QUYẾT ĐỊNH
Ban hành Kế hoạch triển khai công tác tuyển sinh đại học, tuyển sinh cao đẳng ngành Giáo dục Mầm non năm 2024
Điều 1. Ban hành Kế hoạch triển khai công tác tuyển sinh đại học, tuyển sinh cao đẳng ngành Giáo dục Mầm non năm 2024 kèm theo Quyết định này.
Điều 2. Giao Vụ Giáo dục Đại học là đơn vị thường trực, phối hợp với các đơn vị liên quan để tổ chức thực hiện các nội dung của Kế hoạch.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 4. Chánh Văn phòng, Vụ trưởng Vụ Giáo dục Đại học, Giám đốc đại học, học viện, Hiệu trưởng trường đại học, Hiệu trưởng trường cao đẳng tuyển sinh ngành Giáo dục Mầm non, Giám đốc sở giáo dục và đào tạo và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
KẾ HOẠCH
Triển khai công tác tuyển sinh đại học, tuyển sinh cao đẳng ngành Giáo dục Mầm non năm 2024
(ban hành kèm theo Quyết định số 1139/QĐ-BGDĐT ngày 15 tháng 4 năm 2024 của Bộ Giáo dục và Đào tạo)
I. MỤC ĐÍCH
1. Kế hoạch được ban hành để cơ sở đào tạo (CSĐT), thí sinh và các bên liên quan triển khai đồng bộ, chủ động xây dựng các kế hoạch cụ thể của đơn vị, cá nhân; đảm bảo quyền tự chủ và trách nhiệm giải trình của CSĐT trong công tác tuyển sinh thực hiện đúng quy định hiện hành và chịu trách nhiệm trước pháp luật.
2. Các bên liên quan phối hợp chặt chẽ theo Kế hoạch dưới sự hỗ trợ, giám sát của Bộ Giáo dục và Đào tạo (GDĐT) nhằm bảo đảm tính thống nhất, đồng bộ, nâng cao chất lượng, hiệu quả tuyển sinh của mỗi CSĐT và của toàn hệ thống.
3. Đảm bảo công tác tuyển sinh năm 2024 diễn ra an toàn, nghiêm túc, khách quan, đúng quy chế và các văn bản liên quan; tạo điều kiện thuận lợi cho thí sinh và CSĐT.
II. YÊU CẦU
Căn cứ Kế hoạch này, các CSĐT phải xây dựng kế hoạch triển khai cụ thể của CSĐT, trong đó phải đảm bảo:
1. Thống nhất với Kế hoạch này và được công khai, minh bạch, để xã hội, cơ quan quản lý giám sát; đảm bảo công bằng đối với tất cả các thí sinh tham gia dự tuyển.
2. Thí sinh được cung cấp thông tin đầy đủ, rõ ràng, chính xác, nhất quán, đúng thời gian để có quyết định lựa chọn theo nhu cầu.
3. Thí sinh được cung cấp thông tin chuẩn xác, hạn chế trường hợp mất cơ hội dự tuyển do những quy định không liên quan công tác tuyển sinh của CSĐT.
4. Phân định rõ trách nhiệm, quyền hạn của các bên liên quan trong công tác triển khai theo các mốc thời gian, tiến độ triển khai.
III. NỘI DUNG
1. Bộ Giáo dục và Đào tạo
Ban hành Kế hoạch chung và các văn bản hướng dẫn về công tác tuyển sinh để chỉ đạo công tác tuyển sinh, đảm bảo đúng quy định của Quy chế tuyển sinh đại học, tuyển sinh cao đẳng ngành Giáo dục Mầm non ban hành kèm theo Thông tư số 08/2022/TT-BGDĐT ngày 06/06/2022 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo (Quy chế tuyển sinh).
2. Sở giáo dục và đào tạo
- Xây dựng kế hoạch chỉ đạo các trường phổ thông, các đơn vị khác thuộc phạm vi quản lý triển khai công tác tuyển sinh theo quy định;
- Chỉ đạo tổ chức thanh tra, kiểm tra và giải quyết khiếu nại, tố cáo trong việc thực hiện Quy chế tuyển sinh và quy định của pháp luật theo chức năng nhiệm vụ.
3. Cơ sở đào tạo
- Ban hành quy chế tuyển sinh của CSĐT để cụ thể hóa những quy định của Quy chế tuyển sinh cho các hình thức đào tạo, công khai trên trang thông tin điện tử của CSĐT;
- Xây dựng kế hoạch tuyển sinh theo đề án đã công bố, tuân thủ các quy định của Quy chế tuyển sinh và các quy định pháp luật hiện hành; thực hiện trách nhiệm giải trình với Bộ GDĐT, các cơ quan có thẩm quyền và xã hội về toàn bộ công tác tuyển sinh của CSĐT.
4. Kế hoạch chung
TT | Nội dung triển khai | Tổ chức, cá nhân chủ trì thực hiện | Tổ chức, cá nhân phối hợp thực hiện | Thời gian hoàn thành |
I | CÔNG TÁC CHUẨN BỊ |
|
|
|
1 | Ban hành và công khai kế hoạch, Quy chế tuyển sinh cho các hình thức đào tạo trên trang thông tin điện tử của CSĐT | CSĐT | Vụ GDĐH, Cục CNTT | Trước khi công bố đề án tuyển sinh |
2 | Công bố đề án tuyển sinh trên Cổng Thông tin tuyển sinh của CSĐT | CSĐT | Vụ GDĐH, Cục CNTT | Ít nhất 30 ngày trước khi thí sinh đăng ký dự tuyển |
3 | Khai báo cơ sở dữ liệu ngành trên hệ thống HEMIS phục vụ công tác xác định chỉ tiêu tuyển sinh năm 2024 | Cục CNTT, CSĐT | Vụ GDĐH | Chậm nhất là ngày 29/4/2024 |
4 | Cập nhật danh mục về khu vực ưu tiên, đối tượng ưu tiên | Sở GDĐT | Vụ GDĐH, Cục CNTT | Chậm nhất là ngày 15/4/2024 |
5 | Thành lập Ban chỉ đạo công tác hỗ trợ tuyển sinh | Sở GDĐT | Vụ GDĐH, Cục CNTT | Chậm nhất là ngày 29/4/2024 |
6 | Rà soát kết quả điểm học tập cấp THPT (học bạ) trên Hệ thống | Thí sinh, Sở GDĐT, Trường THPT Điểm tiếp nhận1 | Cục CNTT | Chậm nhất là 17 giờ 00 ngày 31/5/2024 |
7 | Tập huấn Quy chế tuyển sinh, Hệ thống báo cáo tuyển sinh (đề án, chỉ tiêu) | Vụ GDĐH, Cục CNTT | CSĐT, Sở GDĐT | Chậm nhất là ngày 15/6/2024 |
8 | Thử nghiệm, tập huấn phần mềm Hệ thống hỗ trợ tuyển sinh chung (Hệ thống) | Vụ GDĐH, Cục CNTT | CSĐT | Chậm nhất là ngày 15/6/2024 |
9 | Cập nhật thông tin tuyển sinh của CSĐT vào Hệ thống (trang nghiệp vụ) | CSĐT | Vụ GDĐH, Cục CNTT | Chậm nhất là ngày 15/6/2024 |
10 | Tập huấn công tác tuyển sinh tại các địa phương | Sở GDĐT | Vụ GDĐH, Cục CNTT | Chậm nhất là ngày 30/6/2024 |
11 | Thực hành việc đăng ký, điều chỉnh nguyện vọng xét tuyển, nộp lệ phí dịch vụ tuyển sinh (lệ phí xét tuyển) trên Hệ thống | Thí sinh | Sở GDĐT, CSĐT, Vụ GDĐH, Cục CNTT | Chậm nhất là ngày 25/7/2024 |
12 | Rà soát, sửa sai, xác nhận thông tin chế độ ưu tiên (minh chứng) của thí sinh | Thí sinh, Sở GDĐT, Trường THPT Điểm tiếp nhận | Vụ GDĐH, Cục CNTT | Cùng thời gian thí sinh đăng ký dự thi THPT |
13 | Cập nhật kết quả sơ tuyển, kết quả kỳ thi độc lập, bổ trợ, đánh giá năng lực, chứng chỉ ngoại ngữ... (nếu có) | CSĐT | Vụ GDĐH, Cục CNTT | Chậm nhất là 17 giờ 00 ngày 5/8/2024 |
14 | Thử nghiệm, tập huấn công tác xử lý nguyện vọng đăng ký xét tuyển | Vụ GDĐH, Cục CNTT | CSĐT | Chậm nhất là ngày 6/8/2024 |
15 | Tổ chức trực hỗ trợ thí sinh đăng ký xét tuyển (ĐKXT) đợt 1 theo phương thức trực tuyến | CSĐT, Sở GDĐT, Điểm tiếp nhận, Thí sinh | Vụ GDĐH, Cục CNTT | Từ ngày thí sinh đăng ký dự thi THPT đến ngày 31/8/2024 |
II | TỔ CHỨC XÉT TUYỂN THẲNG |
|
|
|
1 | Nộp hồ sơ xét tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển về các CSĐT | Thí sinh, CSĐT | Vụ GDĐH, Sở GDĐT | Chậm nhất là 17 giờ 00 ngày 30/6/2024 |
2 | Xét tuyển thẳng và thông báo kết quả cho thí sinh. Cập nhật danh sách thí sinh trúng tuyển xét tuyển thẳng lên Hệ thống | CSĐT | Thí sinh, Sở GDĐT | Chậm nhất là ngày 10/7/2024 |
3 | Đối tượng thí sinh diện xét tuyển thẳng xác nhận nhập học trên Hệ thống (nếu có). | Thí sinh, CSĐT | Vụ GDĐH, Cục CNTT | Từ ngày 22/7 đến 17 giờ 00 ngày 31/7/2024 |
III | TỔ CHỨC XÉT TUYỂN SỚM |
|
|
|
1 | Xét tuyển sớm và thông báo kết quả cho thí sinh để ĐKXT trên Hệ thống.Cập nhật danh sách thí sinh đủ điều kiện trúng tuyển (trừ điều kiện tốt nghiệp THPT) theo phương thức xét tuyển sớm lên Hệ thống (xét tuyển lần 1) | CSĐT | Thí sinh, Sở GDĐT | Chậm nhất là 17 giờ 00 ngày 10/7/2024 |
IV | ĐĂNG KÝ XÉT TUYỂN TRÊN HỆ THỐNG |
|
|
|
1 | Cấp tài khoản bổ sung cho các thí sinh (đã tốt nghiệp THPT, trung cấp) chưa có tài khoản ĐKXT trên Hệ thống | Sở GDĐT, Thí sinh | Vụ GDĐH, Cục CNTT | Từ ngày 1/7 đến ngày 20/7/2024 |
2 | Đăng ký, điều chỉnh nguyện vọng (NV) xét tuyển (không giới hạn số lần) trong thời gian quy định | Thí sinh, | Điểm tiếp nhận Sở GDĐT, CSĐT, Vụ GDĐH, Cục CNTT | Từ ngày 18/7 đến 17 giờ 00 ngày 30/7/2024 |
3 | Công bố ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào khối ngành đào tạo giáo viên, khối ngành sức khỏe có cấp chứng chỉ hành nghề | Bộ GDĐT | Các đơn vị chức năng của Bộ, CSĐT | Chậm nhất là ngày 21/7/2024 |
4 | Điều chỉnh, công bố mức điểm nhận hồ sơ xét tuyển trên Hệ thống và trang thông tin điện tử của CSĐT đối với ngành đào tạo giáo viên và sức khỏe (nếu có). | CSĐT | Vụ GDĐH, Cục CNTT | Chậm nhất là 17 giờ 00 ngày 22/7/2024 |
5 | Nộp lệ phí xét tuyển trực tuyến | Thí sinh, Cục CNTT, Đơn vị điều phối nhận lệ phí xét tuyển cho Hệ thống2 | Sở GDĐT, Điểm tiếp nhận, Vụ GDĐH | Từ ngày 31/7 đến 17 giờ 00 ngày 06/8/2024 |
V | XÉT TUYỂN VÀ XỬ LÝ NGUYỆN VỌNG THEO KẾ HOẠCH CHUNG |
|
|
|
1 | - Tải dữ liệu, thông tin xét tuyển; điểm thi tốt nghiệp THPT; kết quả học tập cấp THPT trên Hệ thống; điểm các kì thi (nếu có). - Tổ chức xét tuyển. | CSĐT | Vụ GDĐH, Cục CNTT | Từ ngày 13/8 đến 17 giờ 00 ngày 17/8/2024 |
2 | Xử lý NV trên Hệ thống để xác định NV trúng tuyển (NV cao nhất trong số NV mà thí sinh đủ điều kiện trúng tuyển nếu có). | Vụ GDĐH, Cục CNTT | CSĐT | Từ ngày 13/8 đến 17 giờ 00 ngày 17/8/2024 |
VI | THÔNG BÁO KẾT QUẢ VÀ XÁC NHẬN NHẬP HỌC |
|
|
|
1 | Thông báo thí sinh trúng tuyển đợt 1. | CSĐT | Vụ GDĐH, Cục CNTT | Chậm nhất là 17 giờ 00 ngày 19/8/2024 |
2 | Xác nhận nhập học trực tuyến đợt 1 trên Hệ thống. | Thí sinh | CSĐT, Vụ GDĐH, Cục CNTT | Chậm nhất là 17 giờ 00 ngày 27/8/2024 |
VII | TỔ CHỨC ĐĂNG KÝ VÀ XÉT TUYỂN BỔ SUNG |
|
|
|
1 | Thông báo tuyển sinh đợt bổ sung. | CSĐT | Vụ GDĐH, Cục CNTT | Từ ngày 28/8/2024 |
2 | Xét tuyển các đợt tiếp theo và cập nhật danh sách thí sinh trúng tuyển và nhập học theo quy định. | CSĐT | Vụ GDĐH, Cục CNTT | Từ tháng 9 đến tháng 12/2024 |
VIII | BÁO CÁO KẾT QUẢ TUYỂN SINH |
|
|
|
1 | Báo cáo kết quả tuyển sinh năm 2024. | CSĐT | Vụ GDĐH | Chậm nhất là ngày 31/12/2024 |
1 Điểm tiếp nhận: do sở giáo dục và đào tạo quy định trên địa bàn.
2 Đại học Bách khoa Hà Nội, Học viện Công nghệ Bưu chính viễn thông.
IV. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Các đơn vị, cá nhân theo chức năng nhiệm vụ xây dựng kế hoạch tổ chức triển khai riêng phù hợp với tổ chức đơn vị, cá nhân nhưng không trái với Kế hoạch chung này.
2. Kinh phí triển khai các hoạt động thực hiện theo quy định và phân cấp ngân sách hiện hành.
Các đơn vị chức năng của Bộ GDĐT, sở giáo dục và đào tạo, CSĐT, tổ chức, cá nhân có trách nhiệm chủ trì hoặc phối hợp triển khai các nhiệm vụ được phân công theo đúng tiến độ. Trong quá trình thực hiện, nếu gặp khó khăn, vướng mắc, đơn vị chủ trì kịp thời báo cáo lãnh đạo Bộ GDĐT xem xét giải quyết.