Theo đó, chỉ được thu các khoản thu dịch vụ phục vụ, hỗ trợ hoạt động giáo dục đối với cơ sở giáo dục công lập trên cơ sở dự toán chi phí được sự thỏa thuận, thống nhất của cha mẹ học sinh bằng văn bản về các khoản thu, mức thu, nội dung chi trên tinh thần tự nguyện; có sự thống nhất của Hội đồng trường, Ban đại diện cha mẹ học sinh.
Bảo đảm dân chủ, công khai minh bạch: Quá trình tổ chức thực hiện theo đúng quy định tại Thông tư số 36/2017/TT-BGDĐT ngày 28/12/2017 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo (GD&ĐT) Quy chế thực hiện công khai đối với cơ sở giáo dục và đào tạo trong hệ thống giáo dục quốc dân; Thông tư số 11/2020/TT BGDĐT ngày 19/5/2020 của Bộ trưởng GD&ĐT hướng dẫn thực hiện dân chủ trong hoạt động của cơ sở giáo dục công lập.
Các khoản thu phải phục vụ trực tiếp cho việc học tập, sinh hoạt của học sinh
Các khoản thu phải phù hợp với điều kiện kinh tế - xã hội, thu nhập của người dân trên địa bàn, phục vụ trực tiếp cho việc học tập, sinh hoạt của học sinh. Ngoài các khoản thu theo quy định tại Nghị quyết 41/2023/NQ-HĐND, cơ sở giáo dục, giáo viên không được thỏa thuận với cha mẹ học sinh để thu thêm bất kỳ khoản thu nào khác (các loại quỹ Đoàn, Hội, Đội và đoàn thể khác: thu theo điều lệ và quy định của Đoàn, Hội, Đội và đoàn thể đó).
Nội dung chi các khoản thu dịch vụ phục vụ, hỗ trợ hoạt động giáo dục tại các cơ sở giáo dục công lập quy định mức tối đa. Chăm sóc, nuôi dưỡng trẻ các ngày nghỉ (thứ bảy, chủ nhật, hè) Chi cho giáo viên trực tiếp dạy 75%; chi cho cán bộ quản lý, nhân viên, người lao động phục vụ không quá 15%; mua sắm đồ dùng dạy học, điện nước, vệ sinh, tăng cường cơ sở vật chất phục vụ dạy và học tối thiểu 10%.
Trông trẻ, học sinh ngoài giờ hành chính (cha mẹ trẻ, học sinh có nhu cầu) 75%; chi cho cán bộ quản lý, nhân viên, người lao động phục vụ không quá 15%; mua sắm đồ dùng dạy học, điện nước, vệ sinh, tăng cường cơ sở vật chất phục vụ dạy và học tối thiểu 10%.
Làm quen tiếng Anh cho trẻ mầm non với giáo viên trong nước (cha mẹ trẻ có nhu cầu), chi cho giáo viên trực tiếp dạy 75%; chi cho cán bộ quản lý, nhân viên, người phục vụ không quá 15%; mua sắm đồ dùng dạy học, điện nước, vệ sinh, tăng cường cơ sở vật chất phục vụ dạy và học tối thiểu 10%.
Hoạt động giáo dục kỹ năng sống, giáo dục nghệ thuật, thể dục thể thao, chi cho giáo viên trực tiếp dạy 75%; chi cho cán bộ quản lý, nhân viên, người phục vụ không quá 15%; mua sắm đồ dùng dạy học, điện nước, vệ sinh, tăng cường cơ sở vật chất phục vụ dạy và học tối thiểu 10%.
Thuê người nấu ăn trưa cho trẻ, học sinh học 2 buổi/ngày, chi trả tiền công phục vụ, các chế độ BHXH, BHYT bảo hiểm thất nghiệp và các loại bảo hiểm khác theo quy định của pháp luật. Chi tối thiểu 85% cho giáo viên trực tiếp trông trưa trẻ mầm non, học sinh tiểu học. Chi tối đa 15% cho công tác quản lý (chi cho kế toán, thủ quỹ; chi cho bộ phận quản lý nhưng không vượt quá mức tiền công giáo viên trực tiếp trông trưa có mức cao nhất tại đơn vị).
Chi mua nước uống đạt tiêu chuẩn vệ sinh an toàn thực phẩm phục vụ học sinh uống hàng ngày ở trường; mua dụng cụ, vật tư phục vụ uống nước; Chi mua nước sạch dùng để nấu (nếu có), mua dụng cụ, vật tư; tiền công người nấu và phục vụ nước uống tới học sinh; Chi mua nước, công vận hành, bảo dưỡng, sửa chữa hệ thống, kiểm định chất lượng nước sau khi sửa chữa. Hoạt động tham quan, trải nghiệm các cơ sở giáo dục xây dựng kế hoạch hoạt động tham quan, trải nghiệm, thống nhất với cha mẹ học sinh về nội dung hoạt động và xây dựng dự toán thu, chi. Nội dung hoạt động phải đảm bảo tính giáo dục, thiết thực, hiệu quả. Cơ sở giáo dục xác định mức thu, đảm bảo nguyên tắc thu đủ chi, thỏa thuận với phụ huynh học sinh về mức thu, nội dung chi trên tinh thần dân chủ và tự nguyện; thực hiện thu, chi đúng mục đích, công khai, minh bạch...;
Tổ chức thanh tra, kiểm tra nhằm bảo đảm việc quản lý, sử dụng các khoản kinh phí thu theo đúng quy định
Sở GD&ĐT chủ trì, phối hợp với UBND các huyện, Thành phố và các đơn vị liên quan đôn đốc, kiểm tra việc thực hiện các văn bản chỉ đạo, hướng dẫn của các Bộ, ngành Trung ương và của tỉnh về quy định các khoản thu, mức thu dịch vụ phục vụ, hỗ trợ hoạt động giáo dục ngoài học phí đối với các cơ sở giáo dục công lập.
Tuyên truyền, phổ biến, hướng dẫn, chỉ đạo các Phòng GD&ĐT, các cơ sở giáo dục công lập trực thuộc biết, thực hiện đúng, đủ, kịp thời các văn bản chỉ đạo, hướng dẫn của Bộ, ngành Trung ương và của tỉnh về quy định các khoản thu, mức thu dịch vụ phục vụ, hỗ trợ hoạt động giáo dục ngoài học phí đối với các cơ sở giáo dục công lập, tập trung tuyên truyền, triển khai Nghị quyết số 41/2023/NQ-HĐND và văn bản chỉ đạo của UBND tỉnh.
Tổ chức thanh tra, kiểm tra nhằm bảo đảm việc quản lý, sử dụng các khoản kinh phí thu theo đúng quy định tại các cơ sở giáo dục công lập trong toàn ngành; có biện pháp phòng ngừa và xử lý vi phạm theo thẩm quyền đối với các cơ sở giáo dục công lập có hành vi vi phạm.
Tổng hợp tình hình thu các khoản dịch vụ, quản lý, sử dụng các khoản kinh phí theo quy định tại các cơ sở giáo dục công lập trong toàn ngành, báo cáo UBND tỉnh khi kết thúc năm học; tổng hợp kết quả việc thực hiện Nghị quyết số 41/2023/NQ-HĐND, báo cáo các cơ quan cấp trên theo quy định. Sở Tài chính tổ chức thanh tra, kiểm tra nhằm bảo đảm hiệu lực trong việc quản lý, sử dụng các khoản thu, chi theo quy định. Có biện pháp phòng ngừa và xử lý vi phạm theo thẩm quyền đối với các cơ sở giáo dục công lập có hành vi vi phạm.
Các sở, ban ngành, đoàn thể tỉnh căn cứ chức năng, nhiệm vụ, phối hợp với Sở GD&ĐT, UBND các huyện, Thành phố tăng cường công tác tuyên truyền, phổ biến và triển khai thực hiện các văn bản chỉ đạo, hướng dẫn của Bộ, ngành Trung ương và của tỉnh, nhất là Nghị quyết số 41/2023/NQ-HĐND và văn bản chỉ đạo của UBND tỉnh về quy định các khoản thu, mức thu dịch vụ phục vụ, hỗ trợ hoạt động giáo dục ngoài học phí đối với các cơ sở giáo dục công lập trên địa bàn tỉnh bảo đảm thống nhất, hiệu quả.
Trước đó, ngày 13/7/2023, HĐND tỉnh Cao Bằng ban hành Nghị quyết 41/2023/NQ-HĐND quy định các khoản thu, mức thu dịch vụ phục vụ, hỗ trợ hoạt động giáo dục ngoài học phí đối với các cơ sở giáo dục công lập trên địa bàn tỉnh Cao Bằng:
TT | Danh mục các khoản thu | Đơn vị tính | Mức thu tối đa đối với từng đối tượng (đồng) | |||
Mầm non | Tiểu học | Trung học cơ sở | Trung học phổ thông, GDTX cấp THPT | |||
1 | Chăm sóc, nuôi dưỡng trẻ các ngày nghỉ (thứ bảy, chủ nhật, hè) | Trẻ/buổi | 18.000 | Không | Không | Không |
2 | Dịch vụ trông trẻ, học sinh ngoài giờ hành chính (trước giờ học buổi sáng, sau giờ học buổi chiều và không áp dụng đối với học sinh trường nội trú, phổ thông dân tộc bán trú) | Trẻ, học sinh/giờ | 4.000 | 4.000 | Không | Không |
3 | Dịch vụ giáo dục ngoài giờ chính khóa | |||||
3.1 | Làm quen tiếng Anh cho trẻ mầm non với giáo viên trong nước | Trẻ/hoạt động | 9.000 | Không | Không | Không |
3.2 | Hoạt động giáo dục kỹ năng sống, giáo dục nghệ thuật, thể dục thể thao | Trẻ, học sinh/buổi | 21.000 | 21.000 | 21.000 | 21.000 |
3.3 | Hoạt động tham quan, trải nghiệm | Trẻ, học sinh/buổi | Theo thỏa thuận | |||
4 | Phô tô đề kiểm tra, khảo sát, thi thử, tài liệu ôn tập | Học sinh /năm học | Không | Theo thực tế | ||
5 | Dịch vụ ăn, ở bán trú buổi trưa | |||||
5.1 | Tiền ăn trưa | Trẻ, học sinh/ngày | Theo thỏa thuận | |||
5.2 | Thuê người nấu ăn trưa cho trẻ, học sinh học 2 buổi/ngày (đối với trường có tổ chức nấu ăn) | Trẻ, học sinh/tháng | 100.000 | 100.000 | 100.000 | 100.000 |
5.3 | Quản lý trẻ, học sinh ăn, ở bán trú buổi trưa tại trường | Trẻ, học sinh/tháng | 86.000 | 75.000 | Không | Không |
6 | Tiền nước uống: Nước đun sôi hoặc nước tinh khiết | Trẻ, học sinh/tháng | 7.000 | 7.000 | 10.000 | 10.000 |
7 | Sử dụng điều hòa trong lớp học | Trẻ, học sinh/tháng | Theo thỏa thuận | |||
8 | Đồng phục học sinh | Trẻ, học sinh/năm | Theo thỏa thuận |