Theo Cục Thuế, Bộ Tài chính khi quyết định nâng cấp từ hộ kinh doanh lên doanh nghiệp, lựa chọn loại hình phù hợp sẽ giúp tận dụng được lợi thế pháp lý, quản trị và phát triển bền vững. Mỗi loại hình doanh nghiệp đều có ưu – nhược điểm riêng, phù hợp với quy mô vốn, số lượng người góp vốn và kế hoạch kinh doanh của từng trường hợp.
Tiêu chí | Công ty TNHH 1 thành viên | Công ty TNHH 2 thành viên trở lên | Công ty cổ phần | Doanh nghiệp tư nhân |
Số lượng chủ sở hữu | 1 cá nhân hoặc 1 tổ chức | Từ 2 đến tối đa 50 thành viên góp vốn | Tối thiểu 3 cổ đông, không giới hạn tối đa | 1 cá nhân |
Trách nhiệm tài sản | Giới hạn trong phạm vi vốn góp | Giới hạn trong phạm vi vốn góp | Giới hạn trong phạm vi vốn góp | Vô hạn – toàn bộ tài sản cá nhân |
Khả năng huy động vốn | Hạn chế (chỉ tăng vốn từ chủ sở hữu hoặc huy động thêm thành viên để chuyển sang loại hình khác) | Hạn chế hơn so với công ty cổ phần | Cao, dễ kêu gọi nhà đầu tư và phát hành cổ phần | Rất hạn chế |
Cơ cấu quản lý | Gọn nhẹ, dễ kiểm soát | Chặt chẽ, có Hội đồng thành viên | Phức tạp hơn, có Đại hội đồng cổ đông, Hội đồng quản trị | Đơn giản, chủ sở hữu toàn quyền |
Ưu điểm nổi bật | Cơ cấu gọn nhẹ, dễ kiểm soát; tách biệt tài sản cá nhân với tài sản công ty; giảm rủi ro về trách nhiệm tài chính. | Cơ cấu quản lý chặt chẽ, quyền lợi và nghĩa vụ được phân định rõ; tách bạch tài sản cá nhân và tài sản công ty. | Dễ huy động vốn từ nhiều nguồn, kể cả từ các nhà đầu tư bên ngoài; linh hoạt trong chuyển nhượng cổ phần; thuận lợi nếu có kế hoạch mở rộng mạnh mẽ hoặc niêm yết sau này. | Thủ tục thành lập đơn giản, toàn quyền quyết định hoạt động kinh doanh. |
Nhược điểm | Khả năng huy động vốn hạn chế hơn so với công ty cổ phần. | Thủ tục chuyển nhượng vốn phức tạp hơn so với công ty cổ phần. | Cơ cấu quản trị phức tạp hơn; chi phí tuân thủ cao hơn. | Rủi ro cao do chủ doanh nghiệp phải chịu trách nhiệm vô hạn. Chủ doanh nghiệp tư nhân không được đồng thời là chủ hộ kinh doanh, thành viên hợp danh của công ty hợp danh |
Phù hợp với | Hộ kinh doanh do một cá nhân làm chủ, muốn mở rộng quy mô nhưng vẫn giữ quyền kiểm soát tuyệt đối | Hộ kinh doanh có nhiều người cùng góp vốn, muốn phân chia quyền lợi và rủi ro theo tỷ lệ sở hữu. | Hộ kinh doanh muốn huy động vốn lớn, hợp tác với nhiều đối tác và mở rộng quy mô nhanh. | Trường hợp muốn duy trì cơ chế quản lý giống hộ kinh doanh nhưng vẫn có tư cách pháp nhân để giao dịch. |
Thành phần hồ sơ bao gồm:
- Bản sao hợp lệ Giấy đăng ký kinh doanh của hộ kinh doanh
- Bản sao hợp lệ Giấy chứng nhận đăng ký mã số thuế
- Bản sao hợp lệ chứng từ nộp lệ phí môn bài, các loại thuế và khoản nộp ngân sách nhà nước khác (nếu có), ờ khai thuế trong thời hạn 01 năm trước khi chuyển đổi.
(1) Hồ sơ đăng ký doanh nghiệp đối với công ty TNHH hai thành viên trở lên
- Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp.
- Điều lệ công ty.
- Danh sách thành viên đối với công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên; danh sách cổ đông sáng lập và danh sách cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài đối với công ty cổ phần.
- Bản sao các giấy tờ sau đây:
+ Giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp;
+ Giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với thành viên công ty, cổ đông sáng lập, cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài là cá nhân; Giấy tờ pháp lý của tổ chức đối với thành viên, cổ đông sáng lập, cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài là tổ chức; Giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với người đại diện theo ủy quyền của thành viên, cổ đông sáng lập, cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài là tổ chức và văn bản cử người đại diện theo ủy quyền.Đối với thành viên, cổ đông là tổ chức nước ngoài thì bản sao giấy tờ pháp lý của tổ chức phải được hợp pháp hóa lãnh sự;
+ Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với trường hợp doanh nghiệp được thành lập hoặc tham gia thành lập bởi nhà đầu tư nước ngoài hoặc tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài theo quy định tại Luật Đầu tư và các văn bản hướng dẫn thi hành.
(2) Hồ sơ đăng ký doanh nghiệp đối với công ty TNHH một thành viên
- Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp.
- Điều lệ công ty.
- Bản sao các giấy tờ sau đây:
+ Giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp;
+ Giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với chủ sở hữu công ty là cá nhân; Giấy tờ pháp lý của tổ chức đối với chủ sở hữu công ty là tổ chức (trừ trường hợp chủ sở hữu công ty là Nhà nước); Giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với người đại diện theo ủy quyền và văn bản cử người đại diện theo ủy quyền. Đối với chủ sở hữu công ty là tổ chức nước ngoài thì bản sao giấy tờ pháp lý của tổ chức phải được hợp pháp hóa lãnh sự;
+ Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với trường hợp doanh nghiệp được thành lập bởi nhà đầu tư nước ngoài hoặc tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài theo quy định tại Luật Đầu tư và các văn bản hướng dẫn thi hành.