TOÀN VĂN: Kế hoạch thực hiện Quy hoạch điện VIII

03/04/2024 19:30

(Chinhphu.vn) - Toàn văn Quyết định 262/QĐ-TTg ngày 1/4/2024 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Kế hoạch thực hiện Quy hoạch phát triển điện lực quốc gia thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050.

QUYẾT ĐỊNH

Phê duyệt Kế hoạch thực hiện Quy hoạch phát triển điện lực quốc gia thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050

___________________

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch thực hiện Quy hoạch phát triển điện lực quốc gia thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050 (gọi tắt là Kế hoạch thực hiện Quy hoạch điện VIII)
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký ban hành.
Điều 3. Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương; Chủ tịch Hội đồng thành viên, Tổng giám đốc các Tập đoàn: Điện lực Việt Nam, Dầu khí Việt Nam, Công nghiệp Than - Khoáng sản Việt Nam; Chủ tịch, Tổng giám đốc Tổng công ty Đông Bắc và các cơ quan liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

KẾ HOẠCH
Thực hiện Quy hoạch phát triển điện lực quốc gia thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050


I. MỤC ĐÍCH VÀ YÊU CẦU

1. Mục đích

- Triển khai thực hiện có hiệu quả Quyết định số 500/QĐ-TTg ngày 15 tháng 5 năm 2023 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Quy hoạch phát triển điện lực quốc gia thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn tới năm 2050 (Quy hoạch điện VIII). Xây dựng lộ trình tổ chức thực hiện có hiệu quả các đề án/dự án đáp ứng các mục tiêu đã đề ra của Quy hoạch điện VIII, đáp ứng nhu cầu điện cho phát triển kinh tế - xã hội theo từng thời kỳ, đảm bảo điện đi trước một bước.

- Thực hiện chuyển dịch năng lượng mạnh mẽ từ nhiên liệu hóa thạch sang các nguồn năng lượng mới, năng lượng tái tạo để giảm ô nhiễm môi trường, giảm phát thải khí nhà kính, góp phần hướng tới các mục tiêu đã cam kết theo Đóng góp do quốc gia tự quyết định và mục tiêu phát thải ròng bằng "0" vào năm 2050 của Việt Nam.

- Xác định các giải pháp thu hút đầu tư phát triển điện lực theo Quy hoạch điện VIII trong thời kỳ quy hoạch; cơ chế phối hợp giữa các Bộ, ngành và Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương trong việc triển khai thực hiện.

- Định hướng cho các Bộ, ngành và Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương trong việc phối hợp với Bộ Công Thương và các đơn vị liên quan để thực hiện hiệu quả Quy hoạch điện VIII.

2. Yêu cầu

- Kế hoạch thực hiện Quy hoạch điện VIII phải bám sát mục tiêu, định hướng của Quy hoạch điện VIII, cụ thể hóa được các nhiệm vụ được giao tại Quyết định số 500/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ.

- Đảm bảo phát triển nguồn điện cân đối theo vùng, miền, hướng tới cân bằng cung - cầu nội vùng; đảm bảo tính khả thi, đồng bộ và linh hoạt trong phát triển nguồn/lưới điện phù hợp với bối cảnh, nguồn lực quốc gia.

- Xác định cụ thể tiến độ và nguồn lực thực hiện các đề án/dự án ưu tiên về hoàn thiện chính sách, pháp luật, tăng cường năng lực khoa học công nghệ của ngành điện trong thời kỳ quy hoạch.

- Xác định cụ thể danh mục, tiến độ các dự án nguồn điện, lưới điện quan trọng, ưu tiên của ngành điện bao gồm lưới điện liên kết khu vực trong thời kỳ quy hoạch; danh mục, tiến độ các dự án năng lượng tái tạo (thủy điện nhỏ, điện gió trên bờ, điện sinh khối, điện sản xuất từ rác...) cho từng địa phương tới năm 2025.

- Huy động tối đa các nguồn lực và sự tham gia của các thành phần kinh tế để phát triển điện lực.

- Đảm bảo tính tuân thủ, kế thừa, đồng bộ với các quy hoạch ngành/kế hoạch thực hiện quy hoạch cấp quốc gia được duyệt, đảm bảo tính liên kết, thống nhất trong thực hiện.

II. NỘI DUNG KẾ HOẠCH THỰC HIỆN QUY HOẠCH ĐIỆN VIII

1. Danh mục các dự án nguồn điện quan trọng, ưu tiên đầu tư của ngành tới năm 2030

- Tổng công suất nhiệt điện khí trong nước là 14.930 MW. Danh mục các dự án đầu tư xây dựng mới và tiến độ vận hành tại Bảng 1 Phụ lục III.

- Tổng công suất nhiệt điện LNG là 22.400 MW. Danh mục các dự án đầu tư xây dựng mới và tiến độ vận hành tại Bảng 2 Phụ lục III.

- Tổng công suất nhiệt điện than là 30.127 MW. Danh mục các dự án đầu tư xây dựng mới và tiến độ vận hành tại Bảng 3 Phụ lục III.

- Tổng công suất nguồn điện đồng phát, nguồn điện sử dụng nhiệt dư, khí lò cao, sản phẩm phụ của dây chuyền công nghệ là 2.700 MW. Danh mục các dự án cần đầu tư xây dựng mới và tiến độ vận hành tại Bảng 5 Phụ lục III.

- Tổng công suất thủy điện là 29.346 MW. Danh mục dự án thủy điện vừa và lớn cần đầu tư xây dựng mới và tiến độ vận hành tại Bảng 6 Phụ lục III.

- Tổng công suất thủy điện tích năng là 2.400 MW. Danh mục dự án cần đầu tư xây dựng mới và tiến độ vận hành tại Bảng 7 Phụ lục III.

2. Công suất nguồn điện năng lượng tái tạo của các địa phương/vùng và danh mục các dự án nguồn điện tới năm 2030

- Tổng công suất điện gió ngoài khơi là 6.000 MW. Công suất điện gió ngoài khơi theo vùng tại Bảng 1, Phụ lục II.

- Tổng công suất điện gió trên bờ (điện gió trên đất liền và gần bờ) là 21.880 MW. Danh mục các dự án điện gió trên bờ tại Bảng 9, Phụ lục III.

- Tổng công suất thủy điện là 29.346 MW. Danh mục các dự án thủy điện nhỏ xây dựng mới tại Bảng 10, Phụ lục III.

- Tổng công suất điện sinh khối là 1.088 MW. Danh mục các dự án điện sinh khối xây dựng mới tại Bảng 11, Phụ lục III.

- Tổng công suất điện sản xuất từ rác là 1.182 MW. Danh mục các dự án điện sản xuất từ rác xây dựng mới tại Bảng 12, Phụ lục III.

- Tổng công suất điện mặt trời mái nhà (tự sản, tự tiêu) tăng thêm là 2.600 MW. Kết quả phân bổ điện mặt trời mái nhà theo tỉnh tại Bảng 6, Phụ lục II. Việc phát triển điện mặt trời mái nhà thực hiện theo quy định pháp luật về phát triển điện mặt trời mái nhà, phù hợp với quy mô công suất được phê duyệt.

- Tổng công suất pin lưu trữ là 300 MW. Danh mục dự án đầu tư xây dựng mới tại Bảng 8 Phụ lục III. Ưu tiên phát triển các dự án điện năng lượng tái tạo kết hợp đầu tư pin lưu trữ. Công suất pin lưu trữ của nhà máy điện năng lượng tái tạo không tính vào công suất của dự án nguồn điện, không tính vào cơ cấu công suất pin lưu trữ của hệ thống điện (đến năm 2030 là 300 MW).

3. Các loại hình nguồn điện khác tới năm 2030

- Dự kiến phát triển 300 MW các nguồn điện linh hoạt. Ưu tiên phát triển tại các khu vực có khả năng thiếu hụt công suất dự phòng; tận dụng hạ tầng lưới điện sẵn có.

- Dự kiến nhập khẩu điện khoảng 5.000 MW từ Lào, có thể tăng lên 8.000 MW khi có điều kiện thuận lợi với giá điện hợp lý để tận dụng tiềm năng nguồn điện xuất khẩu của Lào. Bộ Công Thương báo cáo Thủ tướng xem xét, quyết định chủ trương nhập khẩu và phương án lưới điện đấu nối đồng bộ đối với từng dự án cụ thể.

- Nguồn điện năng lượng tái tạo phục vụ xuất khẩu, sản xuất năng lượng mới như sau:

+ Những vị trí có tiềm năng xuất khẩu điện ra nước ngoài là khu vực miền Trung và miền Nam. Quy mô xuất khẩu từ 5.000 MW đến 10.000 MW khi có các dự án khả thi. Bộ Công Thương báo cáo các cấp có thẩm quyền xem xét, quyết định chủ trương xuất khẩu điện và phương án lưới điện đấu nối đồng bộ đối với từng trường hợp cụ thể, phù hợp với quy định của pháp luật.

+ Sử dụng năng lượng tái tạo để sản xuất các loại năng lượng mới (như hydro xanh, amoniac xanh) phục vụ nhu cầu trong nước và xuất khẩu: Ưu tiên phát triển tại các khu vực có tiềm năng năng lượng tái tạo tốt, cơ sở hạ tầng lưới điện thuận lợi; quy mô phát triển phấn đấu đạt 5.000 MW (chủ yếu là nguồn điện gió ngoài khơi). Bộ Công Thương báo cáo, kiến nghị Thủ tướng Chính phủ xem xét, quyết định với từng dự án cụ thể khi đã cơ bản đánh giá được tính khả thi về công nghệ và giá thành. Công suất nguồn năng lượng tái tạo để sản xuất năng lượng mới không tính vào cơ cấu nguồn điện cung cấp cho phụ tải hệ thống điện quốc gia.

4. Danh mục các dự án lưới điện truyền tải và liên kết lưới điện khu vực

Danh mục các dự án lưới điện truyền tải quan trọng, ưu tiên đầu tư, lưới điện liên kết với các nước láng giềng nêu tại Phụ lục V.

Khối lượng "lưới điện dự phòng phát sinh các đường dây và trạm biến áp" có trong Phụ lục V được phép sử dụng để:

(i) Triển khai các dự án lưới điện truyền tải xây dựng mới hoặc các công trình đầu tư bổ sung mới để nâng cao năng lực lưới điện truyền tải, khả năng điều khiển và vận hành hệ thống điện trong quá trình thực hiện Quy hoạch điện VIII nhưng chưa có danh mục cụ thể tại Quyết định số 500/QĐ-TTg.

(ii) Đấu nối đồng bộ các dự án nguồn điện nhập khẩu (từ Lào, Trung Quốc...) vào hệ thống điện Việt Nam.

(iii) Đấu nối đồng bộ (cấp điện áp 220 kV trở lên) các dự án nguồn điện năng lượng tái tạo (điện gió trên bờ, điện sinh khối, điện sản xuất từ rác...) trong Kế hoạch thực hiện Quy hoạch điện VIII với hệ thống điện quốc gia.

Giao Bộ Công Thương xem xét, báo cáo Thủ tướng Chính phủ để thống nhất khi triển khai các dự án cụ thể.

5. Chương trình phát triển điện nông thôn, miền núi và hải đảo

(i) Cấp điện lưới quốc gia hoặc các nguồn điện năng lượng tái tạo khoảng 911.400 hộ dân (trong đó, khoảng 160.000 hộ dân chưa có điện, 751.400 hộ dân cần cải tạo) của 14.676 thôn bản trên địa bàn 3.099 xã, trong đó, số xã khu vực biên giới và đặc biệt khó khăn là 1.075 xã (43 tỉnh) thuộc các tỉnh, thành phố Điện Biên, Lào Cai, Yên Bái, Hà Giang, Bắc Giang, Sơn La, Hòa Bình, Tuyên Quang, Thái Nguyên, Thanh Hóa, Hà Tĩnh, Quảng Bình, Quảng Nam, Quảng Ngãi, Kon Tum, Đắk Nông, Đắk Lắk, Bạc Liêu, An Giang, Cần Thơ, Cao Bằng, Lai Châu, Bắc Kạn, Lạng Sơn, Nghệ An, Thừa Thiên – Huế, Bình Định, Phú Yên, Gia Lai, Lâm Đồng, Bình Thuận, Bình Phước, Tây Ninh, Bến Tre, Trà Vinh, Kiên Giang, Sóc Trăng, Long An, Tiền Giang, Vĩnh Long, Đồng Tháp, Hậu Giang, Cà Mau; khu vực còn lại là 2.024 xã;

(ii) Cấp điện 2.478 trạm bơm quy mô vừa và nhỏ (13 tỉnh) khu vực đồng bằng sông Cửu Long thuộc các tỉnh, thành phố Bến Tre, Trà Vinh, An Giang, Kiên Giang, Cần Thơ, Bạc Liêu, Sóc Trăng, Long An, Tiền Giang, Vĩnh Long, Đồng Tháp, Hậu Giang, Cà Mau, kết hợp cấp điện cho nhân dân;

(iii) Cấp điện lưới quốc gia hoặc các nguồn điện năng lượng tái tạo cho các đảo còn lại: Đảo Cồn Cỏ tỉnh Quảng Trị; Đảo Thổ Châu, An Sơn - Nam Du tỉnh Kiên Giang; Huyện đảo Côn Đảo, tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu.

Danh mục các tỉnh/dự án thành phần trong Chương trình nêu tại Phụ lục IV.

6. Kế hoạch phát triển hệ sinh thái công nghiệp và dịch vụ về năng lượng tái tạo

Nghiên cứu xây dựng 02 trung tâm công nghiệp, dịch vụ năng lượng tái tạo liên vùng trong giai đoạn tới năm 2030 như sau:

- Trung tâm công nghiệp, dịch vụ năng lượng tái tạo tại Bắc Bộ.

+ Vị trí: Tại khu vực Hải Phòng, Quảng Ninh, Thái Bình, … Trong tương lai có thể xem xét mở rộng ra các khu vực lân cận.

+ Quy mô: Điện gió ngoài khơi khoảng 2.000 MW, điện gió trên bờ và ven bờ khoảng 500 MW.

+ Các nhà máy chế tạo thiết bị phục vụ phát triển năng lượng tái tạo, dịch vụ cảng biển, hậu cần phục vụ xây lắp, vận hành, bảo dưỡng.

+ Các khu công nghiệp xanh, phát thải các bon thấp.

+ Các cơ sở nghiên cứu, đào tạo.

- Trung tâm công nghiệp, dịch vụ năng lượng tái tạo liên vùng Nam Trung Bộ - Nam Bộ.

+ Vị trí: Tại khu vực Ninh Thuận, Bình Thuận, Bà Rịa - Vũng Tàu, TP. Hồ Chí Minh, … Trong tương lai có thể xem xét mở rộng ra các khu vực lân cận.

+ Quy mô: Điện gió ngoài khơi khoảng 2.000-2.500 MW, điện gió trên bờ và ven bờ khoảng 1.500-2.000 MW.

+ Các nhà máy chế tạo thiết bị phục vụ phát triển năng lượng tái tạo, dịch vụ cảng biển, hậu cần phục vụ xây lắp, vận hành, bảo dưỡng.

+ Các khu công nghiệp xanh, phát thải các bon thấp.

+ Các cơ sở nghiên cứu, đào tạo.

7. Danh mục các đề án/dự án ưu tiên về hoàn thiện chính sách pháp luật và tăng cường năng lực của ngành điện

Danh mục các đề án/dự án ưu tiên về hoàn thiện chính sách pháp luật và tăng cường năng lực của ngành điện tại các Bảng 1, 2, 3 Phụ lục I.

8. Nhu cầu sử dụng đất tới năm 2030

Tổng nhu cầu sử dụng đất cho nguồn và lưới điện truyền tải toàn quốc khoảng gần 90,3 nghìn ha.

9. Nhu cầu vốn đầu tư tới năm 2030

- Vốn đầu tư công:

+ Nhu cầu vốn đầu tư cho các đề án/dự án ưu tiên về hoàn thiện chính sách pháp luật và tăng cường năng lực của ngành điện khoảng 50 tỷ đồng.

+ Nhu cầu vốn đầu tư cho chương trình cấp điện nông thôn miền núi và hải đảo khoảng 29.779 tỷ đồng. Hiện nay, cân đối được khoảng 8.915,6 tỷ đồng (chiếm 30%), trong đó vốn ngân sách Trung ương cân đối được 7.351,9 tỷ đồng, vốn các địa phương và EVN khoảng 1.563,7 tỷ đồng. Vốn chưa cân đối được khoảng 20.857 tỷ đồng (chiếm 70%).

- Vốn khác ngoài vốn đầu tư công:

Toàn bộ vốn đầu tư cho các dự án đầu tư nguồn và lưới điện truyền tải sử dụng các nguồn vốn khác ngoài vốn đầu tư công. Tổng vốn đầu tư ước tính 3.223 nghìn tỷ đồng (tương đương 134,7 tỷ USD), trong đó đầu tư phần nguồn điện khoảng 2.866,5 nghìn tỷ đồng (119,8 tỷ USD) và đầu tư phần lưới điện truyền tải khoảng 356,5 nghìn tỷ đồng (14,9 tỷ USD).

+ Vốn đầu tư giai đoạn 2021-2025: 1.366,2 nghìn tỷ đồng (57,1 tỷ USD), trong đó nguồn điện 1.150,9 nghìn tỷ đồng (48,1 tỷ USD), lưới truyền tải 215,3 nghìn tỷ đồng (9,0 tỷ USD).

+ Vốn đầu tư giai đoạn 2026-2030: 1.856,7 nghìn tỷ đồng (77,6 tỷ USD), trong đó nguồn điện 1.715,6 nghìn tỷ đồng (71,7 tỷ USD), lưới truyền tải 141,2 nghìn tỷ đồng (5,9 tỷ USD).

10. Giải pháp thực hiện quy hoạch

Các giải pháp thực hiện quy hoạch được thực hiện theo Phần VI, Điều 1 của Quyết định số 500/QĐ-TTg.

IV. TỔ CHỨC THỰC HIỆN

1. Bộ Công Thương

- Bộ Công Thương chịu trách nhiệm toàn diện trước pháp luật và trước Thủ tướng Chính phủ về các nội dung đề xuất, kiến nghị phê duyệt Kế hoạch thực hiện Quy hoạch điện VIII, trong đó nội dung Kế hoạch phải bám sát các mục tiêu của Quy hoạch điện VIII đã được phê duyệt, đồng thời phải đáp ứng yêu cầu tổng thể, tối ưu, hiệu quả, đúng quy định của pháp luật và việc triển khai thực hiện Kế hoạch phải bảo đảm vững chắc cung ứng đủ điện cho quốc gia và các vùng, miền theo dự báo nhu cầu điện hàng năm.

- Thực hiện tốt công tác truyền thông, phổ biến thông tin về Kế hoạch thực hiện Quy hoạch phát triển điện lực quốc gia thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn tới năm 2050 tới các địa phương, cơ quan, tổ chức liên quan, nhà đầu tư, đối tác phát triển trong nước và quốc tế để tạo sự thống nhất về tầm nhìn, mục tiêu, định hướng phát triển điện lực.

- Chủ trì, phối hợp với các Bộ, ngành tổ chức thực hiện Kế hoạch hiệu quả tuân thủ theo đúng quy định của Luật Quy hoạch và pháp luật có liên quan, đảm bảo cung cấp đủ điện cho phát triển kinh tế - xã hội. Đối với các dự án đã được phê duyệt chủ trương đầu tư hoặc đã quyết định đầu tư nhưng nếu đang trong quá trình thanh tra, kiểm tra, điều tra, kiểm toán, thi hành bản án (nếu có) thì chỉ được tiếp tục triển khai thực hiện sau khi đã thực hiện đầy đủ theo các kết luận thanh tra, kiểm tra, kiểm toán, điều tra và thi hành án (nếu có) và phải được cấp thẩm quyền chấp thuận theo quy định của pháp luật.

- Chủ trì, phối hợp với các Bộ, ngành, địa phương để sửa đổi các quy định của luật Sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả để tạo sự chuyển biến mạnh mẽ trong việc giảm cường độ năng lượng của nền kinh tế, ban hành chế tài và các tiêu chuẩn, quy chuẩn bắt buộc về sử dụng hiệu quả năng lượng. Dự kiến hoàn thành giai đoạn 2026-2030.

- Chủ trì, phối hợp với các Bộ, ngành, địa phương để hoàn thiện cơ chế điều hành giá điện theo cơ chế thị trường có sự điều tiết của Nhà nước, bảo đảm kết hợp hài hòa giữa các mục tiêu chính trị - kinh tế - xã hội của Nhà nước và mục tiêu sản xuất kinh doanh, tự chủ tài chính của các doanh nghiệp ngành điện; cải tiến và hoàn thiện biểu giá điện hiện hành.

- Chủ trì, phối hợp với các Bộ, ngành, địa phương nghiên cứu, hoàn thiện trình cấp có thẩm quyền ban hành khung giá cho các loại hình nguồn điện nhất là nguồn năng lượng tái tạo. Dự kiến tiến độ hoàn thành trong năm 2025.

- Chủ trì, phối hợp với các đơn vị liên quan xây dựng và ban hành khung giá cho các loại hình nguồn điện nhập khẩu từ Lào; xây dựng giá truyền tải cho các dự án lưới truyền tải đầu tư theo hình thức xã hội hóa nhằm khuyến khích các thành phần kinh tế tham gia đầu tư hạ tầng lưới điện.

- Chủ trì, phối hợp với các bộ, ngành, cơ quan liên quan rà soát, bổ sung, hoàn thiện các văn bản quy phạm pháp luật về năng lượng có nguồn gốc hydrogen theo quy định nhằm tạo thuận lợi cho phát triển năng lượng có nguồn gốc hydrogen, khuyến khích các hộ tiêu thụ chuyển đổi công nghệ sang sử dụng năng lượng có nguồn gốc hydrogen.

- Chủ trì, phối hợp với các Bộ, ngành, địa phương nghiên cứu, ban hành các quy định kiểm soát chặt chẽ tiến độ các dự án nguồn và lưới điện, xác định trách nhiệm cụ thể các cơ quan, tổ chức, cá nhân liên quan đối với các dự án chậm tiến độ; có chế tài xử lý, thu hồi các dự án chậm tiến độ.

- Chủ trì, nghiên cứu xây dựng báo cáo những khó khăn vướng mắc trong quá trình thực hiện Kế hoạch Quy hoạch điện VIII.

- Chủ trì, phối hợp với các đơn vị liên quan xây dựng thị trường dịch vụ phụ trợ, hoàn thiện các quy định về thị trường dịch vụ phụ trợ, các quy định về giá dịch vụ phụ trợ phù hợp để khuyến khích các nhà máy điện tham gia cung cấp dịch vụ phụ trợ nhằm đảm bảo độ tin cậy cung cấp điện cho hệ thống. Dự kiến hoàn thành trong năm 2025.

- Phối hợp với UBND các địa phương có dự án điện mặt trời tập trung đã giao chủ đầu tư để rà soát, đánh giá và tổng hợp báo cáo Thủ tướng Chính phủ xem xét, quyết định triển khai tới năm 2030.

- Phối hợp với các địa phương có các dự án nguồn điện khí tự nhiên, khí LNG để đôn đốc các chủ đầu tư dự án khẩn trương triển khai, đảm bảo đúng tiến độ đưa vào vận hành; đề xuất giải pháp để đảm bảo cung ứng điện cho phát triển kinh tế - xã hội.

- Hàng năm, Bộ Công Thương phối hợp với các địa phương để rà soát, báo cáo tình hình phát triển điện lực, đề xuất danh mục dự án thay thế các dự án chậm tiến độ.

- Chủ trì, phối hợp với các địa phương khẩn trương rà soát đối với phần công suất nguồn điện còn thiếu để hoàn thiện danh mục các dự án phát triển trong thời kỳ quy hoạch trình Thủ tướng Chính phủ phê duyệt trước ngày 30 tháng 4 năm 2024.

2. Bộ Kế hoạch và Đầu tư

- Nghiên cứu đề xuất cấp thẩm quyền ban hành quy định về thẩm quyền quyết định chủ trương đầu tư đối với các dự án điện gió ngoài khơi, các dự án sản xuất hydrogen/amoniac sử dụng điện gió ngoài khơi, dự án xuất khẩu điện gió ngoài khơi.

- Phối hợp xây dựng cơ chế đấu thầu công khai, minh bạch để lựa chọn các chủ đầu tư thực hiện các dự án điện, hướng dẫn các địa phương thực hiện.

- Khẩn trương nghiên cứu, sửa đổi Luật Quy hoạch để khắc phục các vướng mắc trong quá trình phát triển điện lực.

3. Bộ Tài chính

- Phối hợp với Bộ Công Thương xây dựng các chính sách về giá điện theo cơ chế thị trường.

- Phối hợp với Bộ Công Thương nghiên cứu, xây dựng và ban hành hoặc trình các cấp có thẩm quyền ban hành các cơ chế tài chính, cơ chế giá điện, cơ chế khuyến khích để hỗ trợ thực hiện.

4. Ngân hàng Nhà nước, các Bộ, ngành khác, Ủy ban quản lý vốn nhà nước tại doanh nghiệp

Thực hiện đầy đủ chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn để triển khai đúng tiến độ các dự án trong Kế hoạch thực hiện Quy hoạch điện VIII đảm bảo đúng tiến độ, đúng quy định của pháp luật; đề xuất chính sách, các giải pháp tháo gỡ vướng mắc để thực hiện hiệu quả các mục tiêu của quy hoạch, đảm bảo thống nhất, đồng bộ với việc thực hiện Chiến lược phát triển kinh tế - xã hội 10 năm 2021-2030, các kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội của từng ngành và địa phương.

5. Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương

- Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương chịu trách nhiệm toàn diện trước pháp luật và trước Thủ tướng Chính phủ về tính trung thực, chính xác đối với thông tin, số liệu và nội dung đề xuất các dự án năng lượng tái tạo trên địa bàn đưa vào Kế hoạch thực hiện Quy hoạch điện VIII theo đúng các nội dung hướng dẫn của Bộ Công Thương, bảo đảm các yêu cầu pháp lý của các dự án có thể triển khai khả thi, hiệu quả và không được hợp thức hóa các sai phạm.

- Rà soát Quy hoạch tỉnh thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn tới năm 2050 đảm bảo thống nhất, đồng bộ với Kế hoạch thực hiện Quy hoạch điện VIII.

- Phối hợp với Bộ Công Thương và các bộ, cơ quan liên quan tổ chức thực hiện Kế hoạch thực hiện Quy hoạch điện VIII theo đúng chức năng, thẩm quyền.

- Tổ chức thực hiện việc lựa chọn chủ đầu tư các dự án điện theo quy định của pháp luật. Đối với các dự án nhiệt điện sử dụng LNG chưa có chủ đầu tư, khẩn trương hoàn thành lựa chọn chủ đầu tư, đẩy nhanh tiến độ lập và trình báo cáo nghiên cứu khả thi của dự án, hoàn thành trong quý II năm 2025.

- Khẩn trương rà soát các dự án điện mặt trời tập trung đã được phê duyệt quy hoạch, đã được cơ quan có thẩm quyền chấp thuận chủ trương đầu tư và giao chủ đầu tư theo Quyết định số 500/QĐ-TTg và Thông báo 453/TB-VPCP ngày 03 tháng 11 năm 2023, có văn bản gửi Bộ Công Thương khẳng định về tính pháp lý, sự phù hợp với các quy hoạch, kế hoạch trên địa bàn, trong đó có sự phù hợp với quy hoạch sử dụng đất, quy hoạch rừng, quy hoạch khoáng sản và các quy hoạch khác trên địa bàn làm cơ sở để Bộ Công Thương lựa chọn, đề xuất Thủ tướng Chính phủ phê duyệt.

- Bố trí quỹ đất cho phát triển các công trình điện theo quy định của pháp luật; chủ trì, phối hợp chặt chẽ với các chủ đầu tư thực hiện việc giải phóng mặt bằng, bồi thường, di dân, tái định cư cho các dự án nguồn điện, lưới điện theo quy định.

- Trước khi thẩm định, phê duyệt Chủ trương đầu tư các dự án nguồn điện chưa có trong danh mục dự án quan trọng, ưu tiên của ngành điện, lấy ý kiến Bộ Công Thương và các cơ quan liên quan về sự phù hợp với quy hoạch.

- Rà soát, hoàn thành việc cung cấp/bổ sung số liệu, đề xuất các dự án nguồn điện bám sát các tiêu chí do Bộ Công Thương hướng dẫn, phù hợp với quy mô công suất đã được phân bổ, thực hiện nghiêm các chỉ đạo của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ tuyệt đối không hợp thức hóa các sai phạm và chịu trách nhiệm trước pháp luật và Chính phủ và Thủ tướng Chính phủ và gửi Bộ Công Thương trước ngày 15 tháng 4 năm 2024

6. Tập đoàn Điện lực Việt Nam

- Giữ vai trò chính trong việc đảm bảo cung cấp điện ổn định, an toàn cho phát triển kinh tế - xã hội.

- Thường xuyên rà soát, đánh giá cân đối cung - cầu điện, tình trạng vận hành hệ thống điện toàn quốc và khu vực, báo cáo các cấp có thẩm quyền.

- Thực hiện vận hành hệ thống nguồn điện an toàn, thông suốt và hiệu quả tránh để xảy ra thiếu điện trong mọi tình huống.

- Thực hiện đúng tiến độ các dự án nguồn điện/lưới điện truyền tải theo nhiệm vụ được giao. Tập trung mọi nguồn lực để triển khai công trình đường dây 500 kV mạch 3 từ Quảng Trạch (Quảng Bình) ra Phố Nối (Hưng Yên) bảo đảm hoàn thành trong tháng 6/2024. Tập đoàn Điện lực Việt Nam chịu trách nhiệm chính nếu dự án chậm tiến độ, không đảm bảo an ninh cung cấp điện.

- Thực hiện triệt để các giải pháp đổi mới quản trị doanh nghiệp, nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh, tăng năng suất lao động, giảm tổn thất điện năng, tiết kiệm chi phí, giảm giá thành.

- Nghiên cứu, khảo sát về các điều kiện phát triển điện gió ngoài khơi, sẵn sàng triển khai khi được các cấp có thẩm quyền giao chủ đầu tư.

7. Tập đoàn Dầu khí Việt Nam

- Tăng cường tìm kiếm, thăm dò và khai thác các nguồn khí trong nước để cung cấp cho phát điện, phù hợp với nhu cầu phụ tải điện. Triển khai nhanh, có hiệu quả các mỏ khí Lô B, Cá Voi Xanh, Kèn Bầu... theo tiến độ được duyệt.

- Thực hiện các giải pháp xây dựng cơ sở hạ tầng kho, cảng, kết nối hệ thống khí trong nước và khu vực phục vụ nhập khẩu khí thiên nhiên và LNG để đảm bảo nguồn khí cho các nhà máy điện.

- Thực hiện đúng tiến độ các dự án nguồn điện được giao.

- Nghiên cứu, khảo sát về các điều kiện phát triển điện gió ngoài khơi, sẵn sàng triển khai khi được các cấp có thẩm quyền giao chủ đầu tư.

8. Tập đoàn Công nghiệp Than - Khoáng sản Việt Nam, Tổng công ty Đông Bắc

- Giữ vai trò chính trong việc đảm bảo cung cấp than cho sản xuất điện phù hợp với lộ trình chuyển dịch năng lượng. Trước mắt nâng cao năng lực sản xuất than trong nước, kết hợp với nhập khẩu than để cung cấp nhiên liệu cho các nhà máy điện.

- Đầu tư các dự án nguồn điện theo nhiệm vụ được giao.

Trong quá trình tổ chức thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc trong việc triển khai thực hiện Kế hoạch thực hiện Quy hoạch điện VIII, các Bộ, ngành, địa phương báo cáo Thủ tướng Chính phủ, đồng thời gửi Bộ Công Thương để tổng hợp và báo cáo Thủ tướng Chính phủ xem xét, quyết định.

9. Đơn vị tư vấn lập Kế hoạch thực hiện Quy hoạch điện VIII

Chịu trách nhiệm toàn diện theo quy định của pháp luật và trước Thủ tướng Chính phủ về:

- Nội dung tính toán, đề xuất của Đề án Kế hoạch thực hiện Quy hoạch điện VIII.

- Phương pháp tính toán, tiêu chí, luận chứng, cơ sở pháp lý trong việc sàng lọc và đề xuất danh mục các dự án.

- Tính trung thực, chính xác, khách quan, khoa học của các đề xuất, tham mưu, cũng như các thông tin, số liệu tổng hợp từ các địa phương, doanh nghiệp.


PHỤ LỤC I

DANH MỤC CÁC ĐỀ ÁN/DỰ ÁN ƯU TIÊN VỀ HOÀN THIỆN CHÍNH SÁCH PHÁP LUẬT VÀ TĂNG CƯỜNG NĂNG LỰC CỦA NGÀNH ĐIỆN

Bảng 1: Các Đề án/dự án xây dựng và hoàn thiện chính sách, pháp luật

TT

Đề án/dự án

Giai đoạn thực hiện

2023-2025

2026-2030

1

Xây dựng khung giá nhập khẩu điện từ Lào

x

2

Xây dựng khung giá các loại hình nguồn điện

x

3

Xây dựng cơ chế mua bán điện trực tiếp

x

4

Xây dựng cơ chế khuyến khích phát triển các dự án điện mặt trời phân tán/áp mái với mục đích tự sản, tự tiêu

x

5

Xây dựng Luật Điện lực (sửa đổi)

x

6

Xây dựng Luật Sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả (sửa đổi)

x

7

Xây dựng cơ chế phát triển thị trường tín chỉ các-bon

x

Bảng 2: Các Đề án/dự án tăng cường năng lực khoa học công nghệ, xây dựng trung tâm nghiên cứu cơ bản, trung tâm phát triển

TT

Đề án/dự án

Giai đoạn thực hiện

2023-2025

2026-2030

1

Trung tâm nghiên cứu khoa học - công nghệ năng lượng tái tạo, năng lượng mới

x

x

2

Trung tâm nghiên cứu năng lượng và biến đổi khí hậu

x

x

3

Trung tâm nghiên cứu phát triển điện hạt nhân

x

x

4

Đề án hình thành trung tâm công nghiệp, dịch vụ năng lượng tái tạo liên vùng

x

x

Bảng 3: Các Đề án/dự án đào tạo và nâng cao chất lượng nguồn nhân lực

TT

Đề án/dự án

Giai đoạn thực hiện

2023-2025

2026-2030

1

Đào tạo nhân lực chuyên sâu về công nghệ HVDC, các công nghệ lưới điện thông minh

x

x

2

Đào tạo nhân lực chuyên sâu về công nghệ hydro và các loại hình năng lượng mới

x

x

3

Đào tạo nhân lực chuyên sâu về công nghệ điện gió ngoài khơi

x

x

4

Đào tạo nhân lực chuyên sâu về các công nghệ lưới điện thông minh

x

x

5

Các chương trình trao đổi kinh nghiệm quốc tế về lập quy hoạch năng lượng, vận hành hệ thống điện

x

x

6

Nâng cao năng lực của các cơ sở đào tạo đại học và sau đại học trong lĩnh vực năng lượng tái tạo và chuyển dịch năng lượng

x

x

PHỤ LỤC II

PHÂN BỔ CÔNG SUẤT CÁC NGUỒN ĐIỆN NĂNG LƯỢNG TÁI TẠO THEO VÙNG/ĐỊA PHƯƠNG

Bảng 1: Công suất nguồn điện gió ngoài khơi theo vùng

TT

Tên vùng

Công suất tăng thêm 2023-2030 (MW)

1

Bắc Bộ

2.500

2

Bắc Trung Bộ

0

3

Trung Trung Bộ

500

4

Tây Nguyên

0

5

Nam Trung Bộ

2.000

6

Nam Bộ

1.000

Tổng công suất

6.000

Bảng 2: Công suất nguồn điện gió trên bờ (trên đất liền và gần bờ) theo địa phương

TT

Vùng/tỉnh

Công suất lũy kế 2022 (MW)

Công suất lũy kế 2030 (MW)

Công suất tăng thêm 2023-2030 (MW)

I

Bắc Bộ

0

3.816

3.816

1

Hà Nội

0

0

0

2

TP. Hải Phòng

0

2,3

2,3

3

Hải Dương

0

0

0

4

Hưng Yên

0

0

0

5

Hà Nam

0

0

0

6

Nam Định

0

0

0

7

Thái Bình

0

70

70

8

Ninh Bình

0

0

0

9

Hà Giang

0

0

0

10

Cao Bằng

0

0

0

11

Lào Cai

0

0

0

12

Bắc Kạn

0

400

400

13

Lạng Sơn

0

1.444

1.444

14

Tuyên Quang

0

0

0

15

Yên Bái

0

200

200

16

Thái Nguyên

0

100

100

17

Phú Thọ

0

0

0

18

Vĩnh Phúc

0

0

0

19

Bắc Giang

0

500

500

20

Bắc Ninh

0

0

0

21

Quảng Ninh

0

400

400

22

Lai Châu

0

0

0

23

Điện Biên

0

300

300

24

Sơn La

0

400

400

25

Hòa Bình

0

0

0

II

Bắc Trung Bộ

252

2.200

1.948

1

Thanh Hóa

0

300

300

2

Nghệ An

0

70

70

3

Hà Tĩnh

0

700

700

4

Quảng Bình

252

1.130

878

III

Trung Trung Bộ

671

1.900

1.229

1

Quảng Trị

671

1.800

1.129

2

Thừa Thiên Huế

0

50

50

3

TP. Đà Nẵng

0

0

0

4

Quảng Nam

0

0

0

5

Quảng Ngãi

0

50

50

IV

Tây Nguyên

1039

4.101

3.062

1

Kon Tum

0

154

154

2

Gia Lai

561

1.842

1.281

3

Đắk Lắk

428

1.375

947

4

Đắk Nông

50

730

680

V

Nam Trung Bộ

944

3.065

2.121

1

Bình Định

77

250

173

2

Phú Yên

0

462

462

3

Khánh Hòa

0

102

102

4

Ninh Thuận

573

1.127

554

5

Bình Thuận

294

907

613

6

Lâm Đồng

0

217

217

VI

Nam Bộ

1080

6.800

5.720

1

TP. Hồ Chí Minh

0

0

0

2

Bình Phước

0

0

0

3

Tây Ninh

0

0

0

4

Bình Dương

0

0

0

5

Đồng Nai

0

0

0

6

Bà Rịa - Vũng Tàu

0

150

150

7

Long An

0

0

0

8

Đồng Tháp

0

0

0

9

An Giang

0

50

50

10

Tiền Giang

50

250

200

11

Vĩnh Long

0

0

0

12

Bến Tre

93

1.100

1.007

13

Kiên Giang

0

137

137

14

TP. Cần Thơ

0

0

0

15

Hậu Giang

0

100

100

16

Trà Vinh

257

1.130

873

17

Sóc Trăng

111

1.613

1.502

18

Bạc Liêu

469

1.210

741

19

Cà Mau

100

1.060

960

Toàn quốc

3.986

21.880

17.894


Bảng 3: Công suất nguồn thủy điện nhỏ theo địa phương

TT

Vùng/tỉnh

Công suất lũy kế 2022 (MW)

Công suất lũy kế 2030 (MW)

Công suất tăng thêm 2023-2030 (MW)

I

Bắc Bộ

2.881

5.500

2.619

1

Hà Nội

0

0

0

2

TP. Hải Phòng

0

0

0

3

Hải Dương

0

0

0

4

Hưng Yên

0

0

0

5

Hà Nam

0

0

0

6

Nam Định

0

0

0

7

Thái Bình

0

0

0

8

Ninh Bình

0

0

0

9

Hà Giang

305

562

257

10

Cao Bằng

177

298

121

11

Lào Cai

711

940

229

12

Bắc Kạn

22

74

52

13

Lạng Sơn

35

104

69

14

Tuyên Quang

54

82

28

15

Yên Bái

308

582

274

16

Thái Nguyên

2

2

0

17

Phú Thọ

3

3

0

18

Vĩnh Phúc

0

0

0

19

Bắc Giang

0

0

0

20

Bắc Ninh

0

0

0

21

Quảng Ninh

4

4

0

22

Lai Châu

461,8

1.529

1.055

23

Điện Biên

160

471

311

24

Sơn La

588

801

213

25

Hòa Bình

38

48

10

II

Bắc Trung Bộ

412

638

226

1

Thanh Hóa

114

175

61

2

Nghệ An

240

303

63

3

Hà Tĩnh

44

86

42

4

Quảng Bình

14

74

60

III

Trung Trung Bộ

614

1.190

576

1

Quảng Trị

104

197

93

2

Thừa Thiên Huế

118

127

9

3

TP. Đà Nẵng

0

0

0

4

Quảng Nam

206

407

201

5

Quảng Ngãi

186

459

273

IV

Tây Nguyên

799

1.408

609

1

Kon Tum

288

716

428

2

Gia Lai

281

352

71

3

Đắk Lắk

104

138

34

4

Đắk Nông

126

202

76

V

Nam Trung Bộ

511

863

352

1

Bình Định

82

155

73

2

Phú Yên

37

74

37

3

Khánh Hòa

35

47

12

4

Lâm Đồng

255

401

146

5

Ninh Thuận

90

134

44

6

Bình Thuận

12

52

40

VI

Nam Bộ

61

141

80

1

TP. Hồ Chí Minh

0

0

0

2

Bình Phước

37

73

36

3

Tây Ninh

3

3

0

4

Bình Dương

18

18

0

5

Đồng Nai

0

44

44

6

Bà Rịa - Vũng Tàu

3

3

0

7

Long An

0

0

0

8

Đồng Tháp

0

0

0

9

An Giang

0

0

0

10

Tiền Giang

0

0

0

11

Vĩnh Long

0

0

0

12

Bến Tre

0

0

0

13

Kiên Giang

0

0

0

14

TP. Cần Thơ

0

0

0

15

Hậu Giang

0

0

0

16

Trà Vinh

0

0

0

17

Sóc Trăng

0

0

0

18

Bạc Liêu

0

0

0

19

Cà Mau

0

0

0

Toàn quốc

5.278

9.740

4.462


Bảng 4: Công suất nguồn điện sinh khối theo địa phương

TT

Tỉnh/Thành phố

Công suất lũy kế 2022 (MW)

Công suất lũy kế 2030 (MW)

Công suất tăng thêm 2023-2030 (MW)

I

Bắc Bộ

34

468

434

1

Hà Nội

0

0

0

2

TP. Hải Phòng

0

0

0

3

Hải Dương

0

10

10

4

Hưng Yên

0

0

0

5

Hà Nam

0

0

0

6

Nam Định

0

0

0

7

Thái Bình

0

0

0

8

Ninh Bình

0

0

0

9

Hà Giang

0

0

0

10

Cao Bằng

0

0

0

11

Lào Cai

0

30

30

12

Bắc Kạn

0

50

50

13

Lạng Sơn

0

30

30

14

Tuyên Quang

25

75

50

15

Yên Bái

0

108

108

16

Thái Nguyên

0

10

10

17

Phú Thọ

0

20

20

18

Vĩnh Phúc

0

0

0

19

Bắc Giang

0

0

0

20

Bắc Ninh

0

0

0

21

Quảng Ninh

0

40

40

22

Lai Châu

0

10

10

23

Điện Biên

0

30

30

24

Sơn La

9

25

16

25

Hòa Bình

0

30

30

II

Bắc Trung Bộ

0

40

40

1

Thanh Hóa

0

10

10

2

Nghệ An

0

10

10

3

Hà Tĩnh

0

10

10

4

Quảng Bình

0

10

10

III

Trung Trung Bộ

0

6

6

1

Quảng Trị

0

0

0

2

Thừa Thiên Huế

0

0

0

3

TP. Đà Nẵng

0

0

0

4

Quảng Nam

0

6

6

5

Quảng Ngãi

0

0

0

IV

Tây Nguyên

118

123

5

1

Kon Tum

0

5

5

2

Gia Lai

118

118

0

3

Đắk Lắk

0

0

0

4

Đắk Nông

0

0

0

V

Nam Trung Bộ

121

150

29

1

Bình Định

0

0

0

2

Phú Yên

31

60

29

3

Khánh Hòa

90

90

0

4

Lâm Đồng

0

0

0

5

Ninh Thuận

0

0

0

6

Bình Thuận

0

0

0

VI

Nam Bộ

49

301

252

1

TP. Hồ Chí Minh

0

0

0

2

Bình Phước

0

15

15

3

Tây Ninh

37

37

0

4

Bình Dương

0

0

0

5

Đồng Nai

0

12

12

6

Bà Rịa - Vũng Tàu

0

0

0

7

Long An

0

23

23

8

Đồng Tháp

0

10

10

9

An Giang

0

50

50

10

Tiền Giang

0

0

0

11

Vĩnh Long

0

10

10

12

Bến Tre

0

10

10

13

Kiên Giang

0

25

25

14

TP. Cần Thơ

0

0

0

15

Hậu Giang

0

30

30

16

Trà Vinh

0

25

25

17

Sóc Trăng

12

20

8

18

Bạc Liêu

0

10

10

19

Cà Mau

0

24

24

Tổng

322

1.088

766

Bảng 5: Công suất nguồn điện sản xuất từ rác theo địa phương

TT

Tỉnh/Thành phố

Công suất lũy kế 2022 (MW)

Công suất lũy kế 2030 (MW)

Công suất tăng thêm 2023-2030 (MW)

I

Bắc Bộ

62

486

424

1

Hà Nội

62

190

128

2

TP. Hải Phòng

0

40

40

3

Hải Dương

0

30

30

4

Hưng Yên

0

0

0

5

Hà Nam

0

0

0

6

Nam Định

0

15

15

7

Thái Bình

0

25

25

8

Ninh Bình

0

15

15

9

Hà Giang

0

0

0

10

Cao Bằng

0

0

0

11

Lào Cai

0

1

1

12

Bắc Kạn

0

1

1

13

Lạng Sơn

0

11

11

14

Tuyên Quang

0

0

0

15

Yên Bái

0

0

0

16

Thái Nguyên

0

10

10

17

Phú Thọ

0

18

18

18

Vĩnh Phúc

0

15

15

19

Bắc Giang

0

25

25

20

Bắc Ninh

0

37

37

21

Quảng Ninh

0

30

30

22

Lai Châu

0

0

0

23

Điện Biên

0

3

3

24

Sơn La

0

7

7

25

Hòa Bình

0

13

13

II

Bắc Trung Bộ

0

127

127

1

Thanh Hóa

0

50

50

2

Nghệ An

0

30

30

3

Hà Tĩnh

0

30

30

4

Quảng Bình

0

17

17

III

Trung Trung Bộ

0

60

60

1

Quảng Trị

0

0

0

2

Thừa Thiên Huế

0

12

12

3

TP. Đà Nẵng

0

18

18

4

Quảng Nam

0

15

15

5

Quảng Ngãi

0

15

15

IV

Tây Nguyên

0

21

21

1

Kon Tum

0

0

0

2

Gia Lai

0

15

15

3

Đắk Lắk

0

6

6

4

Đắk Nông

0

0

0

V

Nam Trung Bộ

0

66

66

1

Bình Định

0

15

15

2

Phú Yên

0

15

15

3

Khánh Hòa

0

16

16

4

Lâm Đồng

0

10

10

5

Ninh Thuận

0

0

0

6

Bình Thuận

0

10

10

VI

Nam Bộ

8

422,1

414,1

1

TP. Hồ Chí Minh

0

123

123

2

Bình Phước

0

20

20

3

Tây Ninh

0

10

10

4

Bình Dương

0

9,6

9,6

5

Đồng Nai

0

66

66

6

Bà Rịa - Vũng Tàu

0

30

30

7

Long An

0

18

18

8

Đồng Tháp

0

13

13

9

An Giang

0

7,5

7,5

10

Tiền Giang

0

10

10

11

Vĩnh Long

0

14

14

12

Bến Tre

0

18

18

13

Kiên Giang

0

14

14

14

TP. Cần Thơ

8

15

7

15

Hậu Giang

0

12

12

16

Trà Vinh

0

10

10

17

Sóc Trăng

0

16

16

18

Bạc Liêu

0

0

0

19

Cà Mau

0

16

16

Tổng

70

1.182

1.112

Bảng 6: Công suất nguồn điện mặt trời mái nhà theo địa phương

TT

Tên vùng/tỉnh

Công suất tăng thêm 2023-2030 (MW)

I

Bắc Bộ

927

1

Hà Nội

47

2

TP. Hải Phòng

107

3

Hải Dương

70

4

Hưng Yên

62

5

Hà Nam

57

6

Nam Định

31

7

Thái Bình

32

8

Ninh Bình

23

9

Hà Giang

3

10

Cao Bằng

2

11

Lào Cai

28

12

Bắc Kạn

3

13

Lạng Sơn

25

14

Tuyên Quang

4

15

Yên Bái

26

16

Thái Nguyên

52

17

Phú Thọ

31

18

Vĩnh Phúc

59

19

Bắc Giang

86

20

Bắc Ninh

79

21

Quảng Ninh

73

22

Lai Châu

2

23

Điện Biên

1

24

Sơn La

5

25

Hòa Bình

19

II

Bắc Trung Bộ

231

1

Thanh Hóa

75

2

Nghệ An

54

3

Hà Tĩnh

74

4

Quảng Bình

28

III

Trung Trung Bộ

168

1

Quảng Trị

23

2

Thừa Thiên Huế

33

3

TP. Đà Nẵng

30

4

Quảng Nam

43

5

Quảng Ngãi

39

IV

Tây Nguyên

32

1

Kon Tum

7

2

Gia Lai

8

3

Đắk Lắk

8

4

Đắk Nông

9

V

Nam Trung Bộ

136

1

Bình Định

38

2

Phú Yên

18

3

Khánh Hòa

14

4

Ninh Thuận

21

5

Bình Thuận

38

6

Lâm Đồng

7

VI

Nam Bộ

1.109

1

TP. Hồ Chí Minh

73

2

Bình Phước

93

3

Tây Ninh

53

4

Bình Dương

185

5

Đồng Nai

229

6

Bà Rịa - Vũng Tàu

133

7

Long An

153

8

Đồng Tháp

16

9

An Giang

11

10

Tiền Giang

22

11

Vĩnh Long

16

12

Bến Tre

17

13

Kiên Giang

10

14

TP. Cần Thơ

29

15

Hậu Giang

28

16

Trà Vinh

10

17

Sóc Trăng

14

18

Bạc Liêu

2

19

Cà Mau

15

Toàn quốc

2.600

PHỤ LỤC III

DANH MỤC CÁC LOẠI HÌNH NGUỒN ĐIỆN VẬN HÀNH GIAI ĐOẠN 2023-2030

Bảng 1: Danh mục các dự án nhiệt điện khí trong nước

TT

Dự án

Công suất (MW)

Tỉnh/

Thành phố

Năm vận hành

Ghi chú

1

Nhiệt điện Ô Môn I*

660

Cần Thơ

Đã vận hành

Sử dụng khí từ mỏ khí Lô B

2

NMNĐ Ô Môn II

1.050

Cần Thơ

2027

3

NMNĐ Ô Môn IV

1.050

Cần Thơ

2028

4

TBKHH Dung Quất I

750

Quảng Ngãi

2028

Sử dụng khí từ mỏ khí Cá Voi Xanh

5

TBKHH Dung Quất II

750

Quảng Ngãi

2028

6

TBKHH Dung Quất III

750

Quảng Ngãi

2028

7

NMNĐ Ô Môn III

1.050

Cần Thơ

2030

Sử dụng khí từ mỏ khí Lô B

8

TBKHH Miền Trung I

750

Quảng Nam

2030

Sử dụng khí từ mỏ khí Cá Voi Xanh

9

TBKHH Miền Trung II

750

Quảng Nam

2030

10

TBKHH Quảng Trị

340

Quảng Trị

2030

Sử dụng khí từ mỏ khí Báo Vàng

Ghi chú:

- (*) Nhà máy điện hiện có, sẽ chuyển sang sử dụng khí từ mỏ khí Lô B;

- Quy mô chính xác của các nhà máy điện sẽ được xác định cụ thể, phù hợp với gam công suất của tổ máy trong giai đoạn triển khai dự án.

Bảng 2: Danh mục các dự án nhiệt điện LNG

TT

Dự án

Công suất (MW)

Tỉnh/

Thành phố

Năm vận hành

Ghi chú

1

NMĐ Nhơn Trạch 3 và Nhơn Trạch 4

1.624

Đồng Nai

2024-2025

Đang thi công

2

LNG Hiệp Phước giai đoạn I

1.200

TP. HCM

2025

Đang thi công

3

LNG Bạc Liêu

3.200

Bạc Liêu

2027-2029

Đang lập FS

4

NMNĐ Sơn Mỹ II

2.250

Bình Thuận

2027-2029

Đang lập FS

5

NMNĐ BOT Sơn Mỹ I

2.250

Bình Thuận

2027-2029

Đang lập FS

6

LNG Quảng Ninh

1.500

Quảng Ninh

2028-2029

Đang lập FS

7

LNG Hải Lăng giai đoạn 1

1.500

Quảng Trị

2028-2029

Đang lập FS

8

LNG Thái Bình

1.500

Thái Bình

2029

Đang lựa chọn chủ đầu tư

9

LNG Nghi Sơn

1.500

Thanh Hóa

2029-2030

Đang lựa chọn chủ đầu tư

10

LNG Cà

1.500

Ninh Thuận

2029-2030

Đang lựa chọn chủ đầu tư

11

LNG Quảng Trạch II

1.500

Quảng Bình

2029-2030

12

LNG Quỳnh Lập

1.500

Nghệ An

2029-2030

13

LNG Long An I

1.500

Long An

2029-2030

Đang lập FS

Các vị trí tiềm năng, dự phòng cho các dự án chậm tiến độ hoặc không thể triển khai

Thái Bình, Nam Định, Nghi Sơn, Quỳnh Lập, Vũng Áng, Chân Mây, Mũi Kê Gà, Hiệp Phước 2, Tân Phước, Bến Tre, Cà Mau,…

Ghi chú:

Quy mô chính xác của các nhà máy điện sẽ được xác định cụ thể, phù hợp với gam công suất của tổ máy trong giai đoạn triển khai dự án.

Bảng 3: Danh mục các dự án nhiệt điện than

TT

Dự án

Công suất (MW)

Tỉnh/

Thành phố

Năm vận hành

Ghi chú

1

NMNĐ Vân Phong 1

1.432

Khánh Hòa

2024

Đã vận hành

2

NMNĐ Vũng Áng II

1.330

Hà Tĩnh

2025-2026

3

NMNĐ Na Dương II

110

Lạng Sơn

2026

Chuẩn bị thi công

4

NMNĐ Quảng Trạch I

1.403

Quảng Bình

2026

Đang thi công

5

NMNĐ An Khánh - Bắc Giang

650

Bắc Giang

2027

6

NMNĐ Long Phú I

1.200

Sóc Trăng

2027

Bảng 4: Danh mục các dự án nhiệt điện than chậm tiến độ, gặp khó khăn trong thay đổi cổ đông, thu xếp vốn

TT

Dự án

Công suất (MW)

Tỉnh/

Thành phố

Ghi chú

1

NMNĐ Quảng Trị (*)

1.320

Quảng Trị

Bộ Công Thương làm việc với các nhà đầu tư, cho phép kéo dài đến tháng 6/2024 mà không triển khai được thì phải xem xét chấm dứt theo quy định của pháp luật.

2

NĐ Công Thanh (**)

600

Thanh Hóa

3

NMNĐ Nam Định I

1.200

Nam Định

4

NMNĐ Vĩnh Tân III

1.980

Bình Thuận

5

NMNĐ Sông Hậu II

2.120

Hậu Giang

Ghi chú:

(*) Nhà đầu tư đã xin dừng dự án (Theo Văn bản EGATi 277/2023). UBND tỉnh Quảng trị có Văn bản số 4009/UBND-KT ngày 09/8/2023 đề nghị chuyển đổi Dự án Nhà máy nhiệt điện Quảng trị sang nhà máy điện khí

(**) UBND tỉnh Thanh Hóa có Văn bản số 19346/UBND-CN ngày 21/12/2023 đề nghị chuyển đổi nhiên liệu Dự án Nhà máy nhiệt điện thanh Công Thanh sang sử dụng LNG

Bảng 5: Danh mục các dự án nguồn điện đồng phát, nguồn điện sử dụng nhiệt dư, khí lò cao, sản phẩm phụ của dây chuyền công nghệ trong các cơ sở công nghiệp

TT

Dự án

Công suất (MW)

Tỉnh/

Thành phố

Năm vận hành

Ghi chú

1

Formosa HT2

650

Hà Tĩnh

2026

2

NĐ đồng phát Đức Giang

100

Lào Cai

2027

3

NĐ đồng phát Hải Hà 1

300

Quảng Ninh

2026-2030

4

NĐ khí dư Hòa Phát II

300

Quảng Ngãi

2026-2026

5

Các dự án khác

Ưu tiên, khuyến khích phát triển loại hình này để sản xuất điện nhằm tăng hiệu quả sử dụng năng lượng. Tổng công suất loại hình này được phát triển không giới hạn phù hợp với nhu cầu sử dụng và tiềm năng của các cơ sở công nghiệp

Bảng 6: Danh mục các dự án thủy điện vừa và lớn

TT

Dự án

Công suất (MW)

Tỉnh/ Thành phố

Năm vận hành

Ghi chú

1

TĐ Long Tạo

44

Điện Biên

Đã vận hành

2

TĐ Sông Lô 6

60

Hà Giang

Đã vận hành

3

TĐ Pắc Ma

160

Lai Châu

Đã vận hành

4

TĐ Suối Sập 2A

49,6

Sơn La

Đã vận hành

5

TĐ Đắk Mi 2

147

Quảng Nam

Đã vận hành

6

TĐ Sông Tranh 4

48

Quảng Nam

Đã vận hành

7

TĐ Thượng Kon Tum

220

Kontum

Đã vận hành

8

TĐ Sông Lô 7

36

Tuyên Quang

Đã vận hành

9

TĐ Nậm Củm 1,4,5

95,8

Lai Châu

Đang thi công (Nậm Củm 4 - 56 MW dự kiến vận hành năm 2025; Nậm Củm 5 - 10 MW dự kiến vận hành năm 2024; Nậm Củm 4 1 - 29,8 MW dự kiến vận hành năm 2027

10

TĐ Nậm Củm 2,3,6

79,5

Lai Châu

Nậm Củm 3 - 48,5 MW đã vận hành; Nậm Củm 2 - 24 MW vận hành năm 2024; Nậm Củm 6 - 7 MW dự kiến vận hành năm 2027

11

TĐ Sông Hiếu (Bản Mồng)

45

Nghệ An

2024

Đang thực hiện

12

TĐ Phú Tân 2

93

Đồng Nai

2023

Đã vận hành

13

TĐ Yên Sơn

90

Tuyên Quang

2025

Đang thi công

14

TĐ Hồi Xuân

102

Thanh Hóa

2024

Đang thi công

15

TĐ Ialy MR

360

Gia Lai

2024

Đang thi công

16

TĐ Đắk Mi 1

84

Kon Tum

2024

Đang thi công

17

TĐ Hòa Bình MR

480

Hòa Bình

2025

Đang thi công

18

TĐ Trị An MR

200

Đồng Nai

2027

Đang triển khai

19

TĐ Thanh Sơn

40

Đồng Nai

2026

Đang điều chỉnh quy hoạch

20

TĐ Mỹ Lý

120

Nghệ An

2028

Đang điều chỉnh chủ trương đầu tư

21

TĐ Nậm Mô 1

51

Nghệ An

2028

Đang điều chỉnh chủ trương đầu tư

22

TĐ Đức Thành

40

Bình Phước

2026

Đang thi công

23

TĐ La Ngâu (*)

46

Bình Thuận

2026

24

TĐ cột nước thấp Phú Thọ (**)

105

Phú Thọ

2026

25

TĐ Cẩm Thủy 2

38

Thanh Hóa

2030

Chồng lấn quy hoạch với Hồ thủy lợi Cẩm Hoàng

Ghi chú:

(*) Dự án thủy điện La Ngâu được phê duyệt trong Quy hoạch điện VII điều chỉnh, đã được cấp Giấy chứng nhận đầu tư, Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất. UBND tỉnh Bình Thuận có Văn bản số 21/UBND-KT ngày 03/01/2020 đề nghị đưa dự án thủy điện La Ngâu ra khỏi quy hoạch. Bộ Công Thương đã có Văn bản số 1986/BCT-ĐL ngày 20/3/2020 đề nghị UBND tỉnh Bình Thuận xử lý dứt điểm các nội dung nêu tại Thông báo số 193/TB-VPCP ngày 25/5/2018 của Văn phòng Chính phủ, báo cáo Thủ tướng Chính phủ.

(**) UBND tỉnh Phú Thọ đã có Văn bản số 4424/UBND-CNXD ngày 08/11/2023 đề nghị đưa ra khỏi Kế hoạch thực hiện Quy hoạch điện VIII.

Bảng 7: Danh mục các dự án thủy điện tích năng

TT

Dự án

Công suất (MW)

Tỉnh/ Thành phố

Năm vận hành

Ghi chú

1

TĐTN Bác Ái

1.200

Ninh Thuận

2028-2029

2

TĐTN Phước Hòa

1.200

Ninh Thuận

2029-2030

3

Các dự án khác

Một số địa phương đề xuất thêm các dự án thuỷ điện tích năng: Điện Biên, Lai Châu, Quảng Trị, Kon Tum, Khánh Hòa, Đắk Nông,... Tuy nhiên, số lượng các dự án, công suất, vị trí, sự cần thiết phải được tiếp tục đánh giá dựa trên nhu cầu hệ thống để báo cáo Thủ tướng Chính phủ.

Bảng 8: Danh mục các dự án pin lưu trữ

TT

Dự án

Công suất (MW)

Năm vận hành

Ghi chú

1

Dự án pin lưu trữ 50 MW

50

2023-2030

Theo Quyết định số 1009/QĐ-TTg ngày 31/08/2023

2

Dự án pin lưu trữ 7 MW tích hợp vào trang trại ĐMT 50 MW

7

2023-2030

3

Dự án pin lưu trữ 105 MW tích hợp vào trang trại ĐMT 400 MW

105

2023-2030

4

Các dự án pin lưu trữ khác

138

2023-2030

Bảng 9: Danh mục các dự án điện gió trên bờ (trên đất liền và gần bờ)

TT

Dự án

Công suất (MW)

Năm vận hành

Ghi chú

Tỉnh Điện Biên

300

1

Nhà máy điện gió BCG Điện Biên 1

175

2026-2030

2

Nhà máy điện gió Envision Nậm Pồ

125

2026-2030

Tỉnh Bắc Kạn

400

1

Nhà máy điện gió Chợ Mới 2

130

2026-2030

2

Nhà máy điện gió Ngân Sơn

150

2026-2030

3

Nhà máy điện gió Thiên Long Chợ Mới

120

2026-2030

Tỉnh Yên Bái

200

1

Nhà máy điện gió Nậm Búng

200

2026-2030

Tỉnh Bắc Giang

500

1

Nhà máy điện gió Bắc Giang 1

55

2026-2030

2

Nhà máy điện gió Bắc Giang 2

55

2026-2030

3

Nhà máy điện gió Cẩm Lý

55

2026-2030

4

Nhà máy điện gió Gió Tân Sơn

50

2026-2030

5

Nhà máy điện gió Lục Ngạn

30

2026-2030

6

Nhà máy điện gió SD Sơn Động

105

2026-2030

7

Nhà máy điện gió Yên Dũng

150

2026-2030

Tỉnh Lạng Sơn

1.444

1

Nhà máy điện gió Ái Quốc

100

2026-2030

2

Nhà máy điện gió Bình Gia

80

2026-2030

3

Nhà máy điện gió Cao Lộc

55

2026-2030

4

Nhà máy điện gió Cao Lộc 3

69

2026-2030

5

Nhà máy điện gió Chi Lăng

100

2026-2030

6

Nhà máy điện gió Cao Lộc 1

50

2026-2030

7

Nhà máy điện gió Cao Lộc 1.1

50

2026-2030

8

Nhà máy điện gió Đình Lập

100

2026-2030

9

Nhà máy điện gió Đình Lập 1

50

2026-2030

10

Nhà máy điện gió Đình Lập 1.1

50

2026-2030

11

Nhà máy điện gió Đình Lập 4

90

2026-2030

12

Nhà máy điện gió Đình Lập 5

100

2026-2030

13

Nhà máy điện gió Văn Quan 1

50

2026-2030

14

Nhà máy điện gió Hữu Kiên

90

2026-2030

15

Nhà máy điện gió Lộc Bình

60

2026-2030

16

Nhà máy điện gió Lộc Bình - Pharbaco

50

2026-2030

17

Nhà máy điện gió Lộc Bình 1

50

2026-2030

18

Nhà máy điện gió Lộc Bình 3

60

2026-2030

19

Nhà máy điện gió Mẫu Sơn

30

2026-2030

20

Nhà máy điện gió Thăng Long 3

50

2026-2030

21

Nhà máy điện gió Văn Lãng 1

80

2026-2030

22

Nhà máy điện gió Văn Quan

30

2026-2030

Tỉnh Thái Bình

70

1

Nhà máy điện gió Tiền Hải - Thái Bình

70

2026-2030

Tỉnh Thanh Hóa

300

1

Nhà máy điện gió Bắc Phương - Nghi Sơn

100

2026-2030

2

Nhà máy điện gió Mường Lát

200

2026-2030

Tỉnh Nghệ An

70

1

Nhà máy điện gió Nam Đàn

70

2026-2030

Tỉnh Hà Tĩnh

350

1

Trang trại phong điện HBRE Hà Tĩnh

120

2023-2025

2

Nhà máy điện gió Cẩm Xuyên 1

70

2024-2025

3

Nhà máy điện gió Kỳ Khang - giai đoạn 1

60

2026-2030

4

Nhà máy điện gió Cẩm Xuyên 2

100

2026-2030

Tỉnh Đắk Lắk

870

1

Nhà máy điện gió Cư Né 1

50

2023-2025

Đã triển khai được 18 tuabin gió, dự kiến vận hành năm 2024

2

Nhà máy điện gió Cư Né 2

50

2023-2025

Dự kiến vận hành 2025

3

Nhà máy điện gió Krông Búk 1

50

2023-2025

Đã triển khai được 18 tuabin gió, dự kiến vận hành năm 2024

4

Nhà máy điện gió Krông Búk 2

50

2023-2025

Đã triển khai được 18 tuabin gió, dự kiến vận hành năm 2024

5

Nhà máy điện gió Buôn Hồ 1

20

2023-2025

6

Nhà máy điện gió Buôn Hồ 2

20

2023-2025

7

Nhà máy điện gió Buôn Hồ 3

15

2023-2025

8

Nhà máy điện gió Cư M'Gar 2

10

2023-2025

9

Nhà máy điện gió Ea H'Leo 3 (Cư M'Gar)

10

2023-2025

10

Nhà máy điện gió Ea H'Leo 4 (Cư M'Gar- Buôn Hồ)

10

2023-2025

11

Nhà máy điện gió Easin1

100

2026-2030

12

Nhà máy điện gió Krongbuk 3

100

2026-2030

13

Nhà máy điện gió Thuận Phong Đắk Lắk

100

2026-2030

14

Nhà máy điện gió Tân Lập - Ea Hồ

50

2026-2030

15

Nhà máy điện gió Cư Pơng 1,2

80

2026-2030

16

Nhà máy điện gió Krông Năng 1.1; 1.2

80

2026-2030

17

Nhà máy điện gió NT 1; NT 2

75

2026-2030

Tỉnh Lâm Đồng

118,9

1

Nhà máy điện gió Cầu Đất

68,9

2023-2025

Đã thi công xong

2

Nhà máy điện gió Đức Trọng

50

2026-2030

Tỉnh Ninh Thuận

553,7

1

Nhà máy điện gió Phước Hữu

50

2023-2025

2

Nhà máy phong điện Việt Nam Power số 1

30

2023-2025

3

Nhà máy điện gió Công Hải 1- giai đoạn 2

25

2023-2025

4

Nhà máy điện gió Công Hải 1- giai đoạn 1

3

2023-2025

5

Nhà máy điện dùng năng lượng tái tạo Phước Nam - Enfinity - Ninh Thuận

65

2023-2025

6

Nhà máy điện gió Đầm Nại 3

39,4

2023-2025

7

Nhà máy điện gió Đầm Nại 4

27,6

2023-2025

8

Nhà máy điện gió BIM mở rộng giai đoạn 2

50

2023-2025

9

Nhà máy điện gió 7A giai đoạn 2

21

2023-2025

10

Nhà máy điện gió Phước Dân

45

2023-2025

11

Nhà máy điện gió hồ Bầu Ngứ

25,2

2023-2025

12

Nhà máy điện gió Tri Hải

79,5

2023-2025

13

Một phần Công suất Nhà máy điện gió Hanbaram

93

2026-2030

Tỉnh Phú Yên

298

1

Trang trại phong điện HBRE An Thọ giai đoạn 1

200

2023-2025

2

Nhà máy điện gió xanh Sông Cầu giai đoạn 1

50

2023-2025

3

Nhà máy điện gió Xanh Nam Việt

48

2023-2025

Tỉnh Bình Định

30

1

Nhà máy điện gió Nhơn Hội giai đoạn 2

30

2023-2025

Đã vận hành

Tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu

150

1

Nhà máy điện gió gần bờ Xuyên Mộc giai đoạn 2

47

2026-2030

2

Nhà máy điện gió Công Lý Bà Rịa - Vũng Tàu giai đoạn 1

103

2026-2030

Tỉnh Bến Tre

713,5

1

Nhà máy điện gió VPL

4,2

2023-2025

2

Nhà máy điện gió Bình Đại

25,8

2023-2025

3

Nhà máy điện gió Bình Đại số 2

49

2023-2025

4

Nhà máy điện gió Bình Đại số 3

49

2023-2025

5

Nhà máy điện gió Thanh Phong

29,7

2023-2025

6

Nhà máy điện gió Sunpro

30

2023-2025

Đã hoàn thành 07 trụ/29,4 MW

7

Nhà máy điện gió số 5 Bến Tre giai đoạn 2 (NMĐG Thạnh Hải 2,3,4)

85,8

2023-2025

Đã hoàn thành 21 trụ/90 MW, hòa lưới 4,25 MW, dự kiến phát điện 85,75 MW năm 2024

8

Nhà máy điện gió VPL (Giai đoạn 2)

30

2023-2025

Tiến độ vận hành 2025

9

Nhà máy điện gió Nexif Energy Bến Tre

30

2023-2025

Đã cấp chủ trương đầu tư

10

Nhà máy điện gió Nexif Bến Tre giai đoạn 2, 3

50

2023-2025

Đã cấp chủ trương đầu tư

11

Nhà máy điện gió Thiên Phú 2

30

2023-2025

Đã cấp chủ trương đầu tư

12

Nhà máy điện gió Thiên Phú

30

2023-2025

Đã cấp chủ trương đầu tư

13

Nhà máy điện gió Thạnh Phú

120

2023-2025

Đã cấp chủ trương đầu tư

14

Nhà máy điện gió Bảo Thạnh

50

2023-2025

Đã cấp chủ trương đầu tư

15

Nhà máy điện gió số 19

50

2023-2025

Đã cấp chủ trương đầu tư

16

Nhà máy điện gió số 20

50

2023-2025

Đã cấp chủ trương đầu tư

Tỉnh Bạc Liêu

741

1

Nhà máy điện gió Nhật Bản - Bạc Liêu

50

2023-2025

2

Nhà máy điện gió Bạc Liêu giai đoạn III

141

2023-2025

3

Nhà máy điện gió Hòa Bình 3

50

2026-2030

4

Nhà máy điện gió Hòa Bình 2-1

50

2026-2030

5

Nhà máy điện gió Hòa Bình 4

50

2026-2030

6

Nhà máy điện gió Hòa Bình 6

40

2026-2030

7

Nhà máy điện gió Hòa Bình 8

50

2026-2030

8

Nhà máy điện gió Hòa Bình 5.1

80

2026-2030

9

Nhà máy điện gió Đông Hải 1 - giai đoạn 3

50

2026-2030

10

Nhà máy điện gió Đông Hải 13

100

2026-2030

11

Nhà máy điện gió Đông Hải 3 - giai đoạn 1

50

2026-2030

12

Nhà máy điện gió Đông Hải 6

30

2026-2030

Tỉnh Tiền Giang

200

1

Nhà máy điện gió Tân Thành

100

2026-2030

2

Nhà máy điện gió Tân Phú Đông 1

100

2026-2030

Tỉnh Trà Vinh

872,5

1

Nhà máy điện gió Hiệp Thạnh

64,5

2023-2025

Đã vận hành thương mại

2

Nhà máy điện gió Duyên Hải

48

2023-2025

Đang chọn tổng thầu EPC

3

Nhà máy điện gió Đông Thành 1

80

2023-2025

Đang thi công

4

Nhà máy điện gió Đông Thành 2

120

2023-2025

Đang thi công

5

Nhà máy điện gió Thăng Long

96

2023-2025

Đã cấp Chủ trương đầu tư

4

Nhà máy điện gió Đông Hải 3 (vị trí V3-3)

48

2026-2030

8

Nhà máy điện gió V1-2 mở rộng

48

2026-2030

9

Nhà máy điện gió V1-3 giai đoạn 2

48

2023-2025

3

Nhà máy điện gió V1-5 và V1-6 giai đoạn 2

80

2023-2025

3

Nhà máy điện gió Duyên Hải 2

96

2026-2030

6

Nhà máy điện gió số 3 (vị trí V3-8)

48

2026-2030

7

Nhà máy điện gió V1-1 Trà Vinh giai đoạn 2

48

2023-2025

5

Nhà máy điện gió Long Vĩnh

48

2026-2030

Tỉnh Sóc Trăng

733,2

1

Nhà máy điện gió Hòa Đông 2

45,6

Đã vận hành

2

Nhà máy điện gió Lạc Hòa 2

123,6

Đã vận hành

3

Nhà máy điện gió Lạc Hòa - giai đoạn 1

5

Đã vận hành

4

Nhà máy điện gió Lạc Hoà 2

6,4

2024

5

Nhà máy điện gió Lạc Hòa

30

2024

Đã hoàn thành xây dựng

6

Nhà máy điện gió Hòa Đông

30

2024

Đã hoàn thành xây dựng

7

Nhà máy điện gió Công Lý giai đoạn 1

30

2024

Đã hoàn thành xây dựng

8

Nhà máy điện gió số 3

29,4

2024

Đã hoàn thành xây dựng

9

Nhà máy điện gió số 2

30

2025

Đang thi công

10

Nhà máy điện gió số 18

22,4

2025

11

Nhà máy điện gió số 7 giai đoạn 2

90

2025

12

Nhà máy điện gió số 11

100,8

2026-2030

13

Nhà máy điện gió Trần Đề

50

2026-2030

14

Nhà máy điện gió Sông Hậu

50

2026-2030

15

Nhà máy điện gió Sóc Trăng 16

40

2026-2030

16

Nhà máy điện gió BCG Sóc Trăng 1

50

2026-2030

Tỉnh An Giang

50

1

Nhà máy điện gió JR An Giang

50

2026-2030

Tỉnh Cà Mau

900

1

Nhà máy điện gió Tân Ân 45 MW

75

2023-2025

Đã vận hành 45 MW, đang thi công tiếp 30 MW

2

Nhà máy điện gió Viên An

50

2023-2025

Đã vận hành 25 MW, đang thi công tiếp 25 MW

3

Nhà máy điện gió Cà Mau 1A

88

2023-2025

Đang thi công

4

Nhà máy điện gió Cà Mau 1B

88

2023-2025

Đang thi công

5

Nhà máy điện gió Khu du lịch Khai Long - Cà Mau giai đoạn 1

100

2023-2025

6

Nhà máy điện gió Tân Thuận giai đoạn 3

25

2023-2025

7

Nhà máy điện gió An Đông 1

50

2023-2025

8

Nhà máy điện gió Khánh Bình Tây

50

2023-2025

9

Nhà máy điện gió Khai Long Giai đoạn 2

100

2023-2025

10

Nhà máy điện gió Cà Mau 1C

88

2026-2030

Đang thẩm định TKKT

11

Nhà máy điện gió Cà Mau 1D

86

2026-2030

Đang thẩm định TKKT

12

Nhà máy điện gió Khai Long Giai đoạn 3

100

2026-2030

Tỉnh Hậu Giang

100

1

Nhà máy điện gió Long Mỹ 1

100

2023-2025

Tỉnh Kiên Giang

137

1

Nhà máy điện gió Hòn Đất 1

77

2026-2030

2

Nhà máy điện gió Kiên Lương 1

60

2026-2030

Bảng 10: Danh mục các dự án thủy điện nhỏ

TT

Dự án

Công suất (MW)

Năm vận hành

Ghi chú

Tỉnh Bắc Kạn

47,3

1

Nhà máy thủy điện Khuổi Thốc

3

2025

2

Nhà máy thủy điện Khuổi Nộc 2

4,2

2025

3

Nhà máy thủy điện Thác Giềng 2

4

2026-2030

4

Nhà máy thủy điện Khuổi Nộc

6,6

2026-2030

5

Nhà máy thủy điện Kim Lư

9

2026-2030

6

Nhà máy thủy điện Nậm Cắt 2

5

2026-2030

7

Nhà máy thủy điện Mỹ Thanh

5

2026-2030

8

Nhà máy thủy điện Công Bằng

4

2026-2030

9

Nhà máy thủy điện Pác Nặm

6,5

2026-2030

Tỉnh Bình Định

49,9

1

Nhà máy thủy điện Đồng Mít

7

2023

Đã vận hành

2

Nhà máy thủy điện Nước Lương

22

2024

2

Nhà máy thủy điện Vĩnh Sơn 4

18

2025

3

Hạ lưu Đập dâng Phú Phong

2,9

2025

Tỉnh Bình Phước

36,1

1

Nhà máy thủy điện Đắk Kar

12

2023

2

Nhà máy thủy điện Long Hà

20,1

2026-2030

3

Nhà máy thủy điện Đam'Lo

4

2026-2030

Tỉnh Cao Bằng

121

1

Nhà máy thủy điện Pắc Khuổi

7

2024

2

Nhà máy thủy điện Khuổi Luông

4,4

2024

3

Nhà máy thủy điện Hồng Nam

24

2025

4

Nhà máy thủy điện Bảo Lạc A

30

2026-2030

5

Nhà máy thủy điện Thượng Hà

13

2026-2030

6

Nhà máy thủy điện Bản Ngà

24

2026-2030

7

Nhà máy thủy điện Bản Riển

18,6

2026-2030

Tỉnh Đắk Lắk

10,6

1

Nhà máy thủy điện Ea Tíh

8,6

2025

2

Nhà máy thủy điện sau đập thủy lợi hồ Krông Búk Hạ

2

2026-2030

Tỉnh Đắk Nông

8,8

1

Nhà máy thủy điện Đắk Sor 4

8,8

2023-2030

Tỉnh Điện Biên

116,5

1

Nhà máy thủy điện Huổi Chan 1

15

2023

Đã vận hành

2

Nhà máy thủy điện Đề Bâu

6

2023

Đã vận hành

3

Nhà máy thủy điện Mường Mươn

22

2024

4

Nhà máy thủy điện Phi Lĩnh

18

2024

5

Nhà máy thủy điện Mường Luân 2

10

2024

6

Nhà máy thủy điện Mường Tùng

13

2024

7

Nhà máy thủy điện Nậm Núa 2

7,5

2025

8

Nhà máy thủy điện Chiềng Sơ 2

16

2025

9

Nhà máy thủy điện Nậm He Thượng 2

9

2026-2030

Tỉnh Đồng Nai

44

1

Nhà máy thủy điện Phú Tân 1

28

2026-2030

2

Nhà máy thủy điện Thác Trời

16

2026-2030

Tỉnh Hà Tĩnh

6,5

1

Thủy lợi kết hợp thuỷ điện Sông Rác

1,7

2026-2030

2

Nhà máy thủy điện Vũ Quang

4,8

2026-2030

Tỉnh Kontum

358,5

1

Nhà máy thủy điện Bo Ko 2

12,6

2023

Đã vận hành

2

Nhà máy thủy điện Đăk Robaye

10

2024

3

Nhà máy thủy điện Nam Vao 2

8,6

2024

4

Nhà máy thủy điện Thượng Đăk Psi ( Hồ phụ 2,4 MW)

2,4

2024

5

Nhà máy thủy điện Đăk Mi 1A

11

2024

6

Nhà máy thủy điện Đăk Psi 1

4

2024

7

Nhà máy thủy điện Nước Long 1

3,2

2024

8

Nhà máy thủy điện Nước Long 2

6,4

2024

9

Nhà máy thủy điện Đăk Nghé

7

2024

10

Nhà máy thủy điện Bo Ko 1

6

2024

11

Nhà máy thủy điện Ngọc Tem

7,5

2024

12

Nhà máy thủy điện Thượng Nam Vao

9,8

2025

13

Nhà máy thủy điện Đăk Mi 1B

6

2025

14

Nhà máy thủy điện Đăk Pô Cô 1

11

2025

15

Nhà máy thủy điện Đăk Mek 3

7,5

2025

16

Nhà máy thủy điện Đăk Lô 4

10

2025

17

Nhà máy thủy điện Đăk Lô 1

12

2025

18

Nhà máy thủy điện Đăk Lô 3

22

2025

19

Nhà máy thủy điện Plei Kần Hạ

13

2025

20

Nhà máy thủy điện Đăk Pru 3

5

2025

21

Nhà máy thủy điện Đăk Re Thượng

14

2025

22

Nhà máy thủy điện Đăk Roong

5

2025

23

Nhà máy thủy điện Đăk Pône (nhà máy hồ B)

1,6

2025

24

Nhà máy thủy điện Đăk Krin

7,4

2025

25

Nhà máy thủy điện Nam Vao 1

10

2025

26

Nhà máy thủy điện Đăk Ruồi 2

14

2026-2030

27

Nhà máy thủy điện Đăk Ruồi 3

3

2026-2030

28

Nhà máy thủy điện Ngọc Linh 1

4

2026-2030

29

Nhà máy thủy điện Ngọc Linh 2

7,8

2026-2030

30

Nhà máy thủy điện Ngọc Linh 3

8,2

2026-2030

31

Nhà máy thủy điện Đăk Pek

10,2

2026-2030

32

Nhà máy thủy điện Thượng Đăk Psi 1

7,2

2026-2030

33

Nhà máy thủy điện Tân Lập

5,2

2026-2030

34

Nhà máy thủy điện Nước Trê

12,8

2026-2030

35

Nhà máy thủy điện Sa Thầy 1

9,5

2026-2030

36

Nhà máy thủy điện Sa Thầy 2

11,2

2026-2030

37

Nhà máy thủy điện Sa Thầy 3

10,5

2026-2030

38

Nhà máy thủy điện Đăk Bla 3

8,6

2026-2030

39

Nhà máy thủy điện Đăk Sú 2

7,2

2026-2030

40

Nhà máy thủy điện Đăk Toa

5

2026-2030

41

Nhà máy thủy điện Đăk Pô Nê 4

6

2026-2030

42

Nhà máy thủy điện Đăk Glei

10,6

2026-2030

43

Nhà máy thủy điện Đăk Piu 1

4,5

2026-2030

Tỉnh Lai Châu

1.056,85

1

Nhà máy thủy điện Pa Hạ

28

2023

Đã vận hành

2

Nhà máy thủy điện Pa Tần 2

20

2023

Đã vận hành

3

Nhà máy thủy điện Nậm Lằn

15

2023

Đã vận hành

4

Nhà máy thủy điện Nậm Lụm 2

18

2023

Đã vận hành

5

Nhà máy thủy điện Nậm Nghẹ 1A

10

2023

Đã vận hành

6

Nhà máy thủy điện Nậm Xe

20

2023

Đã vận hành

7

Nhà máy thủy điện Chu Va 2

12

2023

Đã vận hành

8

Nhà máy thủy điện Chàng Phàng

5

2023

Đã vận hành

9

Nhà máy thủy điện Suối Lĩnh

5,2

2023

Đã vận hành

10

Nhà máy thủy điện Huổi Văn

8

2024

11

Nhà máy thủy điện Nậm Xí Lùng 2

29

2024

12

Nhà máy thủy điện Kho Hà

22

2024

13

Nhà máy thủy điện Nậm Cấu 1

13

2024

14

Nhà máy thủy điện Nậm Cấu Thượng

7

2024

15

Nhà máy thủy điện Nậm Củm

7

2024

16

Nhà máy thủy điện Nậm Bụm 1A

9,5

2024

17

Nhà máy thủy điện Nậm Cuổi 1

19

2024

18

Nhà máy thủy điện Nậm Cuổi

11

2024

19

Nhà máy thủy điện Nậm Pì

10

2024

20

Nhà máy thủy điện Nậm Pảng 2

11

2024

21

Nhà máy thủy điện Nậm Chản

7,8

2024

22

Nhà máy thủy điện Nậm Xe 2

8

2024

23

Nhà máy thủy điện Nậm Xe 2A

10

2024

24

Nhà máy thủy điện Vàng Ma Chải 2

19

2024

25

Nhà máy thủy điện Nậm Đích 2

9

2024

26

Nhà máy thủy điện Nậm Mít Luông

6,8

2024

27

Nhà máy thủy điện Hua Be

10

2024

28

Nhà máy thủy điện Nậm Be 2

10

2024

29

Nhà máy thủy điện Mường Mít

11

2024

30

Nhà máy thủy điện Mường Kim 3

18,5

2024

31

Nhà máy thủy điện Tà Páo Hồ

10

2024

32

Nhà máy thủy điện Nậm Cấu

29,6

2024

33

Nhà máy thủy điện Nậm Luồng

21,5

2024

34

Nhà máy thủy điện Đông Pao

7,6

2024

35

Nhà máy thủy điện Pa Tần 1

8

2024

36

Nhà máy thủy điện Hố Mít

5

2024

37

Nhà máy thủy điện Tả Páo Hồ 1A

13,5

2024

38

Nhà máy thủy điện Nậm Han

8

2024

39

Nhà máy thủy điện Nậm Xí Lùng 1B

11

2024

40

Nhà máy thủy điện Là Si 1

11

2024

41

Nhà máy thủy điện Thò Ma

6

2024

42

Nhà máy thủy điện Nậm Pục

6

2024

43

Nhà máy thủy điện Tả Páo Hồ 2

5

2024

44

Nhà máy thủy điện Nậm Chản 1

5

2024

45

Nhà máy thủy điện Suối Ngang

12

2024

46

Nhà máy thủy điện Là Pơ

22

2024

47

Nhà máy thủy điện Chu Va 2A

8

2024

48

Nhà máy thủy điện Phiêng Khon

18

2024

49

Nhà máy thủy điện Kha Ứ 2

15,5

2024

50

Nhà máy thủy điện Nậm Mở 1A

30

2024

51

Nhà máy thủy điện Chu Va 12 (mở rộng)

1,8

2025

52

Nhà máy thủy điện Nậm Xí Lùng 2A

29,65

2025

53

Nhà máy thủy điện Thọ Gụ

30

2025

54

Nhà máy thủy điện Thọ Gụ 1

10,2

2025

55

Nhà máy thủy điện Nà An

10,2

2025

56

Nhà máy thủy điện Nậm Ma 3

11,5

2025

57

Nhà máy thủy điện Tả Páo Hồ 1B

10,5

2025

58

Nhà máy thủy điện Vàng Ma Chải 3

21

2025

59

Nhà máy thủy điện Nậm Xí Lùng 1A

7,8

2025

60

Nhà máy thủy điện Nậm Hản 1

18

2025

61

Nhà máy thủy điện Nậm Bon 1

10

2025

62

Nhà máy thủy điện Nậm Cuổi 1A

7

2025

63

Nhà máy thủy điện Nậm Cuổi 1B

7,5

2025

64

Nhà máy thủy điện Nậm Củm 7

6,5

2025

65

Nhà máy thủy điện Nậm Ma 1A

16,6

2025

66

Nhà máy thủy điện Nậm Ma 1B

14

2025

67

Nhà máy thủy điện Nậm Ma 1C

10,5

2025

68

Nhà máy thủy điện Nậm Ma 2A

11,5

2025

69

Nhà máy thủy điện Nậm Ma 2B

13,8

2025

70

Nhà máy thủy điện Nậm Chà 1

24

2025

71

Nhà máy thủy điện Nậm Chà 2

4,4

2025

72

Nhà máy thủy điện Nậm Cầy

15

2025

73

Nhà máy thủy điện Pa Vây Sử 1

8,5

2025

74

Nhà máy thủy điện Nậm Lon

10

2025

75

Nhà máy thủy điện Nậm Mở 2

17

2025

76

Nhà máy thủy điện Nậm Lụng (mở rộng)

5,4

2026-2030

77

Nhà máy thủy điện Nùng Than 1

30

2026-2030

78

Nhà máy thủy điện Là Si 1A

28

2026-2030

79

Nhà máy thủy điện Nậm Ngà

24

2026-2030

Tỉnh Lạng Sơn

68,8

1

Nhà máy thủy điện Bản Lải

7

2023

Đã vận hành

2

Nhà máy thủy điện Bản Nhùng

13

2024

3

Nhà máy thủy điện Tràng Định 2

29,8

2026-2030

4

Nhà máy thủy điện Bắc Giang (Vàng Puộc)

14

2026-2030

5

Nhà máy thủy điện Đèo Khách

5

2026-2030

Tỉnh Lào Cai

223,5

1

Nhà máy thủy điện Bảo Nhai bậc 1 thuộc Dự án Nhà máy thủy điện Bảo Nhai

14

2024

2

Nhà máy thủy điện Mây Hồ

6,5

2024

3

Nhà máy thủy điện Nậm Tha Hạ

6

2025

4

Nhà máy thủy điện Nậm Khóa 1 -2

15

2025

5

Nhà máy thủy điện Si Ma Cai

18

2025

6

Nhà máy thủy điện Nậm Trung Hồ 1

20

2025

7

Nhà máy thủy điện Xuân Hòa

3,2

2026-2030

8

Nhà máy thủy điện Móng Sến 1

4,5

2026-2030

9

Nhà máy thủy điện Bản Mế

5

2026-2030

10

Nhà máy thủy điện Ngòi Nhù 1A

6

2026-2030

11

Nhà máy thủy điện Suối Chăn

6,8

2026-2030

12

Nhà máy thủy điện Nậm Cang 1A

10

2026-2030

13

Nhà máy thủy điện Tà Lơi 1

15

2026-2030

14

Nhà máy thủy điện Yên Hà

13

2026-2030

15

Nhà máy thủy điện Lán Bò

7,6

2026-2030

16

Nhà máy thủy điện Việt Tiến

7

2026-2030

17

Nhà máy thủy điện Sa Phìn

6

2026-2030

18

Nhà máy thủy điện Sàng Ma Sáo

12,5

2026-2030

19

Nhà máy thủy điện Hỏm Dưới

18

2026-2030

20

Nhà máy thủy điện Nậm Hô mở rộng

2

2026-2030

21

Nhà máy thủy điện Cốc Đàm mở rộng

2,3

2026-2030

22

Nhà máy thủy điện Nậm Mu mở rộng

5

2026-2030

23

Nhà máy thủy điện Nậm Pung mở rộng

3,1

2026-2030

24

Nhà máy thủy điện Suối Chăn 2 mở rộng

8

2026-2030

25

Nhà máy thủy điện Võ Lao

9

2026-2030

Tỉnh Lâm Đồng

96,2

1

Nhà máy thủy điện Đa Chomo

9

2023

Đã vận hành

2

Nhà máy thủy điện Đại Bình

15

2023

Đã vận hành

3

Nhà máy thủy điện Đạ Sar

12

2023

Đã vận hành

4

Nhà máy thủy điện Đa Br'Len

6,2

2024

5

Nhà máy thủy điện Tân Thượng

22

2025

6

Nhà máy thủy điện Cam Ly

12

2025

7

Nhà máy thủy điện Bảo Lâm

10

2026-2030

8

Nhà máy thủy điện Đạ Huoai 2

10

2026-2030

Tỉnh Ninh Thuận

40

1

Nhà máy thủy điện Phước Hòa

22

2026-2030

2

Nhà máy thủy điện Thượng Sông Ông 2

7

2026-2030

3

Nhà máy thủy điện Lâm Sơn

11

2026-2030

Tỉnh Nghệ An

57,8

1

Nhà máy thủy điện Châu Thôn

29,8

2024

2

Nhà máy thủy điện Thông Thụ

28

2026-2030

Tỉnh Phú Yên

36

1

Nhà máy thủy điện Khe Cách

12

2026-2030

2

Nhà máy thủy điện Sơn Hòa 1

10

2026-2030

3

Nhà máy thủy điện Sơn Hòa 2

14

2026-2030

Tỉnh Quảng Bình

42

1

Nhà máy thủy điện Kim Hóa

22

2024

2

Nhà máy thủy điện La Trọng

20

2026-2030

Tỉnh Quảng Ngãi

210,4

1

Nhà máy thủy điện Thạch Nham (Thủy lợi kết hợp thủy điện)

10

2024

2

Nhà máy thủy điện Trà Phong (Trà Phong 1A: 19 MW; Trà Phong 1B: 11 MW)

30

2024

3

Nhà máy thủy điện Sông Liên 1

15

2024

4

Nhà máy thủy điện Ba Vì

9

2025

5

Nhà máy thủy điện Trà Khúc 1

30

2025

6

Nhà máy thủy điện Trà Khúc 2

30

2025

7

Nhà máy thủy điện Sông Liên 2

12

2025

8

Nhà máy thủy điện Đăkđrinh 2

21

2026-2030

9

Nhà máy thủy điện Tây Trà 1

10

2026-2030

10

Nhà máy thủy điện Tây Trà 2

9

2026-2030

11

Nhà máy thủy điện Tây Trà 3

10

2026-2030

12

Nhà máy thủy điện Long Sơn

10,6

2026-2030

13

Nhà máy thủy điện Sơn Linh

7

2026-2030

14

Nhà máy thủy điện Sơn Nham

6,8

2026-2030

Tỉnh Thừa Thiên Huế

9

1

Nhà máy thủy điện Hồ Truồi

6

2026-2030

2

Nhà máy thủy điện Sông Bồ 1

3

2026-2030

Tỉnh Tuyên Quang

27,2

1

Nhà máy thủy điện Hùng Lợi 1

8

2026-2030

2

Nhà máy thủy điện Hùng Lợi 2

3,5

2026-2030

3

Nhà máy thủy điện Thác Giốm

5,4

2026-2030

4

Nhà máy thủy điện Hùng Lợi 3

3,3

2026-2030

5

Nhà máy thủy điện Suối Ba 2

4

2026-2030

6

Nhà máy thủy điện Khuân Cọ

3

2026-2030

Tỉnh Thanh Hóa

46,5

1

Nhà máy thủy điện Sông Âm

14

2026-2030

2

Nhà máy thủy điện Tén Tằn

12

2026-2030

3

Nhà máy thủy điện Xuân Khao

7,5

2026-2030

4

Nhà máy thủy điện Mường Mìn

13

2026-2030

Tỉnh Yên Bái

274,1

1

Nhà máy thủy điện Chí Lư

15

2023

Đã vận hành

2

Nhà máy thủy điện Thào Sa Chải

6,5

2023

Đã vận hành

3

Nhà máy thủy điện Hạnh Phúc

7

2024

4

Nhà máy thủy điện Mí Háng Tầu

4,6

2024

5

Nhà máy thủy điện Nậm Tăng 3

17,5

2024

6

Nhà máy thủy điện Đề Dính Máo

22

2024

7

Nhà máy thủy điện Thác Bà 2

18,9

2025

8

Nhà máy thủy điện Phìn Hồ 2

10

2025

9

Nhà máy thủy điện Nậm Tục Bậc I

21

2025

10

Nhà máy thủy điện Bản Lìu

3

2026-2030

11

Nhà máy thủy điện Chấn Thịnh

10

2026-2030

12

Nhà máy thủy điện Tân Lĩnh

22

2026-2030

13

Nhà máy thủy điện Ngòi Hút 8

11

2026-2030

14

Nhà máy thủy điện Nậm Pươi

15

2026-2030

15

Nhà máy thủy điện Chống Khua

9,5

2026-2030

16

Nhà máy thủy điện Nha Tràng

2,6

2026-2030

17

Nhà máy thủy điện Đồng Ngãi

9

2026-2030

18

Nhà máy thủy điện Hồ Bốn 2

5

2026-2030

19

Nhà máy thủy điện Phong Dụ Hạ

16

2026-2030

20

Nhà máy thủy điện Phong Dụ Thượng

22

2026-2030

21

Nhà máy thủy điện Dào Sa

15,5

2026-2030

22

Nhà máy thủy điện Nậm Búng

11

2026-2030

Bảng 11: Danh mục các dự án điện sinh khối

TT

Dự án

Công suất (MW)

Năm vận hành

Ghi chú

Tỉnh Cà Mau

24

1

Nhà máy điện sinh khối Khánh An

24

2026-2030

Tỉnh Lạng Sơn

30

1

Nhà máy điện sinh khối Bắc Sơn

12

2026-2030

2

Nhà máy điện sinh khối Lạng Sơn

18

2026-2030

Tỉnh Yên Bái

108

1

Nhà máy điện sinh khối Yên Bái 1

50

2026-2030

2

Nhà máy điện sinh khối Trường Minh

58

2026-2030

Tỉnh Tuyên Quang

50

1

Nhà máy điện sinh khối Tuyên Quang

50

2023-2030

Tỉnh Nghệ An

10

1

Nhà máy điện sinh khối Qùy Hợp

10

2026-2030

Tỉnh Hà Tĩnh

5

1

Nhà máy điện sinh khối Hùng Anh

5

2026-2030

Tỉnh Bình Phước

10

1

Nhà máy điện sinh khối Bình Phước

10

2026-2030

Tỉnh Đồng Nai

12

1

Nhà máy điện sinh khối Ajinomoto Biên Hoà

12

2026-2030

Tỉnh Vĩnh Long

10

1

Nhà máy điện sinh khối

10

2026-2030

Tỉnh Bến Tre

10

1

Nhà máy điện sinh khối Bến Tre

10

2026-2030

Tỉnh Hậu Giang

30

1

Nhà máy điện sinh khối Hậu Giang

20

2026-2030

2

Nhà máy điện trấu Hậu Giang

10

2026-2030

Bảng 12: Danh mục các dự án điện sản xuất từ rác

TT

Dự án

Công suất (MW)

Năm vận hành

Ghi chú

Tỉnh Bắc Ninh

36,7

1

Dự án đầu tư xây dựng khu liên hợp xử lý chất thải công nghiệp, chất thải rắn sinh hoạt

6,1

Đã vận hành

2

Dự án đầu tư xây dựng nhà máy xử lý chất thải rắn sinh hoạt công nghệ cao phát năng lượng

11,6

Đã vận hành

3

Dự án đầu tư xây dựng nhà máy xử lý chất thải rắn sinh hoạt công nghệ cao phát năng lượng

13

Đã vận hành

4

Dự án khu xử lý chất thải rắn sinh hoạt tập trung phát điện

6

Đã vận hành

Tỉnh Lạng Sơn

11

1

Nhà máy điện rác Lạng Sơn

11

2026-2030

Tỉnh Nam Định

15

1

Nhà máy điện rác Greenity Nam Định

15

2023-2025

Đang thi công

Thành phố Hải Phòng

40

1

Nhà máy xử lý chất thải rắn sinh hoạt bằng công nghệ đốt rác phát điện

20

2026-2030

xã Trấn Dương

2

Nhà máy xử lý chất thải rắn sinh hoạt bằng công nghệ đốt rác phát điện Đình Vũ, giai đoạn 1

20

2026-2030

Tỉnh Thanh Hóa

18

1

Nhà máy xử lý rác thải sinh hoạt phát điện Thanh Hóa

18

2026-2030

Tỉnh Hà Tĩnh

30

1

Nhà máy xử lý chất thải và phát điện

30

2026-2030

xã Hồng Lộc, huyện Lộc Hà, tỉnh Hà Tĩnh

Tỉnh Phú Yên

15

1

Nhà máy xử lý rác thải sinh hoạt và phát điện Trung An

15

2026-2030

Tỉnh Bình Phước

15

1

Nhà máy điện rác Tân Hưng Hớn Quản

15

2026-2030

Tỉnh Đồng Nai

66

1

Nhà máy điện rác Vĩnh Tân - giai đoạn 1

20

2026-2030

2

Nhà máy điện rác Quang Trung

7,5

2026-2030

3

Nhà máy điện rác W2E Đồng Nai - giai đoạn 1

20

2026-2030

4

Nhà máy điện rác Định Quán - giai đoạn 1

18,5

2026-2030

Tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu

30

1

Điện sản xuất từ rác Bà Rịa - Vũng Tàu

5

2026-2030

2

Điện sản xuất từ rác Tóc Tiên 02

20

2026-2030

3

Điện sản xuất từ rác Tóc Tiên

5

2026-2030

Đã cấp chủ trương đầu tư

Tỉnh Sóc Trăng

16

1

Nhà máy phát điện từ chất thải rắn

16

2026-2030

Tỉnh Bến Tre

15

1

Nhà máy đốt chất thải rắn phát điện

15

2026-2030

Tỉnh Tiền Giang

10

1

Nhà máy điện rác Tiền Giang

10

2026-2030

Tỉnh Vĩnh Long

14

1

Nhà máy đốt rác phát điện

14

2026-2030

phát điện sử dụng chất thải rắn

Tỉnh Kiên Giang

14

1

Nhà máy điện rác Hòn Đất

10

2026-2030

2

Nhà máy điện rác thải Phú Quốc

4

2026-2030

Tỉnh Cà Mau

16

1

Nhà máy điện rác thành phố Cà Mau

4

2026-2030

2

Nhà máy điện rác Năm Căn

6

2026-2030

3

Nhà máy điện rác U Minh

6

2026-2030

Bảng 13: Danh mục các dự án điện mặt trời xem xét sau năm 2030 được triển khai trong thời kỳ quy hoạch nếu thực hiện theo hình thức tự sản, tự tiêu

TT

Dự án

Công suất (MW)

Tỉnh/Thành phố

1

Điện mặt trời An Cư

40

An Giang

2

Điện mặt trời Hồng Liêm 6.1

40

Bình Thuận

3

Điện mặt trời Ayun Pa

20

Gia Lai

4

Điện mặt trời Ninh Sim

32

Khánh Hòa

5

Điện mặt trời Ia Rsươm - Bitexco - TôNa

11,84

Gia Lai

6

Điện mặt trời Đầm An Khê

40

Quảng Ngãi

7

Điện mặt trời Đầm Nước Mặn

40

Quảng Ngãi

8

Điện mặt trời Lộc Thạnh 1-1

40

Bình Phước

9

Điện mặt trời Hải Lý Bình Phước 1

40

Bình Phước

10

Điện mặt trời Sông Bình

200

Bình Thuận

11

Điện mặt trời Tân Xuân

23,61

Bình Thuận

12

Điện mặt trời Easup 1

40

Đắk Lắk

13

Điện mặt trời Ia Lốp 1

40

Đắk Lắk

14

Điện mặt trời KN Buôn Tua Srah

312

Đắk Nông

15

Điện mặt trời Cư Knia

144

Đắk Nông

16

Điện mặt trời Ea Tling

76

Đắk Nông

17

Điện mặt trời Xuyên Hà

104

Đắk Nông

18

Điện mặt trời nổi KN Trị An

928

Đồng Nai

19

Điện mặt trời Trị An

101

Đồng Nai

20

Điện mặt trời Phước Trung

40

Ninh Thuận

21

Điện mặt trời Phước Hữu 2

184

Ninh Thuận

22

Điện mặt trời Xanh Sông Cầu

150

Phú Yên

23

Điện mặt trời hồ Khe Gỗ

200

Nghệ An

24

Điện mặt trời nổi hồ Vực Mấu

160

Nghệ An

25

Điện mặt trời Tam Bố

40

Lâm Đồng

26

Điện mặt trời Phong Hòa

40

Thừa Thiên Huế

27

Phần còn lại dự án Dầu Tiếng

1.050

Tây Ninh

Tổng công suất

4.136,25


PHỤ LỤC IV

CHƯƠNG TRÌNH CẤP ĐIỆN NÔNG THÔN MIỀN NÚI, HẢI ĐẢO

STT

Danh mục các dự án/ tỉnh trong Chương trình

Tổng nhu cầu vốn
(tỷ VNĐ)

Mục tiêu

Khối lượng

Ghi chú

Số hộ được cấp điện (hộ)

Số thôn bản

Số xã

Số trạm bơm được cấp điện

Trạm biến áp (trạm)

Đường dây trung áp (km)

Đường dây hạ áp (km)

Tổng (I+II+III)

29.779

911.400

14.647

3.097

2.478

14.473

14.334,2

24.399,5

I

Cấp điện nông thôn, miền núi

22.756

906.600

14.640

3.093

2.478

14.454

14.190

24.391

1

Lai Châu

491

11.124

341

59

80

212

209

2

Điện Biên

623

12.832

109

15

45

116

102

3

Hà Giang

1.241

29.587

499

98

207

423

618

4

Sơn La

545,9

12.146

442

118

142

154

466

5

Cao Bằng

283

8.087

257

67

181

536

719

6

Lào Cai

978

26.878

144

55

131

301

442

7

Yên Bái

522

13.218

189

52

197

433

483

8

Bắc Kạn

341

8.828

139

48

73

251

235

9

Lạng Sơn

597

18.088

166

45

62

209

453

10

Tuyên Quang

215

6.156

534

111

176

276

906

11

Thái Nguyên

204

6.809

94

41

87

52

101

12

Phú Thọ

81

2.477

71

26

45

29

49

13

Bắc Giang

741

29.634

708

157

697

352

1.117

14

Hòa Bình

164

5.470

114

42

57

50

224

15

Thanh Hóa

523

17.428

55

14

55

154

110

16

Nghệ An

640

18.581

154

48

136

439

253

17

Hà Tĩnh

379

12.645

274

112

190

140

730

18

Quảng Bình

182

6.272

271

60

96

187

300

19

Quảng Trị

39

508

34

8

64

9

43

20

Thừa Thiên Huế

449

22.453

561

89

121

74

648

21

Quảng Nam

579

19.219

118

35

111

135

152

22

Quảng Ngãi

621

30.475

241

20

31

87

37

23

Bình Định

352

15.208

323

54

82

86

460

24

Phú Yên

286

14.315

327

61

109

68

331

25

Hải Phòng

30,4

-

26

Gia Lai

971

35.998

848

166

564

355

1.277

27

Kon Tum

384

12.157

203

33

87

106

158

28

Đắk Lắk

752

26.825

824

129

422

492

1.359

29

Đắk Nông

581

24.185

374

47

140

200

415

30

Lâm Đồng

560

20.096

446

66

164

251

494

31

Bình Thuận

734

33.383

654

95

1.015

1.018

1.321

32

Bình Phước

490

27.201

519

79

449

397

855

33

Tây Ninh

131

7.254

134

48

145

160

236

34

Bến Tre

340

22.694

352

102

172

134

299

35

Trà Vinh

311

20.393

321

84

3

321

190

514

36

An Giang

503

26.252

361

113

374

873

342

869

37

Kiên Giang

1.195

36.547

538

83

255

1.841

1.547

1.289

38

Cần Thơ

446

29.719

164

17

61

79

137

39

Sóc Trăng

425

25.375

452

82

318

505

1.293

40

Bạc Liêu

981

42.066

295

46

406

1.008

797

769

41

Long An

484

21.571

272

110

486

750

786

435

42

Tiền Giang

228

14.234

275

85

175

536

327

617

43

Vĩnh Long

193

14.516

369

73

11

253

143

296

44

Đồng Tháp

741

44.970

414

89

415

994

673

1.168

45

Hậu Giang

412

14.280

256

44

313

427

407

302

46

Cà Mau

787

58.427

404

67

40

739

507

1.101

II

Cấp điện hải đảo

6.925

4.800

7

4

-

19

144

9

1

Đảo Cồn Cỏ-Quảng Trị

627

180

1

1

Cáp ngầm 22 kV trên cạn

2

Cáp ngầm xuyên biển 22 kV

26

ĐZ 22 kV trên đảo

3

5

6

2

Cấp điện bằng năng lượng tái tạo tỉnh Khánh Hòa

15

Thôn Đảo Ninh Tân, Ninh Đảo, Điệp Sơn xã Vạn thanh; đảo Bích Đầm

3

Cấp điện bằng năng lượng tái tạo tỉnh Kiên Giang

50

Đảo Thổ Châu

4

Cấp điện Đảo An Sơn -Nam Du, Kiên Giang

1.433

2.112

5

2

Cáp ngầm xuyên biển 22 kV

39

ĐZ trung thế 22 kV

18

7

9

5

Cấp điện Côn Đảo, Bà Rịa Vũng Tàu

4.800

2.500

1

1

ĐZ 110 kV cáp ngầm xuyên biển

78

ĐZ 110 kV cáp ngầm trên cạn

15

DZ110 kV trên không

5

Trạm biến áp 110 kV

1

ĐZ trung thế đấu nối 22 kV

1

III

Dự phòng

97


PHỤ LỤC V

DANH MỤC CÁC DỰ ÁN LƯỚI ĐIỆN TRUYỀN TẢI

Bảng 1: Danh mục các công trình trạm biến áp 500 kV xây mới và cải tạo

TT

Tên trạm biến áp

Công suất (MVA)

Loại công trình

Tiến độ vận hành

Nhà nước đầu tư

Xem xét xã hội hóa

Ghi chú

2023-2025

2026-2030

I

Miền Bắc

1

Tây Hà Nội

1.800

Cải tạo

x

x

2

Long Biên

1.800

Xây mới

x

x

3

Sơn Tây

900

Xây mới

x

x

4

Đan Phượng

1.800

Xây mới

x

x

5

Nam Hà Nội

900

Xây mới

x

x

6

Hải Phòng

1.800

Xây mới

x

x

7

Gia Lộc

900

Xây mới

x

x

8

Phố Nối

1.800

Cải tạo

x

x

9

Hưng Yên

900

Xây mới

x

x

10

Nam Định

2.700

Xây mới

x

x

Tên trong QHĐ VII ĐC là TBA 500 kV Nhiệt điện Nam Định. Dự phòng quỹ đất cho trạm 220 kV nối cấp trong tương lai.

11

Thái Bình

1.200

Xây mới

x

x

12

Nho Quan

1.800

Cải tạo

x

x

Đã hoàn thành

13

Hòa Bình 2

Trạm cắt

Xây mới

x

x

Đấu nối nguồn điện Lào

14

Lào Cai

2.700

Xây mới

x

x

Cân nhắc lắp máy 3 theo tình hình phát triển thủy điện nhỏ và mua điện Trung Quốc

15

Thái Nguyên

900

Xây mới

x

x

16

Việt Trì

1.800

Cải tạo

x

x

17

Vĩnh Yên

1.800

Xây mới

x

x

18

Bắc Giang

900

Xây mới

x

x

19

Yên Thế

900

Xây mới

x

x

20

Bắc Ninh

1.800

Xây mới

x

x

21

Quảng Ninh

1.200

Cải tạo

x

x

22

Lai Châu

2.700

Cải tạo

x

x

x

Máy 1,2 (2x900 MVA): giai đoạn 2021-2025

Máy 3 (900 MVA): giai đoạn 2026-2030

Đồng bộ nguồn điện khu vực và nguồn nhập khẩu từ Lào

23

Sơn La

2.700

Cải tạo

x

x

24

Hòa Bình

1.800

Cải tạo

x

x

25

Thanh Hóa

1.800

Xây mới

x

x

x

Giai đoạn 2021-2025: 1200 MVA
Giai
đoạn 2026 - 2030: 1800 MVA

26

Nghi Sơn

1.800

Cải tạo

x

x

27

Nam Cấm

Trạm cắt

Xây mới

x

x

Trạm cắt 500 kV, đấu nối chuyển tiếp trên 01 mạch đường dây 500 kV Vũng Áng - Nho Quan (mới)

28

Quỳnh Lưu

1.800

Xây mới

x

x

29

Bắc Bộ 1

1.800

Xây mới

x

x

Đồng bộ theo quy mô và tiến độ nguồn điện khu vực

30

Bắc Bộ 2

1.800

Xây mới

x

x

Đồng bộ theo quy mô và tiến độ nguồn điện khu vực

31

Bắc Bộ 3

900

Xây mới

x

x

Đồng bộ theo quy mô và tiến độ nguồn điện khu vực

32

Lạng Sơn

1.800

Xây mới

x

x

Đồng bộ theo quy mô và tiến độ nguồn điện khu vực

33

Dự phòng phát sinh TBA 500 kV xây mới, cải tạo nâng công suất

1.800

Xây mới và cải tạo

x

x

x

Dự phòng cho tăng trưởng phụ tải và phát triển nguồn điện

34

Lắp đặt kháng tụ khi đóng điện đường dây 500 kV mạch 3 từ Quảng Trạch - Phố Nối

x

x

- Dự án lưới điện truyền tải xây dựng mới hoặc các công trình đầu tư bổ sung mới để nâng cao năng lực lưới điện truyền tải, khả năng điều khiển và vận hành hệ thống điện.

- Điều chuyển lắp đặt các thiết bị kháng, tụ khi trạm biến áp 500 kV Quỳnh Lưu, 500 kV Nam Định, 500 kV Thái Bình không kịp vào đồng bộ, để đảm bảo khả năng tải và các yếu tố kỹ thuật khác khi đóng điện (Văn bản số 6127/EVNNPT-KH+ĐT ngày 21/12/2023 của Tổng công ty truyền tải điện quốc gia.

35

Các công trình, dự án nâng cao khả năng điều khiển và vận hành trạm điện, hệ thống điện

x

x

x

x

Bao gồm nhưng không giới hạn các dự án: Thay thế, lắp đặt kháng điện, tụ bù, SVC, SVG, thiết bị FACTS, BESS, máy bù đồng bộ…; mở rộng ngăn lộ trạm biến áp, cải tạo, hoàn thiện sơ đồ các trạm biến áp theo hướng linh hoạt; lắp đặt các thiết bị hạn chế dòng ngắn mạch, thay thế nâng cấp thiết bị đảm bảo khả năng chịu dòng ngắn mạch, thiết lập mạch tự động; lắp đặt, thay thế các thiết bị, hệ thống điều khiển, hệ thống SCADA/ EMS, SCADA/DMS, tự động hóa trạm,... Quy mô, vị trí sẽ được chuẩn xác khi lập dự án

II

Miền Trung

1

Lao Bảo (Hướng Hóa)

1.800

Xây mới

x

x

Giải phóng nguồn điện khu vực. Kiến nghị thiết kế dự phòng đất mở rộng quy mô trong tương lai

2

Trạm cắt Quảng Trị 2

Trạm cắt

Xây mới

x

x

Chuyển tiếp mạch 3,4 (Quảng Trạch - Dốc Sỏi)

3

Quảng Trị

900

Xây mới

x

x

4

Quảng Bình

900

Xây mới

x

x

Đồng bộ nguồn điện khu vực

5

Thạnh Mỹ

1.800

Cải tạo

x

x

6

Dốc Sỏi

1.200

Cải tạo

x

x

7

Bình Định

900

Xây mới

x

x

Chống quá tải, giải phóng nguồn điện khu vực

8

Vân Phong

1.800

Xây mới

x

x

Đấu nối vào SPP NMNĐ Vân Phong I

9

Pleiku 2

1.800

Cải tạo

x

x

Chống quá tải, giải tỏa công suất nguồn

10

Krông Buk

1.800

Xây mới

x

x

Chống quá tải, giải tỏa công suất nguồn

11

Đắk Nông

1.800

Cải tạo

x

x

12

Đà Nẵng

1.800

Cải tạo

x

x

13

Dung Quất

900

Xây mới

x

x

Xem xét xây dựng trước sân phân phối 220 kV Dung Quất và đường dây đấu nối 220 kV cấp điện TBA 220 kV Dung Quất 2 trong giai đoạn 2021-2025

14

Kon Tum

Trạm cắt

Xây mới

x

x

Trạm cắt 500 kV đấu nối điện Lào trong trường hợp tăng cường nhập khẩu điện Nam Lào

15

Nhơn Hòa

1.800

Xây mới

x

x

x

Máy 1 (900 MVA): giai đoạn 2021-2025

Máy 2 (900 MVA): giai đoạn 2026-2030.

16

Dự phòng phát sinh TBA 500 kV xây mới, cải tạo nâng công suất

1.800

Xây mới và cải tạo

x

x

x

Dự phòng cho tăng trưởng phụ tải và phát triển nguồn điện

17

Các công trình, dự án nâng cao khả năng điều khiển và vận hành trạm điện, hệ thống điện

x

x

x

x

Bao gồm nhưng không giới hạn các dự án: Thay thế, lắp đặt kháng điện, tụ bù, SVC, SVG, thiết bị FACTS, BESS, máy bù đồng bộ…; mở rộng ngăn lộ trạm biến áp, cải tạo, hoàn thiện sơ đồ các trạm biến áp theo hướng linh hoạt; lắp đặt các thiết bị hạn chế dòng ngắn mạch, thay thế nâng cấp thiết bị đảm bảo khả năng chịu dòng ngắn mạch, thiết lập mạch tự động; lắp đặt, thay thế các thiết bị, hệ thống điều khiển, hệ thống SCADA/ EMS, SCADA/DMS, tự động hóa trạm,... Quy mô, vị trí sẽ được chuẩn xác khi lập dự án

III

Miền Nam

1

Ninh Sơn

1.800

Xây mới

x

x

Giải tỏa nguồn điện khu vực

2

Sơn Mỹ

900

Xây mới

x

x

MBA liên lạc trong TTĐL Sơn Mỹ, đồng bộ với NMNĐ Sơn Mỹ II

3

Hồng Phong

900

Xây mới

x

x

Đồng bộ theo quy mô và tiến độ nguồn điện khu vực

4

Nam Trung Bộ 1

1.800

Xây mới

x

x

Đồng bộ theo quy mô và tiến độ nguồn điện khu vực

5

Nam Trung Bộ 2

1.800

Xây mới

x

x

Đồng bộ theo quy mô và tiến độ nguồn điện khu vực

6

Củ Chi

1.800

Xây mới

x

x

x

Máy 1 (900 MVA): giai đoạn 2021-2025

Máy 2 (900 MVA): giai đoạn 2026-2030

7

Tây Ninh 1

1.800

Xây mới

x

x

8

Tây Ninh 2

900

Xây mới

x

x

9

Bình Dương 1

1.800

Xây mới

x

x

10

Long Thành

1.800

Cải tạo

x

x

11

Đồng Nai 2

1.800

Xây mới

x

x

12

Bắc Châu Đức

1.800

Xây mới

x

x

13

Long An

1.800

Xây mới

x

x

14

Tiền Giang

900

Xây mới

x

x

15

Thốt Nốt

1.800

Xây mới

x

x

x

Máy 1 (900 MVA): giai đoạn 2021-2025

Máy 2 (900 MVA): giai đoạn 2026-2030

16

Long Phú

1.500

Xây mới

x

x

Giải tỏa nguồn điện khu vực

17

Bạc Liêu

1.800

Xây mới

x

x

Đồng bộ theo quy mô và tiến độ nguồn điện khu vực

18

Di Linh

1.800

Cải tạo

x

x

Giải tỏa nguồn điện khu vực

19

Thuận Nam

2.700

Cải tạo

x

x

Giải tỏa nguồn điện khu vực

20

Nhà Bè

1.800

Cải tạo

x

x

21

Cầu Bông

2.700

Cải tạo

x

x

22

Chơn Thành

1.800

Cải tạo

x

x

23

Tân Uyên

2.700

Cải tạo

x

x

24

Tân Định

2.700

Cải tạo

x

x

25

Sông Mây

2.700

Cải tạo

x

x

26

Phú Mỹ

900

Cải tạo

x

x

27

Đức Hòa

1.800

Cải tạo

x

x

28

Ô Môn

1.800

Cải tạo

x

x

29

Duyên Hải

900

Cải tạo

x

x

Giải tỏa nguồn điện khu vực

30

Nam Bộ 1

Xây mới

x

x

Đồng bộ theo quy mô và tiến độ nguồn điện gió ngoài khơi Nam Bộ, công suất dự kiến 900 MVA, không tính vào khối lượng TBA 500 kV dự phòng

31

Nam Bộ 2

Xây mới

x

x

Đồng bộ theo quy mô và tiến độ nguồn điện gió ngoài khơi Nam Bộ, công suất dự kiến 900 MVA, không tính vào khối lượng TBA 500 kV dự phòng

32

Dự phòng phát sinh TBA 500 kV xây mới, cải tạo nâng công suất

2.100

Xây mới và cải tạo

x

x

x

Dự phòng cho tăng trưởng phụ tải và phát triển nguồn điện

33

Thiết kế sơ đồ linh hoạt phân đoạn thanh cái cho sân phân phối 500 kV LNG Cà Ná

x

x

Hạn chế dòng ngắn mạch, tăng độ tin cậy cung cấp điện

34

Lắp đặt kháng bù ngang 500 kV để tối ưu dung lượng bù sau khi có đường dây 500 kV mạch 3

x

x

- Dự án lưới điện truyền tải xây dựng mới hoặc các công trình đầu tư bổ sung mới để nâng cao năng lực lưới điện truyền tải, khả năng điều khiển và vận hành hệ thống điện.

- Tối ưu dung lượng bù sau khi có đường dây 500 kV mạch 3. Đảm bảo điện áp các nút 110 kV/220 kV/500 kV. Hạn chế thời gian huy động các tổ máy thủy điện chạy bù đồng bộ để hút/phát công suất phản kháng điều chỉnh điện áp gây tổn thất điện năng nhận về chạy bù (Văn bản số 6127/EVNNPT-KH+ĐT ngày 21/12/2023 của Tổng công ty truyền tải điện quốc gia.

35

Các công trình, dự án nâng cao khả năng điều khiển và vận hành trạm điện, hệ thống điện

x

x

x

x

Bao gồm nhưng không giới hạn các dự án: Thay thế, lắp đặt kháng điện, tụ bù, SVC, SVG, thiết bị FACTS, BESS, máy bù đồng bộ…; mở rộng ngăn lộ trạm biến áp, cải tạo, hoàn thiện sơ đồ các trạm biến áp theo hướng linh hoạt; lắp đặt các thiết bị hạn chế dòng ngắn mạch, thay thế nâng cấp thiết bị đảm bảo khả năng chịu dòng ngắn mạch, thiết lập mạch tự động; lắp đặt, thay thế các thiết bị, hệ thống điều khiển, hệ thống SCADA/ EMS, SCADA/DMS, tự động hóa trạm,... Quy mô, vị trí sẽ được chuẩn xác khi lập dự án

Bảng 2: Danh mục các công trình đường dây 500 kV xây mới và cải tạo

TT

Tên đường dây

Số

mạch

x

km

Loại công trình

Ttiến độ vận hành

Nhà nước đầu tư

Xem xét xã hội hóa

Ghi chú

2023-

2025

2026-

2030

I

Miền Bắc

1

Tây Hà Nội - Thường Tín

2

x

40

Xây mới

x

x

Đã hoàn thành. Đấu nối TBA 500 kV Tây Hà Nội

2

Mạch 2 Nho Quan - Thường Tín

1

x

75

Xây mới

x

x

Cải tạo một mạch thành hai mạch

3

Hải Phòng - Thái Bình

2

x

35

Xây mới

x

x

Đấu nối TBA 500 kV Hải Phòng

4

NMNĐ Nam Định I - Phố Nối

2

x

123

Xây mới

x

x

Tên dự án Đường dây 500 kV NMNĐ Nam Định I - Phố Nối được thống nhất, chuẩn xác theo Quyết định này và thay thế cho tất cả tên gọi của Dự án xuất hiện trong các Văn bản pháp lý khác như: Đường dây 500 kV NĐ Nam Định 1 - Phố Nối, Đường dây 500 kV Nam Định 1 - Phố Nối…

5

NMNĐ Nam Định I - Thanh Hóa

2

x

73

Xây mới

x

x

Tên dự án Đường dây 500 kV NMNĐ Nam Định I - Thanh Hóa được thống nhất, chuẩn xác theo Quyết định phê duyệt Chủ trương đầu tư số 1241/QĐ-TTg ngày 24/10/2023 và thay thế cho tất cả tên gọi của Dự án xuất hiện trong các Văn bản pháp lý khác như: Đường dây 500 kV NĐ Nam Định 1 - Thanh Hóa, Đường dây 500 kV Nam Định 1 - Thanh Hóa…

6

Thái Bình - Rẽ NMNĐ Nam Định I - Phố Nối

4

x

2

Xây mới

x

x

Đấu nối TBA 500 kV Thái Bình

7

Lào Cai - Vĩnh Yên

2

x

210

Xây mới

x

x

Đấu nối TBA 500 kV Lào Cai, giải tỏa TĐN và dự phòng mua điện Trung Quốc

8

Vĩnh Yên - Rẽ Sơn La - Hiệp Hòa và Việt Trì - Hiệp Hòa

4

x

5

Xây mới

x

x

Đấu nối TBA 500 kV Vĩnh Yên

9

Bắc Ninh - Rẽ Đông Anh - Phố Nối

2

x

3

Xây mới

x

x

Đấu nối TBA 500 kV Bắc Ninh

10

Đấu nối TĐ Hòa Bình MR

2

x

2

Xây mới

x

x

Đồng bộ TĐ Hòa Bình MR, chuyển tiếp Hòa Bình - Nho Quan

11

Thanh Hóa - Rẽ Nho Quan - Hà Tĩnh

2

x

5

Xây mới

x

x

Đấu nối tạm TBA 500 kV Thanh Hóa, đảm bảo cấp điện

12

NĐ Công Thanh - Rẽ Nghi Sơn - Nho Quan

2

x

5

Xây mới

x

x

Đồng bộ NĐ Công Thanh

13

Quỳnh Lưu - Thanh Hóa

2

x

91

Xây mới

x

x

Tăng cường năng lực truyền tải Bắc Trung Bộ - Bắc Bộ, thay thế cho đường dây NĐ Quỳnh Lập - Thanh Hóa

14

Quảng Trạch - Quỳnh Lưu

2

x

226

Xây mới

x

x

Tăng cường năng lực truyền tải Bắc Trung Bộ - Bắc Bộ, thay thế cho đường dây 500 kV NĐ Vũng Áng 3 - Quỳnh Lập

15

Vũng Áng - Rẽ Hà Tĩnh - Đà Nẵng (M3,4)

2

x

16

Xây mới

x

x

Chuyển tiếp vào đường dây 500 kV Hà Tĩnh - Đà Nẵng mạch 2

16

Vũng Áng - Quảng Trạch

2

x

33

Xây mới

x

x

Đã hoàn thành

17

Long Biên - Rẽ Phố Nối - Thường Tín

2

x

5

Xây mới

x

x

Đấu nối TBA 500 kV Long Biên

18

Tây Hà Nội - Vĩnh Yên

2

x

44

Xây mới

x

x

19

Nam Hà Nội - Rẽ Nho Quan - Thường Tín

4

x

5

Xây mới

x

x

Đấu nối TBA 500 kV Nam Hà Nội

20

Đan Phượng - Rẽ Tây Hà Nội - Vĩnh Yên

4

x

5

Xây mới

x

x

Đấu nối TBA 500 kV Đan Phượng

21

Sơn Tây - Đan Phượng

2

x

20

Xây mới

x

x

Đấu nối TBA 500 kV Sơn Tây

22

Gia Lộc - Rẽ Thái Bình - Phố Nối

4

x

13

Xây mới

x

x

Đấu nối TBA 500 kV Gia Lộc

23

Hưng Yên - Rẽ LNG Nghi Sơn - Long Biên

4

x

5

Xây mới

x

x

Đấu nối TBA 500 kV Hưng Yên

24

Trạm cắt 500 kV Hòa Bình 2 - Rẽ Hòa Bình - Nho Quan

4

x

5

Xây mới

x

x

Đấu nối trạm cắt 500 kV Hòa Bình 2

25

Sam Nuea - Trạm cắt 500 kV Hòa Bình 2

2

x

110

Xây mới

x

x

Đấu nối nguồn điện Lào, chiều dài trên lãnh thổ Việt Nam khoảng 110km

26

Trạm cắt 500 kV Hòa Bình 2 - Tây Hà Nội

2

x

80

Xây mới

x

x

Giải tỏa công suất TĐ Lào

27

Lạng Sơn - Rẽ Bắc Bộ 3 - Thái Nguyên

4

x

5

Xây mới

x

x

Đồng bộ theo quy mô và tiến độ nguồn điện khu vực. Trường hợp ĐD 500 kV Bắc Bộ 3 - Thái Nguyên chậm tiến độ, xây dựng trước ĐD 500 kV mạch kép Lạng Sơn - Yên Thế dài 110 km do nhà nước đầu tư.

28

Hiệp Hòa - Thái Nguyên

2

x

34

Xây mới

x

x

Đấu nối TBA 500 kV Thái Nguyên

29

Bắc Giang - Bắc Ninh

2

x

40

Xây mới

x

x

30

Bắc Giang - Rẽ Quảng Ninh - Hiệp Hòa

4

x

5

Xây mới

x

x

Đấu nối TBA 500 kV Bắc Giang

31

Yên Thế - rẽ Bắc Bộ 3 - Thái Nguyên

4

x

10

Xây mới

x

x

Đấu nối TBA 500 kV Yên Thế. Trường hợp ĐD 500 kV Bắc Bộ 3 - Thái Nguyên chậm tiến độ, xây dựng trước ĐD 500 kV mạch kép Yên Thế - Thái Nguyên dài 70 km.

32

LNG Quảng Ninh I - Quảng Ninh

2

x

30

Xây mới

x

x

33

Cải tạo Vũng Áng - Nho Quan (mạch 1)

2

x

360

Cải tạo

x

x

Cải tạo đường dây 500 kV hiện hữu thành 02 mạch, xem xét chuyển đấu nối vào Trạm cắt 500 kV Hòa Bình 2

34

Nam Cấm - Rẽ Vũng Áng - Nho Quan

2

x

12

Xây mới

x

x

Chuyển tiếp trên đường dây mạch đơn Vũng Áng - Nho Quan

35

LNG Quảng Trạch II - Quảng Trạch

2

x

1

Xây mới

x

x

Đồng bộ LNG Quảng Trạch II

36

Bắc Bộ 1 - Hải Phòng

2

x

25

Xây mới

x

x

Đồng bộ theo quy mô và tiến độ nguồn điện khu vực

37

Bắc Bộ 3 - Thái Nguyên

2

x

250

Xây mới

x

x

Đồng bộ theo quy mô và tiến độ nguồn điện khu vực. Trường hợp TBA 500 kV Lạng Sơn triển khai trước, xây mới đường dây 500 kV mạch kép Bắc Bộ 3 - Lạng Sơn dài 80 km do nhà nước đầu tư.

38

Bắc Bộ 2 - Thái Bình

2

x

50

Xây mới

x

x

Đồng bộ theo quy mô và tiến độ nguồn điện khu vực

39

LNG Nghi Sơn - Long Biên

2

x

212

Xây mới

x

x

Đồng bộ LNG Nghi Sơn

40

LNG Nghi Sơn - LNG Quỳnh Lập

2

x

25

Xây mới

x

x

Đồng bộ LNG Quỳnh Lập

41

Đấu nối LNG Quỳnh Lập

2

x

20

Xây mới

x

x

Xây mới đường dây 500kV mạch kép LNG Quỳnh Lập - Quỳnh Lưu, đồng bộ LNG Quỳnh Lập.

42

Đấu nối TBA 500 kV Quỳnh Lưu

4

x

1

Xây mới

x

x

Chuyển tiếp trên đường dây 500 kV Quảng Trạch - Quỳnh Lưu - Thanh Hóa. (do đầu tư trước đoạn Quảng Trạch - Thanh Hóa). Nằm trong khối lượng đường dây 500 kV dự phòng.

43

Dự phòng phát sinh Đường dây 500 kV cải tạo và xây mới

400

Xây mới và cải tạo

x

x

x

Dự phòng cho tăng trưởng phụ tải và phát triển nguồn điện

II

Miền Trung

1

Quảng Trạch - Dốc Sỏi

2

x

500

Xây mới

x

x

Đã hoàn thành

2

Quảng Trị - Rẽ Vũng Áng - Đà Nẵng

4

x

6

Xây mới

x

x

Đấu nối TBA 500 kV Quảng Trị

3

Trạm cắt Quảng Trị 2 - Rẽ Quảng Trạch - Dốc Sỏi

4

x

5

Xây mới

x

x

Đấu nối trạm cắt Quảng Trị 2

4

Lao Bảo - Trạm cắt 500 kV Quảng Trị 2

2

x

31

Xây mới

x

x

Đấu nối TBA 500 kV Lao Bảo

5

Quảng Bình - Rẽ Vũng Áng - Quảng Trị

4

x

5

Xây mới

x

x

Đấu nối TBA 500 kV Quảng Bình

6

Monsoon - Thạnh Mỹ

2

x

45

Xây mới

x

x

Đồng bộ ĐG Monsoon (Lào)

7

Thạnh Mỹ - Rẽ Quảng Trạch - Dốc Sỏi

4

x

35

Xây mới

x

x

Đấu nối TBA 500 kV Thạnh Mỹ

8

TBKHH Dung Quất - Dốc Sỏi

2

x

8

Xây mới

x

x

9

TBKHH Dung Quất - Bình Định

2

x

200

Xây mới

x

x

Giải tỏa công suất TBKHH Dung Quất. Thay thế cho ĐD 500 kV TBKHH Miền Trung - Krong Buk trong QHĐ VII ĐC

10

Bình Định - Krong Buk

2

x

216

Xây mới

x

x

Đồng bộ TBA 500 kV Bình Định.

11

NMNĐ Vân Phong I - Thuận Nam

2

x

157

Xây mới

x

x

Đã hoàn thành. Đồng bộ NMNĐ Vân Phong I

12

TĐ Ialy MR - TĐ Ialy

1

x

2

Xây mới

x

x

Đồng bộ TĐ Ialy MR

13

Nhơn Hòa - Rẽ Pleiku - Đắk Nông

2

x

4

Xây mới

x

x

Đấu nối TBA 500 kV Nhơn Hòa để gom các nhà máy NLTT bao gồm NMĐG Nhơn Hòa 1 (50 MW), Nhơn Hòa 2 (50 MW) và các nguồn NLTT lân cận. Phê duyệt theo Văn bản số 323/TTg-CN ngày 17/3/2021 của Thủ tướng Chính phủ và Văn bản số 1301/BCT-ĐL ngày 11/3/2021 của Bộ Công Thương

14

Krông Buk - Rẽ Pleiku 2 - Chơn Thành

4

x

2

Xây mới

x

x

Đồng bộ TBA 500 kV Krông Buk

15

NMNĐ Quảng Trị - Quảng Trị

2

x

17

Xây mới

x

x

16

Cụm NMĐ Xebanghieng (Lào) - 500 kV Lao Bảo

2

x

20

Xây mới

x

x

Đồng bộ cụm NMĐ Xebanghieng (Lào), toàn tuyến 45km, phần trên lãnh thổ Việt Nam 20km

17

TBKHH Miền Trung - Dốc Sỏi

2

x

18

Xây mới

x

x

Đồng bộ TBKHH Miền Trung

18

Vân Phong - Bình Định

2

x

224

Xây mới

x

x

19

Hatsan (Lào) - Kon Tum

2

x

100

Xây mới

x

x

Trường hợp tăng cường mua điện Lào

20

Kon Tum - Rẽ Thạnh Mỹ - Pleiku 2

4

x

5

Xây mới

x

x

Đấu nối trạm cắt 500 kV Kon Tum, trường hợp tăng cường mua điện từ Lào

21

Cải tạo Thạnh Mỹ - Pleiku 2 thành 2 mạch

2

x

199

Xây mới

x

x

Cải tạo mạch 1, chuyển đấu nối vào trạm biến áp 500 kV Pleiku. Tăng cường năng lực truyền tải, dự phòng đấu nối nguồn điện từ Lào

22

Krông Buk - Tây Ninh 1

2

x

313

Xây mới

x

x

23

Mạch 2 Đà Nẵng - Dốc Sỏi

2

x

100

Xây mới

x

x

Xây mới mạch 2, cải tạo mạch 1, trường hợp không mở rộng được ngăn lộ Dốc Sỏi, chuyển đấu nối mạch 2 về TBKHH Miền Trung

24

LNG Hải Lăng - NMNĐ Quảng Trị

2

x

6

Xây mới

x

x

Đồng bộ LNG Hải Lăng GĐ 1, trường hợp NMNĐ Quảng Trị chậm tiến độ, xây trước ĐD LNG Hải Lăng - Quảng Trị dài khoảng 23km đấu nối LNG Hải Lăng GĐ 1.

25

Dự phòng phát sinh Đường dây 500 kV cải tạo và xây mới

336

Xây mới và cải tạo

x

x

x

Dự phòng cho tăng trưởng phụ tải và phát triển nguồn điện

III

Miền Nam

1

Ninh Sơn - Rẽ NMNĐ Vân Phong I - Thuận Nam

4

x

18

Xây mới

x

x

Đấu nối TBA 500 kV Ninh Sơn

2

Ninh Sơn - Chơn Thành

2

x

275

Xây mới

x

x

Giải tỏa công suất nguồn điện. Thay thế ĐD 500 kV Thuận Nam - Chơn Thành đã được phê duyệt tại Văn bản số 1891/TTg-CN ngày 27/12/2018 để thuận lợi trong đầu tư xây dựng và quản lý, vận hành.

3

Củ Chi - Rẽ Chơn Thành - Đức Hòa

2

x

16

Xây mới

x

x

Đấu nối TBA 500 kV Củ Chi

4

Tây Ninh 1 - Rẽ Chơn Thành - Đức Hòa

4

x

2

Xây mới

x

x

Đấu nối TBA 500 kV Tây Ninh 1

5

Bình Dương 1 - Rẽ Sông Mây - Tân Định

2

x

35

Xây mới

x

x

Đấu nối TBA 500 kV Bình Dương 1

6

Bình Dương 1 - Chơn Thành

2

x

17

Xây mới

x

x

Tạo mạch vòng, nâng cao độ tin cậy cấp điện khu vực Đông Nam Bộ

7

Long Thành - Rẽ Phú Mỹ - Sông Mây

2

x

17

Xây mới

x

x

Đã hoàn thành. Đấu nối TBA 500 kV Long Thành

8

Đồng Nai 2 - Rẽ Vĩnh Tân - Sông Mây

4

x

5

Xây mới

x

x

Chuyển tiếp trên mạch 3,4 ĐD 500 kV Vĩnh Tân - Rẽ Sông Mây - Tân Uyên

9

NMĐ Nhơn Trạch 4 - Rẽ Phú Mỹ - Nhà Bè

2

x

4

Xây mới

x

x

Đồng bộ NMĐ Nhơn Trạch 4; kiến nghị lựa chọn tiết diện dây dẫn phù hợp với tiết diện ĐD 500 kV Phú Mỹ - Nhà Bè sau cải tạo nâng khả năng tải

10

Bắc Châu Đức - Rẽ Phú Mỹ - Sông Mây và Phú Mỹ - Long Thành

4

x

11

Xây mới

x

x

Đấu nối TBA 500 kV Bắc Châu Đức

11

Sông Hậu - Đức Hòa (giai đoạn 2)

2

x

97

Xây mới

x

x

Đồng bộ NĐ Sông Hậu I; Giai đoạn 1 đã hoàn thành năm 2020

12

Đức Hòa - Chơn Thành

2

x

104

Xây mới

x

x

Chuyển đấu nối Mỹ Tho - Chơn Thành

13

500 kV Đức Hòa - Rẽ Phú Lâm - Cầu Bông (mạch 2)

2

x

13

Xây mới

x

x

Đấu nối trạm 500 kV Đức Hòa chuyển tiếp thêm trên mạch còn lại của ĐD 500 kV Phú Lâm - Cầu Bông

14

Long An - Rẽ Nhà Bè - Mỹ Tho

2

x

1

Xây mới

x

x

Đấu nối TBA 500 kV Long An

15

Ô Môn - Thốt Nốt

2

x

35

Xây mới

x

x

Tăng cường lưới truyền tải khu vực Tây Nam Bộ; giải tỏa công suất TTĐL Ô Môn

16

LNG Bạc Liêu - Thốt Nốt

2

x

130

Xây mới

x

x

Đồng bộ LNG Bạc Liêu

17

TĐTN Bác Ái - Ninh Sơn

2

x

25

Xây mới

x

x

Đồng bộ TĐTN Bác Ái, thay cho ĐD 500 kV TĐTN Bác Ái - Rẽ Vân Phong - Thuận Nam

18

Đấu nối TĐTN Nam Trung Bộ

30

Xây mới

x

x

TĐTN Nam Trung Bộ là TĐTN Phước Hòa. Đấu nối TĐTN Phước Hòa về trạm 500 kV Ninh Sơn bằng đường dây mạch kép, được làm rõ trong giai đoạn thỏa thuận đấu nối.

19

LNG Cà Ná - Thuận Nam

2

x

30

Xây mới

x

x

Đồng bộ LNG Cà Ná. Kiến nghị thiết kế sân phân phối 500 kV LNG Cà Ná với sơ đồ vận hành linh hoạt, có phân đoạn thanh cái

20

LNG Cà Ná - Bình Dương 1

2

x

280

Xây mới

x

x

Đồng bộ LNG Cà Ná; giải tỏa công suất LNG Cà Ná và nguồn điện khu vực

21

Hồng Phong - Rẽ Vĩnh Tân - Sông Mây

4

x

10

Xây mới

x

x

Đồng bộ theo quy mô và tiến độ nguồn điện khu vực

22

Sơn Mỹ - Bắc Châu Đức

2

x

80

Xây mới

x

x

Đồng bộ NMNĐ Sơn Mỹ II

23

Nam Trung Bộ 1 - Thuận Nam

2

x

20

Xây mới

x

x

Đồng bộ theo quy mô và tiến độ nguồn điện khu vực

24

Nam Trung Bộ 2 - Thuận Nam

2

x

50

Xây mới

x

x

Đồng bộ theo quy mô và tiến độ nguồn điện khu vực

25

Nâng khả năng tải ĐD 500 kV Bắc Châu Đức - Sông Mây

1

x

58

Cải tạo

x

x

Đồng bộ TTĐL Sơn Mỹ

26

Nâng khả năng tải ĐD 500 kV Bắc Châu Đức - Long Thành - Sông Mây

1

x

92

Cải tạo

x

x

Đồng bộ TTĐL Sơn Mỹ

27

Long Thành - Rẽ Bắc Châu Đức - Sông Mây

2

x

17

Xây mới

x

x

Tăng cường truyền tải nguồn điện khu vực. Kiến nghị lựa chọn tiết diện phù hợp với ĐD 500 kV Bắc Châu Đức - Sông Mây sau cải tạo nâng khả năng tải

28

Nâng khả năng tải ĐD 500 kV Phú Mỹ - Nhà Bè và Phú Mỹ - NMĐ Nhơn Trạch 4 - Nhà Bè

2

x

43

Cải tạo

x

x

Tăng cường khả năng giải tỏa công suất nguồn điện khu vực

29

Tây Ninh 2 - Rẽ Chơn Thành - Tây Ninh 1

4

x

30

Xây mới

x

x

Đấu nối trạm 500 kV Tây Ninh 2, xem xét đấu chuyển tiếp trước 1 mạch

30

Tiền Giang - Rẽ Ô Môn - Mỹ Tho

4

x

5

Xây mới

x

x

Đấu nối TBA 500 kV Tiền Giang

31

Thốt Nốt - Đức Hòa

2

x

135

Xây mới

x

x

Đồng bộ tổ máy số 2 của LNG Bạc Liêu; xem xét phương án cải tạo lắp thêm các máy cắt phân đoạn thanh cái tại sân phân phối 500 kV Đức Hòa và vận hành tách thanh cái theo hướng truyền tải trực tiếp công suất từ Thốt Nốt đi Cầu Bông; hoặc xây dựng ĐD 500 kV Thốt Nốt - Đức Hòa chuyển đấu nối đi Cầu Bông để hạn chế dòng ngắn mạch

32

Nâng khả năng tải ĐD 500 kV Đức Hòa - Cầu Bông

2

x

24

Cải tạo

x

x

Đồng bộ tổ máy số 2 của LNG Bạc Liêu, giải tỏa LNG Bạc Liêu và nguồn NLTT Tây Nam Bộ

33

TBA 500 kV Bạc Liêu - Rẽ LNG Bạc Liêu - Thốt Nốt

2

x

20

Xây mới

x

x

Đấu nối TBA 500 kV Bạc Liêu

34

NMNĐ Vĩnh Tân III - Vĩnh Tân

2

x

1

Xây mới, đồng bộ NMNĐ Vĩnh Tân III

x

x

Đồng bộ NMNĐ Vĩnh Tân III

35

NMNĐ Sông Hậu II - Sông Hậu

2

x

1

Xây mới, đồng bộ NMNĐ Sông Hậu II

x

x

Đồng bộ NMNĐ Sông Hậu II

36

Đấu nối trạm 500 kV Nam Bộ 1

40

Xây mới

x

x

Đồng bộ theo quy mô và tiến độ nguồn điện gió ngoài khơi Nam Bộ

37

Đấu nối trạm 500 kV Nam Bộ 2

40

Xây mới

x

x

Đồng bộ theo quy mô và tiến độ nguồn điện gió ngoài khơi Nam Bộ

38

Dự phòng phát sinh Đường dây 500 kV cải tạo và xây mới

360

Xây mới và cải tạo

x

x

x

Dự phòng cho tăng trưởng phụ tải và phát triển nguồn điện

Ghi chú: Giai đoạn 2031-2035, thực hiện các công trình đấu nối các nguồn điện quan trọng, ưu tiên đầu tư đã được nêu trong Quyết định số 500/QĐ-TTg:

  • Đấu nối LNG Long Sơn, dự kiến khoảng 72 km đường dây 500 kV,
  • Đấu nối LNG Long An II, dự kiến khoảng 30 km đường dây 500 kV,
  • Đấu nối TĐTN Đông Phù Yên, dự kiến khoảng 140 km đường dây 500 kV,
  • Đấu nối TĐTN Đơn Dương #1, dự kiến khoảng 72 km đường dây 500 kV.

Bảng 3: Danh mục các công trình trạm biến áp 220 kV xây mới và cải tạo

<

TT

Tên trạm biến áp

Công suất (MVA)

Loại công trình

Tiến độ vận hành

Nhà nước đầu tư

Xem xét xã hội hóa

Ghi chú

2023-2025

2026-2030

I

Miền Bắc

1

Vân Trì

750

Cải tạo

x

x

2

Tây Hà Nội

750

Cải tạo

x

x

3

Long Biên

750

Cải tạo

x

x

Đã hoàn thành

4

Thanh Xuân

750

Xây mới

x

x

5

Đại Mỗ (Mỹ Đình)

750

Xây mới

x

x

6

Hòa Lạc

500

Xây mới

x

x

7

Mê Linh

500

Xây mới

x

x

8

Văn Điển

750

Xây mới

x

x

9

Long Biên 2 (Gia Lâm)

750

Xây mới

x

x

10

Sóc Sơn 2

500

Xây mới

x

x

11

Phú Xuyên

500

Xây mới

x

x

12

Hòa Lạc 2

500

Xây mới

x

x

13

Đan Phượng nối cấp

500

Xây mới

x

x

Nối cấp trạm 500 kV Đan Phượng

14

Chương Mỹ

250

Xây mới

x

x

15

Cầu Giấy

500

Xây mới

x