NGHỊ QUYẾT
Ban hành Kế hoạch sửa đổi, bổ sung các luật, nghị quyết phục vụ công tác sắp xếp tổ chức bộ máy của các cơ quan của Quốc hội, cơ quan thuộc Ủy ban Thường vụ Quốc hội và Văn phòng Quốc hội
ỦY BAN THƯỜNG VỤ QUỐC HỘI
Căn cứ Luật Tổ chức Quốc hội số 57/2014/QH13 đã được sửa đổi, bổ sung một số điều theo Luật số 65/2020/QH14;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật số 80/2015/QH13 đã được sửa đổi, bổ sung một số điều theo Luật số 63/2020/QH14;
Căn cứ kiến nghị của Ủy ban Pháp luật tại Báo cáo số 3618/BC-UBPL15 ngày 17 tháng 12 năm 2024 về tổng hợp kết quả rà soát, kiến nghị sửa đổi, bổ sung và đề xuất kế hoạch sửa đổi, bổ sung các luật, nghị quyết phục vụ công tác sắp xếp tổ chức bộ máy của các cơ quan của Quốc hội, cơ quan thuộc Ủy ban Thường vụ Quốc hội và Văn phòng Quốc hội;
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1.
Ban hành kèm theo Nghị quyết này Kế hoạch sửa đổi, bổ sung các luật, nghị quyết phục vụ công tác sắp xếp tổ chức bộ máy của các cơ quan của Quốc hội, cơ quan thuộc Ủy ban Thường vụ Quốc hội và Văn phòng Quốc hội.
Điều 2.
1. Các cơ quan được giao nhiệm vụ chuẩn bị hồ sơ, soạn thảo, trình, thẩm tra dự án luật, dự thảo nghị quyết khẩn trương tổ chức thực hiện nhiệm vụ theo phân công, thực hiện đúng các quy định của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật và các quy định khác của pháp luật có liên quan, bảo đảm chất lượng, tiến độ để trình Quốc hội, Ủy ban Thường vụ Quốc hội xem xét, thông qua theo thẩm quyền.
2. Đề nghị Chính phủ, Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, Tòa án nhân dân tối cao, Viện kiểm sát nhân dân tối cao chỉ đạo rà soát, đề xuất sửa đổi, bổ sung các luật, nghị quyết có liên quan để bảo đảm thống nhất với quy định được sửa đổi, bổ sung trong Luật Tổ chức Quốc hội.
3. Thường trực Hội đồng Dân tộc, Thường trực Ủy ban Pháp luật phối hợp với các cơ quan có liên quan kịp thời cập nhật các nội dung được sửa đổi, bổ sung trong Luật Tổ chức Quốc hội, Luật Tổ chức Chính phủ, Luật Tổ chức chính quyền địa phương để sửa đổi, bổ sung đồng bộ trong Luật Hoạt động giám sát của Quốc hội và Hội đồng nhân dân, trình Quốc hội xem xét, thông qua tại Kỳ họp thứ 9, Quốc hội khóa XV.
4. Thường trực Hội đồng Dân tộc, các Ủy ban của Quốc hội, các cơ quan thuộc Ủy ban Thường vụ Quốc hội và Văn phòng Quốc hội, trong phạm vi nhiệm vụ, quyền hạn được giao, chủ động nghiên cứu, rà soát, kịp thời đề xuất việc sửa đổi, bổ sung các văn bản có liên quan đến cơ cấu tổ chức, nhiệm vụ, quyền hạn của cơ quan mình để bảo đảm đồng bộ, thống nhất khi thực hiện sắp xếp, tổ chức bộ máy.
Điều 3.
Giao Tổng Thư ký Quốc hội chủ trì, phối hợp với Thường trực Hội đồng Dân tộc, các Ủy ban, các cơ quan thuộc Ủy ban Thường vụ Quốc hội và Văn phòng Quốc hội giúp Ủy ban Thường vụ Quốc hội theo dõi, đôn đốc việc triển khai thực hiện Nghị quyết này.
--------------
KẾ HOẠCH
SỬA ĐỔI, BỔ SUNG CÁC LUẬT, NGHỊ QUYẾT PHỤC VỤ CÔNG TÁC SẮP XẾP TỔ CHỨC BỘ MÁY CÁC CƠ QUAN CỦA QUỐC HỘI, CƠ QUAN THUỘC ỦY BAN THƯỜNG VỤ QUỐC HỘI VÀ VĂN PHÒNG QUỐC HỘI
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 1339/NQ-UBTVQH15 ngày 28 tháng 12 năm 2024 của Uỷ ban thường vụ Quốc hội)
TT | Tên văn bản | Cơ quan trình | Cơ quan soạn thảo | Cơ quan thẩm tra/chuẩn bị ý kiến | Tiến độ | Hồ sơ | |
| I. Văn bản thuộc thẩm quyền ban hành của Quốc hội |
| |||||
| Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Quốc hội và các luật khác có liên quan đến tổ chức và hoạt động của Quốc hội | Ủy ban Thường vụ Quốc hội | Ban soạn thảo do UBTVQH thành lập (Thường trực Ủy ban Pháp luật là cơ quan thường trực của Ban soạn thảo)
| - Ủy ban Pháp luật chủ trì thẩm tra; - Hội đồng Dân tộc, các Ủy ban của Quốc hội tham gia.
| - Trình UBTVQH tại Phiên họp thứ 42 (tháng 02/2025); - Trình Quốc hội xem xét, thông qua tại Kỳ họp bất thường lần thứ 9 (cuối tháng 02/2025). | - Hồ sơ trình UBTVQH gồm có: (1) Tờ trình về dự án Luật (bao gồm nội dung về đề nghị bổ sung dự án vào Chương trình xây dựng luật, pháp lệnh năm 2025 để trình Quốc hội thông qua theo trình tự, thủ tục rút gọn); (2) Dự thảo Luật; (3) Báo cáo thẩm tra sơ bộ; (4) Báo cáo tổng hợp, giải trình, tiếp thu ý kiến của Chính phủ và các cơ quan về dự án Luật và các tài liệu khác có liên quan (nếu có); (5) Dự thảo Kết luận/Thông báo kết luận (nếu có). - Hồ sơ trình Quốc hội gồm có: (1) Tờ trình về dự án Luật; (2) Dự thảo Luật; (3) Báo cáo thẩm tra; (4) các tài liệu khác có liên quan. | |
Nghị quyết sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị quyết số 71/2022/QH15 ngày 15/11/2022 của Quốc hội ban hành Nội quy kỳ họp Quốc hội | Ủy ban Thường vụ Quốc hội | Ban soạn thảo do UBTVQH thành lập (Văn phòng Quốc hội là cơ quan thường trực của Ban soạn thảo)
| - Ủy ban Pháp luật chủ trì thẩm tra; - Hội đồng Dân tộc, các Ủy ban của Quốc hội tham gia.
| - Trình UBTVQH cho ý kiến tại Phiên họp thứ 44 (tháng 4/2025); - Trình Quốc hội xem xét, thông qua tại Kỳ họp thứ 9 (tháng 5/2025) | - Hồ sơ trình UBTVQH gồm có: (1) Tờ trình về dự thảo Nghị quyết (bao gồm nội dung về đề nghị bổ sung vào Chương trình xây dựng luật, pháp lệnh năm 2025 để trình Quốc hội thông qua theo trình tự, thủ tục rút gọn); (2) Dự thảo Nghị quyết; (3) Báo cáo thẩm tra sơ bộ; (4) Báo cáo tổng hợp, giải trình, tiếp thu ý kiến của Chính phủ và các cơ quan và các tài liệu khác có liên quan (nếu có); (5) Dự thảo Kết luận/Thông báo kết luận (nếu có). - Hồ sơ trình Quốc hội gồm có: (1) Tờ trình về dự thảo Nghị quyết; (2) Dự thảo Nghị quyết; (3) Báo cáo thẩm tra; (4) các tài liệu khác có liên quan. | ||
II. Văn bản thuộc thẩm quyền ban hành của Ủy ban Thường vụ Quốc hội | |||||||
1. Nhóm các văn bản cần ưu tiên sửa đổi, ban hành ngay khi có kết luận của Bộ Chính trị | |||||||
| Nghị quyết về việc giải thể Viện Nghiên cứu lập pháp (trong đó quy định việc hết hiệu lực của Nghị quyết số 05/2021/UBTVQH15 ngày 29/9/2021 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức của Viện Nghiên cứu lập pháp) | Ban Công tác đại biểu |
Ban Công tác đại biểu (Viện Nghiên cứu lập pháp phối hợp chuẩn bị dự thảo) |
| Trình UBTVQH xem xét, thông qua trước ngày 10/01/2025 | - Hồ sơ trình UBTVQH gồm có: (1) Tờ trình về dự thảo Nghị quyết; (2) Dự thảo Nghị quyết; (3) Báo cáo tổng hợp ý kiến về dự thảo Nghị quyết và các tài liệu khác (nếu có). | |
Nghị quyết sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị quyết số 1156/2016/UBTVQH13 ngày 17/3/2016 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức của Ban Dân nguyện | Ban Dân nguyện | Ban Dân nguyện | - Ủy ban Pháp luật chủ trì thẩm tra; - Hội đồng Dân tộc, các Ủy ban của Quốc hội phối hợp | Trình UBTVQH xem xét, thông qua trước ngày 10/01/2025 | - Hồ sơ trình UBTVQH gồm có: (1) Tờ trình về dự thảo Nghị quyết; (2) Dự thảo Nghị quyết; (3) Báo cáo thẩm tra; (4) Báo cáo tổng hợp ý kiến về dự thảo Nghị quyết và các tài liệu khác nếu có.
| ||
Nghị quyết sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị quyết số 22/2022/UBTVQH15 ngày 12/7/2022 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức của Văn phòng Quốc hội
| Văn phòng Quốc hội | Văn phòng Quốc hội | - Ủy ban Pháp luật chủ trì thẩm tra; - Hội đồng Dân tộc, các Ủy ban của Quốc hội phối hợp | Trình UBTVQH xem xét, thông qua trước ngày 10/01/2025 | - Hồ sơ trình UBTVQH gồm có: (1) Tờ trình về dự thảo Nghị quyết trình Ủy ban Thường vụ Quốc hội; (2) Dự thảo Nghị quyết; (3) Báo cáo thẩm tra; (4) Báo cáo tổng hợp ý kiến về dự thảo Nghị quyết và các tài liệu khác (nếu có).
| ||
Nghị quyết sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị quyết số 32/2023/UBTVQH15 ngày 15/4/2023 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ban Thư ký
| Tổng Thư ký Quốc hội -Văn phòng Quốc hội | Tổng Thư ký Quốc hội -Văn phòng Quốc hội |
| Trình UBTVQH xem xét, thông qua trước ngày 10/01/2025 | - Hồ sơ trình UBTVQH gồm có: (1) Tờ trình về dự thảo Nghị quyết trình Ủy ban Thường vụ Quốc hội; (2) Dự thảo Nghị quyết; (3) Báo cáo tổng hợp ý kiến về dự thảo Nghị quyết và các tài liệu khác nếu có.
| ||
2. Nhóm các văn bản sửa đổi sau khi Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Quốc hội có hiệu lực thi hành | |||||||
Nghị quyết sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị quyết số 29/2022/QH15 ngày 12/12/2022 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội ban hành Quy chế làm việc của Ủy ban Thường vụ Quốc hội. | Tổng Thư ký Quốc hội -Văn phòng Quốc hội | Tổng Thư ký Quốc hội -Văn phòng Quốc hội | - Ủy ban Pháp luật chủ trì thẩm tra; - Hội đồng Dân tộc, các Ủy ban của Quốc hội phối hợp | Theo kết quả rà soát, đề xuất của các cơ quan | - Hồ sơ trình UBTVQH gồm có: (1) Tờ trình về dự thảo Nghị quyết trình Ủy ban Thường vụ Quốc hội; (2) Dự thảo Nghị quyết; (3) Báo cáo thẩm tra; (4) Báo cáo tổng hợp ý kiến về dự thảo Nghị quyết và các tài liệu khác nếu có. | ||
Nghị quyết sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị quyết số 283/2021/NQ-UBTVQH15 ngày 27/8/2021 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội ban hành Quy chế làm việc mẫu của Hội đồng Dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội | Ban Công tác đại biểu | Ban Công tác đại biểu | - Ủy ban Pháp luật chủ trì thẩm tra; - Hội đồng Dân tộc, các Ủy ban của Quốc hội phối hợp | Theo kết quả rà soát, đề xuất của các cơ quan | - Hồ sơ trình UBTVQH gồm có: (1) Tờ trình về dự thảo Nghị quyết trình Ủy ban Thường vụ Quốc hội; (2) Dự thảo Nghị quyết; (3) Báo cáo thẩm tra; (4) Báo cáo tổng hợp ý kiến về dự thảo Nghị quyết và các tài liệu khác nếu có. | ||
Nghị quyết sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị quyết số 730/2004/NQ-UBTVQH11 ngày 30/9/2004 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về việc phê chuẩn bảng lương chức vụ, bảng phụ cấp chức vụ đối với cán bộ lãnh đạo của Nhà nước, bảng lương chuyên môn, nghiệp vụ ngành Toà án, ngành Kiểm sát (đối với những nội dung liên quan đến lương, phụ cấp chức vụ trong khối Quốc hội) | Ban Công tác đại biểu | Ban Công tác đại biểu | Ủy ban Tài chính, Ngân sách chủ trì thẩm tra [1] | Theo kết quả rà soát, đề xuất của các cơ quan | - Hồ sơ trình UBTVQH gồm có: (1) Tờ trình về dự thảo Nghị quyết trình Ủy ban Thường vụ Quốc hội; (2) Dự thảo Nghị quyết; (3) Báo cáo thẩm tra; (4) Báo cáo tổng hợp ý kiến về dự thảo Nghị quyết và các tài liệu khác nếu có. | ||
Nghị quyết sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị quyết số 44/2024/UBTVQH15 ngày 05/02/2024 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội Quy định về thi đua, khen thưởng đối với đại biểu Quốc hội, các cơ quan của Quốc hội, các cơ quan thuộc Ủy ban Thường vụ Quốc hội và cán bộ, công chức thuộc thẩm quyền quản lý của Ủy ban Thường vụ Quốc hội. | Ban Công tác đại biểu | Ban Công tác đại biểu (Văn phòng Quốc hội phối hợp) | Ủy ban Xã hội chủ trì thẩm tra [2] | Theo kết quả rà soát, đề xuất của các cơ quan | - Hồ sơ trình UBTVQH gồm có: (1) Tờ trình về dự thảo Nghị quyết trình Ủy ban Thường vụ Quốc hội; (2) Dự thảo Nghị quyết; (3) Báo cáo thẩm tra; (4) Báo cáo tổng hợp ý kiến về dự thảo Nghị quyết và các tài liệu khác nếu có. | ||
Nghị quyết ban hành Quy chế hoạt động đối ngoại của Quốc hội (thay thế Nghị quyết số 1170/2016/NQ-UBTVQH13 ngày 17/3/2016 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội ban hành Quy chế hoạt động đối ngoại của Quốc hội) | Ủy ban Đối ngoại | Ủy ban Đối ngoại [3] (Văn phòng Quốc hội phối hợp chuẩn bị) | - Thường trực Ủy ban Pháp luật chủ trì chuẩn bị ý kiến; - Thường trực Hội đồng Dân tộc, các Ủy ban của Quốc hội phối hợp
| Theo kết quả rà soát, đề xuất của các cơ quan | - Hồ sơ trình UBTVQH gồm có: (1) Tờ trình về dự thảo Nghị quyết trình Ủy ban Thường vụ Quốc hội; (2) Dự thảo Nghị quyết; (3) Báo cáo ý kiến; (4) Báo cáo tổng hợp ý kiến về dự thảo Nghị quyết và các tài liệu khác (nếu có). | ||
[1] Sau khi sửa đổi, bổ sung Luật Tổ chức Quốc hội thì nội dung này sẽ do Ủy ban Kinh tế và Ngân sách thực hiện.
[2] Sau khi sửa đổi, bổ sung Luật Tổ chức Quốc hội thì nội dung này sẽ do Ủy ban Văn hóa và Xã hội thực hiện
[3] Sau khi sửa đổi, bổ sung Luật Tổ chức Quốc hội thì nội dung này sẽ do Ủy ban của Quốc hội tiếp nhận nhiệm vụ của Ủy ban Đối ngoại thực hiện