Quy định hạn mức các loại đất khi giao đất, công nhận quyền sử dụng đất tại Bà Rịa - Vũng Tàu

12/10/2024 11:04

(Chinhphu.vn) - UBND tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu đã ban hành Quyết định số 32/2024/QĐ-UBND quy định hạn mức các loại đất khi giao đất, công nhận quyền sử dụng đất cho hộ gia đình, cá nhân.

Quy định hạn mức các loại đất khi giao đất, công nhận quyền sử dụng đất tại Bà Rịa - Vũng Tàu- Ảnh 1.

UBND tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu quy định hạn mức giao đất ở không quá 200 m2/1 cá nhân

Theo Quyết định 32/2024/QĐ-UBND, UBND tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu quy định hạn mức giao đất ở cho cá nhân cụ thể như sau:

Đối với những khu vực đã có quy hoạch xây dựng chi tiết tỷ lệ 1/500 đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt, diện tích đất ở để giao cho cá nhân tự làm nhà ở theo quy hoạch đã được phê duyệt (tương ứng một thửa hoặc 1 lô đất).

Đối với khu vực chưa có quy hoạch xây dựng chi tiết tỷ lệ 1/500: Huyện Côn Đảo và các phường, thị trấn thuộc huyện, thị xã, thành phố không quá 100m2/1 cá nhân. Các xã thuộc các huyện, thị xã, thành phố không quá 200m2/1 cá nhân.

Đối với đất chưa sử dụng: Giao đất để trồng cây hàng năm, đất nuôi trồng thủy sản, đất làm muối không quá 3 ha; giao đất để trồng cây lâu năm không quá 10 ha; giao đất để trồng rừng phòng hộ, đất rừng sản xuất là rừng trồng không quá 30 ha.

Cũng theo Quyết định số 32/2024, UBND tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu quy định hạn mức đất ở khi công nhận quyền sử dụng đất cho hộ gia đình, cá nhân theo hai giai đoạn: sử dụng trước ngày 18/12/1980 và từ ngày 18/12/1980 đến trước 15/10/1993. Cụ thể:

Đối với giai đoạn trước ngày 18/12/1980: Huyện Côn Đảo và các phường, thị trấn thuộc huyện, thị xã, thành phố: Diện tích đất ở được công nhận là 50m2/1 cá nhân trong một hộ; tối thiểu là 100m2/1 hộ (hoặc 100m2/1 cá nhân đối với trường hợp trong hộ chỉ có 1 cá nhân) và tối đa là 500m2/1 hộ (hoặc 500m2/1 cá nhân đối với trường hợp trong hộ chỉ có 1 cá nhân).

Các xã thuộc các huyện, thị xã, thành phố: Diện tích đất ở được xác định 80m2/1 cá nhân trong một hộ; tối thiểu là 200m2/1 hộ (hoặc 200m2/1 cá nhân đối với trường hợp trong hộ chỉ có 1 cá nhân) và tối đa là 1000m2/1 hộ (hoặc 1000m2/ cá nhân đối với trường hợp trong hộ chỉ có 1 cá nhân).

Đối với giai đoạn từ ngày 18/12/1980 đến trước ngày 15/10/1993: Huyện Côn Đảo và các phường, thị trấn thuộc các huyện, thị xã, thành phố còn lại: Diện tích đất ở được xác định 50m2/1 cá nhân trong một hộ; tối thiểu là 100m2/1 hộ (hoặc 100m2/1 cá nhân đối với trường hợp trong hộ chỉ có 1 cá nhân) và tối đa là 200m2/1 hộ hoặc cá nhân (hoặc 200m2/1 cá nhân đối với trường hợp trong hộ chỉ có 1 cá nhân).

Các xã thuộc các huyện, thị xã, thành phố: Diện tích đất ở được xác định 80m2/1 cá nhân trong một hộ; tối thiểu là 200m2/1 hộ (hoặc 200m2/1 cá nhân đối với trường hợp trong hộ chỉ có 1 cá nhân) và tối đa là 400m2/1 hộ (hoặc 400m2/1 cá nhân đối với trường hợp trong hộ chỉ có 1 cá nhân).

Theo UBND tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu Việc, việc xác định số lượng cá nhân trong hộ gia đình để tính hạn mức công nhận đất ở thực hiện theo khoản 25 Điều 3 Luật Đất đai 2024.

Quyết định này có hiệu lực thi hành từ ngày 22/10/ 2024 và thay thế Quyết định số 51/2014 ngày 29/10/2014 của UBND tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu về việc quy định về hạn mức các loại đất khi giao đất, công nhận quyền sử dụng đất cho hộ gia đình, cá nhân trên địa bàn tỉnh.

Nội dung này, đã nhận được 0 góp ý, hiến kế
Góp ý, hiến kế cho Chính phủ ngay tại đây
Đọc nhiều
Dự kiến dành 10,6 triệu tỷ đồng chi thường xuyên, ưu tiên nhiệm vụ chính trị, quốc phòng, an ninh, an sinh xã hội, chính sách tiền lương, phụ cấp, trợ cấp...

Dự kiến dành 10,6 triệu tỷ đồng chi thường xuyên, ưu tiên nhiệm vụ chính trị, quốc phòng, an ninh, an sinh xã hội, chính sách tiền lương, phụ cấp, trợ cấp...

Chính sách và cuộc sống

(Chinhphu.vn) - Chính phủ dự kiến giai đoạn 2026-2030 chi thường xuyên khoảng 10,6 triệu tỷ đồng, ưu tiên nhiệm vụ chính trị, quốc phòng, an ninh, đảm bảo an sinh xã hội, chính sách tiền lương, phụ cấp, trợ cấp...

TOÀN VĂN: Nghị quyết 07/2025/NQ-CP về chính sách, chế độ với đối tượng chịu sự tác động do thực hiện sắp xếp tổ chức bộ máy, đơn vị hành chính các cấp theo Kết luận 183-KL/TW

TOÀN VĂN: Nghị quyết 07/2025/NQ-CP về chính sách, chế độ với đối tượng chịu sự tác động do thực hiện sắp xếp tổ chức bộ máy, đơn vị hành chính các cấp theo Kết luận 183-KL/TW

(Chinhphu.vn) - Toàn văn Nghị quyết 07/2025/NQ-CP ngày 17/9/2025 của Chính phủ về chính sách, chế độ đối với đối tượng chịu sự tác động do thực hiện sắp xếp tổ chức bộ máy, đơn vị hành chính các cấp theo Kết luận 183-KL/TW ngày 1/8/2025 của Bộ Chính trị, Ban Bí thư.

Cấp đổi thẻ căn cước cho công dân do thay đổi địa giới hành chính

Cấp đổi thẻ căn cước cho công dân do thay đổi địa giới hành chính

Hướng dẫn thực hiện chính sách

(Chinhphu.vn) - Bộ Công an trả lời công dân về cấp đổi thẻ căn cước do thay đổi địa giới hành chính.

TOÀN VĂN: NGHỊ QUYẾT SỐ 71-NQ/TW CỦA BỘ CHÍNH TRỊ VỀ ĐỘT PHÁ PHÁT TRIỂN GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

TOÀN VĂN: NGHỊ QUYẾT SỐ 71-NQ/TW CỦA BỘ CHÍNH TRỊ VỀ ĐỘT PHÁ PHÁT TRIỂN GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

Chính sách mới

(Chinhphu.vn) - Thay mặt Bộ Chính trị, ngày 22/8/2025, Tổng Bí thư Tô Lâm đã ký ban hành Nghị quyết của Bộ Chính trị về đột phá phát triển giáo dục và đào tạo (Nghị quyết số 71-NQ/TW). Cổng Thông tin điện tử Chính phủ trân trọng giới thiệu toàn văn Nghị quyết số 71-NQ/TW. 2

Tra cứu TUỔI NGHỈ HƯU và THỜI ĐIỂM NGHỈ HƯU

Tra cứu TUỔI NGHỈ HƯU và THỜI ĐIỂM NGHỈ HƯU

Hướng dẫn thực hiện chính sách

(Chinhphu.vn) - Năm 2025, độ tuổi nghỉ hưu của người lao động nam sẽ là 61 tuổi 3 tháng, lao động nữ sẽ là 56 tuổi 8 tháng; năm 2026, độ tuổi nghỉ hưu của người lao động nam sẽ là 61 tuổi 6 tháng, lao động nữ sẽ là 57 tuổi;...

Chúng tôi luôn Lắng nghe và phản hồi Chúng tôi
luôn
Lắng nghe
và phản hồi