hàm lượng đường trên 5g/100ml

- Từ 01/01/2027: 8

- Từ 01/01/2028: 10

II

Dịch vụ

1

Kinh doanh vũ trường

40

2

Kinh doanh mát-xa, ka-ra-ô-kê

30

3

Kinh doanh ca-si-nô, trò chơi điện tử có thưởng

35

4

Kinh doanh đặt cược

30

5

Kinh doanh gôn

20

6

Kinh doanh xổ số

15


Nội dung này, đã nhận được 0 góp ý, hiến kế
Góp ý, hiến kế cho Chính phủ ngay tại đây
Đọc nhiều
Thời gian, lộ trình DIỄU BINH, DIỄU HÀNH A80

Thời gian, lộ trình DIỄU BINH, DIỄU HÀNH A80

Chính sách và cuộc sống

(Chinhphu.vn) - Sự kiện diễu binh, diễu hành kỷ niệm 80 năm Cách mạng tháng Tám thành công và Quốc khánh nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam bắt đầu từ 6h30 đến 10h, sáng thứ Ba, ngày 02/09.

Tổng hợp luyện DIỄU BINH, DIỄU HÀNH A80

Tổng hợp luyện DIỄU BINH, DIỄU HÀNH A80

Chính sách và cuộc sống

(Chinhphu.vn) - Tối 21/8, các lực lượng tham gia diễu binh, diễu hành đã có buổi tổng hợp luyện đầu tiên trên Quảng trường Ba Đình lịch sử.

LỊCH NGHỈ LỄ QUỐC KHÁNH 2025

LỊCH NGHỈ LỄ QUỐC KHÁNH 2025

Chính sách và cuộc sống

(Chinhphu.vn) - Công chức, viên chức, người lao động thuộc các cơ quan hành chính, sự nghiệp, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội được nghỉ Lễ Quốc khánh 2025 kéo dài 4 ngày.

Chi tiết 34 ĐƠN VỊ HÀNH CHÍNH CẤP TỈNH

Chi tiết 34 ĐƠN VỊ HÀNH CHÍNH CẤP TỈNH

Chính sách và cuộc sống

(Chinhphu.vn) - Kể từ ngày 12/6/2025, cả nước có 34 đơn vị hành chính cấp tỉnh, gồm 28 tỉnh và 6 thành phố. Trong đó có 19 tỉnh và 4 thành phố hình thành sau sắp xếp và 11 tỉnh, thành phố không thực hiện sắp xếp.

TOÀN VĂN: NGHỊ ĐỊNH 154/2025/NĐ-CP quy định về TINH GIẢN BIÊN CHẾ

TOÀN VĂN: NGHỊ ĐỊNH 154/2025/NĐ-CP quy định về TINH GIẢN BIÊN CHẾ

Chính sách và cuộc sống

(Chinhphu.vn) - Toàn văn Nghị định số 154/2025/NĐ-CP ngày 15/6/2025 của Chính phủ quy định về tinh giản biên chế. Nghị định này có hiệu lực thi hành từ ngày 16/6/2025; thay thế Nghị định số 29/2023.

Chúng tôi luôn Lắng nghe và phản hồi Chúng tôi
luôn
Lắng nghe
và phản hồi