I. TRANG PHỤC DỰ LỄ
1. Đại lễ
a) Nam
- Cấp tướng
- Cấp tá, cấp úy
b) Nữ
- Cấp tướng
- Cấp tá, cấp úy
c) Trường hợp sử dụng
- Dự các lễ kỷ niệm: Ngày thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam 03/2; ngày chiến thắng 30/4; ngày Quốc khánh 02/9; ngày thành lập Quân đội Nhân dân Việt Nam 22/12.
- Được mặc trong ngày Quốc khánh 02/9; ngày thành lập Quân đội nhân dân Việt Nam 22/12.
- Đội trưởng Đội Danh dự trong lễ đón tiếp của đơn vị.
- Sĩ quan trong Tổ Quân kỳ.
2. Tiểu lễ
2.1. Nam
a) Cấp tướng
b) Cấp tá, cấp úy
2.2. Nữ
a) Cấp tướng
b) Cấp tá, cấp úy
2.3. Trường hợp sử dụng
- Dự các ngày lễ do Nhà nước, Bộ Quốc phòng, địa phương, đơn vị tổ chức; các lễ kỷ niệm: Ngày thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam 03/2; ngày chiến thắng 30/4; ngày Quốc khánh 02/9; ngày thành lập Quân đội nhân dân Việt Nam 22/12 và một số lễ do Ban Tổ chức quy định.
- Dự Đại hội thi đua quyết thắng, Đại hội Đảng, đại hội các tổ chức quần chúng do Ban Tổ chức hội nghị quy định.
- Thành viên trong các đoàn đại biểu Đảng, Nhà nước, Quân đội đi thăm chính thức các nước, công tác, học tập ở nước ngoài do Ban Tổ chức quy định.
- Tùy viên Quốc phòng ở nước ngoài khi dự các buổi lễ của nước sở tại.
- Các ngày Tết Nguyên đán.
- Trong lễ đón, tiếp, tiễn các đoàn khách quốc tế, các đồng chí lãnh đạo Đảng và Nhà nước theo nghi thức Quân đội (do Ban Tổ chức quy định).
- Đại biểu dự Đại hội Đảng toàn quân, Đại hội Đảng cấp tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và Đại hội Đảng toàn quốc; dự phiên khai mạc và bế mạc Kỳ họp của Quốc hội.
- Làm nhiệm vụ Phát thanh viên truyền hình.
- Thành viên Ban Lễ tang, Ban tổ chức Lễ tang (từ Lễ tang cấp cao trở lên), thành viên các đoàn viếng trong Lễ Quốc tang, Lễ tang cấp Nhà nước; sĩ quan túc trực và dẫn viếng trong Lễ tang cấp cao trở lên; thành viên các đoàn viếng trong Lễ tang các cấp.
- Dự các buổi lễ do đơn vị tổ chức, theo quy định tổ chức nghi lễ trong Quân đội.
- Dự Đại hội thi đua quyết thắng, Đại hội Đảng, Đại hội các tổ chức quần chúng do đơn vị tổ chức theo quy định của Ban Tổ chức.
- Mặc trong ngày Chiến thắng 30/4.
2.4. Dự lễ hai hàng cúc của Sĩ quan Hải quân
Trường hợp sử dụng: Dự lễ đón, tiếp, tiễn khách quốc tế và các hoạt động đối ngoại quân sự của Quân chủng Hải quân.
II. TRANG PHỤC THƯỜNG DÙNG
1. Thường dùng mùa đông
a) Nam
b) Nữ
c) Trường hợp sử dụng: Trong học tập, làm việc, sinh hoạt, công tác hằng ngày.
2. Thường dùng mùa hè
a) Nam
b) Nữ
c) Trường hợp sử dụng: Trong học tập, làm việc, sinh hoạt, công tác hằng ngày.
3. Giao thời
a) Nam
b) Nữ
c) Trường hợp sử dụng: Trong học tập, làm việc, sinh hoạt, công tác hằng ngày trong thời gian giao thời giữa hai mùa nóng và lạnh. Khi hội họp, sinh hoạt tập trung, người chỉ huy quy định mặc thống nhất một loại quân phục.
4. Áo khoác quân sự
a) Nam
b) Nữ
c) Trường hợp sử dụng: Trong những ngày thời tiết giá rét. Khi hội họp, sinh hoạt tập trung, người chỉ huy quy định mặc thống nhất một loại quân phục.
5. Áo ấm
a) Nam
b) Nữ
c) Trường hợp sử dụng: Trong những ngày thời tiết giá rét. Khi hội họp, sinh hoạt tập trung, người chỉ huy quy định mặc thống nhất một loại quân phục.
6. Dã chiến
a) Nam
b) Nữ
c) Trường hợp sử dụng
- Trong huấn luyện ngoài thao trường, diễn tập, hành quân rèn luyện, hội thao quân sự.
- Trong chiến đấu, phục vụ chiến đấu.
- Trong lao động, trong cứu hộ, cứu nạn.
- Được mặc khi tham quan huấn luyện, diễn tập quân sự ở nước ngoài.