QUYẾT ĐỊNH
Phê duyệt Kế hoạch thực hiện Quy hoạch phát triển điện lực quốc gia thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050
___________________
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch thực hiện Quy hoạch phát triển điện lực quốc gia thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050 (gọi tắt là Kế hoạch thực hiện Quy hoạch điện VIII)
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký ban hành.
Điều 3. Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương; Chủ tịch Hội đồng thành viên, Tổng giám đốc các Tập đoàn: Điện lực Việt Nam, Dầu khí Việt Nam, Công nghiệp Than - Khoáng sản Việt Nam; Chủ tịch, Tổng giám đốc Tổng công ty Đông Bắc và các cơ quan liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
KẾ HOẠCHThực hiện Quy hoạch phát triển điện lực quốc gia thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050
I. MỤC ĐÍCH VÀ YÊU CẦU
1. Mục đích
- Triển khai thực hiện có hiệu quả Quyết định số 500/QĐ-TTg ngày 15 tháng 5 năm 2023 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Quy hoạch phát triển điện lực quốc gia thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn tới năm 2050 (Quy hoạch điện VIII). Xây dựng lộ trình tổ chức thực hiện có hiệu quả các đề án/dự án đáp ứng các mục tiêu đã đề ra của Quy hoạch điện VIII, đáp ứng nhu cầu điện cho phát triển kinh tế - xã hội theo từng thời kỳ, đảm bảo điện đi trước một bước.
- Thực hiện chuyển dịch năng lượng mạnh mẽ từ nhiên liệu hóa thạch sang các nguồn năng lượng mới, năng lượng tái tạo để giảm ô nhiễm môi trường, giảm phát thải khí nhà kính, góp phần hướng tới các mục tiêu đã cam kết theo Đóng góp do quốc gia tự quyết định và mục tiêu phát thải ròng bằng "0" vào năm 2050 của Việt Nam.
- Xác định các giải pháp thu hút đầu tư phát triển điện lực theo Quy hoạch điện VIII trong thời kỳ quy hoạch; cơ chế phối hợp giữa các Bộ, ngành và Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương trong việc triển khai thực hiện.
- Định hướng cho các Bộ, ngành và Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương trong việc phối hợp với Bộ Công Thương và các đơn vị liên quan để thực hiện hiệu quả Quy hoạch điện VIII.
2. Yêu cầu
- Kế hoạch thực hiện Quy hoạch điện VIII phải bám sát mục tiêu, định hướng của Quy hoạch điện VIII, cụ thể hóa được các nhiệm vụ được giao tại Quyết định số 500/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ.
- Đảm bảo phát triển nguồn điện cân đối theo vùng, miền, hướng tới cân bằng cung - cầu nội vùng; đảm bảo tính khả thi, đồng bộ và linh hoạt trong phát triển nguồn/lưới điện phù hợp với bối cảnh, nguồn lực quốc gia.
- Xác định cụ thể tiến độ và nguồn lực thực hiện các đề án/dự án ưu tiên về hoàn thiện chính sách, pháp luật, tăng cường năng lực khoa học công nghệ của ngành điện trong thời kỳ quy hoạch.
- Xác định cụ thể danh mục, tiến độ các dự án nguồn điện, lưới điện quan trọng, ưu tiên của ngành điện bao gồm lưới điện liên kết khu vực trong thời kỳ quy hoạch; danh mục, tiến độ các dự án năng lượng tái tạo (thủy điện nhỏ, điện gió trên bờ, điện sinh khối, điện sản xuất từ rác...) cho từng địa phương tới năm 2025.
- Huy động tối đa các nguồn lực và sự tham gia của các thành phần kinh tế để phát triển điện lực.
- Đảm bảo tính tuân thủ, kế thừa, đồng bộ với các quy hoạch ngành/kế hoạch thực hiện quy hoạch cấp quốc gia được duyệt, đảm bảo tính liên kết, thống nhất trong thực hiện.
II. NỘI DUNG KẾ HOẠCH THỰC HIỆN QUY HOẠCH ĐIỆN VIII
1. Danh mục các dự án nguồn điện quan trọng, ưu tiên đầu tư của ngành tới năm 2030
- Tổng công suất nhiệt điện khí trong nước là 14.930 MW. Danh mục các dự án đầu tư xây dựng mới và tiến độ vận hành tại Bảng 1 Phụ lục III.
- Tổng công suất nhiệt điện LNG là 22.400 MW. Danh mục các dự án đầu tư xây dựng mới và tiến độ vận hành tại Bảng 2 Phụ lục III.
- Tổng công suất nhiệt điện than là 30.127 MW. Danh mục các dự án đầu tư xây dựng mới và tiến độ vận hành tại Bảng 3 Phụ lục III.
- Tổng công suất nguồn điện đồng phát, nguồn điện sử dụng nhiệt dư, khí lò cao, sản phẩm phụ của dây chuyền công nghệ là 2.700 MW. Danh mục các dự án cần đầu tư xây dựng mới và tiến độ vận hành tại Bảng 5 Phụ lục III.
- Tổng công suất thủy điện là 29.346 MW. Danh mục dự án thủy điện vừa và lớn cần đầu tư xây dựng mới và tiến độ vận hành tại Bảng 6 Phụ lục III.
- Tổng công suất thủy điện tích năng là 2.400 MW. Danh mục dự án cần đầu tư xây dựng mới và tiến độ vận hành tại Bảng 7 Phụ lục III.
2. Công suất nguồn điện năng lượng tái tạo của các địa phương/vùng và danh mục các dự án nguồn điện tới năm 2030
- Tổng công suất điện gió ngoài khơi là 6.000 MW. Công suất điện gió ngoài khơi theo vùng tại Bảng 1, Phụ lục II.
- Tổng công suất điện gió trên bờ (điện gió trên đất liền và gần bờ) là 21.880 MW. Danh mục các dự án điện gió trên bờ tại Bảng 9, Phụ lục III.
- Tổng công suất thủy điện là 29.346 MW. Danh mục các dự án thủy điện nhỏ xây dựng mới tại Bảng 10, Phụ lục III.
- Tổng công suất điện sinh khối là 1.088 MW. Danh mục các dự án điện sinh khối xây dựng mới tại Bảng 11, Phụ lục III.
- Tổng công suất điện sản xuất từ rác là 1.182 MW. Danh mục các dự án điện sản xuất từ rác xây dựng mới tại Bảng 12, Phụ lục III.
- Tổng công suất điện mặt trời mái nhà (tự sản, tự tiêu) tăng thêm là 2.600 MW. Kết quả phân bổ điện mặt trời mái nhà theo tỉnh tại Bảng 6, Phụ lục II. Việc phát triển điện mặt trời mái nhà thực hiện theo quy định pháp luật về phát triển điện mặt trời mái nhà, phù hợp với quy mô công suất được phê duyệt.
- Tổng công suất pin lưu trữ là 300 MW. Danh mục dự án đầu tư xây dựng mới tại Bảng 8 Phụ lục III. Ưu tiên phát triển các dự án điện năng lượng tái tạo kết hợp đầu tư pin lưu trữ. Công suất pin lưu trữ của nhà máy điện năng lượng tái tạo không tính vào công suất của dự án nguồn điện, không tính vào cơ cấu công suất pin lưu trữ của hệ thống điện (đến năm 2030 là 300 MW).
3. Các loại hình nguồn điện khác tới năm 2030
- Dự kiến phát triển 300 MW các nguồn điện linh hoạt. Ưu tiên phát triển tại các khu vực có khả năng thiếu hụt công suất dự phòng; tận dụng hạ tầng lưới điện sẵn có.
- Dự kiến nhập khẩu điện khoảng 5.000 MW từ Lào, có thể tăng lên 8.000 MW khi có điều kiện thuận lợi với giá điện hợp lý để tận dụng tiềm năng nguồn điện xuất khẩu của Lào. Bộ Công Thương báo cáo Thủ tướng xem xét, quyết định chủ trương nhập khẩu và phương án lưới điện đấu nối đồng bộ đối với từng dự án cụ thể.
- Nguồn điện năng lượng tái tạo phục vụ xuất khẩu, sản xuất năng lượng mới như sau:
+ Những vị trí có tiềm năng xuất khẩu điện ra nước ngoài là khu vực miền Trung và miền Nam. Quy mô xuất khẩu từ 5.000 MW đến 10.000 MW khi có các dự án khả thi. Bộ Công Thương báo cáo các cấp có thẩm quyền xem xét, quyết định chủ trương xuất khẩu điện và phương án lưới điện đấu nối đồng bộ đối với từng trường hợp cụ thể, phù hợp với quy định của pháp luật.
+ Sử dụng năng lượng tái tạo để sản xuất các loại năng lượng mới (như hydro xanh, amoniac xanh) phục vụ nhu cầu trong nước và xuất khẩu: Ưu tiên phát triển tại các khu vực có tiềm năng năng lượng tái tạo tốt, cơ sở hạ tầng lưới điện thuận lợi; quy mô phát triển phấn đấu đạt 5.000 MW (chủ yếu là nguồn điện gió ngoài khơi). Bộ Công Thương báo cáo, kiến nghị Thủ tướng Chính phủ xem xét, quyết định với từng dự án cụ thể khi đã cơ bản đánh giá được tính khả thi về công nghệ và giá thành. Công suất nguồn năng lượng tái tạo để sản xuất năng lượng mới không tính vào cơ cấu nguồn điện cung cấp cho phụ tải hệ thống điện quốc gia.
4. Danh mục các dự án lưới điện truyền tải và liên kết lưới điện khu vực
Danh mục các dự án lưới điện truyền tải quan trọng, ưu tiên đầu tư, lưới điện liên kết với các nước láng giềng nêu tại Phụ lục V.
Khối lượng "lưới điện dự phòng phát sinh các đường dây và trạm biến áp" có trong Phụ lục V được phép sử dụng để:
(i) Triển khai các dự án lưới điện truyền tải xây dựng mới hoặc các công trình đầu tư bổ sung mới để nâng cao năng lực lưới điện truyền tải, khả năng điều khiển và vận hành hệ thống điện trong quá trình thực hiện Quy hoạch điện VIII nhưng chưa có danh mục cụ thể tại Quyết định số 500/QĐ-TTg.
(ii) Đấu nối đồng bộ các dự án nguồn điện nhập khẩu (từ Lào, Trung Quốc...) vào hệ thống điện Việt Nam.
(iii) Đấu nối đồng bộ (cấp điện áp 220 kV trở lên) các dự án nguồn điện năng lượng tái tạo (điện gió trên bờ, điện sinh khối, điện sản xuất từ rác...) trong Kế hoạch thực hiện Quy hoạch điện VIII với hệ thống điện quốc gia.
Giao Bộ Công Thương xem xét, báo cáo Thủ tướng Chính phủ để thống nhất khi triển khai các dự án cụ thể.
5. Chương trình phát triển điện nông thôn, miền núi và hải đảo
(i) Cấp điện lưới quốc gia hoặc các nguồn điện năng lượng tái tạo khoảng 911.400 hộ dân (trong đó, khoảng 160.000 hộ dân chưa có điện, 751.400 hộ dân cần cải tạo) của 14.676 thôn bản trên địa bàn 3.099 xã, trong đó, số xã khu vực biên giới và đặc biệt khó khăn là 1.075 xã (43 tỉnh) thuộc các tỉnh, thành phố Điện Biên, Lào Cai, Yên Bái, Hà Giang, Bắc Giang, Sơn La, Hòa Bình, Tuyên Quang, Thái Nguyên, Thanh Hóa, Hà Tĩnh, Quảng Bình, Quảng Nam, Quảng Ngãi, Kon Tum, Đắk Nông, Đắk Lắk, Bạc Liêu, An Giang, Cần Thơ, Cao Bằng, Lai Châu, Bắc Kạn, Lạng Sơn, Nghệ An, Thừa Thiên – Huế, Bình Định, Phú Yên, Gia Lai, Lâm Đồng, Bình Thuận, Bình Phước, Tây Ninh, Bến Tre, Trà Vinh, Kiên Giang, Sóc Trăng, Long An, Tiền Giang, Vĩnh Long, Đồng Tháp, Hậu Giang, Cà Mau; khu vực còn lại là 2.024 xã;
(ii) Cấp điện 2.478 trạm bơm quy mô vừa và nhỏ (13 tỉnh) khu vực đồng bằng sông Cửu Long thuộc các tỉnh, thành phố Bến Tre, Trà Vinh, An Giang, Kiên Giang, Cần Thơ, Bạc Liêu, Sóc Trăng, Long An, Tiền Giang, Vĩnh Long, Đồng Tháp, Hậu Giang, Cà Mau, kết hợp cấp điện cho nhân dân;
(iii) Cấp điện lưới quốc gia hoặc các nguồn điện năng lượng tái tạo cho các đảo còn lại: Đảo Cồn Cỏ tỉnh Quảng Trị; Đảo Thổ Châu, An Sơn - Nam Du tỉnh Kiên Giang; Huyện đảo Côn Đảo, tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu.
Danh mục các tỉnh/dự án thành phần trong Chương trình nêu tại Phụ lục IV.
6. Kế hoạch phát triển hệ sinh thái công nghiệp và dịch vụ về năng lượng tái tạo
Nghiên cứu xây dựng 02 trung tâm công nghiệp, dịch vụ năng lượng tái tạo liên vùng trong giai đoạn tới năm 2030 như sau:
- Trung tâm công nghiệp, dịch vụ năng lượng tái tạo tại Bắc Bộ.
+ Vị trí: Tại khu vực Hải Phòng, Quảng Ninh, Thái Bình, … Trong tương lai có thể xem xét mở rộng ra các khu vực lân cận.
+ Quy mô: Điện gió ngoài khơi khoảng 2.000 MW, điện gió trên bờ và ven bờ khoảng 500 MW.
+ Các nhà máy chế tạo thiết bị phục vụ phát triển năng lượng tái tạo, dịch vụ cảng biển, hậu cần phục vụ xây lắp, vận hành, bảo dưỡng.
+ Các khu công nghiệp xanh, phát thải các bon thấp.
+ Các cơ sở nghiên cứu, đào tạo.
- Trung tâm công nghiệp, dịch vụ năng lượng tái tạo liên vùng Nam Trung Bộ - Nam Bộ.
+ Vị trí: Tại khu vực Ninh Thuận, Bình Thuận, Bà Rịa - Vũng Tàu, TP. Hồ Chí Minh, … Trong tương lai có thể xem xét mở rộng ra các khu vực lân cận.
+ Quy mô: Điện gió ngoài khơi khoảng 2.000-2.500 MW, điện gió trên bờ và ven bờ khoảng 1.500-2.000 MW.
+ Các nhà máy chế tạo thiết bị phục vụ phát triển năng lượng tái tạo, dịch vụ cảng biển, hậu cần phục vụ xây lắp, vận hành, bảo dưỡng.
+ Các khu công nghiệp xanh, phát thải các bon thấp.
+ Các cơ sở nghiên cứu, đào tạo.
7. Danh mục các đề án/dự án ưu tiên về hoàn thiện chính sách pháp luật và tăng cường năng lực của ngành điện
Danh mục các đề án/dự án ưu tiên về hoàn thiện chính sách pháp luật và tăng cường năng lực của ngành điện tại các Bảng 1, 2, 3 Phụ lục I.
8. Nhu cầu sử dụng đất tới năm 2030
Tổng nhu cầu sử dụng đất cho nguồn và lưới điện truyền tải toàn quốc khoảng gần 90,3 nghìn ha.
9. Nhu cầu vốn đầu tư tới năm 2030
- Vốn đầu tư công:
+ Nhu cầu vốn đầu tư cho các đề án/dự án ưu tiên về hoàn thiện chính sách pháp luật và tăng cường năng lực của ngành điện khoảng 50 tỷ đồng.
+ Nhu cầu vốn đầu tư cho chương trình cấp điện nông thôn miền núi và hải đảo khoảng 29.779 tỷ đồng. Hiện nay, cân đối được khoảng 8.915,6 tỷ đồng (chiếm 30%), trong đó vốn ngân sách Trung ương cân đối được 7.351,9 tỷ đồng, vốn các địa phương và EVN khoảng 1.563,7 tỷ đồng. Vốn chưa cân đối được khoảng 20.857 tỷ đồng (chiếm 70%).
- Vốn khác ngoài vốn đầu tư công:
Toàn bộ vốn đầu tư cho các dự án đầu tư nguồn và lưới điện truyền tải sử dụng các nguồn vốn khác ngoài vốn đầu tư công. Tổng vốn đầu tư ước tính 3.223 nghìn tỷ đồng (tương đương 134,7 tỷ USD), trong đó đầu tư phần nguồn điện khoảng 2.866,5 nghìn tỷ đồng (119,8 tỷ USD) và đầu tư phần lưới điện truyền tải khoảng 356,5 nghìn tỷ đồng (14,9 tỷ USD).
+ Vốn đầu tư giai đoạn 2021-2025: 1.366,2 nghìn tỷ đồng (57,1 tỷ USD), trong đó nguồn điện 1.150,9 nghìn tỷ đồng (48,1 tỷ USD), lưới truyền tải 215,3 nghìn tỷ đồng (9,0 tỷ USD).
+ Vốn đầu tư giai đoạn 2026-2030: 1.856,7 nghìn tỷ đồng (77,6 tỷ USD), trong đó nguồn điện 1.715,6 nghìn tỷ đồng (71,7 tỷ USD), lưới truyền tải 141,2 nghìn tỷ đồng (5,9 tỷ USD).
10. Giải pháp thực hiện quy hoạch
Các giải pháp thực hiện quy hoạch được thực hiện theo Phần VI, Điều 1 của Quyết định số 500/QĐ-TTg.
IV. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Bộ Công Thương
- Bộ Công Thương chịu trách nhiệm toàn diện trước pháp luật và trước Thủ tướng Chính phủ về các nội dung đề xuất, kiến nghị phê duyệt Kế hoạch thực hiện Quy hoạch điện VIII, trong đó nội dung Kế hoạch phải bám sát các mục tiêu của Quy hoạch điện VIII đã được phê duyệt, đồng thời phải đáp ứng yêu cầu tổng thể, tối ưu, hiệu quả, đúng quy định của pháp luật và việc triển khai thực hiện Kế hoạch phải bảo đảm vững chắc cung ứng đủ điện cho quốc gia và các vùng, miền theo dự báo nhu cầu điện hàng năm.
- Thực hiện tốt công tác truyền thông, phổ biến thông tin về Kế hoạch thực hiện Quy hoạch phát triển điện lực quốc gia thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn tới năm 2050 tới các địa phương, cơ quan, tổ chức liên quan, nhà đầu tư, đối tác phát triển trong nước và quốc tế để tạo sự thống nhất về tầm nhìn, mục tiêu, định hướng phát triển điện lực.
- Chủ trì, phối hợp với các Bộ, ngành tổ chức thực hiện Kế hoạch hiệu quả tuân thủ theo đúng quy định của Luật Quy hoạch và pháp luật có liên quan, đảm bảo cung cấp đủ điện cho phát triển kinh tế - xã hội. Đối với các dự án đã được phê duyệt chủ trương đầu tư hoặc đã quyết định đầu tư nhưng nếu đang trong quá trình thanh tra, kiểm tra, điều tra, kiểm toán, thi hành bản án (nếu có) thì chỉ được tiếp tục triển khai thực hiện sau khi đã thực hiện đầy đủ theo các kết luận thanh tra, kiểm tra, kiểm toán, điều tra và thi hành án (nếu có) và phải được cấp thẩm quyền chấp thuận theo quy định của pháp luật.
- Chủ trì, phối hợp với các Bộ, ngành, địa phương để sửa đổi các quy định của luật Sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả để tạo sự chuyển biến mạnh mẽ trong việc giảm cường độ năng lượng của nền kinh tế, ban hành chế tài và các tiêu chuẩn, quy chuẩn bắt buộc về sử dụng hiệu quả năng lượng. Dự kiến hoàn thành giai đoạn 2026-2030.
- Chủ trì, phối hợp với các Bộ, ngành, địa phương để hoàn thiện cơ chế điều hành giá điện theo cơ chế thị trường có sự điều tiết của Nhà nước, bảo đảm kết hợp hài hòa giữa các mục tiêu chính trị - kinh tế - xã hội của Nhà nước và mục tiêu sản xuất kinh doanh, tự chủ tài chính của các doanh nghiệp ngành điện; cải tiến và hoàn thiện biểu giá điện hiện hành.
- Chủ trì, phối hợp với các Bộ, ngành, địa phương nghiên cứu, hoàn thiện trình cấp có thẩm quyền ban hành khung giá cho các loại hình nguồn điện nhất là nguồn năng lượng tái tạo. Dự kiến tiến độ hoàn thành trong năm 2025.
- Chủ trì, phối hợp với các đơn vị liên quan xây dựng và ban hành khung giá cho các loại hình nguồn điện nhập khẩu từ Lào; xây dựng giá truyền tải cho các dự án lưới truyền tải đầu tư theo hình thức xã hội hóa nhằm khuyến khích các thành phần kinh tế tham gia đầu tư hạ tầng lưới điện.
- Chủ trì, phối hợp với các bộ, ngành, cơ quan liên quan rà soát, bổ sung, hoàn thiện các văn bản quy phạm pháp luật về năng lượng có nguồn gốc hydrogen theo quy định nhằm tạo thuận lợi cho phát triển năng lượng có nguồn gốc hydrogen, khuyến khích các hộ tiêu thụ chuyển đổi công nghệ sang sử dụng năng lượng có nguồn gốc hydrogen.
- Chủ trì, phối hợp với các Bộ, ngành, địa phương nghiên cứu, ban hành các quy định kiểm soát chặt chẽ tiến độ các dự án nguồn và lưới điện, xác định trách nhiệm cụ thể các cơ quan, tổ chức, cá nhân liên quan đối với các dự án chậm tiến độ; có chế tài xử lý, thu hồi các dự án chậm tiến độ.
- Chủ trì, nghiên cứu xây dựng báo cáo những khó khăn vướng mắc trong quá trình thực hiện Kế hoạch Quy hoạch điện VIII.
- Chủ trì, phối hợp với các đơn vị liên quan xây dựng thị trường dịch vụ phụ trợ, hoàn thiện các quy định về thị trường dịch vụ phụ trợ, các quy định về giá dịch vụ phụ trợ phù hợp để khuyến khích các nhà máy điện tham gia cung cấp dịch vụ phụ trợ nhằm đảm bảo độ tin cậy cung cấp điện cho hệ thống. Dự kiến hoàn thành trong năm 2025.
- Phối hợp với các địa phương có các dự án nguồn điện khí tự nhiên, khí LNG để đôn đốc các chủ đầu tư dự án khẩn trương triển khai, đảm bảo đúng tiến độ đưa vào vận hành; đề xuất giải pháp để đảm bảo cung ứng điện cho phát triển kinh tế - xã hội.
- Hàng năm, Bộ Công Thương phối hợp với các địa phương để rà soát, báo cáo tình hình phát triển điện lực, đề xuất danh mục dự án thay thế các dự án chậm tiến độ.
- Chủ trì, phối hợp với các địa phương khẩn trương rà soát đối với phần công suất nguồn điện còn thiếu để hoàn thiện danh mục các dự án phát triển trong thời kỳ quy hoạch trình Thủ tướng Chính phủ phê duyệt trước ngày 30 tháng 4 năm 2024.
2. Bộ Kế hoạch và Đầu tư
- Nghiên cứu đề xuất cấp thẩm quyền ban hành quy định về thẩm quyền quyết định chủ trương đầu tư đối với các dự án điện gió ngoài khơi, các dự án sản xuất hydrogen/amoniac sử dụng điện gió ngoài khơi, dự án xuất khẩu điện gió ngoài khơi.
- Phối hợp xây dựng cơ chế đấu thầu công khai, minh bạch để lựa chọn các chủ đầu tư thực hiện các dự án điện, hướng dẫn các địa phương thực hiện.
- Khẩn trương nghiên cứu, sửa đổi Luật Quy hoạch để khắc phục các vướng mắc trong quá trình phát triển điện lực.
3. Bộ Tài chính
- Phối hợp với Bộ Công Thương xây dựng các chính sách về giá điện theo cơ chế thị trường.
- Phối hợp với Bộ Công Thương nghiên cứu, xây dựng và ban hành hoặc trình các cấp có thẩm quyền ban hành các cơ chế tài chính, cơ chế giá điện, cơ chế khuyến khích để hỗ trợ thực hiện.
4. Ngân hàng Nhà nước, các Bộ, ngành khác, Ủy ban quản lý vốn nhà nước tại doanh nghiệp
Thực hiện đầy đủ chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn để triển khai đúng tiến độ các dự án trong Kế hoạch thực hiện Quy hoạch điện VIII đảm bảo đúng tiến độ, đúng quy định của pháp luật; đề xuất chính sách, các giải pháp tháo gỡ vướng mắc để thực hiện hiệu quả các mục tiêu của quy hoạch, đảm bảo thống nhất, đồng bộ với việc thực hiện Chiến lược phát triển kinh tế - xã hội 10 năm 2021-2030, các kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội của từng ngành và địa phương.
5. Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
- Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương chịu trách nhiệm toàn diện trước pháp luật và trước Thủ tướng Chính phủ về tính trung thực, chính xác đối với thông tin, số liệu và nội dung đề xuất các dự án năng lượng tái tạo trên địa bàn đưa vào Kế hoạch thực hiện Quy hoạch điện VIII theo đúng các nội dung hướng dẫn của Bộ Công Thương, bảo đảm các yêu cầu pháp lý của các dự án có thể triển khai khả thi, hiệu quả và không được hợp thức hóa các sai phạm.
- Rà soát Quy hoạch tỉnh thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn tới năm 2050 đảm bảo thống nhất, đồng bộ với Kế hoạch thực hiện Quy hoạch điện VIII.
- Phối hợp với Bộ Công Thương và các bộ, cơ quan liên quan tổ chức thực hiện Kế hoạch thực hiện Quy hoạch điện VIII theo đúng chức năng, thẩm quyền.
- Tổ chức thực hiện việc lựa chọn chủ đầu tư các dự án điện theo quy định của pháp luật. Đối với các dự án nhiệt điện sử dụng LNG chưa có chủ đầu tư, khẩn trương hoàn thành lựa chọn chủ đầu tư, đẩy nhanh tiến độ lập và trình báo cáo nghiên cứu khả thi của dự án, hoàn thành trong quý II năm 2025.
- Khẩn trương rà soát các dự án điện mặt trời tập trung đã được phê duyệt quy hoạch, đã được cơ quan có thẩm quyền chấp thuận chủ trương đầu tư và giao chủ đầu tư theo Quyết định số 500/QĐ-TTg và Thông báo 453/TB-VPCP ngày 03 tháng 11 năm 2023, có văn bản gửi Bộ Công Thương khẳng định về tính pháp lý, sự phù hợp với các quy hoạch, kế hoạch trên địa bàn, trong đó có sự phù hợp với quy hoạch sử dụng đất, quy hoạch rừng, quy hoạch khoáng sản và các quy hoạch khác trên địa bàn làm cơ sở để Bộ Công Thương lựa chọn, đề xuất Thủ tướng Chính phủ phê duyệt.
- Bố trí quỹ đất cho phát triển các công trình điện theo quy định của pháp luật; chủ trì, phối hợp chặt chẽ với các chủ đầu tư thực hiện việc giải phóng mặt bằng, bồi thường, di dân, tái định cư cho các dự án nguồn điện, lưới điện theo quy định.
- Trước khi thẩm định, phê duyệt Chủ trương đầu tư các dự án nguồn điện chưa có trong danh mục dự án quan trọng, ưu tiên của ngành điện, lấy ý kiến Bộ Công Thương và các cơ quan liên quan về sự phù hợp với quy hoạch.
- Rà soát, hoàn thành việc cung cấp/bổ sung số liệu, đề xuất các dự án nguồn điện bám sát các tiêu chí do Bộ Công Thương hướng dẫn, phù hợp với quy mô công suất đã được phân bổ, thực hiện nghiêm các chỉ đạo của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ tuyệt đối không hợp thức hóa các sai phạm và chịu trách nhiệm trước pháp luật và Chính phủ và Thủ tướng Chính phủ và gửi Bộ Công Thương trước ngày 15 tháng 4 năm 2024
6. Tập đoàn Điện lực Việt Nam
- Giữ vai trò chính trong việc đảm bảo cung cấp điện ổn định, an toàn cho phát triển kinh tế - xã hội.
- Thường xuyên rà soát, đánh giá cân đối cung - cầu điện, tình trạng vận hành hệ thống điện toàn quốc và khu vực, báo cáo các cấp có thẩm quyền.
- Thực hiện vận hành hệ thống nguồn điện an toàn, thông suốt và hiệu quả tránh để xảy ra thiếu điện trong mọi tình huống.
- Thực hiện đúng tiến độ các dự án nguồn điện/lưới điện truyền tải theo nhiệm vụ được giao. Tập trung mọi nguồn lực để triển khai công trình đường dây 500 kV mạch 3 từ Quảng Trạch (Quảng Bình) ra Phố Nối (Hưng Yên) bảo đảm hoàn thành trong tháng 6/2024. Tập đoàn Điện lực Việt Nam chịu trách nhiệm chính nếu dự án chậm tiến độ, không đảm bảo an ninh cung cấp điện.
- Thực hiện triệt để các giải pháp đổi mới quản trị doanh nghiệp, nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh, tăng năng suất lao động, giảm tổn thất điện năng, tiết kiệm chi phí, giảm giá thành.
- Nghiên cứu, khảo sát về các điều kiện phát triển điện gió ngoài khơi, sẵn sàng triển khai khi được các cấp có thẩm quyền giao chủ đầu tư.
7. Tập đoàn Dầu khí Việt Nam
- Tăng cường tìm kiếm, thăm dò và khai thác các nguồn khí trong nước để cung cấp cho phát điện, phù hợp với nhu cầu phụ tải điện. Triển khai nhanh, có hiệu quả các mỏ khí Lô B, Cá Voi Xanh, Kèn Bầu... theo tiến độ được duyệt.
- Thực hiện các giải pháp xây dựng cơ sở hạ tầng kho, cảng, kết nối hệ thống khí trong nước và khu vực phục vụ nhập khẩu khí thiên nhiên và LNG để đảm bảo nguồn khí cho các nhà máy điện.
- Thực hiện đúng tiến độ các dự án nguồn điện được giao.
- Nghiên cứu, khảo sát về các điều kiện phát triển điện gió ngoài khơi, sẵn sàng triển khai khi được các cấp có thẩm quyền giao chủ đầu tư.
8. Tập đoàn Công nghiệp Than - Khoáng sản Việt Nam, Tổng công ty Đông Bắc
- Giữ vai trò chính trong việc đảm bảo cung cấp than cho sản xuất điện phù hợp với lộ trình chuyển dịch năng lượng. Trước mắt nâng cao năng lực sản xuất than trong nước, kết hợp với nhập khẩu than để cung cấp nhiên liệu cho các nhà máy điện.
- Đầu tư các dự án nguồn điện theo nhiệm vụ được giao.
Trong quá trình tổ chức thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc trong việc triển khai thực hiện Kế hoạch thực hiện Quy hoạch điện VIII, các Bộ, ngành, địa phương báo cáo Thủ tướng Chính phủ, đồng thời gửi Bộ Công Thương để tổng hợp và báo cáo Thủ tướng Chính phủ xem xét, quyết định.
9. Đơn vị tư vấn lập Kế hoạch thực hiện Quy hoạch điện VIII
Chịu trách nhiệm toàn diện theo quy định của pháp luật và trước Thủ tướng Chính phủ về:
- Nội dung tính toán, đề xuất của Đề án Kế hoạch thực hiện Quy hoạch điện VIII.
- Phương pháp tính toán, tiêu chí, luận chứng, cơ sở pháp lý trong việc sàng lọc và đề xuất danh mục các dự án.
- Tính trung thực, chính xác, khách quan, khoa học của các đề xuất, tham mưu, cũng như các thông tin, số liệu tổng hợp từ các địa phương, doanh nghiệp.
PHỤ LỤC I
DANH MỤC CÁC ĐỀ ÁN/DỰ ÁN ƯU TIÊN VỀ HOÀN THIỆN CHÍNH SÁCH PHÁP LUẬT VÀ TĂNG CƯỜNG NĂNG LỰC CỦA NGÀNH ĐIỆN
Bảng 1: Các Đề án/dự án xây dựng và hoàn thiện chính sách, pháp luật
TT | Đề án/dự án | Giai đoạn thực hiện | |
2023-2025 | 2026-2030 | ||
1 | Xây dựng khung giá nhập khẩu điện từ Lào | x | |
2 | Xây dựng khung giá các loại hình nguồn điện | x | |
3 | Xây dựng cơ chế mua bán điện trực tiếp | x | |
4 | Xây dựng cơ chế khuyến khích phát triển các dự án điện mặt trời phân tán/áp mái với mục đích tự sản, tự tiêu | x | |
5 | Xây dựng Luật Điện lực (sửa đổi) | x | |
6 | Xây dựng Luật Sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả (sửa đổi) | x | |
7 | Xây dựng cơ chế phát triển thị trường tín chỉ các-bon | x |
Bảng 2: Các Đề án/dự án tăng cường năng lực khoa học công nghệ, xây dựng trung tâm nghiên cứu cơ bản, trung tâm phát triển
TT | Đề án/dự án | Giai đoạn thực hiện | |
2023-2025 | 2026-2030 | ||
1 | Trung tâm nghiên cứu khoa học - công nghệ năng lượng tái tạo, năng lượng mới | x | x |
2 | Trung tâm nghiên cứu năng lượng và biến đổi khí hậu | x | x |
3 | Trung tâm nghiên cứu phát triển điện hạt nhân | x | x |
4 | Đề án hình thành trung tâm công nghiệp, dịch vụ năng lượng tái tạo liên vùng | x | x |
Bảng 3: Các Đề án/dự án đào tạo và nâng cao chất lượng nguồn nhân lực
TT | Đề án/dự án | Giai đoạn thực hiện | |
2023-2025 | 2026-2030 | ||
1 | Đào tạo nhân lực chuyên sâu về công nghệ HVDC, các công nghệ lưới điện thông minh | x | x |
2 | Đào tạo nhân lực chuyên sâu về công nghệ hydro và các loại hình năng lượng mới | x | x |
3 | Đào tạo nhân lực chuyên sâu về công nghệ điện gió ngoài khơi | x | x |
4 | Đào tạo nhân lực chuyên sâu về các công nghệ lưới điện thông minh | x | x |
5 | Các chương trình trao đổi kinh nghiệm quốc tế về lập quy hoạch năng lượng, vận hành hệ thống điện | x | x |
6 | Nâng cao năng lực của các cơ sở đào tạo đại học và sau đại học trong lĩnh vực năng lượng tái tạo và chuyển dịch năng lượng | x | x |
PHỤ LỤC II
PHÂN BỔ CÔNG SUẤT CÁC NGUỒN ĐIỆN NĂNG LƯỢNG TÁI TẠO THEO VÙNG/ĐỊA PHƯƠNG
Bảng 1: Công suất nguồn điện gió ngoài khơi theo vùng
TT | Tên vùng | Công suất tăng thêm 2023-2030 (MW) |
1 | Bắc Bộ | 2.500 |
2 | Bắc Trung Bộ | 0 |
3 | Trung Trung Bộ | 500 |
4 | Tây Nguyên | 0 |
5 | Nam Trung Bộ | 2.000 |
6 | Nam Bộ | 1.000 |
Tổng công suất | 6.000 |
Bảng 2: Công suất nguồn điện gió trên bờ (trên đất liền và gần bờ) theo địa phương
TT | Vùng/tỉnh | Công suất lũy kế 2022 (MW) | Công suất lũy kế 2030 (MW) | Công suất tăng thêm 2023-2030 (MW) |
I | Bắc Bộ | 0 | 3.816 | 3.816 |
1 | Hà Nội | 0 | 0 | 0 |
2 | TP. Hải Phòng | 0 | 2,3 | 2,3 |
3 | Hải Dương | 0 | 0 | 0 |
4 | Hưng Yên | 0 | 0 | 0 |
5 | Hà Nam | 0 | 0 | 0 |
6 | Nam Định | 0 | 0 | 0 |
7 | Thái Bình | 0 | 70 | 70 |
8 | Ninh Bình | 0 | 0 | 0 |
9 | Hà Giang | 0 | 0 | 0 |
10 | Cao Bằng | 0 | 0 | 0 |
11 | Lào Cai | 0 | 0 | 0 |
12 | Bắc Kạn | 0 | 400 | 400 |
13 | Lạng Sơn | 0 | 1.444 | 1.444 |
14 | Tuyên Quang | 0 | 0 | 0 |
15 | Yên Bái | 0 | 200 | 200 |
16 | Thái Nguyên | 0 | 100 | 100 |
17 | Phú Thọ | 0 | 0 | 0 |
18 | Vĩnh Phúc | 0 | 0 | 0 |
19 | Bắc Giang | 0 | 500 | 500 |
20 | Bắc Ninh | 0 | 0 | 0 |
21 | Quảng Ninh | 0 | 400 | 400 |
22 | Lai Châu | 0 | 0 | 0 |
23 | Điện Biên | 0 | 300 | 300 |
24 | Sơn La | 0 | 400 | 400 |
25 | Hòa Bình | 0 | 0 | 0 |
II | Bắc Trung Bộ | 252 | 2.200 | 1.948 |
1 | Thanh Hóa | 0 | 300 | 300 |
2 | Nghệ An | 0 | 70 | 70 |
3 | Hà Tĩnh | 0 | 700 | 700 |
4 | Quảng Bình | 252 | 1.130 | 878 |
III | Trung Trung Bộ | 671 | 1.900 | 1.229 |
1 | Quảng Trị | 671 | 1.800 | 1.129 |
2 | Thừa Thiên Huế | 0 | 50 | 50 |
3 | TP. Đà Nẵng | 0 | 0 | 0 |
4 | Quảng Nam | 0 | 0 | 0 |
5 | Quảng Ngãi | 0 | 50 | 50 |
IV | Tây Nguyên | 1039 | 4.101 | 3.062 |
1 | Kon Tum | 0 | 154 | 154 |
2 | Gia Lai | 561 | 1.842 | 1.281 |
3 | Đắk Lắk | 428 | 1.375 | 947 |
4 | Đắk Nông | 50 | 730 | 680 |
V | Nam Trung Bộ | 944 | 3.065 | 2.121 |
1 | Bình Định | 77 | 250 | 173 |
2 | Phú Yên | 0 | 462 | 462 |
3 | Khánh Hòa | 0 | 102 | 102 |
4 | Ninh Thuận | 573 | 1.127 | 554 |
5 | Bình Thuận | 294 | 907 | 613 |
6 | Lâm Đồng | 0 | 217 | 217 |
VI | Nam Bộ | 1080 | 6.800 | 5.720 |
1 | TP. Hồ Chí Minh | 0 | 0 | 0 |
2 | Bình Phước | 0 | 0 | 0 |
3 | Tây Ninh | 0 | 0 | 0 |
4 | Bình Dương | 0 | 0 | 0 |
5 | Đồng Nai | 0 | 0 | 0 |
6 | Bà Rịa - Vũng Tàu | 0 | 150 | 150 |
7 | Long An | 0 | 0 | 0 |
8 | Đồng Tháp | 0 | 0 | 0 |
9 | An Giang | 0 | 50 | 50 |
10 | Tiền Giang | 50 | 250 | 200 |
11 | Vĩnh Long | 0 | 0 | 0 |
12 | Bến Tre | 93 | 1.100 | 1.007 |
13 | Kiên Giang | 0 | 137 | 137 |
14 | TP. Cần Thơ | 0 | 0 | 0 |
15 | Hậu Giang | 0 | 100 | 100 |
16 | Trà Vinh | 257 | 1.130 | 873 |
17 | Sóc Trăng | 111 | 1.613 | 1.502 |
18 | Bạc Liêu | 469 | 1.210 | 741 |
19 | Cà Mau | 100 | 1.060 | 960 |
Toàn quốc | 3.986 | 21.880 | 17.894 |
Bảng 3: Công suất nguồn thủy điện nhỏ theo địa phương
TT | Vùng/tỉnh | Công suất lũy kế 2022 (MW) | Công suất lũy kế 2030 (MW) | Công suất tăng thêm 2023-2030 (MW) |
I | Bắc Bộ | 2.881 | 5.500 | 2.619 |
1 | Hà Nội | 0 | 0 | 0 |
2 | TP. Hải Phòng | 0 | 0 | 0 |
3 | Hải Dương | 0 | 0 | 0 |
4 | Hưng Yên | 0 | 0 | 0 |
5 | Hà Nam | 0 | 0 | 0 |
6 | Nam Định | 0 | 0 | 0 |
7 | Thái Bình | 0 | 0 | 0 |
8 | Ninh Bình | 0 | 0 | 0 |
9 | Hà Giang | 305 | 562 | 257 |
10 | Cao Bằng | 177 | 298 | 121 |
11 | Lào Cai | 711 | 940 | 229 |
12 | Bắc Kạn | 22 | 74 | 52 |
13 | Lạng Sơn | 35 | 104 | 69 |
14 | Tuyên Quang | 54 | 82 | 28 |
15 | Yên Bái | 308 | 582 | 274 |
16 | Thái Nguyên | 2 | 2 | 0 |
17 | Phú Thọ | 3 | 3 | 0 |
18 | Vĩnh Phúc | 0 | 0 | 0 |
19 | Bắc Giang | 0 | 0 | 0 |
20 | Bắc Ninh | 0 | 0 | 0 |
21 | Quảng Ninh | 4 | 4 | 0 |
22 | Lai Châu | 461,8 | 1.529 | 1.055 |
23 | Điện Biên | 160 | 471 | 311 |
24 | Sơn La | 588 | 801 | 213 |
25 | Hòa Bình | 38 | 48 | 10 |
II | Bắc Trung Bộ | 412 | 638 | 226 |
1 | Thanh Hóa | 114 | 175 | 61 |
2 | Nghệ An | 240 | 303 | 63 |
3 | Hà Tĩnh | 44 | 86 | 42 |
4 | Quảng Bình | 14 | 74 | 60 |
III | Trung Trung Bộ | 614 | 1.190 | 576 |
1 | Quảng Trị | 104 | 197 | 93 |
2 | Thừa Thiên Huế | 118 | 127 | 9 |
3 | TP. Đà Nẵng | 0 | 0 | 0 |
4 | Quảng Nam | 206 | 407 | 201 |
5 | Quảng Ngãi | 186 | 459 | 273 |
IV | Tây Nguyên | 799 | 1.408 | 609 |
1 | Kon Tum | 288 | 716 | 428 |
2 | Gia Lai | 281 | 352 | 71 |
3 | Đắk Lắk | 104 | 138 | 34 |
4 | Đắk Nông | 126 | 202 | 76 |
V | Nam Trung Bộ | 511 | 863 | 352 |
1 | Bình Định | 82 | 155 | 73 |
2 | Phú Yên | 37 | 74 | 37 |
3 | Khánh Hòa | 35 | 47 | 12 |
4 | Lâm Đồng | 255 | 401 | 146 |
5 | Ninh Thuận | 90 | 134 | 44 |
6 | Bình Thuận | 12 | 52 | 40 |
VI | Nam Bộ | 61 | 141 | 80 |
1 | TP. Hồ Chí Minh | 0 | 0 | 0 |
2 | Bình Phước | 37 | 73 | 36 |
3 | Tây Ninh | 3 | 3 | 0 |
4 | Bình Dương | 18 | 18 | 0 |
5 | Đồng Nai | 0 | 44 | 44 |
6 | Bà Rịa - Vũng Tàu | 3 | 3 | 0 |
7 | Long An | 0 | 0 | 0 |
8 | Đồng Tháp | 0 | 0 | 0 |
9 | An Giang | 0 | 0 | 0 |
10 | Tiền Giang | 0 | 0 | 0 |
11 | Vĩnh Long | 0 | 0 | 0 |
12 | Bến Tre | 0 | 0 | 0 |
13 | Kiên Giang | 0 | 0 | 0 |
14 | TP. Cần Thơ | 0 | 0 | 0 |
15 | Hậu Giang | 0 | 0 | 0 |
16 | Trà Vinh | 0 | 0 | 0 |
17 | Sóc Trăng | 0 | 0 | 0 |
18 | Bạc Liêu | 0 | 0 | 0 |
19 | Cà Mau | 0 | 0 | 0 |
Toàn quốc | 5.278 | 9.740 | 4.462 |
Bảng 4: Công suất nguồn điện sinh khối theo địa phương
TT | Tỉnh/Thành phố | Công suất lũy kế 2022 (MW) | Công suất lũy kế 2030 (MW) | Công suất tăng thêm 2023-2030 (MW) |
I | Bắc Bộ | 34 | 468 | 434 |
1 | Hà Nội | 0 | 0 | 0 |
2 | TP. Hải Phòng | 0 | 0 | 0 |
3 | Hải Dương | 0 | 10 | 10 |
4 | Hưng Yên | 0 | 0 | 0 |
5 | Hà Nam | 0 | 0 | 0 |
6 | Nam Định | 0 | 0 | 0 |
7 | Thái Bình | 0 | 0 | 0 |
8 | Ninh Bình | 0 | 0 | 0 |
9 | Hà Giang | 0 | 0 | 0 |
10 | Cao Bằng | 0 | 0 | 0 |
11 | Lào Cai | 0 | 30 | 30 |
12 | Bắc Kạn | 0 | 50 | 50 |
13 | Lạng Sơn | 0 | 30 | 30 |
14 | Tuyên Quang | 25 | 75 | 50 |
15 | Yên Bái | 0 | 108 | 108 |
16 | Thái Nguyên | 0 | 10 | 10 |
17 | Phú Thọ | 0 | 20 | 20 |
18 | Vĩnh Phúc | 0 | 0 | 0 |
19 | Bắc Giang | 0 | 0 | 0 |
20 | Bắc Ninh | 0 | 0 | 0 |
21 | Quảng Ninh | 0 | 40 | 40 |
22 | Lai Châu | 0 | 10 | 10 |
23 | Điện Biên | 0 | 30 | 30 |
24 | Sơn La | 9 | 25 | 16 |
25 | Hòa Bình | 0 | 30 | 30 |
II | Bắc Trung Bộ | 0 | 40 | 40 |
1 | Thanh Hóa | 0 | 10 | 10 |
2 | Nghệ An | 0 | 10 | 10 |
3 | Hà Tĩnh | 0 | 10 | 10 |
4 | Quảng Bình | 0 | 10 | 10 |
III | Trung Trung Bộ | 0 | 6 | 6 |
1 | Quảng Trị | 0 | 0 | 0 |
2 | Thừa Thiên Huế | 0 | 0 | 0 |
3 | TP. Đà Nẵng | 0 | 0 | 0 |
4 | Quảng Nam | 0 | 6 | 6 |
5 | Quảng Ngãi | 0 | 0 | 0 |
IV | Tây Nguyên | 118 | 123 | 5 |
1 | Kon Tum | 0 | 5 | 5 |
2 | Gia Lai | 118 | 118 | 0 |
3 | Đắk Lắk | 0 | 0 | 0 |
4 | Đắk Nông | 0 | 0 | 0 |
V | Nam Trung Bộ | 121 | 150 | 29 |
1 | Bình Định | 0 | 0 | 0 |
2 | Phú Yên | 31 | 60 | 29 |
3 | Khánh Hòa | 90 | 90 | 0 |
4 | Lâm Đồng | 0 | 0 | 0 |
5 | Ninh Thuận | 0 | 0 | 0 |
6 | Bình Thuận | 0 | 0 | 0 |
VI | Nam Bộ | 49 | 301 | 252 |
1 | TP. Hồ Chí Minh | 0 | 0 | 0 |
2 | Bình Phước | 0 | 15 | 15 |
3 | Tây Ninh | 37 | 37 | 0 |
4 | Bình Dương | 0 | 0 | 0 |
5 | Đồng Nai | 0 | 12 | 12 |
6 | Bà Rịa - Vũng Tàu | 0 | 0 | 0 |
7 | Long An | 0 | 23 | 23 |
8 | Đồng Tháp | 0 | 10 | 10 |
9 | An Giang | 0 | 50 | 50 |
10 | Tiền Giang | 0 | 0 | 0 |
11 | Vĩnh Long | 0 | 10 | 10 |
12 | Bến Tre | 0 | 10 | 10 |
13 | Kiên Giang | 0 | 25 | 25 |
14 | TP. Cần Thơ | 0 | 0 | 0 |
15 | Hậu Giang | 0 | 30 | 30 |
16 | Trà Vinh | 0 | 25 | 25 |
17 | Sóc Trăng | 12 | 20 | 8 |
18 | Bạc Liêu | 0 | 10 | 10 |
19 | Cà Mau | 0 | 24 | 24 |
Tổng | 322 | 1.088 | 766 |
Bảng 5: Công suất nguồn điện sản xuất từ rác theo địa phương
TT | Tỉnh/Thành phố | Công suất lũy kế 2022 (MW) | Công suất lũy kế 2030 (MW) | Công suất tăng thêm 2023-2030 (MW) |
I | Bắc Bộ | 62 | 486 | 424 |
1 | Hà Nội | 62 | 190 | 128 |
2 | TP. Hải Phòng | 0 | 40 | 40 |
3 | Hải Dương | 0 | 30 | 30 |
4 | Hưng Yên | 0 | 0 | 0 |
5 | Hà Nam | 0 | 0 | 0 |
6 | Nam Định | 0 | 15 | 15 |
7 | Thái Bình | 0 | 25 | 25 |
8 | Ninh Bình | 0 | 15 | 15 |
9 | Hà Giang | 0 | 0 | 0 |
10 | Cao Bằng | 0 | 0 | 0 |
11 | Lào Cai | 0 | 1 | 1 |
12 | Bắc Kạn | 0 | 1 | 1 |
13 | Lạng Sơn | 0 | 11 | 11 |
14 | Tuyên Quang | 0 | 0 | 0 |
15 | Yên Bái | 0 | 0 | 0 |
16 | Thái Nguyên | 0 | 10 | 10 |
17 | Phú Thọ | 0 | 18 | 18 |
18 | Vĩnh Phúc | 0 | 15 | 15 |
19 | Bắc Giang | 0 | 25 | 25 |
20 | Bắc Ninh | 0 | 37 | 37 |
21 | Quảng Ninh | 0 | 30 | 30 |
22 | Lai Châu | 0 | 0 | 0 |
23 | Điện Biên | 0 | 3 | 3 |
24 | Sơn La | 0 | 7 | 7 |
25 | Hòa Bình | 0 | 13 | 13 |
II | Bắc Trung Bộ | 0 | 127 | 127 |
1 | Thanh Hóa | 0 | 50 | 50 |
2 | Nghệ An | 0 | 30 | 30 |
3 | Hà Tĩnh | 0 | 30 | 30 |
4 | Quảng Bình | 0 | 17 | 17 |
III | Trung Trung Bộ | 0 | 60 | 60 |
1 | Quảng Trị | 0 | 0 | 0 |
2 | Thừa Thiên Huế | 0 | 12 | 12 |
3 | TP. Đà Nẵng | 0 | 18 | 18 |
4 | Quảng Nam | 0 | 15 | 15 |
5 | Quảng Ngãi | 0 | 15 | 15 |
IV | Tây Nguyên | 0 | 21 | 21 |
1 | Kon Tum | 0 | 0 | 0 |
2 | Gia Lai | 0 | 15 | 15 |
3 | Đắk Lắk | 0 | 6 | 6 |
4 | Đắk Nông | 0 | 0 | 0 |
V | Nam Trung Bộ | 0 | 66 | 66 |
1 | Bình Định | 0 | 15 | 15 |
2 | Phú Yên | 0 | 15 | 15 |
3 | Khánh Hòa | 0 | 16 | 16 |
4 | Lâm Đồng | 0 | 10 | 10 |
5 | Ninh Thuận | 0 | 0 | 0 |
6 | Bình Thuận | 0 | 10 | 10 |
VI | Nam Bộ | 8 | 422,1 | 414,1 |
1 | TP. Hồ Chí Minh | 0 | 123 | 123 |
2 | Bình Phước | 0 | 20 | 20 |
3 | Tây Ninh | 0 | 10 | 10 |
4 | Bình Dương | 0 | 9,6 | 9,6 |
5 | Đồng Nai | 0 | 66 | 66 |
6 | Bà Rịa - Vũng Tàu | 0 | 30 | 30 |
7 | Long An | 0 | 18 | 18 |
8 | Đồng Tháp | 0 | 13 | 13 |
9 | An Giang | 0 | 7,5 | 7,5 |
10 | Tiền Giang | 0 | 10 | 10 |
11 | Vĩnh Long | 0 | 14 | 14 |
12 | Bến Tre | 0 | 18 | 18 |
13 | Kiên Giang | 0 | 14 | 14 |
14 | TP. Cần Thơ | 8 | 15 | 7 |
15 | Hậu Giang | 0 | 12 | 12 |
16 | Trà Vinh | 0 | 10 | 10 |
17 | Sóc Trăng | 0 | 16 | 16 |
18 | Bạc Liêu | 0 | 0 | 0 |
19 | Cà Mau | 0 | 16 | 16 |
Tổng | 70 | 1.182 | 1.112 |
Bảng 6: Công suất nguồn điện mặt trời mái nhà theo địa phương
TT | Tên vùng/tỉnh | Công suất tăng thêm 2023-2030 (MW) |
I | Bắc Bộ | 927 |
1 | Hà Nội | 47 |
2 | TP. Hải Phòng | 107 |
3 | Hải Dương | 70 |
4 | Hưng Yên | 62 |
5 | Hà Nam | 57 |
6 | Nam Định | 31 |
7 | Thái Bình | 32 |
8 | Ninh Bình | 23 |
9 | Hà Giang | 3 |
10 | Cao Bằng | 2 |
11 | Lào Cai | 28 |
12 | Bắc Kạn | 3 |
13 | Lạng Sơn | 25 |
14 | Tuyên Quang | 4 |
15 | Yên Bái | 26 |
16 | Thái Nguyên | 52 |
17 | Phú Thọ | 31 |
18 | Vĩnh Phúc | 59 |
19 | Bắc Giang | 86 |
20 | Bắc Ninh | 79 |
21 | Quảng Ninh | 73 |
22 | Lai Châu | 2 |
23 | Điện Biên | 1 |
24 | Sơn La | 5 |
25 | Hòa Bình | 19 |
II | Bắc Trung Bộ | 231 |
1 | Thanh Hóa | 75 |
2 | Nghệ An | 54 |
3 | Hà Tĩnh | 74 |
4 | Quảng Bình | 28 |
III | Trung Trung Bộ | 168 |
1 | Quảng Trị | 23 |
2 | Thừa Thiên Huế | 33 |
3 | TP. Đà Nẵng | 30 |
4 | Quảng Nam | 43 |
5 | Quảng Ngãi | 39 |
IV | Tây Nguyên | 32 |
1 | Kon Tum | 7 |
2 | Gia Lai | 8 |
3 | Đắk Lắk | 8 |
4 | Đắk Nông | 9 |
V | Nam Trung Bộ | 136 |
1 | Bình Định | 38 |
2 | Phú Yên | 18 |
3 | Khánh Hòa | 14 |
4 | Ninh Thuận | 21 |
5 | Bình Thuận | 38 |
6 | Lâm Đồng | 7 |
VI | Nam Bộ | 1.109 |
1 | TP. Hồ Chí Minh | 73 |
2 | Bình Phước | 93 |
3 | Tây Ninh | 53 |
4 | Bình Dương | 185 |
5 | Đồng Nai | 229 |
6 | Bà Rịa - Vũng Tàu | 133 |
7 | Long An | 153 |
8 | Đồng Tháp | 16 |
9 | An Giang | 11 |
10 | Tiền Giang | 22 |
11 | Vĩnh Long | 16 |
12 | Bến Tre | 17 |
13 | Kiên Giang | 10 |
14 | TP. Cần Thơ | 29 |
15 | Hậu Giang | 28 |
16 | Trà Vinh | 10 |
17 | Sóc Trăng | 14 |
18 | Bạc Liêu | 2 |
19 | Cà Mau | 15 |
Toàn quốc | 2.600 |
PHỤ LỤC III
DANH MỤC CÁC LOẠI HÌNH NGUỒN ĐIỆN VẬN HÀNH GIAI ĐOẠN 2023-2030
Bảng 1: Danh mục các dự án nhiệt điện khí trong nước
TT | Dự án | Công suất (MW) | Tỉnh/ Thành phố | Năm vận hành | Ghi chú |
1 | Nhiệt điện Ô Môn I* | 660 | Cần Thơ | Đã vận hành | Sử dụng khí từ mỏ khí Lô B |
2 | NMNĐ Ô Môn II | 1.050 | Cần Thơ | 2027 | |
3 | NMNĐ Ô Môn IV | 1.050 | Cần Thơ | 2028 | |
4 | TBKHH Dung Quất I | 750 | Quảng Ngãi | 2028 | Sử dụng khí từ mỏ khí Cá Voi Xanh |
5 | TBKHH Dung Quất II | 750 | Quảng Ngãi | 2028 | |
6 | TBKHH Dung Quất III | 750 | Quảng Ngãi | 2028 | |
7 | NMNĐ Ô Môn III | 1.050 | Cần Thơ | 2030 | Sử dụng khí từ mỏ khí Lô B |
8 | TBKHH Miền Trung I | 750 | Quảng Nam | 2030 | Sử dụng khí từ mỏ khí Cá Voi Xanh |
9 | TBKHH Miền Trung II | 750 | Quảng Nam | 2030 | |
10 | TBKHH Quảng Trị | 340 | Quảng Trị | 2030 | Sử dụng khí từ mỏ khí Báo Vàng |
Ghi chú:
- (*) Nhà máy điện hiện có, sẽ chuyển sang sử dụng khí từ mỏ khí Lô B;
- Quy mô chính xác của các nhà máy điện sẽ được xác định cụ thể, phù hợp với gam công suất của tổ máy trong giai đoạn triển khai dự án.
Bảng 2: Danh mục các dự án nhiệt điện LNG
TT | Dự án | Công suất (MW) | Tỉnh/ Thành phố | Năm vận hành | Ghi chú |
1 | NMĐ Nhơn Trạch 3 và Nhơn Trạch 4 | 1.624 | Đồng Nai | 2024-2025 | Đang thi công |
2 | LNG Hiệp Phước giai đoạn I | 1.200 | TP. HCM | 2025 | Đang thi công |
3 | LNG Bạc Liêu | 3.200 | Bạc Liêu | 2027-2029 | Đang lập FS |
4 | NMNĐ Sơn Mỹ II | 2.250 | Bình Thuận | 2027-2029 | Đang lập FS |
5 | NMNĐ BOT Sơn Mỹ I | 2.250 | Bình Thuận | 2027-2029 | Đang lập FS |
6 | LNG Quảng Ninh | 1.500 | Quảng Ninh | 2028-2029 | Đang lập FS |
7 | LNG Hải Lăng giai đoạn 1 | 1.500 | Quảng Trị | 2028-2029 | Đang lập FS |
8 | LNG Thái Bình | 1.500 | Thái Bình | 2029 | Đang lựa chọn chủ đầu tư |
9 | LNG Nghi Sơn | 1.500 | Thanh Hóa | 2029-2030 | Đang lựa chọn chủ đầu tư |
10 | LNG Cà Ná | 1.500 | Ninh Thuận | 2029-2030 | Đang lựa chọn chủ đầu tư |
11 | LNG Quảng Trạch II | 1.500 | Quảng Bình | 2029-2030 | |
12 | LNG Quỳnh Lập | 1.500 | Nghệ An | 2029-2030 | |
13 | LNG Long An I | 1.500 | Long An | 2029-2030 | Đang lập FS |
Các vị trí tiềm năng, dự phòng cho các dự án chậm tiến độ hoặc không thể triển khai | Thái Bình, Nam Định, Nghi Sơn, Quỳnh Lập, Vũng Áng, Chân Mây, Mũi Kê Gà, Hiệp Phước 2, Tân Phước, Bến Tre, Cà Mau,… |
Ghi chú:
Quy mô chính xác của các nhà máy điện sẽ được xác định cụ thể, phù hợp với gam công suất của tổ máy trong giai đoạn triển khai dự án.
Bảng 3: Danh mục các dự án nhiệt điện than
TT | Dự án | Công suất (MW) | Tỉnh/ Thành phố | Năm vận hành | Ghi chú |
1 | NMNĐ Vân Phong 1 | 1.432 | Khánh Hòa | 2024 | Đã vận hành |
2 | NMNĐ Vũng Áng II | 1.330 | Hà Tĩnh | 2025-2026 | |
3 | NMNĐ Na Dương II | 110 | Lạng Sơn | 2026 | Chuẩn bị thi công |
4 | NMNĐ Quảng Trạch I | 1.403 | Quảng Bình | 2026 | Đang thi công |
5 | NMNĐ An Khánh - Bắc Giang | 650 | Bắc Giang | 2027 | |
6 | NMNĐ Long Phú I | 1.200 | Sóc Trăng | 2027 |
Bảng 4: Danh mục các dự án nhiệt điện than chậm tiến độ, gặp khó khăn trong thay đổi cổ đông, thu xếp vốn
TT | Dự án | Công suất (MW) | Tỉnh/ Thành phố | Ghi chú |
1 | NMNĐ Quảng Trị (*) | 1.320 | Quảng Trị | Bộ Công Thương làm việc với các nhà đầu tư, cho phép kéo dài đến tháng 6/2024 mà không triển khai được thì phải xem xét chấm dứt theo quy định của pháp luật. |
2 | NĐ Công Thanh (**) | 600 | Thanh Hóa | |
3 | NMNĐ Nam Định I | 1.200 | Nam Định | |
4 | NMNĐ Vĩnh Tân III | 1.980 | Bình Thuận | |
5 | NMNĐ Sông Hậu II | 2.120 | Hậu Giang |
(*) Nhà đầu tư đã xin dừng dự án (Theo Văn bản EGATi 277/2023). UBND tỉnh Quảng trị có Văn bản số 4009/UBND-KT ngày 09/8/2023 đề nghị chuyển đổi Dự án Nhà máy nhiệt điện Quảng trị sang nhà máy điện khí
(**) UBND tỉnh Thanh Hóa có Văn bản số 19346/UBND-CN ngày 21/12/2023 đề nghị chuyển đổi nhiên liệu Dự án Nhà máy nhiệt điện thanh Công Thanh sang sử dụng LNG
Bảng 5: Danh mục các dự án nguồn điện đồng phát, nguồn điện sử dụng nhiệt dư, khí lò cao, sản phẩm phụ của dây chuyền công nghệ trong các cơ sở công nghiệp
TT | Dự án | Công suất (MW) | Tỉnh/ Thành phố | Năm vận hành | Ghi chú |
1 | Formosa HT2 | 650 | Hà Tĩnh | 2026 | |
2 | NĐ đồng phát Đức Giang | 100 | Lào Cai | 2027 | |
3 | NĐ đồng phát Hải Hà 1 | 300 | Quảng Ninh | 2026-2030 | |
4 | NĐ khí dư Hòa Phát II | 300 | Quảng Ngãi | 2026-2026 | |
5 | Các dự án khác | Ưu tiên, khuyến khích phát triển loại hình này để sản xuất điện nhằm tăng hiệu quả sử dụng năng lượng. Tổng công suất loại hình này được phát triển không giới hạn phù hợp với nhu cầu sử dụng và tiềm năng của các cơ sở công nghiệp |
Bảng 6: Danh mục các dự án thủy điện vừa và lớn
TT | Dự án | Công suất (MW) | Tỉnh/ Thành phố | Năm vận hành | Ghi chú |
TĐ Long Tạo | 44 | Điện Biên | Đã vận hành | ||
2 | TĐ Sông Lô 6 | 60 | Hà Giang | Đã vận hành | |
3 | TĐ Pắc Ma | 160 | Lai Châu | Đã vận hành | |
4 | TĐ Suối Sập 2A | 49,6 | Sơn La | Đã vận hành | |
5 | TĐ Đắk Mi 2 | 147 | Quảng Nam | Đã vận hành | |
6 | TĐ Sông Tranh 4 | 48 | Quảng Nam | Đã vận hành | |
7 | TĐ Thượng Kon Tum | 220 | Kontum | Đã vận hành | |
8 | TĐ Sông Lô 7 | 36 | Tuyên Quang | Đã vận hành | |
9 | TĐ Nậm Củm 1,4,5 | 95,8 | Lai Châu | Đang thi công (Nậm Củm 4 - 56 MW dự kiến vận hành năm 2025; Nậm Củm 5 - 10 MW dự kiến vận hành năm 2024; Nậm Củm 4 1 - 29,8 MW dự kiến vận hành năm 2027 | |
10 | TĐ Nậm Củm 2,3,6 | 79,5 | Lai Châu | Nậm Củm 3 - 48,5 MW đã vận hành; Nậm Củm 2 - 24 MW vận hành năm 2024; Nậm Củm 6 - 7 MW dự kiến vận hành năm 2027 | |
11 | TĐ Sông Hiếu (Bản Mồng) | 45 | Nghệ An | 2024 | Đang thực hiện |
12 | TĐ Phú Tân 2 | 93 | Đồng Nai | 2023 | Đã vận hành |
13 | TĐ Yên Sơn | 90 | Tuyên Quang | 2025 | Đang thi công |
14 | TĐ Hồi Xuân | 102 | Thanh Hóa | 2024 | Đang thi công |
15 | TĐ Ialy MR | 360 | Gia Lai | 2024 | Đang thi công |
16 | TĐ Đắk Mi 1 | 84 | Kon Tum | 2024 | Đang thi công |
17 | TĐ Hòa Bình MR | 480 | Hòa Bình | 2025 | Đang thi công |
18 | TĐ Trị An MR | 200 | Đồng Nai | 2027 | Đang triển khai |
19 | TĐ Thanh Sơn | 40 | Đồng Nai | 2026 | Đang điều chỉnh quy hoạch |
20 | TĐ Mỹ Lý | 120 | Nghệ An | 2028 | Đang điều chỉnh chủ trương đầu tư |
21 | TĐ Nậm Mô 1 | 51 | Nghệ An | 2028 | Đang điều chỉnh chủ trương đầu tư |
22 | TĐ Đức Thành | 40 | Bình Phước | 2026 | Đang thi công |
23 | TĐ La Ngâu (*) | 46 | Bình Thuận | 2026 | |
24 | TĐ cột nước thấp Phú Thọ (**) | 105 | Phú Thọ | 2026 | |
25 | TĐ Cẩm Thủy 2 | 38 | Thanh Hóa | 2030 | Chồng lấn quy hoạch với Hồ thủy lợi Cẩm Hoàng |
Ghi chú:
(*) Dự án thủy điện La Ngâu được phê duyệt trong Quy hoạch điện VII điều chỉnh, đã được cấp Giấy chứng nhận đầu tư, Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất. UBND tỉnh Bình Thuận có Văn bản số 21/UBND-KT ngày 03/01/2020 đề nghị đưa dự án thủy điện La Ngâu ra khỏi quy hoạch. Bộ Công Thương đã có Văn bản số 1986/BCT-ĐL ngày 20/3/2020 đề nghị UBND tỉnh Bình Thuận xử lý dứt điểm các nội dung nêu tại Thông báo số 193/TB-VPCP ngày 25/5/2018 của Văn phòng Chính phủ, báo cáo Thủ tướng Chính phủ.
(**) UBND tỉnh Phú Thọ đã có Văn bản số 4424/UBND-CNXD ngày 08/11/2023 đề nghị đưa ra khỏi Kế hoạch thực hiện Quy hoạch điện VIII.
Bảng 7: Danh mục các dự án thủy điện tích năng
TT | Dự án | Công suất (MW) | Tỉnh/ Thành phố | Năm vận hành | Ghi chú |
1 | TĐTN Bác Ái | 1.200 | Ninh Thuận | 2028-2029 | |
2 | TĐTN Phước Hòa | 1.200 | Ninh Thuận | 2029-2030 | |
3 | Các dự án khác | Một số địa phương đề xuất thêm các dự án thuỷ điện tích năng: Điện Biên, Lai Châu, Quảng Trị, Kon Tum, Khánh Hòa, Đắk Nông,... Tuy nhiên, số lượng các dự án, công suất, vị trí, sự cần thiết phải được tiếp tục đánh giá dựa trên nhu cầu hệ thống để báo cáo Thủ tướng Chính phủ. |
Bảng 8: Danh mục các dự án pin lưu trữ
TT | Dự án | Công suất (MW) | Năm vận hành | Ghi chú |
1 | Dự án pin lưu trữ 50 MW | 50 | 2023-2030 | Theo Quyết định số 1009/QĐ-TTg ngày 31/08/2023 |
2 | Dự án pin lưu trữ 7 MW tích hợp vào trang trại ĐMT 50 MW | 7 | 2023-2030 | |
3 | Dự án pin lưu trữ 105 MW tích hợp vào trang trại ĐMT 400 MW | 105 | 2023-2030 | |
4 | Các dự án pin lưu trữ khác | 138 | 2023-2030 |
Bảng 9: Danh mục các dự án điện gió trên bờ (trên đất liền và gần bờ)
TT | Dự án | Công suất (MW) | Năm vận hành | Ghi chú |
Tỉnh Điện Biên | 300 | |||
1 | Nhà máy điện gió BCG Điện Biên 1 | 175 | 2026-2030 | |
2 | Nhà máy điện gió Envision Nậm Pồ | 125 | 2026-2030 | |
Tỉnh Bắc Kạn | 400 | |||
1 | Nhà máy điện gió Chợ Mới 2 | 130 | 2026-2030 | |
2 | Nhà máy điện gió Ngân Sơn | 150 | 2026-2030 | |
3 | Nhà máy điện gió Thiên Long Chợ Mới | 120 | 2026-2030 | |
Tỉnh Yên Bái | 200 | |||
1 | Nhà máy điện gió Nậm Búng | 200 | 2026-2030 | |
Tỉnh Bắc Giang | 500 | |||
1 | Nhà máy điện gió Bắc Giang 1 | 55 | 2026-2030 | |
2 | Nhà máy điện gió Bắc Giang 2 | 55 | 2026-2030 | |
3 | Nhà máy điện gió Cẩm Lý | 55 | 2026-2030 | |
4 | Nhà máy điện gió Gió Tân Sơn | 50 | 2026-2030 | |
5 | Nhà máy điện gió Lục Ngạn | 30 | 2026-2030 | |
6 | Nhà máy điện gió SD Sơn Động | 105 | 2026-2030 | |
7 | Nhà máy điện gió Yên Dũng | 150 | 2026-2030 | |
Tỉnh Lạng Sơn | 1.444 | |||
1 | Nhà máy điện gió Ái Quốc | 100 | 2026-2030 | |
2 | Nhà máy điện gió Bình Gia | 80 | 2026-2030 | |
3 | Nhà máy điện gió Cao Lộc | 55 | 2026-2030 | |
4 | Nhà máy điện gió Cao Lộc 3 | 69 | 2026-2030 | |
5 | Nhà máy điện gió Chi Lăng | 100 | 2026-2030 | |
6 | Nhà máy điện gió Cao Lộc 1 | 50 | 2026-2030 | |
7 | Nhà máy điện gió Cao Lộc 1.1 | 50 | 2026-2030 | |
8 | Nhà máy điện gió Đình Lập | 100 | 2026-2030 | |
9 | Nhà máy điện gió Đình Lập 1 | 50 | 2026-2030 | |
10 | Nhà máy điện gió Đình Lập 1.1 | 50 | 2026-2030 | |
11 | Nhà máy điện gió Đình Lập 4 | 90 | 2026-2030 | |
12 | Nhà máy điện gió Đình Lập 5 | 100 | 2026-2030 | |
13 | Nhà máy điện gió Văn Quan 1 | 50 | 2026-2030 | |
14 | Nhà máy điện gió Hữu Kiên | 90 | 2026-2030 | |
15 | Nhà máy điện gió Lộc Bình | 60 | 2026-2030 | |
16 | Nhà máy điện gió Lộc Bình - Pharbaco | 50 | 2026-2030 | |
17 | Nhà máy điện gió Lộc Bình 1 | 50 | 2026-2030 | |
18 | Nhà máy điện gió Lộc Bình 3 | 60 | 2026-2030 | |
19 | Nhà máy điện gió Mẫu Sơn | 30 | 2026-2030 | |
20 | Nhà máy điện gió Thăng Long 3 | 50 | 2026-2030 | |
21 | Nhà máy điện gió Văn Lãng 1 | 80 | 2026-2030 | |
22 | Nhà máy điện gió Văn Quan | 30 | 2026-2030 | |
Tỉnh Thái Bình | 70 | |||
1 | Nhà máy điện gió Tiền Hải - Thái Bình | 70 | 2026-2030 | |
Tỉnh Thanh Hóa | 300 | |||
1 | Nhà máy điện gió Bắc Phương - Nghi Sơn | 100 | 2026-2030 | |
2 | Nhà máy điện gió Mường Lát | 200 | 2026-2030 | |
Tỉnh Nghệ An | 70 | |||
1 | Nhà máy điện gió Nam Đàn | 70 | 2026-2030 | |
Tỉnh Hà Tĩnh | 350 | |||
1 | Trang trại phong điện HBRE Hà Tĩnh | 120 | 2023-2025 | |
2 | Nhà máy điện gió Cẩm Xuyên 1 | 70 | 2024-2025 | |
3 | Nhà máy điện gió Kỳ Khang - giai đoạn 1 | 60 | 2026-2030 | |
4 | Nhà máy điện gió Cẩm Xuyên 2 | 100 | 2026-2030 | |
Tỉnh Đắk Lắk | 870 | |||
1 | Nhà máy điện gió Cư Né 1 | 50 | 2023-2025 | Đã triển khai được 18 tuabin gió, dự kiến vận hành năm 2024 |
2 | Nhà máy điện gió Cư Né 2 | 50 | 2023-2025 | Dự kiến vận hành 2025 |
3 | Nhà máy điện gió Krông Búk 1 | 50 | 2023-2025 | Đã triển khai được 18 tuabin gió, dự kiến vận hành năm 2024 |
4 | Nhà máy điện gió Krông Búk 2 | 50 | 2023-2025 | Đã triển khai được 18 tuabin gió, dự kiến vận hành năm 2024 |
5 | Nhà máy điện gió Buôn Hồ 1 | 20 | 2023-2025 | |
6 | Nhà máy điện gió Buôn Hồ 2 | 20 | 2023-2025 | |
7 | Nhà máy điện gió Buôn Hồ 3 | 15 | 2023-2025 | |
8 | Nhà máy điện gió Cư M'Gar 2 | 10 | 2023-2025 | |
9 | Nhà máy điện gió Ea H'Leo 3 (Cư M'Gar) | 10 | 2023-2025 | |
10 | Nhà máy điện gió Ea H'Leo 4 (Cư M'Gar- Buôn Hồ) | 10 | 2023-2025 | |
11 | Nhà máy điện gió Easin1 | 100 | 2026-2030 | |
12 | Nhà máy điện gió Krongbuk 3 | 100 | 2026-2030 | |
13 | Nhà máy điện gió Thuận Phong Đắk Lắk | 100 | 2026-2030 | |
14 | Nhà máy điện gió Tân Lập - Ea Hồ | 50 | 2026-2030 | |
15 | Nhà máy điện gió Cư Pơng 1,2 | 80 | 2026-2030 | |
16 | Nhà máy điện gió Krông Năng 1.1; 1.2 | 80 | 2026-2030 | |
17 | Nhà máy điện gió NT 1; NT 2 | 75 | 2026-2030 | |
Tỉnh Lâm Đồng | 118,9 | |||
1 | Nhà máy điện gió Cầu Đất | 68,9 | 2023-2025 | Đã thi công xong |
2 | Nhà máy điện gió Đức Trọng | 50 | 2026-2030 | |
Tỉnh Ninh Thuận | 553,7 | |||
1 | Nhà máy điện gió Phước Hữu | 50 | 2023-2025 | |
2 | Nhà máy phong điện Việt Nam Power số 1 | 30 | 2023-2025 | |
3 | Nhà máy điện gió Công Hải 1- giai đoạn 2 | 25 | 2023-2025 | |
4 | Nhà máy điện gió Công Hải 1- giai đoạn 1 | 3 | 2023-2025 | |
5 | Nhà máy điện dùng năng lượng tái tạo Phước Nam - Enfinity - Ninh Thuận | 65 | 2023-2025 | |
6 | Nhà máy điện gió Đầm Nại 3 | 39,4 | 2023-2025 | |
7 | Nhà máy điện gió Đầm Nại 4 | 27,6 | 2023-2025 | |
8 | Nhà máy điện gió BIM mở rộng giai đoạn 2 | 50 | 2023-2025 | |
9 | Nhà máy điện gió 7A giai đoạn 2 | 21 | 2023-2025 | |
10 | Nhà máy điện gió Phước Dân | 45 | 2023-2025 | |
11 | Nhà máy điện gió hồ Bầu Ngứ | 25,2 | 2023-2025 | |
12 | Nhà máy điện gió Tri Hải | 79,5 | 2023-2025 | |
13 | Một phần Công suất Nhà máy điện gió Hanbaram | 93 | 2026-2030 | |
Tỉnh Phú Yên | 298 | |||
1 | Trang trại phong điện HBRE An Thọ giai đoạn 1 | 200 | 2023-2025 | |
2 | Nhà máy điện gió xanh Sông Cầu giai đoạn 1 | 50 | 2023-2025 | |
3 | Nhà máy điện gió Xanh Nam Việt | 48 | 2023-2025 | |
Tỉnh Bình Định | 30 | |||
1 | Nhà máy điện gió Nhơn Hội giai đoạn 2 | 30 | 2023-2025 | Đã vận hành |
Tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu | 150 | |||
1 | Nhà máy điện gió gần bờ Xuyên Mộc giai đoạn 2 | 47 | 2026-2030 | |
2 | Nhà máy điện gió Công Lý Bà Rịa - Vũng Tàu giai đoạn 1 | 103 | 2026-2030 | |
Tỉnh Bến Tre | 713,5 | |||
1 | Nhà máy điện gió VPL | 4,2 | 2023-2025 | |
2 | Nhà máy điện gió Bình Đại | 25,8 | 2023-2025 | |
3 | Nhà máy điện gió Bình Đại số 2 | 49 | 2023-2025 | |
4 | Nhà máy điện gió Bình Đại số 3 | 49 | 2023-2025 | |
5 | Nhà máy điện gió Thanh Phong | 29,7 | 2023-2025 | |
6 | Nhà máy điện gió Sunpro | 30 | 2023-2025 | Đã hoàn thành 07 trụ/29,4 MW |
7 | Nhà máy điện gió số 5 Bến Tre giai đoạn 2 (NMĐG Thạnh Hải 2,3,4) | 85,8 | 2023-2025 | Đã hoàn thành 21 trụ/90 MW, hòa lưới 4,25 MW, dự kiến phát điện 85,75 MW năm 2024 |
8 | Nhà máy điện gió VPL (Giai đoạn 2) | 30 | 2023-2025 | Tiến độ vận hành 2025 |
9 | Nhà máy điện gió Nexif Energy Bến Tre | 30 | 2023-2025 | Đã cấp chủ trương đầu tư |
10 | Nhà máy điện gió Nexif Bến Tre giai đoạn 2, 3 | 50 | 2023-2025 | Đã cấp chủ trương đầu tư |
11 | Nhà máy điện gió Thiên Phú 2 | 30 | 2023-2025 | Đã cấp chủ trương đầu tư |
12 | Nhà máy điện gió Thiên Phú | 30 | 2023-2025 | Đã cấp chủ trương đầu tư |
13 | Nhà máy điện gió Thạnh Phú | 120 | 2023-2025 | Đã cấp chủ trương đầu tư |
14 | Nhà máy điện gió Bảo Thạnh | 50 | 2023-2025 | Đã cấp chủ trương đầu tư |
15 | Nhà máy điện gió số 19 | 50 | 2023-2025 | Đã cấp chủ trương đầu tư |
16 | Nhà máy điện gió số 20 | 50 | 2023-2025 | Đã cấp chủ trương đầu tư |
Tỉnh Bạc Liêu | 741 | |||
1 | Nhà máy điện gió Nhật Bản - Bạc Liêu | 50 | 2023-2025 | |
2 | Nhà máy điện gió Bạc Liêu giai đoạn III | 141 | 2023-2025 | |
3 | Nhà máy điện gió Hòa Bình 3 | 50 | 2026-2030 | |
4 | Nhà máy điện gió Hòa Bình 2-1 | 50 | 2026-2030 | |
5 | Nhà máy điện gió Hòa Bình 4 | 50 | 2026-2030 | |
6 | Nhà máy điện gió Hòa Bình 6 | 40 | 2026-2030 | |
7 | Nhà máy điện gió Hòa Bình 8 | 50 | 2026-2030 | |
8 | Nhà máy điện gió Hòa Bình 5.1 | 80 | 2026-2030 | |
9 | Nhà máy điện gió Đông Hải 1 - giai đoạn 3 | 50 | 2026-2030 | |
10 | Nhà máy điện gió Đông Hải 13 | 100 | 2026-2030 | |
11 | Nhà máy điện gió Đông Hải 3 - giai đoạn 1 | 50 | 2026-2030 | |
12 | Nhà máy điện gió Đông Hải 6 | 30 | 2026-2030 | |
Tỉnh Tiền Giang | 200 | |||
1 | Nhà máy điện gió Tân Thành | 100 | 2026-2030 | |
2 | Nhà máy điện gió Tân Phú Đông 1 | 100 | 2026-2030 | |
Tỉnh Trà Vinh | 872,5 | |||
1 | Nhà máy điện gió Hiệp Thạnh | 64,5 | 2023-2025 | Đã vận hành thương mại |
2 | Nhà máy điện gió Duyên Hải | 48 | 2023-2025 | Đang chọn tổng thầu EPC |
3 | Nhà máy điện gió Đông Thành 1 | 80 | 2023-2025 | Đang thi công |
4 | Nhà máy điện gió Đông Thành 2 | 120 | 2023-2025 | Đang thi công |
5 | Nhà máy điện gió Thăng Long | 96 | 2023-2025 | Đã cấp Chủ trương đầu tư |
4 | Nhà máy điện gió Đông Hải 3 (vị trí V3-3) | 48 | 2026-2030 | |
8 | Nhà máy điện gió V1-2 mở rộng | 48 | 2026-2030 | |
9 | Nhà máy điện gió V1-3 giai đoạn 2 | 48 | 2023-2025 | |
3 | Nhà máy điện gió V1-5 và V1-6 giai đoạn 2 | 80 | 2023-2025 | |
3 | Nhà máy điện gió Duyên Hải 2 | 96 | 2026-2030 | |
6 | Nhà máy điện gió số 3 (vị trí V3-8) | 48 | 2026-2030 | |
7 | Nhà máy điện gió V1-1 Trà Vinh giai đoạn 2 | 48 | 2023-2025 | |
5 | Nhà máy điện gió Long Vĩnh | 48 | 2026-2030 | |
Tỉnh Sóc Trăng | 733,2 | |||
1 | Nhà máy điện gió Hòa Đông 2 | 45,6 | Đã vận hành | |
2 | Nhà máy điện gió Lạc Hòa 2 | 123,6 | Đã vận hành | |
3 | Nhà máy điện gió Lạc Hòa - giai đoạn 1 | 5 | Đã vận hành | |
4 | Nhà máy điện gió Lạc Hoà 2 | 6,4 | 2024 | |
5 | Nhà máy điện gió Lạc Hòa | 30 | 2024 | Đã hoàn thành xây dựng |
6 | Nhà máy điện gió Hòa Đông | 30 | 2024 | Đã hoàn thành xây dựng |
7 | Nhà máy điện gió Công Lý giai đoạn 1 | 30 | 2024 | Đã hoàn thành xây dựng |
8 | Nhà máy điện gió số 3 | 29,4 | 2024 | Đã hoàn thành xây dựng |
9 | Nhà máy điện gió số 2 | 30 | 2025 | Đang thi công |
10 | Nhà máy điện gió số 18 | 22,4 | 2025 | |
11 | Nhà máy điện gió số 7 giai đoạn 2 | 90 | 2025 | |
12 | Nhà máy điện gió số 11 | 100,8 | 2026-2030 | |
13 | Nhà máy điện gió Trần Đề | 50 | 2026-2030 | |
14 | Nhà máy điện gió Sông Hậu | 50 | 2026-2030 | |
15 | Nhà máy điện gió Sóc Trăng 16 | 40 | 2026-2030 | |
16 | Nhà máy điện gió BCG Sóc Trăng 1 | 50 | 2026-2030 | |
Tỉnh An Giang | 50 | |||
1 | Nhà máy điện gió JR An Giang | 50 | 2026-2030 | |
Tỉnh Cà Mau | 900 | |||
1 | Nhà máy điện gió Tân Ân 45 MW | 75 | 2023-2025 | Đã vận hành 45 MW, đang thi công tiếp 30 MW |
2 | Nhà máy điện gió Viên An | 50 | 2023-2025 | Đã vận hành 25 MW, đang thi công tiếp 25 MW |
3 | Nhà máy điện gió Cà Mau 1A | 88 | 2023-2025 | Đang thi công |
4 | Nhà máy điện gió Cà Mau 1B | 88 | 2023-2025 | Đang thi công |
5 | Nhà máy điện gió Khu du lịch Khai Long - Cà Mau giai đoạn 1 | 100 | 2023-2025 | |
6 | Nhà máy điện gió Tân Thuận giai đoạn 3 | 25 | 2023-2025 | |
7 | Nhà máy điện gió An Đông 1 | 50 | 2023-2025 | |
8 | Nhà máy điện gió Khánh Bình Tây | 50 | 2023-2025 | |
9 | Nhà máy điện gió Khai Long Giai đoạn 2 | 100 | 2023-2025 | |
10 | Nhà máy điện gió Cà Mau 1C | 88 | 2026-2030 | Đang thẩm định TKKT |
11 | Nhà máy điện gió Cà Mau 1D | 86 | 2026-2030 | Đang thẩm định TKKT |
12 | Nhà máy điện gió Khai Long Giai đoạn 3 | 100 | 2026-2030 | |
Tỉnh Hậu Giang | 100 | |||
1 | Nhà máy điện gió Long Mỹ 1 | 100 | 2023-2025 | |
Tỉnh Kiên Giang | 137 | |||
1 | Nhà máy điện gió Hòn Đất 1 | 77 | 2026-2030 | |
2 | Nhà máy điện gió Kiên Lương 1 | 60 | 2026-2030 |
Bảng 10: Danh mục các dự án thủy điện nhỏ
TT | Dự án | Công suất (MW) | Năm vận hành | Ghi chú |
Tỉnh Bắc Kạn | 47,3 | |||
1 | Nhà máy thủy điện Khuổi Thốc | 3 | 2025 | |
2 | Nhà máy thủy điện Khuổi Nộc 2 | 4,2 | 2025 | |
3 | Nhà máy thủy điện Thác Giềng 2 | 4 | 2026-2030 | |
4 | Nhà máy thủy điện Khuổi Nộc | 6,6 | 2026-2030 | |
5 | Nhà máy thủy điện Kim Lư | 9 | 2026-2030 | |
6 | Nhà máy thủy điện Nậm Cắt 2 | 5 | 2026-2030 | |
7 | Nhà máy thủy điện Mỹ Thanh | 5 | 2026-2030 | |
8 | Nhà máy thủy điện Công Bằng | 4 | 2026-2030 | |
9 | Nhà máy thủy điện Pác Nặm | 6,5 | 2026-2030 | |
Tỉnh Bình Định | 49,9 | |||
1 | Nhà máy thủy điện Đồng Mít | 7 | 2023 | Đã vận hành |
2 | Nhà máy thủy điện Nước Lương | 22 | 2024 | |
2 | Nhà máy thủy điện Vĩnh Sơn 4 | 18 | 2025 | |
3 | Hạ lưu Đập dâng Phú Phong | 2,9 | 2025 | |
Tỉnh Bình Phước | 36,1 | |||
1 | Nhà máy thủy điện Đắk Kar | 12 | 2023 | |
2 | Nhà máy thủy điện Long Hà | 20,1 | 2026-2030 | |
3 | Nhà máy thủy điện Đam'Lo | 4 | 2026-2030 | |
Tỉnh Cao Bằng | 121 | |||
1 | Nhà máy thủy điện Pắc Khuổi | 7 | 2024 | |
2 | Nhà máy thủy điện Khuổi Luông | 4,4 | 2024 | |
3 | Nhà máy thủy điện Hồng Nam | 24 | 2025 | |
4 | Nhà máy thủy điện Bảo Lạc A | 30 | 2026-2030 | |
5 | Nhà máy thủy điện Thượng Hà | 13 | 2026-2030 | |
6 | Nhà máy thủy điện Bản Ngà | 24 | 2026-2030 | |
7 | Nhà máy thủy điện Bản Riển | 18,6 | 2026-2030 | |
Tỉnh Đắk Lắk | 10,6 | |||
1 | Nhà máy thủy điện Ea Tíh | 8,6 | 2025 | |
2 | Nhà máy thủy điện sau đập thủy lợi hồ Krông Búk Hạ | 2 | 2026-2030 | |
Tỉnh Đắk Nông | 8,8 | |||
1 | Nhà máy thủy điện Đắk Sor 4 | 8,8 | 2023-2030 | |
Tỉnh Điện Biên | 116,5 | |||
1 | Nhà máy thủy điện Huổi Chan 1 | 15 | 2023 | Đã vận hành |
2 | Nhà máy thủy điện Đề Bâu | 6 | 2023 | Đã vận hành |
3 | Nhà máy thủy điện Mường Mươn | 22 | 2024 | |
4 | Nhà máy thủy điện Phi Lĩnh | 18 | 2024 | |
5 | Nhà máy thủy điện Mường Luân 2 | 10 | 2024 | |
6 | Nhà máy thủy điện Mường Tùng | 13 | 2024 | |
7 | Nhà máy thủy điện Nậm Núa 2 | 7,5 | 2025 | |
8 | Nhà máy thủy điện Chiềng Sơ 2 | 16 | 2025 | |
9 | Nhà máy thủy điện Nậm He Thượng 2 | 9 | 2026-2030 | |
Tỉnh Đồng Nai | 44 | |||
1 | Nhà máy thủy điện Phú Tân 1 | 28 | 2026-2030 | |
2 | Nhà máy thủy điện Thác Trời | 16 | 2026-2030 | |
Tỉnh Hà Tĩnh | 6,5 | |||
1 | Thủy lợi kết hợp thuỷ điện Sông Rác | 1,7 | 2026-2030 | |
2 | Nhà máy thủy điện Vũ Quang | 4,8 | 2026-2030 | |
Tỉnh Kontum | 358,5 | |||
1 | Nhà máy thủy điện Bo Ko 2 | 12,6 | 2023 | Đã vận hành |
2 | Nhà máy thủy điện Đăk Robaye | 10 | 2024 | |
3 | Nhà máy thủy điện Nam Vao 2 | 8,6 | 2024 | |
4 | Nhà máy thủy điện Thượng Đăk Psi ( Hồ phụ 2,4 MW) | 2,4 | 2024 | |
5 | Nhà máy thủy điện Đăk Mi 1A | 11 | 2024 | |
6 | Nhà máy thủy điện Đăk Psi 1 | 4 | 2024 | |
7 | Nhà máy thủy điện Nước Long 1 | 3,2 | 2024 | |
8 | Nhà máy thủy điện Nước Long 2 | 6,4 | 2024 | |
9 | Nhà máy thủy điện Đăk Nghé | 7 | 2024 | |
10 | Nhà máy thủy điện Bo Ko 1 | 6 | 2024 | |
11 | Nhà máy thủy điện Ngọc Tem | 7,5 | 2024 | |
12 | Nhà máy thủy điện Thượng Nam Vao | 9,8 | 2025 | |
13 | Nhà máy thủy điện Đăk Mi 1B | 6 | 2025 | |
14 | Nhà máy thủy điện Đăk Pô Cô 1 | 11 | 2025 | |
15 | Nhà máy thủy điện Đăk Mek 3 | 7,5 | 2025 | |
16 | Nhà máy thủy điện Đăk Lô 4 | 10 | 2025 | |
17 | Nhà máy thủy điện Đăk Lô 1 | 12 | 2025 | |
18 | Nhà máy thủy điện Đăk Lô 3 | 22 | 2025 | |
19 | Nhà máy thủy điện Plei Kần Hạ | 13 | 2025 | |
20 | Nhà máy thủy điện Đăk Pru 3 | 5 | 2025 | |
21 | Nhà máy thủy điện Đăk Re Thượng | 14 | 2025 | |
22 | Nhà máy thủy điện Đăk Roong | 5 | 2025 | |
23 | Nhà máy thủy điện Đăk Pône (nhà máy hồ B) | 1,6 | 2025 | |
24 | Nhà máy thủy điện Đăk Krin | 7,4 | 2025 | |
25 | Nhà máy thủy điện Nam Vao 1 | 10 | 2025 | |
26 | Nhà máy thủy điện Đăk Ruồi 2 | 14 | 2026-2030 | |
27 | Nhà máy thủy điện Đăk Ruồi 3 | 3 | 2026-2030 | |
28 | Nhà máy thủy điện Ngọc Linh 1 | 4 | 2026-2030 | |
29 | Nhà máy thủy điện Ngọc Linh 2 | 7,8 | 2026-2030 | |
30 | Nhà máy thủy điện Ngọc Linh 3 | 8,2 | 2026-2030 | |
31 | Nhà máy thủy điện Đăk Pek | 10,2 | 2026-2030 | |
32 | Nhà máy thủy điện Thượng Đăk Psi 1 | 7,2 | 2026-2030 | |
33 | Nhà máy thủy điện Tân Lập | 5,2 | 2026-2030 | |
34 | Nhà máy thủy điện Nước Trê | 12,8 | 2026-2030 | |
35 | Nhà máy thủy điện Sa Thầy 1 | 9,5 | 2026-2030 | |
36 | Nhà máy thủy điện Sa Thầy 2 | 11,2 | 2026-2030 | |
37 | Nhà máy thủy điện Sa Thầy 3 | 10,5 | 2026-2030 | |
38 | Nhà máy thủy điện Đăk Bla 3 | 8,6 | 2026-2030 | |
39 | Nhà máy thủy điện Đăk Sú 2 | 7,2 | 2026-2030 | |
40 | Nhà máy thủy điện Đăk Toa | 5 | 2026-2030 | |
41 | Nhà máy thủy điện Đăk Pô Nê 4 | 6 | 2026-2030 | |
42 | Nhà máy thủy điện Đăk Glei | 10,6 | 2026-2030 | |
43 | Nhà máy thủy điện Đăk Piu 1 | 4,5 | 2026-2030 | |
Tỉnh Lai Châu | 1.056,85 | |||
1 | Nhà máy thủy điện Pa Hạ | 28 | 2023 | Đã vận hành |
2 | Nhà máy thủy điện Pa Tần 2 | 20 | 2023 | Đã vận hành |
3 | Nhà máy thủy điện Nậm Lằn | 15 | 2023 | Đã vận hành |
4 | Nhà máy thủy điện Nậm Lụm 2 | 18 | 2023 | Đã vận hành |
5 | Nhà máy thủy điện Nậm Nghẹ 1A | 10 | 2023 | Đã vận hành |
6 | Nhà máy thủy điện Nậm Xe | 20 | 2023 | Đã vận hành |
7 | Nhà máy thủy điện Chu Va 2 | 12 | 2023 | Đã vận hành |
8 | Nhà máy thủy điện Chàng Phàng | 5 | 2023 | Đã vận hành |
9 | Nhà máy thủy điện Suối Lĩnh | 5,2 | 2023 | Đã vận hành |
10 | Nhà máy thủy điện Huổi Văn | 8 | 2024 | |
11 | Nhà máy thủy điện Nậm Xí Lùng 2 | 29 | 2024 | |
12 | Nhà máy thủy điện Kho Hà | 22 | 2024 | |
13 | Nhà máy thủy điện Nậm Cấu 1 | 13 | 2024 | |
14 | Nhà máy thủy điện Nậm Cấu Thượng | 7 | 2024 | |
15 | Nhà máy thủy điện Nậm Củm | 7 | 2024 | |
16 | Nhà máy thủy điện Nậm Bụm 1A | 9,5 | 2024 | |
17 | Nhà máy thủy điện Nậm Cuổi 1 | 19 | 2024 | |
18 | Nhà máy thủy điện Nậm Cuổi | 11 | 2024 | |
19 | Nhà máy thủy điện Nậm Pì | 10 | 2024 | |
20 | Nhà máy thủy điện Nậm Pảng 2 | 11 | 2024 | |
21 | Nhà máy thủy điện Nậm Chản | 7,8 | 2024 | |
22 | Nhà máy thủy điện Nậm Xe 2 | 8 | 2024 | |
23 | Nhà máy thủy điện Nậm Xe 2A | 10 | 2024 | |
24 | Nhà máy thủy điện Vàng Ma Chải 2 | 19 | 2024 | |
25 | Nhà máy thủy điện Nậm Đích 2 | 9 | 2024 | |
26 | Nhà máy thủy điện Nậm Mít Luông | 6,8 | 2024 | |
27 | Nhà máy thủy điện Hua Be | 10 | 2024 | |
28 | Nhà máy thủy điện Nậm Be 2 | 10 | 2024 | |
29 | Nhà máy thủy điện Mường Mít | 11 | 2024 | |
30 | Nhà máy thủy điện Mường Kim 3 | 18,5 | 2024 | |
31 | Nhà máy thủy điện Tà Páo Hồ | 10 | 2024 | |
32 | Nhà máy thủy điện Nậm Cấu | 29,6 | 2024 | |
33 | Nhà máy thủy điện Nậm Luồng | 21,5 | 2024 | |
34 | Nhà máy thủy điện Đông Pao | 7,6 | 2024 | |
35 | Nhà máy thủy điện Pa Tần 1 | 8 | 2024 | |
36 | Nhà máy thủy điện Hố Mít | 5 | 2024 | |
37 | Nhà máy thủy điện Tả Páo Hồ 1A | 13,5 | 2024 | |
38 | Nhà máy thủy điện Nậm Han | 8 | 2024 | |
39 | Nhà máy thủy điện Nậm Xí Lùng 1B | 11 | 2024 | |
40 | Nhà máy thủy điện Là Si 1 | 11 | 2024 | |
41 | Nhà máy thủy điện Thò Ma | 6 | 2024 | |
42 | Nhà máy thủy điện Nậm Pục | 6 | 2024 | |
43 | Nhà máy thủy điện Tả Páo Hồ 2 | 5 | 2024 | |
44 | Nhà máy thủy điện Nậm Chản 1 | 5 | 2024 | |
45 | Nhà máy thủy điện Suối Ngang | 12 | 2024 | |
46 | Nhà máy thủy điện Là Pơ | 22 | 2024 | |
47 | Nhà máy thủy điện Chu Va 2A | 8 | 2024 | |
48 | Nhà máy thủy điện Phiêng Khon | 18 | 2024 | |
49 | Nhà máy thủy điện Kha Ứ 2 | 15,5 | 2024 | |
50 | Nhà máy thủy điện Nậm Mở 1A | 30 | 2024 | |
51 | Nhà máy thủy điện Chu Va 12 (mở rộng) | 1,8 | 2025 | |
52 | Nhà máy thủy điện Nậm Xí Lùng 2A | 29,65 | 2025 | |
53 | Nhà máy thủy điện Thọ Gụ | 30 | 2025 | |
54 | Nhà máy thủy điện Thọ Gụ 1 | 10,2 | 2025 | |
55 | Nhà máy thủy điện Nà An | 10,2 | 2025 | |
56 | Nhà máy thủy điện Nậm Ma 3 | 11,5 | 2025 | |
57 | Nhà máy thủy điện Tả Páo Hồ 1B | 10,5 | 2025 | |
58 | Nhà máy thủy điện Vàng Ma Chải 3 | 21 | 2025 | |
59 | Nhà máy thủy điện Nậm Xí Lùng 1A | 7,8 | 2025 | |
60 | Nhà máy thủy điện Nậm Hản 1 | 18 | 2025 | |
61 | Nhà máy thủy điện Nậm Bon 1 | 10 | 2025 | |
62 | Nhà máy thủy điện Nậm Cuổi 1A | 7 | 2025 | |
63 | Nhà máy thủy điện Nậm Cuổi 1B | 7,5 | 2025 | |
64 | Nhà máy thủy điện Nậm Củm 7 | 6,5 | 2025 | |
65 | Nhà máy thủy điện Nậm Ma 1A | 16,6 | 2025 | |
66 | Nhà máy thủy điện Nậm Ma 1B | 14 | 2025 | |
67 | Nhà máy thủy điện Nậm Ma 1C | 10,5 | 2025 | |
68 | Nhà máy thủy điện Nậm Ma 2A | 11,5 | 2025 | |
69 | Nhà máy thủy điện Nậm Ma 2B | 13,8 | 2025 | |
70 | Nhà máy thủy điện Nậm Chà 1 | 24 | 2025 | |
71 | Nhà máy thủy điện Nậm Chà 2 | 4,4 | 2025 | |
72 | Nhà máy thủy điện Nậm Cầy | 15 | 2025 | |
73 | Nhà máy thủy điện Pa Vây Sử 1 | 8,5 | 2025 | |
74 | Nhà máy thủy điện Nậm Lon | 10 | 2025 | |
75 | Nhà máy thủy điện Nậm Mở 2 | 17 | 2025 | |
76 | Nhà máy thủy điện Nậm Lụng (mở rộng) | 5,4 | 2026-2030 | |
77 | Nhà máy thủy điện Nùng Than 1 | 30 | 2026-2030 | |
78 | Nhà máy thủy điện Là Si 1A | 28 | 2026-2030 | |
79 | Nhà máy thủy điện Nậm Ngà | 24 | 2026-2030 | |
Tỉnh Lạng Sơn | 68,8 | |||
1 | Nhà máy thủy điện Bản Lải | 7 | 2023 | Đã vận hành |
2 | Nhà máy thủy điện Bản Nhùng | 13 | 2024 | |
3 | Nhà máy thủy điện Tràng Định 2 | 29,8 | 2026-2030 | |
4 | Nhà máy thủy điện Bắc Giang (Vàng Puộc) | 14 | 2026-2030 | |
5 | Nhà máy thủy điện Đèo Khách | 5 | 2026-2030 | |
Tỉnh Lào Cai | 223,5 | |||
1 | Nhà máy thủy điện Bảo Nhai bậc 1 thuộc Dự án Nhà máy thủy điện Bảo Nhai | 14 | 2024 | |
2 | Nhà máy thủy điện Mây Hồ | 6,5 | 2024 | |
3 | Nhà máy thủy điện Nậm Tha Hạ | 6 | 2025 | |
4 | Nhà máy thủy điện Nậm Khóa 1 -2 | 15 | 2025 | |
5 | Nhà máy thủy điện Si Ma Cai | 18 | 2025 | |
6 | Nhà máy thủy điện Nậm Trung Hồ 1 | 20 | 2025 | |
7 | Nhà máy thủy điện Xuân Hòa | 3,2 | 2026-2030 | |
8 | Nhà máy thủy điện Móng Sến 1 | 4,5 | 2026-2030 | |
9 | Nhà máy thủy điện Bản Mế | 5 | 2026-2030 | |
10 | Nhà máy thủy điện Ngòi Nhù 1A | 6 | 2026-2030 | |
11 | Nhà máy thủy điện Suối Chăn | 6,8 | 2026-2030 | |
12 | Nhà máy thủy điện Nậm Cang 1A | 10 | 2026-2030 | |
13 | Nhà máy thủy điện Tà Lơi 1 | 15 | 2026-2030 | |
14 | Nhà máy thủy điện Yên Hà | 13 | 2026-2030 | |
15 | Nhà máy thủy điện Lán Bò | 7,6 | 2026-2030 | |
16 | Nhà máy thủy điện Việt Tiến | 7 | 2026-2030 | |
17 | Nhà máy thủy điện Sa Phìn | 6 | 2026-2030 | |
18 | Nhà máy thủy điện Sàng Ma Sáo | 12,5 | 2026-2030 | |
19 | Nhà máy thủy điện Hỏm Dưới | 18 | 2026-2030 | |
20 | Nhà máy thủy điện Nậm Hô mở rộng | 2 | 2026-2030 | |
21 | Nhà máy thủy điện Cốc Đàm mở rộng | 2,3 | 2026-2030 | |
22 | Nhà máy thủy điện Nậm Mu mở rộng | 5 | 2026-2030 | |
23 | Nhà máy thủy điện Nậm Pung mở rộng | 3,1 | 2026-2030 | |
24 | Nhà máy thủy điện Suối Chăn 2 mở rộng | 8 | 2026-2030 | |
25 | Nhà máy thủy điện Võ Lao | 9 | 2026-2030 | |
Tỉnh Lâm Đồng | 96,2 | |||
1 | Nhà máy thủy điện Đa Chomo | 9 | 2023 | Đã vận hành |
2 | Nhà máy thủy điện Đại Bình | 15 | 2023 | Đã vận hành |
3 | Nhà máy thủy điện Đạ Sar | 12 | 2023 | Đã vận hành |
4 | Nhà máy thủy điện Đa Br'Len | 6,2 | 2024 | |
5 | Nhà máy thủy điện Tân Thượng | 22 | 2025 | |
6 | Nhà máy thủy điện Cam Ly | 12 | 2025 | |
7 | Nhà máy thủy điện Bảo Lâm | 10 | 2026-2030 | |
8 | Nhà máy thủy điện Đạ Huoai 2 | 10 | 2026-2030 | |
Tỉnh Ninh Thuận | 40 | |||
1 | Nhà máy thủy điện Phước Hòa | 22 | 2026-2030 | |
2 | Nhà máy thủy điện Thượng Sông Ông 2 | 7 | 2026-2030 | |
3 | Nhà máy thủy điện Lâm Sơn | 11 | 2026-2030 | |
Tỉnh Nghệ An | 57,8 | |||
1 | Nhà máy thủy điện Châu Thôn | 29,8 | 2024 | |
2 | Nhà máy thủy điện Thông Thụ | 28 | 2026-2030 | |
Tỉnh Phú Yên | 36 | |||
1 | Nhà máy thủy điện Khe Cách | 12 | 2026-2030 | |
2 | Nhà máy thủy điện Sơn Hòa 1 | 10 | 2026-2030 | |
3 | Nhà máy thủy điện Sơn Hòa 2 | 14 | 2026-2030 | |
Tỉnh Quảng Bình | 42 | |||
1 | Nhà máy thủy điện Kim Hóa | 22 | 2024 | |
2 | Nhà máy thủy điện La Trọng | 20 | 2026-2030 | |
Tỉnh Quảng Ngãi | 210,4 | |||
1 | Nhà máy thủy điện Thạch Nham (Thủy lợi kết hợp thủy điện) | 10 | 2024 | |
2 | Nhà máy thủy điện Trà Phong (Trà Phong 1A: 19 MW; Trà Phong 1B: 11 MW) | 30 | 2024 | |
3 | Nhà máy thủy điện Sông Liên 1 | 15 | 2024 | |
4 | Nhà máy thủy điện Ba Vì | 9 | 2025 | |
5 | Nhà máy thủy điện Trà Khúc 1 | 30 | 2025 | |
6 | Nhà máy thủy điện Trà Khúc 2 | 30 | 2025 | |
7 | Nhà máy thủy điện Sông Liên 2 | 12 | 2025 | |
8 | Nhà máy thủy điện Đăkđrinh 2 | 21 | 2026-2030 | |
9 | Nhà máy thủy điện Tây Trà 1 | 10 | 2026-2030 | |
10 | Nhà máy thủy điện Tây Trà 2 | 9 | 2026-2030 | |
11 | Nhà máy thủy điện Tây Trà 3 | 10 | 2026-2030 | |
12 | Nhà máy thủy điện Long Sơn | 10,6 | 2026-2030 | |
13 | Nhà máy thủy điện Sơn Linh | 7 | 2026-2030 | |
14 | Nhà máy thủy điện Sơn Nham | 6,8 | 2026-2030 | |
Tỉnh Thừa Thiên Huế | 9 | |||
1 | Nhà máy thủy điện Hồ Truồi | 6 | 2026-2030 | |
2 | Nhà máy thủy điện Sông Bồ 1 | 3 | 2026-2030 | |
Tỉnh Tuyên Quang | 27,2 | |||
1 | Nhà máy thủy điện Hùng Lợi 1 | 8 | 2026-2030 | |
2 | Nhà máy thủy điện Hùng Lợi 2 | 3,5 | 2026-2030 | |
3 | Nhà máy thủy điện Thác Giốm | 5,4 | 2026-2030 | |
4 | Nhà máy thủy điện Hùng Lợi 3 | 3,3 | 2026-2030 | |
5 | Nhà máy thủy điện Suối Ba 2 | 4 | 2026-2030 | |
6 | Nhà máy thủy điện Khuân Cọ | 3 | 2026-2030 | |
Tỉnh Thanh Hóa | 46,5 | |||
1 | Nhà máy thủy điện Sông Âm | 14 | 2026-2030 | |
2 | Nhà máy thủy điện Tén Tằn | 12 | 2026-2030 | |
3 | Nhà máy thủy điện Xuân Khao | 7,5 | 2026-2030 | |
4 | Nhà máy thủy điện Mường Mìn | 13 | 2026-2030 | |
Tỉnh Yên Bái | 274,1 | |||
1 | Nhà máy thủy điện Chí Lư | 15 | 2023 | Đã vận hành |
2 | Nhà máy thủy điện Thào Sa Chải | 6,5 | 2023 | Đã vận hành |
3 | Nhà máy thủy điện Hạnh Phúc | 7 | 2024 | |
4 | Nhà máy thủy điện Mí Háng Tầu | 4,6 | 2024 | |
5 | Nhà máy thủy điện Nậm Tăng 3 | 17,5 | 2024 | |
6 | Nhà máy thủy điện Đề Dính Máo | 22 | 2024 | |
7 | Nhà máy thủy điện Thác Bà 2 | 18,9 | 2025 | |
8 | Nhà máy thủy điện Phìn Hồ 2 | 10 | 2025 | |
9 | Nhà máy thủy điện Nậm Tục Bậc I | 21 | 2025 | |
10 | Nhà máy thủy điện Bản Lìu | 3 | 2026-2030 | |
11 | Nhà máy thủy điện Chấn Thịnh | 10 | 2026-2030 | |
12 | Nhà máy thủy điện Tân Lĩnh | 22 | 2026-2030 | |
13 | Nhà máy thủy điện Ngòi Hút 8 | 11 | 2026-2030 | |
14 | Nhà máy thủy điện Nậm Pươi | 15 | 2026-2030 | |
15 | Nhà máy thủy điện Chống Khua | 9,5 | 2026-2030 | |
16 | Nhà máy thủy điện Nha Tràng | 2,6 | 2026-2030 | |
17 | Nhà máy thủy điện Đồng Ngãi | 9 | 2026-2030 | |
18 | Nhà máy thủy điện Hồ Bốn 2 | 5 | 2026-2030 | |
19 | Nhà máy thủy điện Phong Dụ Hạ | 16 | 2026-2030 | |
20 | Nhà máy thủy điện Phong Dụ Thượng | 22 | 2026-2030 | |
21 | Nhà máy thủy điện Dào Sa | 15,5 | 2026-2030 | |
22 | Nhà máy thủy điện Nậm Búng | 11 | 2026-2030 |
Bảng 11: Danh mục các dự án điện sinh khối
TT | Công suất (MW) | Năm vận hành | Ghi chú | |
Tỉnh Cà Mau | 24 | |||
1 | Nhà máy điện sinh khối Khánh An | 24 | 2026-2030 | |
Tỉnh Lạng Sơn | 30 | |||
1 | Nhà máy điện sinh khối Bắc Sơn | 12 | 2026-2030 | |
2 | Nhà máy điện sinh khối Lạng Sơn | 18 | 2026-2030 | |
Tỉnh Yên Bái | 108 | |||
1 | Nhà máy điện sinh khối Yên Bái 1 | 50 | 2026-2030 | |
2 | Nhà máy điện sinh khối Trường Minh | 58 | 2026-2030 | |
Tỉnh Tuyên Quang | 50 | |||
1 | Nhà máy điện sinh khối Tuyên Quang | 50 | 2023-2030 | |
Tỉnh Nghệ An | 10 | |||
1 | Nhà máy điện sinh khối Qùy Hợp | 10 | 2026-2030 | |
Tỉnh Hà Tĩnh | 5 | |||
1 | Nhà máy điện sinh khối Hùng Anh | 5 | 2026-2030 | |
Tỉnh Bình Phước | 10 | |||
1 | Nhà máy điện sinh khối Bình Phước | 10 | 2026-2030 | |
Tỉnh Đồng Nai | 12 | |||
1 | Nhà máy điện sinh khối Ajinomoto Biên Hoà | 12 | 2026-2030 | |
Tỉnh Vĩnh Long | 10 | |||
1 | Nhà máy điện sinh khối | 10 | 2026-2030 | |
Tỉnh Bến Tre | 10 | |||
1 | Nhà máy điện sinh khối Bến Tre | 10 | 2026-2030 | |
Tỉnh Hậu Giang | 30 | |||
1 | Nhà máy điện sinh khối Hậu Giang | 20 | 2026-2030 | |
2 | Nhà máy điện trấu Hậu Giang | 10 | 2026-2030 |
Bảng 12: Danh mục các dự án điện sản xuất từ rác
TT | Dự án | Công suất (MW) | Năm vận hành | Ghi chú |
Tỉnh Bắc Ninh | 36,7 | |||
1 | Dự án đầu tư xây dựng khu liên hợp xử lý chất thải công nghiệp, chất thải rắn sinh hoạt | 6,1 | Đã vận hành | |
2 | Dự án đầu tư xây dựng nhà máy xử lý chất thải rắn sinh hoạt công nghệ cao phát năng lượng | 11,6 | Đã vận hành | |
3 | Dự án đầu tư xây dựng nhà máy xử lý chất thải rắn sinh hoạt công nghệ cao phát năng lượng | 13 | Đã vận hành | |
4 | Dự án khu xử lý chất thải rắn sinh hoạt tập trung phát điện | 6 | Đã vận hành | |
Tỉnh Lạng Sơn | 11 | |||
1 | Nhà máy điện rác Lạng Sơn | 11 | 2026-2030 | |
Tỉnh Nam Định | 15 | |||
1 | Nhà máy điện rác Greenity Nam Định | 15 | 2023-2025 | Đang thi công |
Thành phố Hải Phòng | 40 | |||
1 | Nhà máy xử lý chất thải rắn sinh hoạt bằng công nghệ đốt rác phát điện | 20 | 2026-2030 | xã Trấn Dương |
2 | Nhà máy xử lý chất thải rắn sinh hoạt bằng công nghệ đốt rác phát điện Đình Vũ, giai đoạn 1 | 20 | 2026-2030 | |
Tỉnh Thanh Hóa | 18 | |||
1 | Nhà máy xử lý rác thải sinh hoạt phát điện Thanh Hóa | 18 | 2026-2030 | |
Tỉnh Hà Tĩnh | 30 | |||
1 | Nhà máy xử lý chất thải và phát điện | 30 | 2026-2030 | xã Hồng Lộc, huyện Lộc Hà, tỉnh Hà Tĩnh |
Tỉnh Phú Yên | 15 | |||
1 | Nhà máy xử lý rác thải sinh hoạt và phát điện Trung An | 15 | 2026-2030 | |
Tỉnh Bình Phước | 15 | |||
1 | Nhà máy điện rác Tân Hưng Hớn Quản | 15 | 2026-2030 | |
Tỉnh Đồng Nai | 66 | |||
1 | Nhà máy điện rác Vĩnh Tân - giai đoạn 1 | 20 | 2026-2030 | |
2 | Nhà máy điện rác Quang Trung | 7,5 | 2026-2030 | |
3 | Nhà máy điện rác W2E Đồng Nai - giai đoạn 1 | 20 | 2026-2030 | |
4 | Nhà máy điện rác Định Quán - giai đoạn 1 | 18,5 | 2026-2030 | |
Tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu | 30 | |||
1 | Điện sản xuất từ rác Bà Rịa - Vũng Tàu | 5 | 2026-2030 | |
2 | Điện sản xuất từ rác Tóc Tiên 02 | 20 | 2026-2030 | |
3 | Điện sản xuất từ rác Tóc Tiên | 5 | 2026-2030 | Đã cấp chủ trương đầu tư |
Tỉnh Sóc Trăng | 16 | |||
1 | Nhà máy phát điện từ chất thải rắn | 16 | 2026-2030 | |
Tỉnh Bến Tre | 15 | |||
1 | Nhà máy đốt chất thải rắn phát điện | 15 | 2026-2030 | |
Tỉnh Tiền Giang | 10 | |||
1 | Nhà máy điện rác Tiền Giang | 10 | 2026-2030 | |
Tỉnh Vĩnh Long | 14 | |||
1 | Nhà máy đốt rác phát điện | 14 | 2026-2030 | phát điện sử dụng chất thải rắn |
Tỉnh Kiên Giang | 14 | |||
1 | Nhà máy điện rác Hòn Đất | 10 | 2026-2030 | |
2 | Nhà máy điện rác thải Phú Quốc | 4 | 2026-2030 | |
Tỉnh Cà Mau | 16 | |||
1 | Nhà máy điện rác thành phố Cà Mau | 4 | 2026-2030 | |
2 | Nhà máy điện rác Năm Căn | 6 | 2026-2030 | |
3 | Nhà máy điện rác U Minh | 6 | 2026-2030 |
Bảng 13: Danh mục các dự án điện mặt trời xem xét sau năm 2030 được triển khai trong thời kỳ quy hoạch nếu thực hiện theo hình thức tự sản, tự tiêu
TT | Dự án | Công suất (MW) | Tỉnh/Thành phố |
1 | Điện mặt trời An Cư | 40 | An Giang |
2 | Điện mặt trời Hồng Liêm 6.1 | 40 | Bình Thuận |
3 | Điện mặt trời Ayun Pa | 20 | Gia Lai |
4 | Điện mặt trời Ninh Sim | 32 | Khánh Hòa |
5 | Điện mặt trời Ia Rsươm - Bitexco - TôNa | 11,84 | Gia Lai |
6 | Điện mặt trời Đầm An Khê | 40 | Quảng Ngãi |
7 | Điện mặt trời Đầm Nước Mặn | 40 | Quảng Ngãi |
8 | Điện mặt trời Lộc Thạnh 1-1 | 40 | Bình Phước |
9 | Điện mặt trời Hải Lý Bình Phước 1 | 40 | Bình Phước |
10 | Điện mặt trời Sông Bình | 200 | Bình Thuận |
11 | Điện mặt trời Tân Xuân | 23,61 | Bình Thuận |
12 | Điện mặt trời Easup 1 | 40 | Đắk Lắk |
13 | Điện mặt trời Ia Lốp 1 | 40 | Đắk Lắk |
14 | Điện mặt trời KN Buôn Tua Srah | 312 | Đắk Nông |
15 | Điện mặt trời Cư Knia | 144 | Đắk Nông |
16 | Điện mặt trời Ea Tling | 76 | Đắk Nông |
17 | Điện mặt trời Xuyên Hà | 104 | Đắk Nông |
18 | Điện mặt trời nổi KN Trị An | 928 | Đồng Nai |
19 | Điện mặt trời Trị An | 101 | Đồng Nai |
20 | Điện mặt trời Phước Trung | 40 | Ninh Thuận |
21 | Điện mặt trời Phước Hữu 2 | 184 | Ninh Thuận |
22 | Điện mặt trời Xanh Sông Cầu | 150 | Phú Yên |
23 | Điện mặt trời hồ Khe Gỗ | 200 | Nghệ An |
24 | Điện mặt trời nổi hồ Vực Mấu | 160 | Nghệ An |
25 | Điện mặt trời Tam Bố | 40 | Lâm Đồng |
26 | Điện mặt trời Phong Hòa | 40 | Thừa Thiên Huế |
27 | Phần còn lại dự án Dầu Tiếng | 1.050 | Tây Ninh |
Tổng công suất | 4.136,25 |
PHỤ LỤC IV
CHƯƠNG TRÌNH CẤP ĐIỆN NÔNG THÔN MIỀN NÚI, HẢI ĐẢO
STT | Danh mục các dự án/ tỉnh trong Chương trình | Tổng nhu cầu vốn | Mục tiêu | Khối lượng | Ghi chú | |||||
Số hộ được cấp điện (hộ) | Số thôn bản | Số xã | Số trạm bơm được cấp điện | Trạm biến áp (trạm) | Đường dây trung áp (km) | Đường dây hạ áp (km) | ||||
Tổng (I+II+III) | 29.779 | 911.400 | 14.647 | 3.097 | 2.478 | 14.473 | 14.334,2 | 24.399,5 | ||
I | Cấp điện nông thôn, miền núi | 22.756 | 906.600 | 14.640 | 3.093 | 2.478 | 14.454 | 14.190 | 24.391 | |
1 | Lai Châu | 491 | 11.124 | 341 | 59 | 80 | 212 | 209 | ||
2 | Điện Biên | 623 | 12.832 | 109 | 15 | 45 | 116 | 102 | ||
3 | Hà Giang | 1.241 | 29.587 | 499 | 98 | 207 | 423 | 618 | ||
4 | Sơn La | 545,9 | 12.146 | 442 | 118 | 142 | 154 | 466 | ||
5 | Cao Bằng | 283 | 8.087 | 257 | 67 | 181 | 536 | 719 | ||
6 | Lào Cai | 978 | 26.878 | 144 | 55 | 131 | 301 | 442 | ||
7 | Yên Bái | 522 | 13.218 | 189 | 52 | 197 | 433 | 483 | ||
8 | Bắc Kạn | 341 | 8.828 | 139 | 48 | 73 | 251 | 235 | ||
9 | Lạng Sơn | 597 | 18.088 | 166 | 45 | 62 | 209 | 453 | ||
10 | Tuyên Quang | 215 | 6.156 | 534 | 111 | 176 | 276 | 906 | ||
11 | Thái Nguyên | 204 | 6.809 | 94 | 41 | 87 | 52 | 101 | ||
12 | Phú Thọ | 81 | 2.477 | 71 | 26 | 45 | 29 | 49 | ||
13 | Bắc Giang | 741 | 29.634 | 708 | 157 | 697 | 352 | 1.117 | ||
14 | Hòa Bình | 164 | 5.470 | 114 | 42 | 57 | 50 | 224 | ||
15 | Thanh Hóa | 523 | 17.428 | 55 | 14 | 55 | 154 | 110 | ||
16 | Nghệ An | 640 | 18.581 | 154 | 48 | 136 | 439 | 253 | ||
17 | Hà Tĩnh | 379 | 12.645 | 274 | 112 | 190 | 140 | 730 | ||
18 | Quảng Bình | 182 | 6.272 | 271 | 60 | 96 | 187 | 300 | ||
19 | Quảng Trị | 39 | 508 | 34 | 8 | 64 | 9 | 43 | ||
20 | Thừa Thiên Huế | 449 | 22.453 | 561 | 89 | 121 | 74 | 648 | ||
21 | Quảng Nam | 579 | 19.219 | 118 | 35 | 111 | 135 | 152 | ||
22 | Quảng Ngãi | 621 | 30.475 | 241 | 20 | 31 | 87 | 37 | ||
23 | Bình Định | 352 | 15.208 | 323 | 54 | 82 | 86 | 460 | ||
24 | Phú Yên | 286 | 14.315 | 327 | 61 | 109 | 68 | 331 | ||
25 | Hải Phòng | 30,4 | - | |||||||
26 | Gia Lai | 971 | 35.998 | 848 | 166 | 564 | 355 | 1.277 | ||
27 | Kon Tum | 384 | 12.157 | 203 | 33 | 87 | 106 | 158 | ||
28 | Đắk Lắk | 752 | 26.825 | 824 | 129 | 422 | 492 | 1.359 | ||
29 | Đắk Nông | 581 | 24.185 | 374 | 47 | 140 | 200 | 415 | ||
30 | Lâm Đồng | 560 | 20.096 | 446 | 66 | 164 | 251 | 494 | ||
31 | Bình Thuận | 734 | 33.383 | 654 | 95 | 1.015 | 1.018 | 1.321 | ||
32 | Bình Phước | 490 | 27.201 | 519 | 79 | 449 | 397 | 855 | ||
33 | Tây Ninh | 131 | 7.254 | 134 | 48 | 145 | 160 | 236 | ||
34 | Bến Tre | 340 | 22.694 | 352 | 102 | 172 | 134 | 299 | ||
35 | Trà Vinh | 311 | 20.393 | 321 | 84 | 3 | 321 | 190 | 514 | |
36 | An Giang | 503 | 26.252 | 361 | 113 | 374 | 873 | 342 | 869 | |
37 | Kiên Giang | 1.195 | 36.547 | 538 | 83 | 255 | 1.841 | 1.547 | 1.289 | |
38 | Cần Thơ | 446 | 29.719 | 164 | 17 | 61 | 79 | 137 | ||
39 | Sóc Trăng | 425 | 25.375 | 452 | 82 | 318 | 505 | 1.293 | ||
40 | Bạc Liêu | 981 | 42.066 | 295 | 46 | 406 | 1.008 | 797 | 769 | |
41 | Long An | 484 | 21.571 | 272 | 110 | 486 | 750 | 786 | 435 | |
42 | Tiền Giang | 228 | 14.234 | 275 | 85 | 175 | 536 | 327 | 617 | |
43 | Vĩnh Long | 193 | 14.516 | 369 | 73 | 11 | 253 | 143 | 296 | |
44 | Đồng Tháp | 741 | 44.970 | 414 | 89 | 415 | 994 | 673 | 1.168 | |
45 | Hậu Giang | 412 | 14.280 | 256 | 44 | 313 | 427 | 407 | 302 | |
46 | Cà Mau | 787 | 58.427 | 404 | 67 | 40 | 739 | 507 | 1.101 | |
II | Cấp điện hải đảo | 6.925 | 4.800 | 7 | 4 | - | 19 | 144 | 9 | |
1 | Đảo Cồn Cỏ-Quảng Trị | 627 | 180 | 1 | 1 | |||||
Cáp ngầm 22 kV trên cạn | 2 | |||||||||
Cáp ngầm xuyên biển 22 kV | 26 | |||||||||
ĐZ 22 kV trên đảo | 3 | 5 | 6 | |||||||
2 | Cấp điện bằng năng lượng tái tạo tỉnh Khánh Hòa | 15 | Thôn Đảo Ninh Tân, Ninh Đảo, Điệp Sơn xã Vạn thanh; đảo Bích Đầm | |||||||
3 | Cấp điện bằng năng lượng tái tạo tỉnh Kiên Giang | 50 | Đảo Thổ Châu | |||||||
4 | Cấp điện Đảo An Sơn -Nam Du, Kiên Giang | 1.433 | 2.112 | 5 | 2 | |||||
Cáp ngầm xuyên biển 22 kV | 39 | |||||||||
ĐZ trung thế 22 kV | 18 | 7 | 9 | |||||||
5 | Cấp điện Côn Đảo, Bà Rịa Vũng Tàu | 4.800 | 2.500 | 1 | 1 | |||||
ĐZ 110 kV cáp ngầm xuyên biển | 78 | |||||||||
ĐZ 110 kV cáp ngầm trên cạn | 15 | |||||||||
DZ110 kV trên không | 5 | |||||||||
Trạm biến áp 110 kV | 1 | |||||||||
ĐZ trung thế đấu nối 22 kV | 1 | |||||||||
III | Dự phòng | 97 |
PHỤ LỤC V
DANH MỤC CÁC DỰ ÁN LƯỚI ĐIỆN TRUYỀN TẢI
Bảng 1: Danh mục các công trình trạm biến áp 500 kV xây mới và cải tạo
TT | Tên trạm biến áp | Công suất (MVA) | Loại công trình | Tiến độ vận hành | Nhà nước đầu tư | Xem xét xã hội hóa | Ghi chú | |
2023-2025 | 2026-2030 | |||||||
I | Miền Bắc | |||||||
1 | Tây Hà Nội | 1.800 | Cải tạo | x | x | |||
2 | Long Biên | 1.800 | Xây mới | x | x | |||
3 | Sơn Tây | 900 | Xây mới | x | x | |||
4 | Đan Phượng | 1.800 | Xây mới | x | x | |||
5 | Nam Hà Nội | 900 | Xây mới | x | x | |||
6 | Hải Phòng | 1.800 | Xây mới | x | x | |||
7 | Gia Lộc | 900 | Xây mới | x | x | |||
8 | Phố Nối | 1.800 | Cải tạo | x | x | |||
9 | Hưng Yên | 900 | Xây mới | x | x | |||
10 | Nam Định | 2.700 | Xây mới | x | x | Tên trong QHĐ VII ĐC là TBA 500 kV Nhiệt điện Nam Định. Dự phòng quỹ đất cho trạm 220 kV nối cấp trong tương lai. | ||
11 | Thái Bình | 1.200 | Xây mới | x | x | |||
12 | Nho Quan | 1.800 | Cải tạo | x | x | Đã hoàn thành | ||
13 | Hòa Bình 2 | Trạm cắt | Xây mới | x | x | Đấu nối nguồn điện Lào | ||
14 | Lào Cai | 2.700 | Xây mới | x | x | Cân nhắc lắp máy 3 theo tình hình phát triển thủy điện nhỏ và mua điện Trung Quốc | ||
15 | Thái Nguyên | 900 | Xây mới | x | x | |||
16 | Việt Trì | 1.800 | Cải tạo | x | x | |||
17 | Vĩnh Yên | 1.800 | Xây mới | x | x | |||
18 | Bắc Giang | 900 | Xây mới | x | x | |||
19 | Yên Thế | 900 | Xây mới | x | x | |||
20 | Bắc Ninh | 1.800 | Xây mới | x | x | |||
21 | Quảng Ninh | 1.200 | Cải tạo | x | x | |||
22 | Lai Châu | 2.700 | Cải tạo | x | x | x | Máy 1,2 (2x900 MVA): giai đoạn 2021-2025 Máy 3 (900 MVA): giai đoạn 2026-2030 Đồng bộ nguồn điện khu vực và nguồn nhập khẩu từ Lào | |
23 | Sơn La | 2.700 | Cải tạo | x | x | |||
24 | Hòa Bình | 1.800 | Cải tạo | x | x | |||
25 | Thanh Hóa | 1.800 | Xây mới | x | x | x | Giai đoạn 2021-2025: 1200 MVA | |
26 | Nghi Sơn | 1.800 | Cải tạo | x | x | |||
27 | Nam Cấm | Trạm cắt | Xây mới | x | x | Trạm cắt 500 kV, đấu nối chuyển tiếp trên 01 mạch đường dây 500 kV Vũng Áng - Nho Quan (mới) | ||
28 | Quỳnh Lưu | 1.800 | Xây mới | x | x | |||
29 | Bắc Bộ 1 | 1.800 | Xây mới | x | x | Đồng bộ theo quy mô và tiến độ nguồn điện khu vực | ||
30 | Bắc Bộ 2 | 1.800 | Xây mới | x | x | Đồng bộ theo quy mô và tiến độ nguồn điện khu vực | ||
31 | Bắc Bộ 3 | 900 | Xây mới | x | x | Đồng bộ theo quy mô và tiến độ nguồn điện khu vực | ||
32 | Lạng Sơn | 1.800 | Xây mới | x | x | Đồng bộ theo quy mô và tiến độ nguồn điện khu vực | ||
33 | Dự phòng phát sinh TBA 500 kV xây mới, cải tạo nâng công suất | 1.800 | Xây mới và cải tạo | x | x | x | Dự phòng cho tăng trưởng phụ tải và phát triển nguồn điện | |
34 | Lắp đặt kháng tụ khi đóng điện đường dây 500 kV mạch 3 từ Quảng Trạch - Phố Nối | x | x | - Dự án lưới điện truyền tải xây dựng mới hoặc các công trình đầu tư bổ sung mới để nâng cao năng lực lưới điện truyền tải, khả năng điều khiển và vận hành hệ thống điện. - Điều chuyển lắp đặt các thiết bị kháng, tụ khi trạm biến áp 500 kV Quỳnh Lưu, 500 kV Nam Định, 500 kV Thái Bình không kịp vào đồng bộ, để đảm bảo khả năng tải và các yếu tố kỹ thuật khác khi đóng điện (Văn bản số 6127/EVNNPT-KH+ĐT ngày 21/12/2023 của Tổng công ty truyền tải điện quốc gia. | ||||
35 | Các công trình, dự án nâng cao khả năng điều khiển và vận hành trạm điện, hệ thống điện | x | x | x | x | Bao gồm nhưng không giới hạn các dự án: Thay thế, lắp đặt kháng điện, tụ bù, SVC, SVG, thiết bị FACTS, BESS, máy bù đồng bộ…; mở rộng ngăn lộ trạm biến áp, cải tạo, hoàn thiện sơ đồ các trạm biến áp theo hướng linh hoạt; lắp đặt các thiết bị hạn chế dòng ngắn mạch, thay thế nâng cấp thiết bị đảm bảo khả năng chịu dòng ngắn mạch, thiết lập mạch tự động; lắp đặt, thay thế các thiết bị, hệ thống điều khiển, hệ thống SCADA/ EMS, SCADA/DMS, tự động hóa trạm,... Quy mô, vị trí sẽ được chuẩn xác khi lập dự án | ||
II | Miền Trung | |||||||
1 | Lao Bảo (Hướng Hóa) | 1.800 | Xây mới | x | x | Giải phóng nguồn điện khu vực. Kiến nghị thiết kế dự phòng đất mở rộng quy mô trong tương lai | ||
2 | Trạm cắt Quảng Trị 2 | Trạm cắt | Xây mới | x | x | Chuyển tiếp mạch 3,4 (Quảng Trạch - Dốc Sỏi) | ||
3 | Quảng Trị | 900 | Xây mới | x | x | |||
4 | Quảng Bình | 900 | Xây mới | x | x | Đồng bộ nguồn điện khu vực | ||
5 | Thạnh Mỹ | 1.800 | Cải tạo | x | x | |||
6 | Dốc Sỏi | 1.200 | Cải tạo | x | x | |||
7 | Bình Định | 900 | Xây mới | x | x | Chống quá tải, giải phóng nguồn điện khu vực | ||
8 | Vân Phong | 1.800 | Xây mới | x | x | Đấu nối vào SPP NMNĐ Vân Phong I | ||
9 | Pleiku 2 | 1.800 | Cải tạo | x | x | Chống quá tải, giải tỏa công suất nguồn | ||
10 | Krông Buk | 1.800 | Xây mới | x | x | Chống quá tải, giải tỏa công suất nguồn | ||
11 | Đắk Nông | 1.800 | Cải tạo | x | x | |||
12 | Đà Nẵng | 1.800 | Cải tạo | x | x | |||
13 | Dung Quất | 900 | Xây mới | x | x | Xem xét xây dựng trước sân phân phối 220 kV Dung Quất và đường dây đấu nối 220 kV cấp điện TBA 220 kV Dung Quất 2 trong giai đoạn 2021-2025 | ||
14 | Kon Tum | Trạm cắt | Xây mới | x | x | Trạm cắt 500 kV đấu nối điện Lào trong trường hợp tăng cường nhập khẩu điện Nam Lào | ||
15 | Nhơn Hòa | 1.800 | Xây mới | x | x | x | Máy 1 (900 MVA): giai đoạn 2021-2025 Máy 2 (900 MVA): giai đoạn 2026-2030. | |
16 | Dự phòng phát sinh TBA 500 kV xây mới, cải tạo nâng công suất | 1.800 | Xây mới và cải tạo | x | x | x | Dự phòng cho tăng trưởng phụ tải và phát triển nguồn điện | |
17 | Các công trình, dự án nâng cao khả năng điều khiển và vận hành trạm điện, hệ thống điện | x | x | x | x | Bao gồm nhưng không giới hạn các dự án: Thay thế, lắp đặt kháng điện, tụ bù, SVC, SVG, thiết bị FACTS, BESS, máy bù đồng bộ…; mở rộng ngăn lộ trạm biến áp, cải tạo, hoàn thiện sơ đồ các trạm biến áp theo hướng linh hoạt; lắp đặt các thiết bị hạn chế dòng ngắn mạch, thay thế nâng cấp thiết bị đảm bảo khả năng chịu dòng ngắn mạch, thiết lập mạch tự động; lắp đặt, thay thế các thiết bị, hệ thống điều khiển, hệ thống SCADA/ EMS, SCADA/DMS, tự động hóa trạm,... Quy mô, vị trí sẽ được chuẩn xác khi lập dự án | ||
III | Miền Nam | |||||||
1 | Ninh Sơn | 1.800 | Xây mới | x | x | Giải tỏa nguồn điện khu vực | ||
2 | Sơn Mỹ | 900 | Xây mới | x | x | MBA liên lạc trong TTĐL Sơn Mỹ, đồng bộ với NMNĐ Sơn Mỹ II | ||
3 | Hồng Phong | 900 | Xây mới | x | x | Đồng bộ theo quy mô và tiến độ nguồn điện khu vực | ||
4 | Nam Trung Bộ 1 | 1.800 | Xây mới | x | x | Đồng bộ theo quy mô và tiến độ nguồn điện khu vực | ||
5 | Nam Trung Bộ 2 | 1.800 | Xây mới | x | x | Đồng bộ theo quy mô và tiến độ nguồn điện khu vực | ||
6 | Củ Chi | 1.800 | Xây mới | x | x | x | Máy 1 (900 MVA): giai đoạn 2021-2025 Máy 2 (900 MVA): giai đoạn 2026-2030 | |
7 | Tây Ninh 1 | 1.800 | Xây mới | x | x | |||
8 | Tây Ninh 2 | 900 | Xây mới | x | x | |||
9 | Bình Dương 1 | 1.800 | Xây mới | x | x | |||
10 | Long Thành | 1.800 | Cải tạo | x | x | |||
11 | Đồng Nai 2 | 1.800 | Xây mới | x | x | |||
12 | Bắc Châu Đức | 1.800 | Xây mới | x | x | |||
13 | Long An | 1.800 | Xây mới | x | x | |||
14 | Tiền Giang | 900 | Xây mới | x | x | |||
15 | Thốt Nốt | 1.800 | Xây mới | x | x | x | Máy 1 (900 MVA): giai đoạn 2021-2025 Máy 2 (900 MVA): giai đoạn 2026-2030 | |
16 | Long Phú | 1.500 | Xây mới | x | x | Giải tỏa nguồn điện khu vực | ||
17 | Bạc Liêu | 1.800 | Xây mới | x | x | Đồng bộ theo quy mô và tiến độ nguồn điện khu vực | ||
18 | Di Linh | 1.800 | Cải tạo | x | x | Giải tỏa nguồn điện khu vực | ||
19 | Thuận Nam | 2.700 | Cải tạo | x | x | Giải tỏa nguồn điện khu vực | ||
20 | Nhà Bè | 1.800 | Cải tạo | x | x | |||
21 | Cầu Bông | 2.700 | Cải tạo | x | x | |||
22 | Chơn Thành | 1.800 | Cải tạo | x | x | |||
23 | Tân Uyên | 2.700 | Cải tạo | x | x | |||
24 | Tân Định | 2.700 | Cải tạo | x | x | |||
25 | Sông Mây | 2.700 | Cải tạo | x | x | |||
26 | Phú Mỹ | 900 | Cải tạo | x | x | |||
27 | Đức Hòa | 1.800 | Cải tạo | x | x | |||
28 | Ô Môn | 1.800 | Cải tạo | x | x | |||
29 | Duyên Hải | 900 | Cải tạo | x | x | Giải tỏa nguồn điện khu vực | ||
30 | Nam Bộ 1 | Xây mới | x | x | Đồng bộ theo quy mô và tiến độ nguồn điện gió ngoài khơi Nam Bộ, công suất dự kiến 900 MVA, không tính vào khối lượng TBA 500 kV dự phòng | |||
31 | Nam Bộ 2 | Xây mới | x | x | Đồng bộ theo quy mô và tiến độ nguồn điện gió ngoài khơi Nam Bộ, công suất dự kiến 900 MVA, không tính vào khối lượng TBA 500 kV dự phòng | |||
32 | Dự phòng phát sinh TBA 500 kV xây mới, cải tạo nâng công suất | 2.100 | Xây mới và cải tạo | x | x | x | Dự phòng cho tăng trưởng phụ tải và phát triển nguồn điện | |
33 | Thiết kế sơ đồ linh hoạt phân đoạn thanh cái cho sân phân phối 500 kV LNG Cà Ná | x | x | Hạn chế dòng ngắn mạch, tăng độ tin cậy cung cấp điện | ||||
34 | Lắp đặt kháng bù ngang 500 kV để tối ưu dung lượng bù sau khi có đường dây 500 kV mạch 3 | x | x | - Dự án lưới điện truyền tải xây dựng mới hoặc các công trình đầu tư bổ sung mới để nâng cao năng lực lưới điện truyền tải, khả năng điều khiển và vận hành hệ thống điện. - Tối ưu dung lượng bù sau khi có đường dây 500 kV mạch 3. Đảm bảo điện áp các nút 110 kV/220 kV/500 kV. Hạn chế thời gian huy động các tổ máy thủy điện chạy bù đồng bộ để hút/phát công suất phản kháng điều chỉnh điện áp gây tổn thất điện năng nhận về chạy bù (Văn bản số 6127/EVNNPT-KH+ĐT ngày 21/12/2023 của Tổng công ty truyền tải điện quốc gia. | ||||
35 | Các công trình, dự án nâng cao khả năng điều khiển và vận hành trạm điện, hệ thống điện | x | x | x | x | Bao gồm nhưng không giới hạn các dự án: Thay thế, lắp đặt kháng điện, tụ bù, SVC, SVG, thiết bị FACTS, BESS, máy bù đồng bộ…; mở rộng ngăn lộ trạm biến áp, cải tạo, hoàn thiện sơ đồ các trạm biến áp theo hướng linh hoạt; lắp đặt các thiết bị hạn chế dòng ngắn mạch, thay thế nâng cấp thiết bị đảm bảo khả năng chịu dòng ngắn mạch, thiết lập mạch tự động; lắp đặt, thay thế các thiết bị, hệ thống điều khiển, hệ thống SCADA/ EMS, SCADA/DMS, tự động hóa trạm,... Quy mô, vị trí sẽ được chuẩn xác khi lập dự án |
Bảng 2: Danh mục các công trình đường dây 500 kV xây mới và cải tạo
TT | Tên đường dây | Số mạch | x | km | Loại công trình | Ttiến độ vận hành | Nhà nước đầu tư | Xem xét xã hội hóa | Ghi chú | |
2023- 2025 | 2026- 2030 | |||||||||
I | Miền Bắc | |||||||||
1 | Tây Hà Nội - Thường Tín | 2 | x | 40 | Xây mới | x | x | Đã hoàn thành. Đấu nối TBA 500 kV Tây Hà Nội | ||
2 | Mạch 2 Nho Quan - Thường Tín | 1 | x | 75 | Xây mới | x | x | Cải tạo một mạch thành hai mạch | ||
3 | Hải Phòng - Thái Bình | 2 | x | 35 | Xây mới | x | x | Đấu nối TBA 500 kV Hải Phòng | ||
4 | NMNĐ Nam Định I - Phố Nối | 2 | x | 123 | Xây mới | x | x | Tên dự án Đường dây 500 kV NMNĐ Nam Định I - Phố Nối được thống nhất, chuẩn xác theo Quyết định này và thay thế cho tất cả tên gọi của Dự án xuất hiện trong các Văn bản pháp lý khác như: Đường dây 500 kV NĐ Nam Định 1 - Phố Nối, Đường dây 500 kV Nam Định 1 - Phố Nối… | ||
5 | NMNĐ Nam Định I - Thanh Hóa | 2 | x | 73 | Xây mới | x | x | Tên dự án Đường dây 500 kV NMNĐ Nam Định I - Thanh Hóa được thống nhất, chuẩn xác theo Quyết định phê duyệt Chủ trương đầu tư số 1241/QĐ-TTg ngày 24/10/2023 và thay thế cho tất cả tên gọi của Dự án xuất hiện trong các Văn bản pháp lý khác như: Đường dây 500 kV NĐ Nam Định 1 - Thanh Hóa, Đường dây 500 kV Nam Định 1 - Thanh Hóa… | ||
6 | Thái Bình - Rẽ NMNĐ Nam Định I - Phố Nối | 4 | x | 2 | Xây mới | x | x | Đấu nối TBA 500 kV Thái Bình | ||
7 | Lào Cai - Vĩnh Yên | 2 | x | 210 | Xây mới | x | x | Đấu nối TBA 500 kV Lào Cai, giải tỏa TĐN và dự phòng mua điện Trung Quốc | ||
8 | Vĩnh Yên - Rẽ Sơn La - Hiệp Hòa và Việt Trì - Hiệp Hòa | 4 | x | 5 | Xây mới | x | x | Đấu nối TBA 500 kV Vĩnh Yên | ||
9 | Bắc Ninh - Rẽ Đông Anh - Phố Nối | 2 | x | 3 | Xây mới | x | x | Đấu nối TBA 500 kV Bắc Ninh | ||
10 | Đấu nối TĐ Hòa Bình MR | 2 | x | 2 | Xây mới | x | x | Đồng bộ TĐ Hòa Bình MR, chuyển tiếp Hòa Bình - Nho Quan | ||
11 | Thanh Hóa - Rẽ Nho Quan - Hà Tĩnh | 2 | x | 5 | Xây mới | x | x | Đấu nối tạm TBA 500 kV Thanh Hóa, đảm bảo cấp điện | ||
12 | NĐ Công Thanh - Rẽ Nghi Sơn - Nho Quan | 2 | x | 5 | Xây mới | x | x | Đồng bộ NĐ Công Thanh | ||
13 | Quỳnh Lưu - Thanh Hóa | 2 | x | 91 | Xây mới | x | x | Tăng cường năng lực truyền tải Bắc Trung Bộ - Bắc Bộ, thay thế cho đường dây NĐ Quỳnh Lập - Thanh Hóa | ||
14 | Quảng Trạch - Quỳnh Lưu | 2 | x | 226 | Xây mới | x | x | Tăng cường năng lực truyền tải Bắc Trung Bộ - Bắc Bộ, thay thế cho đường dây 500 kV NĐ Vũng Áng 3 - Quỳnh Lập | ||
15 | Vũng Áng - Rẽ Hà Tĩnh - Đà Nẵng (M3,4) | 2 | x | 16 | Xây mới | x | x | Chuyển tiếp vào đường dây 500 kV Hà Tĩnh - Đà Nẵng mạch 2 | ||
16 | Vũng Áng - Quảng Trạch | 2 | x | 33 | Xây mới | x | x | Đã hoàn thành | ||
17 | Long Biên - Rẽ Phố Nối - Thường Tín | 2 | x | 5 | Xây mới | x | x | Đấu nối TBA 500 kV Long Biên | ||
18 | Tây Hà Nội - Vĩnh Yên | 2 | x | 44 | Xây mới | x | x | |||
19 | Nam Hà Nội - Rẽ Nho Quan - Thường Tín | 4 | x | 5 | Xây mới | x | x | Đấu nối TBA 500 kV Nam Hà Nội | ||
20 | Đan Phượng - Rẽ Tây Hà Nội - Vĩnh Yên | 4 | x | 5 | Xây mới | x | x | Đấu nối TBA 500 kV Đan Phượng | ||
21 | Sơn Tây - Đan Phượng | 2 | x | 20 | Xây mới | x | x | Đấu nối TBA 500 kV Sơn Tây | ||
22 | Gia Lộc - Rẽ Thái Bình - Phố Nối | 4 | x | 13 | Xây mới | x | x | Đấu nối TBA 500 kV Gia Lộc | ||
23 | Hưng Yên - Rẽ LNG Nghi Sơn - Long Biên | 4 | x | 5 | Xây mới | x | x | Đấu nối TBA 500 kV Hưng Yên | ||
24 | Trạm cắt 500 kV Hòa Bình 2 - Rẽ Hòa Bình - Nho Quan | 4 | x | 5 | Xây mới | x | x | Đấu nối trạm cắt 500 kV Hòa Bình 2 | ||
25 | Sam Nuea - Trạm cắt 500 kV Hòa Bình 2 | 2 | x | 110 | Xây mới | x | x | Đấu nối nguồn điện Lào, chiều dài trên lãnh thổ Việt Nam khoảng 110km | ||
26 | Trạm cắt 500 kV Hòa Bình 2 - Tây Hà Nội | 2 | x | 80 | Xây mới | x | x | Giải tỏa công suất TĐ Lào | ||
27 | Lạng Sơn - Rẽ Bắc Bộ 3 - Thái Nguyên | 4 | x | 5 | Xây mới | x | x | Đồng bộ theo quy mô và tiến độ nguồn điện khu vực. Trường hợp ĐD 500 kV Bắc Bộ 3 - Thái Nguyên chậm tiến độ, xây dựng trước ĐD 500 kV mạch kép Lạng Sơn - Yên Thế dài 110 km do nhà nước đầu tư. | ||
28 | Hiệp Hòa - Thái Nguyên | 2 | x | 34 | Xây mới | x | x | Đấu nối TBA 500 kV Thái Nguyên | ||
29 | Bắc Giang - Bắc Ninh | 2 | x | 40 | Xây mới | x | x | |||
30 | Bắc Giang - Rẽ Quảng Ninh - Hiệp Hòa | 4 | x | 5 | Xây mới | x | x | Đấu nối TBA 500 kV Bắc Giang | ||
31 | Yên Thế - rẽ Bắc Bộ 3 - Thái Nguyên | 4 | x | 10 | Xây mới | x | x | Đấu nối TBA 500 kV Yên Thế. Trường hợp ĐD 500 kV Bắc Bộ 3 - Thái Nguyên chậm tiến độ, xây dựng trước ĐD 500 kV mạch kép Yên Thế - Thái Nguyên dài 70 km. | ||
32 | LNG Quảng Ninh I - Quảng Ninh | 2 | x | 30 | Xây mới | x | x | |||
33 | Cải tạo Vũng Áng - Nho Quan (mạch 1) | 2 | x | 360 | Cải tạo | x | x | Cải tạo đường dây 500 kV hiện hữu thành 02 mạch, xem xét chuyển đấu nối vào Trạm cắt 500 kV Hòa Bình 2 | ||
34 | Nam Cấm - Rẽ Vũng Áng - Nho Quan | 2 | x | 12 | Xây mới | x | x | Chuyển tiếp trên đường dây mạch đơn Vũng Áng - Nho Quan | ||
35 | LNG Quảng Trạch II - Quảng Trạch | 2 | x | 1 | Xây mới | x | x | Đồng bộ LNG Quảng Trạch II | ||
36 | Bắc Bộ 1 - Hải Phòng | 2 | x | 25 | Xây mới | x | x | Đồng bộ theo quy mô và tiến độ nguồn điện khu vực | ||
37 | Bắc Bộ 3 - Thái Nguyên | 2 | x | 250 | Xây mới | x | x | Đồng bộ theo quy mô và tiến độ nguồn điện khu vực. Trường hợp TBA 500 kV Lạng Sơn triển khai trước, xây mới đường dây 500 kV mạch kép Bắc Bộ 3 - Lạng Sơn dài 80 km do nhà nước đầu tư. | ||
38 | Bắc Bộ 2 - Thái Bình | 2 | x | 50 | Xây mới | x | x | Đồng bộ theo quy mô và tiến độ nguồn điện khu vực | ||
39 | LNG Nghi Sơn - Long Biên | 2 | x | 212 | Xây mới | x | x | Đồng bộ LNG Nghi Sơn | ||
40 | LNG Nghi Sơn - LNG Quỳnh Lập | 2 | x | 25 | Xây mới | x | x | Đồng bộ LNG Quỳnh Lập | ||
41 | Đấu nối LNG Quỳnh Lập | 2 | x | 20 | Xây mới | x | x | Xây mới đường dây 500kV mạch kép LNG Quỳnh Lập - Quỳnh Lưu, đồng bộ LNG Quỳnh Lập. | ||
42 | Đấu nối TBA 500 kV Quỳnh Lưu | 4 | x | 1 | Xây mới | x | x | Chuyển tiếp trên đường dây 500 kV Quảng Trạch - Quỳnh Lưu - Thanh Hóa. (do đầu tư trước đoạn Quảng Trạch - Thanh Hóa). Nằm trong khối lượng đường dây 500 kV dự phòng. | ||
43 | Dự phòng phát sinh Đường dây 500 kV cải tạo và xây mới | 400 | Xây mới và cải tạo | x | x | x | Dự phòng cho tăng trưởng phụ tải và phát triển nguồn điện | |||
II | Miền Trung | |||||||||
1 | Quảng Trạch - Dốc Sỏi | 2 | x | 500 | Xây mới | x | x | Đã hoàn thành | ||
2 | Quảng Trị - Rẽ Vũng Áng - Đà Nẵng | 4 | x | 6 | Xây mới | x | x | Đấu nối TBA 500 kV Quảng Trị | ||
3 | Trạm cắt Quảng Trị 2 - Rẽ Quảng Trạch - Dốc Sỏi | 4 | x | 5 | Xây mới | x | x | Đấu nối trạm cắt Quảng Trị 2 | ||
4 | Lao Bảo - Trạm cắt 500 kV Quảng Trị 2 | 2 | x | 31 | Xây mới | x | x | Đấu nối TBA 500 kV Lao Bảo | ||
5 | Quảng Bình - Rẽ Vũng Áng - Quảng Trị | 4 | x | 5 | Xây mới | x | x | Đấu nối TBA 500 kV Quảng Bình | ||
6 | Monsoon - Thạnh Mỹ | 2 | x | 45 | Xây mới | x | x | Đồng bộ ĐG Monsoon (Lào) | ||
7 | Thạnh Mỹ - Rẽ Quảng Trạch - Dốc Sỏi | 4 | x | 35 | Xây mới | x | x | Đấu nối TBA 500 kV Thạnh Mỹ | ||
8 | TBKHH Dung Quất - Dốc Sỏi | 2 | x | 8 | Xây mới | x | x | |||
9 | TBKHH Dung Quất - Bình Định | 2 | x | 200 | Xây mới | x | x | Giải tỏa công suất TBKHH Dung Quất. Thay thế cho ĐD 500 kV TBKHH Miền Trung - Krong Buk trong QHĐ VII ĐC | ||
10 | Bình Định - Krong Buk | 2 | x | 216 | Xây mới | x | x | Đồng bộ TBA 500 kV Bình Định. | ||
11 | NMNĐ Vân Phong I - Thuận Nam | 2 | x | 157 | Xây mới | x | x | Đã hoàn thành. Đồng bộ NMNĐ Vân Phong I | ||
12 | TĐ Ialy MR - TĐ Ialy | 1 | x | 2 | Xây mới | x | x | Đồng bộ TĐ Ialy MR | ||
13 | Nhơn Hòa - Rẽ Pleiku - Đắk Nông | 2 | x | 4 | Xây mới | x | x | Đấu nối TBA 500 kV Nhơn Hòa để gom các nhà máy NLTT bao gồm NMĐG Nhơn Hòa 1 (50 MW), Nhơn Hòa 2 (50 MW) và các nguồn NLTT lân cận. Phê duyệt theo Văn bản số 323/TTg-CN ngày 17/3/2021 của Thủ tướng Chính phủ và Văn bản số 1301/BCT-ĐL ngày 11/3/2021 của Bộ Công Thương | ||
14 | Krông Buk - Rẽ Pleiku 2 - Chơn Thành | 4 | x | 2 | Xây mới | x | x | Đồng bộ TBA 500 kV Krông Buk | ||
15 | NMNĐ Quảng Trị - Quảng Trị | 2 | x | 17 | Xây mới | x | x | |||
16 | Cụm NMĐ Xebanghieng (Lào) - 500 kV Lao Bảo | 2 | x | 20 | Xây mới | x | x | Đồng bộ cụm NMĐ Xebanghieng (Lào), toàn tuyến 45km, phần trên lãnh thổ Việt Nam 20km | ||
17 | TBKHH Miền Trung - Dốc Sỏi | 2 | x | 18 | Xây mới | x | x | Đồng bộ TBKHH Miền Trung | ||
18 | Vân Phong - Bình Định | 2 | x | 224 | Xây mới | x | x | |||
19 | Hatsan (Lào) - Kon Tum | 2 | x | 100 | Xây mới | x | x | Trường hợp tăng cường mua điện Lào | ||
20 | Kon Tum - Rẽ Thạnh Mỹ - Pleiku 2 | 4 | x | 5 | Xây mới | x | x | Đấu nối trạm cắt 500 kV Kon Tum, trường hợp tăng cường mua điện từ Lào | ||
21 | Cải tạo Thạnh Mỹ - Pleiku 2 thành 2 mạch | 2 | x | 199 | Xây mới | x | x | Cải tạo mạch 1, chuyển đấu nối vào trạm biến áp 500 kV Pleiku. Tăng cường năng lực truyền tải, dự phòng đấu nối nguồn điện từ Lào | ||
22 | Krông Buk - Tây Ninh 1 | 2 | x | 313 | Xây mới | x | x | |||
23 | Mạch 2 Đà Nẵng - Dốc Sỏi | 2 | x | 100 | Xây mới | x | x | Xây mới mạch 2, cải tạo mạch 1, trường hợp không mở rộng được ngăn lộ Dốc Sỏi, chuyển đấu nối mạch 2 về TBKHH Miền Trung | ||
24 | LNG Hải Lăng - NMNĐ Quảng Trị | 2 | x | 6 | Xây mới | x | x | Đồng bộ LNG Hải Lăng GĐ 1, trường hợp NMNĐ Quảng Trị chậm tiến độ, xây trước ĐD LNG Hải Lăng - Quảng Trị dài khoảng 23km đấu nối LNG Hải Lăng GĐ 1. | ||
25 | Dự phòng phát sinh Đường dây 500 kV cải tạo và xây mới | 336 | Xây mới và cải tạo | x | x | x | Dự phòng cho tăng trưởng phụ tải và phát triển nguồn điện | |||
III | Miền Nam | |||||||||
1 | Ninh Sơn - Rẽ NMNĐ Vân Phong I - Thuận Nam | 4 | x | 18 | Xây mới | x | x | Đấu nối TBA 500 kV Ninh Sơn | ||
2 | Ninh Sơn - Chơn Thành | 2 | x | 275 | Xây mới | x | x | Giải tỏa công suất nguồn điện. Thay thế ĐD 500 kV Thuận Nam - Chơn Thành đã được phê duyệt tại Văn bản số 1891/TTg-CN ngày 27/12/2018 để thuận lợi trong đầu tư xây dựng và quản lý, vận hành. | ||
3 | Củ Chi - Rẽ Chơn Thành - Đức Hòa | 2 | x | 16 | Xây mới | x | x | Đấu nối TBA 500 kV Củ Chi | ||
4 | Tây Ninh 1 - Rẽ Chơn Thành - Đức Hòa | 4 | x | 2 | Xây mới | x | x | Đấu nối TBA 500 kV Tây Ninh 1 | ||
5 | Bình Dương 1 - Rẽ Sông Mây - Tân Định | 2 | x | 35 | Xây mới | x | x | Đấu nối TBA 500 kV Bình Dương 1 | ||
6 | Bình Dương 1 - Chơn Thành | 2 | x | 17 | Xây mới | x | x | Tạo mạch vòng, nâng cao độ tin cậy cấp điện khu vực Đông Nam Bộ | ||
7 | Long Thành - Rẽ Phú Mỹ - Sông Mây | 2 | x | 17 | Xây mới | x | x | Đã hoàn thành. Đấu nối TBA 500 kV Long Thành | ||
8 | Đồng Nai 2 - Rẽ Vĩnh Tân - Sông Mây | 4 | x | 5 | Xây mới | x | x | Chuyển tiếp trên mạch 3,4 ĐD 500 kV Vĩnh Tân - Rẽ Sông Mây - Tân Uyên | ||
9 | NMĐ Nhơn Trạch 4 - Rẽ Phú Mỹ - Nhà Bè | 2 | x | 4 | Xây mới | x | x | Đồng bộ NMĐ Nhơn Trạch 4; kiến nghị lựa chọn tiết diện dây dẫn phù hợp với tiết diện ĐD 500 kV Phú Mỹ - Nhà Bè sau cải tạo nâng khả năng tải | ||
10 | Bắc Châu Đức - Rẽ Phú Mỹ - Sông Mây và Phú Mỹ - Long Thành | 4 | x | 11 | Xây mới | x | x | Đấu nối TBA 500 kV Bắc Châu Đức | ||
11 | Sông Hậu - Đức Hòa (giai đoạn 2) | 2 | x | 97 | Xây mới | x | x | Đồng bộ NĐ Sông Hậu I; Giai đoạn 1 đã hoàn thành năm 2020 | ||
12 | Đức Hòa - Chơn Thành | 2 | x | 104 | Xây mới | x | x | Chuyển đấu nối Mỹ Tho - Chơn Thành | ||
13 | 500 kV Đức Hòa - Rẽ Phú Lâm - Cầu Bông (mạch 2) | 2 | x | 13 | Xây mới | x | x | Đấu nối trạm 500 kV Đức Hòa chuyển tiếp thêm trên mạch còn lại của ĐD 500 kV Phú Lâm - Cầu Bông | ||
14 | Long An - Rẽ Nhà Bè - Mỹ Tho | 2 | x | 1 | Xây mới | x | x | Đấu nối TBA 500 kV Long An | ||
15 | Ô Môn - Thốt Nốt | 2 | x | 35 | Xây mới | x | x | Tăng cường lưới truyền tải khu vực Tây Nam Bộ; giải tỏa công suất TTĐL Ô Môn | ||
16 | LNG Bạc Liêu - Thốt Nốt | 2 | x | 130 | Xây mới | x | x | Đồng bộ LNG Bạc Liêu | ||
17 | TĐTN Bác Ái - Ninh Sơn | 2 | x | 25 | Xây mới | x | x | Đồng bộ TĐTN Bác Ái, thay cho ĐD 500 kV TĐTN Bác Ái - Rẽ Vân Phong - Thuận Nam | ||
18 | Đấu nối TĐTN Nam Trung Bộ | 30 | Xây mới | x | x | TĐTN Nam Trung Bộ là TĐTN Phước Hòa. Đấu nối TĐTN Phước Hòa về trạm 500 kV Ninh Sơn bằng đường dây mạch kép, được làm rõ trong giai đoạn thỏa thuận đấu nối. | ||||
19 | LNG Cà Ná - Thuận Nam | 2 | x | 30 | Xây mới | x | x | Đồng bộ LNG Cà Ná. Kiến nghị thiết kế sân phân phối 500 kV LNG Cà Ná với sơ đồ vận hành linh hoạt, có phân đoạn thanh cái | ||
20 | LNG Cà Ná - Bình Dương 1 | 2 | x | 280 | Xây mới | x | x | Đồng bộ LNG Cà Ná; giải tỏa công suất LNG Cà Ná và nguồn điện khu vực | ||
21 | Hồng Phong - Rẽ Vĩnh Tân - Sông Mây | 4 | x | 10 | Xây mới | x | x | Đồng bộ theo quy mô và tiến độ nguồn điện khu vực | ||
22 | Sơn Mỹ - Bắc Châu Đức | 2 | x | 80 | Xây mới | x | x | Đồng bộ NMNĐ Sơn Mỹ II | ||
23 | Nam Trung Bộ 1 - Thuận Nam | 2 | x | 20 | Xây mới | x | x | Đồng bộ theo quy mô và tiến độ nguồn điện khu vực | ||
24 | Nam Trung Bộ 2 - Thuận Nam | 2 | x | 50 | Xây mới | x | x | Đồng bộ theo quy mô và tiến độ nguồn điện khu vực | ||
25 | Nâng khả năng tải ĐD 500 kV Bắc Châu Đức - Sông Mây | 1 | x | 58 | Cải tạo | x | x | Đồng bộ TTĐL Sơn Mỹ | ||
26 | Nâng khả năng tải ĐD 500 kV Bắc Châu Đức - Long Thành - Sông Mây | 1 | x | 92 | Cải tạo | x | x | Đồng bộ TTĐL Sơn Mỹ | ||
27 | Long Thành - Rẽ Bắc Châu Đức - Sông Mây | 2 | x | 17 | Xây mới | x | x | Tăng cường truyền tải nguồn điện khu vực. Kiến nghị lựa chọn tiết diện phù hợp với ĐD 500 kV Bắc Châu Đức - Sông Mây sau cải tạo nâng khả năng tải | ||
28 | Nâng khả năng tải ĐD 500 kV Phú Mỹ - Nhà Bè và Phú Mỹ - NMĐ Nhơn Trạch 4 - Nhà Bè | 2 | x | 43 | Cải tạo | x | x | Tăng cường khả năng giải tỏa công suất nguồn điện khu vực | ||
29 | Tây Ninh 2 - Rẽ Chơn Thành - Tây Ninh 1 | 4 | x | 30 | Xây mới | x | x | Đấu nối trạm 500 kV Tây Ninh 2, xem xét đấu chuyển tiếp trước 1 mạch | ||
30 | Tiền Giang - Rẽ Ô Môn - Mỹ Tho | 4 | x | 5 | Xây mới | x | x | Đấu nối TBA 500 kV Tiền Giang | ||
31 | Thốt Nốt - Đức Hòa | 2 | x | 135 | Xây mới | x | x | Đồng bộ tổ máy số 2 của LNG Bạc Liêu; xem xét phương án cải tạo lắp thêm các máy cắt phân đoạn thanh cái tại sân phân phối 500 kV Đức Hòa và vận hành tách thanh cái theo hướng truyền tải trực tiếp công suất từ Thốt Nốt đi Cầu Bông; hoặc xây dựng ĐD 500 kV Thốt Nốt - Đức Hòa chuyển đấu nối đi Cầu Bông để hạn chế dòng ngắn mạch | ||
32 | Nâng khả năng tải ĐD 500 kV Đức Hòa - Cầu Bông | 2 | x | 24 | Cải tạo | x | x | Đồng bộ tổ máy số 2 của LNG Bạc Liêu, giải tỏa LNG Bạc Liêu và nguồn NLTT Tây Nam Bộ | ||
33 | TBA 500 kV Bạc Liêu - Rẽ LNG Bạc Liêu - Thốt Nốt | 2 | x | 20 | Xây mới | x | x | Đấu nối TBA 500 kV Bạc Liêu | ||
34 | NMNĐ Vĩnh Tân III - Vĩnh Tân | 2 | x | 1 | Xây mới, đồng bộ NMNĐ Vĩnh Tân III | x | x | Đồng bộ NMNĐ Vĩnh Tân III | ||
35 | NMNĐ Sông Hậu II - Sông Hậu | 2 | x | 1 | Xây mới, đồng bộ NMNĐ Sông Hậu II | x | x | Đồng bộ NMNĐ Sông Hậu II | ||
36 | Đấu nối trạm 500 kV Nam Bộ 1 | 40 | Xây mới | x | x | Đồng bộ theo quy mô và tiến độ nguồn điện gió ngoài khơi Nam Bộ | ||||
37 | Đấu nối trạm 500 kV Nam Bộ 2 | 40 | Xây mới | x | x | Đồng bộ theo quy mô và tiến độ nguồn điện gió ngoài khơi Nam Bộ | ||||
38 | Dự phòng phát sinh Đường dây 500 kV cải tạo và xây mới | 360 | Xây mới và cải tạo | x | x | x | Dự phòng cho tăng trưởng phụ tải và phát triển nguồn điện |
Ghi chú: Giai đoạn 2031-2035, thực hiện các công trình đấu nối các nguồn điện quan trọng, ưu tiên đầu tư đã được nêu trong Quyết định số 500/QĐ-TTg:
- Đấu nối LNG Long Sơn, dự kiến khoảng 72 km đường dây 500 kV,
- Đấu nối LNG Long An II, dự kiến khoảng 30 km đường dây 500 kV,
- Đấu nối TĐTN Đông Phù Yên, dự kiến khoảng 140 km đường dây 500 kV,
- Đấu nối TĐTN Đơn Dương #1, dự kiến khoảng 72 km đường dây 500 kV.
Bảng 3: Danh mục các công trình trạm biến áp 220 kV xây mới và cải tạo
TT | Tên trạm biến áp | Công suất (MVA) | Loại công trình | Tiến độ vận hành | Nhà nước đầu tư | Xem xét xã hội hóa | Ghi chú | |
2023-2025 | 2026-2030 | |||||||
I | Miền Bắc | |||||||
1 | Vân Trì | 750 | Cải tạo | x | x | |||
2 | Tây Hà Nội | 750 | Cải tạo | x | x | |||
3 | Long Biên | 750 | Cải tạo | x | x | Đã hoàn thành | ||
4 | Thanh Xuân | 750 | Xây mới | x | x | |||
5 | Đại Mỗ (Mỹ Đình) | 750 | Xây mới | x | x | |||
6 | Hòa Lạc | 500 | Xây mới | x | x | |||
7 | Mê Linh | 500 | Xây mới | x | x | |||
8 | Văn Điển | 750 | Xây mới | x | x | |||
9 | Long Biên 2 (Gia Lâm) | 750 | Xây mới | x | x | |||
10 | Sóc Sơn 2 | 500 | Xây mới | x | x | |||
11 | Phú Xuyên | 500 | Xây mới | x | x | |||
12 | Hòa Lạc 2 | 500 | Xây mới | x | x | |||
13 | Đan Phượng nối cấp | 500 | Xây mới | x | x | Nối cấp trạm 500 kV Đan Phượng | ||
14 | Chương Mỹ | 250 | Xây mới | x | x | |||
15 | Cầu Giấy | 500 | Xây mới | x | <