Tra cứu tuổi nghỉ hưu thấp nhất gắn với năm sinh tương ứng đối với sĩ quan Công an nhân dân

10/10/2025 15:03

(Chinhphu.vn) - Tuổi nghỉ hưu thấp nhất gắn với tháng, năm sinh tương ứng đối với sĩ quan Công an nhân dân theo Thông tư 88/2025/TT-BCA của Bộ trưởng Bộ Công an hướng dẫn thực hiện bảo hiểm xã hội bắt buộc đối với sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ Công an nhân dân.

Tra cứu tuổi nghỉ hưu thấp nhất gắn với năm sinh tương ứng đối với sĩ quan Công an nhân dân

Theo điểm a khoản 1 Điều 11 Thông tư số 88/2025/TT-BCA, lộ trình tuổi nghỉ hưu của người lao động quy định tại điểm a khoản 1 Điều 12 Nghị định số 157/2025/NĐ-CP thực hiện theo Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư này.

Theo điểm b khoản 1 Điều 11 Thông tư số 88/2025/TT-BCA, lộ trình tuổi nghỉ hưu của người lao động quy định tại điểm b khoản 1 Điều 12 Nghị định số 157/2025/NĐ-CP thực hiện theo Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư này.

Theo điểm a, b khoản 1 Điều 12 Nghị định số 157/2025/NĐ-CP,  người lao động quy định tại khoản 1, khoản 2 và khoản 3 Điều 2 Nghị định này (sĩ quan, hạ sĩ quan nghiệp vụ, sĩ quan, hạ sĩ quan chuyên môn kỹ thuật công an nhân dân,...) khi nghỉ việc, có thời gian đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc từ đủ 15 năm trở lên được hưởng lương hưu nếu thuộc một trong các trường hợp sau:

a) Có tuổi thấp hơn tối đa 05 tuổi so với tuổi quy định tại khoản 2 Điều 169 Bộ luật Lao động, thực hiện theo lộ trình như sau:

Lao động nam

Lao động nữ

Năm nghỉ hưu

Tuổi nghỉ hưu thấp nhất

Năm nghỉ hưu

Tuổi nghỉ hưu thấp nhất

2025

56 tuổi 3 tháng

2025

51 tuổi 8 tháng

2026

56 tuổi 6 tháng

2026

52 tuổi

2027

56 tuổi 9 tháng

2027

52 tuổi 4 tháng

Từ năm 2028 trở đi

57 tuổi

2028

52 tuổi 8 tháng

2029

53 tuổi

2030

53 tuổi 4 tháng

2031

53 tuổi 8 tháng

2032

54 tuổi

2033

54 tuổi 4 tháng

2034

54 tuổi 8 tháng

Từ năm 2035 trở đi

55 tuổi

b) Có tuổi thấp hơn tối đa 05 tuổi so với tuổi nghỉ hưu theo lộ trình quy định tại điểm a khoản này và có tổng thời gian từ đủ 15 năm trở lên khi làm nghề, công việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm hoặc đặc biệt nặng nhọc, độc hại,nguy hiểm thuộc danh mục nghề, công việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm hoặc đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm do cấp có thẩm quyền ban hành hoặc làm việc ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn bao gồm cả thời gian làm việc ở nơi có phụ cấp khu vực hệ số 0,7 trở lên trước ngày 01 tháng 01 năm 2021.

Khi xác định thời gian làm việc ở nơi có phụ cấp khu vực hệ số 0,7 trở lên đối với thời gian làm việc trước ngày 01 tháng 01 năm 1995 để làm căn cứ xét điều kiện hưởng lương hưu thì căn cứ theo quy định của pháp luật về phụ cấp khu vực tại thời điểm giải quyết. Đối với địa bàn mà pháp luật về phụ cấp khu vực tại thời điểm giải quyết không quy định hoặc quy định hệ số phụ cấp khu vực thấp hơn 0,7 nhưng thực tế người lao động đã có thời gian làm việc ở nơi có phụ cấp khu vực hệ số 0,7 trở lên theo quy định tại các văn bản quy định về phụ cấp khu vực trước đây thì căn cứ quy định tại các văn bản đó để xác định thời gian làm việc ở nơi có phụ cấp khu vực hệ số 0,7 trở lên làm căn cứ xét điều kiện hưởng lương hưu.

Trường hợp người lao động có thời gian công tác tại các chiến trường B, C từ ngày 30 tháng 4 năm 1975 trở về trước và chiến trường K từ ngày 31 tháng 8 năm 1989 trở về trước được tính là thời gian đóng bảo hiểm xã hội thì thời gian này được tính là thời gian làm việc ở nơi có phụ cấp khu vực hệ số 0,7 để làm căn cứ xét điều kiện hưởng lương hưu.

Lộ trình điều chỉnh tuổi nghỉ hưu của người lao động được thực hiện như sau:

Lao động nam

Lao động nữ

Năm nghỉ hưu

Tuổi nghỉ hưu thấp nhất

Năm nghỉ hưu

Tuổi nghỉ hưu thấp nhất

2025

51 tuổi 3 tháng

2025

46 tuổi 8 tháng

2026

51 tuổi 6 tháng

2026

47 tuổi

2027

51 tuổi 9 tháng

2027

47 tuổi 4 tháng

Từ năm 2028 trở đi

57 tuổi

2028

47 tuổi 8 tháng

2029

48 tuổi

2030

48 tuổi 4 tháng

2031

48 tuổi 8 tháng

2032

49 tuổi

2033

49 tuổi 4 tháng

2034

49 tuổi 8 tháng

Từ năm 2035 trở đi

50 tuổi

....

Phụ lục I

Tuổi nghỉ hưu thấp nhất gắn với tháng, năm sinh tương ứng đối với trường hợp quy định tại điểm a khoản 1 Điều 11 Thông tư số 88/2025/TT-BCA

(Ban hành kèm theo Thông tư số 88/2025/TT-BCA ngày 17 tháng 9 năm 2025)

Lao động nam

Lao động nữ

Thời điểm sinh

Tuổi nghỉ hưu

Thời điểm nghỉ hưu

Thời điểm sinh

Tuổi nghỉ hưu

Thời điểm nghỉ hưu

Tháng

Năm

Tháng

Năm

Tháng

Năm

Tháng

Năm

3

1969

56 tuổi 3 tháng

7

2025

10

1973

51 tuổi 08 tháng

7

2025

4

1969

8

2025

11

1973

8

2025

5

1969

9

2025

12

1973

9

2025

6

1969

10

2025

1

1974

10

2025

7

1969

11

2025

2

1974

11

2025

8

1969

12

2025

3

1974

12

2025

9

1969

1

2026

4

1974

1

2026

10

1969

56 tuổi 6 tháng

5

2026

5

1974

52 tuổi

6

2026

11

1969

6

2026

6

1974

7

2026

12

1969

7

2026

7

1974

8

2026

1

1970

8

2026

8

1974

9

2026

2

1970

9

2026

9

1974

10

2026

3

1970

10

2026

10

1974

11

2026

4

1970

11

2026

11

1974

12

2026

5

1970

12

2026

12

1974

1

2027

6

1970

1

2027

1

1975

52 tuổi 4 tháng

6

2027

7

1970

56 tuổi 9 tháng

5

2027

2

1975

7

2027

8

1970

6

2027

3

1975

8

2027

9

1970

7

2027

4

1975

9

2027

10

1970

8

2027

5

1975

10

2027

11

1970

9

2027

6

1975

11

2027

12

1970

10

2027

7

1975

12

2027

1

1971

11

2027

8

1975

1

2028

2

1971

12

2027

9

1975

52 tuổi 8 tháng

6

2028

3

1971

1

2028

10

1975

7

2028

Từ tháng 4/1971 trở đi

57 tuổi

Tháng liền kề sau tháng người lao động đủ 57 tuổi

11

1975

8

2028

12

1975

9

2028

Lao động nam

Lao động nữ

Thời điểm sinh

Tuổi nghỉ hưu

Thời điểm nghỉ hưu

Thời điểm sinh

Tuổi nghỉ hưu

Thời điểm nghỉ hưu

Tháng

Năm

Tháng

Năm

Tháng

Năm

Tháng

Năm

1

1976

52 tuổi 8 tháng

10

2028

2

1976

11

2028

3

1976

12

2028

4

1976

01

2029

5

1976

53 tuổi

6

2029

6

1976

7

2029

7

1976

8

2029

8

1976

9

2029

9

1976

10

2029

10

1976

11

2029

11

1976

12

2029

12

1976

1

2030

1

1977

53 tuổi 4 tháng

6

2030

2

1977

7

2030

3

1977

8

2030

4

1977

9

2030

5

1977

10

2030

6

1977

11

2030

7

1977

12

2030

8

1977

1

2031

9

1977

53 tuổi 8 tháng

6

2031

10

1977

7

2031

11

1977

8

2031

12

1977

9

2031

1

1978

10

2031

2

1978

11

2031

3

1978

12

2031

4

1978

1

2032

5

1978

54 tuổi

6

2032

6

1978

7

2032

7

1978

8

2032

8

1978

9

2032

Lao động nam

Lao động nữ

Thời điểm sinh

Tuổi nghỉ hưu

Thời điểm nghỉ hưu

Thời điểm sinh

Tuổi nghỉ hưu

Thời điểm nghỉ hưu

Tháng

Năm

Tháng

Năm

Tháng

Năm

Tháng

Năm

9

1978

10

2032

10

1978

11

2032

11

1978

12

2032

12

1978

1

2033

1

1979

54 tuổi 4 tháng

6

2033

2

1979

7

2033

3

1979

8

2033

4

1979

9

2033

5

1979

10

2033

6

1979

11

2033

7

1979

12

2033

8

1979

1

2034

9

1979

54 tuổi 8 tháng

6

2034

10

1979

7

2034

11

1979

8

2034

12

1979

9

2034

1

1980

10

2034

2

1980

11

2034

3

1980

12

2034

4

1980

1

2035

Từ tháng 5/1980 trở đi

55 tuổi

Tháng liền kề sau tháng người lao động đủ 55 tuổi

PHỤ LỤC II

Tuổi nghỉ hưu thấp nhất gắn với tháng, năm sinh tương ứng đối với trường hợp quy định tại điểm b khoản 1 Điều 11 Thông tư số 88/2025/TT-BCA

(Ban hành kèm theo Thông tư số 88/2025/TT-BCA ngày 17 tháng 9 năm 2025)

Lao động nam

Lao động nữ

Thời điểm sinh

Tuổi nghỉ hưu

Thời điểm nghỉ hưu

Thời điểm sinh

Tuổi nghỉ hưu

Thời điểm nghỉ hưu

Tháng

Năm

Tháng

Năm

Tháng

Năm

Tháng

Năm

3

1974

51 tuổi 3 tháng

7

2025

10

1978

46 tuổi 08 tháng

7

2025

4

1974

8

2025

11

1978

8

2025

5

1974

9

2025

12

1978

9

2025

6

1974

10

2025

1

1979

10

2025

7

1974

11

2025

2

1979

11

2025

8

1974

12

2025

3

1979

12

2025

9

1974

1

2026

4

1979

1

2026

10

1974

51 tuổi 6 tháng

5

2026

5

1979

47 tuổi

6

2026

11

1974

6

2026

6

1979

7

2026

12

1974

7

2026

7

1979

8

2026

1

1975

8

2026

8

1979

9

2026

2

1975

9

2026

9

1979

10

2026

3

1975

10

2026

10

1979

11

2026

4

1975

11

2026

11

1979

12

2026

5

1975

12

2026

12

1979

1

2027

6

1975

1

2027

1

1980

47 tuổi 4 tháng

6

2027

7

1975

51 tuổi 9 tháng

5

2027

2

1980

7

2027

8

1975

6

2027

3

1980

8

2027

9

1975

7

2027

4

1980

9

2027

10

1975

8

2027

5

1980

10

2027

11

1975

9

2027

6

1980

11

2027

12

1975

10

2027

7

1980

12

2027

1

1976

11

2027

8

1980

1

2028

2

1976

12

2027

9

1980

47 tuổi 8 tháng

6

2028

3

1976

1

2028

10

1980

7

2028

Từ tháng 4/1976 trở đi

52 tuổi

Tháng liền kề sau tháng người lao động đủ 52 tuổi

11

1980

8

2028

Lao động nam

Lao động nữ

Thời điểm sinh

Tuổi nghỉ hưu

Thời điểm nghỉ hưu

Thời điểm sinh

Tuổi nghỉ hưu

Thời điểm nghỉ hưu

Tháng

Năm

Tháng

Năm

Tháng

Năm

Tháng

Năm

12

1980

47 tuổi 8 tháng

9

2028

1

1981

10

2028

2

1981

11

2028

3

1981

12

2028

4

1981

01

2029

5

1981

48 tuổi

6

2029

6

1981

7

2029

7

1981

8

2029

8

1981

9

2029

9

1981

10

2029

10

1981

11

2029

11

1981

12

2029

12

1981

1

2030

1

1982

48 tuổi 4 tháng

6

2030

2

1982

7

2030

3

1982

8

2030

4

1982

9

2030

5

1982

10

2030

6

1982

11

2030

7

1982

12

2030

8

1982

1

2031

9

1982

48 tuổi 8 tháng

6

2031

10

1982

7

2031

11

1982

8

2031

12

1982

9

2031

1

1983

10

2031

2

1983

11

2031

3

1983

12

2031

4

1983

1

2032

5

1983

49 tuổi

6

2032

6

1983

7

2032


Lao động nam

Lao động nữ

Thời điểm sinh

Tuổi nghỉ hưu

Thời điểm nghỉ hưu

Thời điểm sinh

Tuổi nghỉ hưu

Thời điểm nghỉ hưu

Tháng

Năm

Tháng

Năm

Tháng

Năm

Tháng

Năm

7

1983

49 tuổi

8

2032

8

1983

9

2032

9

1983

10

2032

10

1983

11

2032

11

1983

12

2032

12

1983

1

2033

1

1984

49 tuổi 4 tháng

6

2033

2

1984

7

2033

3

1984

8

2033

4

1984

9

2033

5

1984

10

2033

6

1984

11

2033

7

1984

12

2033

8

1984

1

2034

9

1984

49 tuổi 8 tháng

6

2034

10

1984

7

2034

11

1984

8

2034

12

1984

9

2034

1

1985

10

2034

2

1985

11

2034

3

1985

12

2034

4

1985

1

2035

Từ tháng 5/1985 trở đi

50 tuổi

Tháng liền kề sau tháng người lao động đủ 50 tuổi

Nội dung này, đã nhận được 0 góp ý, hiến kế
Góp ý, hiến kế cho Chính phủ ngay tại đây
Đọc nhiều
Đề xuất phương án NGHỈ TẾT ÂM LỊCH, NGHỈ LỄ QUỐC KHÁNH 2026

Đề xuất phương án NGHỈ TẾT ÂM LỊCH, NGHỈ LỄ QUỐC KHÁNH 2026

Tham vấn chính sách

(Chinhphu.vn) - Bộ Nội vụ đề xuất trong dịp nghỉ Tết Âm lịch năm 2026, công chức, viên chức sẽ được nghỉ 9 ngày (bao gồm 05 ngày nghỉ tết Âm lịch theo quy định và 04 ngày nghỉ hằng tuần).

TOÀN VĂN: Nghị quyết 07/2025/NQ-CP về chính sách, chế độ với đối tượng chịu sự tác động do thực hiện sắp xếp tổ chức bộ máy, đơn vị hành chính các cấp theo Kết luận 183-KL/TW

TOÀN VĂN: Nghị quyết 07/2025/NQ-CP về chính sách, chế độ với đối tượng chịu sự tác động do thực hiện sắp xếp tổ chức bộ máy, đơn vị hành chính các cấp theo Kết luận 183-KL/TW

Chính sách và cuộc sống

(Chinhphu.vn) - Toàn văn Nghị quyết 07/2025/NQ-CP ngày 17/9/2025 của Chính phủ về chính sách, chế độ đối với đối tượng chịu sự tác động do thực hiện sắp xếp tổ chức bộ máy, đơn vị hành chính các cấp theo Kết luận 183-KL/TW ngày 1/8/2025 của Bộ Chính trị, Ban Bí thư.

Cấp đổi thẻ căn cước cho công dân do thay đổi địa giới hành chính

Cấp đổi thẻ căn cước cho công dân do thay đổi địa giới hành chính

Hướng dẫn thực hiện chính sách

(Chinhphu.vn) - Bộ Công an trả lời công dân về cấp đổi thẻ căn cước do thay đổi địa giới hành chính.

TOÀN VĂN: NGHỊ QUYẾT SỐ 71-NQ/TW CỦA BỘ CHÍNH TRỊ VỀ ĐỘT PHÁ PHÁT TRIỂN GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

TOÀN VĂN: NGHỊ QUYẾT SỐ 71-NQ/TW CỦA BỘ CHÍNH TRỊ VỀ ĐỘT PHÁ PHÁT TRIỂN GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

Chính sách mới

(Chinhphu.vn) - Thay mặt Bộ Chính trị, ngày 22/8/2025, Tổng Bí thư Tô Lâm đã ký ban hành Nghị quyết của Bộ Chính trị về đột phá phát triển giáo dục và đào tạo (Nghị quyết số 71-NQ/TW). Cổng Thông tin điện tử Chính phủ trân trọng giới thiệu toàn văn Nghị quyết số 71-NQ/TW. 2

Tra cứu TUỔI NGHỈ HƯU và THỜI ĐIỂM NGHỈ HƯU

Tra cứu TUỔI NGHỈ HƯU và THỜI ĐIỂM NGHỈ HƯU

Hướng dẫn thực hiện chính sách

(Chinhphu.vn) - Năm 2025, độ tuổi nghỉ hưu của người lao động nam sẽ là 61 tuổi 3 tháng, lao động nữ sẽ là 56 tuổi 8 tháng; năm 2026, độ tuổi nghỉ hưu của người lao động nam sẽ là 61 tuổi 6 tháng, lao động nữ sẽ là 57 tuổi;...

Chúng tôi luôn Lắng nghe và phản hồi Chúng tôi
luôn
Lắng nghe
và phản hồi