Biểu mức tiền bản quyền khi sử dụng bản ghi âm, ghi hình giới hạn quyền tác giả nhằm mục đích thương mại

05/05/2023 11:37

(Chinhphu.vn) - Nghị định 17/2023/NĐ-CP ngày 26/4/2023 của Chính phủ quy định biểu mức tiền bản quyền khi sử dụng tác phẩm, bản ghi âm, ghi hình trong hoạt động kinh doanh, thương mại trong trường hợp giới hạn quyền tác giả, giới hạn quyền liên quan.

Biểu mức tiền bản quyền khi sử dụng bản ghi âm, ghi hình giới hạn quyền tác giả nhằm mục đích thương mại

Sử dụng bản ghi âm, ghi hình đã công bố nhằm mục đích thương mại phải trả tiền bản quyền

Theo Nghị định 17/2023/NĐ-CP, tổ chức, cá nhân sử dụng bản ghi âm, ghi hình đã công bố nhằm mục đích thương mại trong hoạt động kinh doanh, thương mại quy định tại điểm b khoản 1 Điều 26, điểm b khoản 1 Điều 33 của Luật Sở hữu trí tuệ và khoản 1 Điều 34 của Nghị định này không phải xin phép, nhưng phải trả tiền bản quyền cho chủ sở hữu quyền tác giả, người biểu diễn, chủ sở hữu quyền liên quan đối với bản ghi âm, ghi hình theo thỏa thuận kể từ khi sử dụng.

Trường hợp không đạt được thỏa thuận thì phải trả tiền bản quyền theo biểu mức quy định tại Phụ lục II của Nghị định này hoặc khởi kiện tại tòa án theo quy định của pháp luật. 

Trường hợp không trả tiền bản quyền trong thời hạn 90 ngày kể từ khi sử dụng thì phải dừng việc tiếp tục sử dụng.

PHỤ LỤC II

BIỂU MỨC TIỀN BẢN QUYỀN KHI SỬ DỤNG TÁC PHẨM, BẢN GHI ÂM, GHI HÌNH TRONG HOẠT ĐỘNG KINH DOANH, THƯƠNG MẠI TRONG TRƯỜNG HỢP GIỚI HẠN QUYỀN TÁC GIẢ, GIỚI HẠN QUYỀN LIÊN QUAN

 

(Kèm theo Nghị định số 17/2023/NĐ-CP ngày 26 tháng 4 năm 2023 của Chính phủ)

Số tiền bản quyền chi trả (tính theo năm) = Mức lương cơ sở x Hệ số điều chỉnh

Đơn vị tính: Mức lương cơ sở/tháng

TT
Hoạt động kinh doanh, thương mại
Hệ số điều chỉnh tính theo sức chứa hoặc diện tích/địa điểm theo năm sử dụng

1

Quán cà phê - giải khát (tính theo tổng diện tích/năm)

Đến 15 m2

Từ trên 15 m2 đến 50 m2

Trên 50 m2

Hệ số điều chỉnh là 0,35/15 m2/năm

Cứ mỗi m2 tăng thêm thì hệ số điều chỉnh là 0,04/m2/năm

Cứ mỗi m2 tăng thêm thì hệ số điều chỉnh là 0,02/m2/năm (Số tiền bản quyền tối đa trong một năm là: 8 x Mức lương cơ sở)

2

Nhà hàng, phòng hội thảo, hội nghị (tính theo tổng diện tích/năm)

Đến 50 m2

Từ trên 50 m2 đến 100 m2

Trên 100 m2

Hệ số điều chỉnh là 2,0/50 m2/năm

Cứ mỗi m2 tăng thêm thì hệ số điều chỉnh là 0,05/m2/năm

Cứ mỗi m2 tăng thêm thì hệ số điều chỉnh là 0,03/m2/năm (Số tiền bản quyền tối đa trong một năm là: 8 x Mức lương cơ sở)

3

Cửa hàng, showroom (tính theo tổng diện tích/năm)

Đến 50 m2

Từ trên 50 m2 đến 100 m2

Trên 100 m2

Hệ số điều chỉnh là 0,35/50 m2/năm

Cứ mỗi m2 tăng thêm thì hệ số điều chỉnh là 0,008/m2/năm

Cứ mỗi m2 tăng thêm thì hệ số điều chỉnh là 0,006/m2/năm (Số tiền bản quyền tối đa trong một năm là: 5 x Mức lương cơ sở)

4

Câu lạc bộ thể dục, chăm sóc sức khỏe - thẩm mỹ (tính theo tổng diện tích/năm)

Đến 50 m2

Từ trên 50 m2 đến 100 m2

Trên 100 m2

Hệ số điều chỉnh là 0,5/50 m2/năm

Cứ mỗi m2 tăng thêm thì hệ số điều chỉnh là 0,011/m2/năm

Cứ mỗi m2 tăng thêm thì hệ số điều chỉnh là 0,009/m2/năm (Số tiền bản quyền tối đa trong một năm là: 10 x Mức lương cơ sở)

5

Cơ sở kinh doanh dịch vụ karaoke phòng, karaoke box (tính theo số phòng hoặc box/năm, tùy thuộc vào diện tích phòng)

Số phòng

Đến 20 m2

Trên 20 m2 đến 30 m2

Trên 30 m2

Từ 1 đến 4 phòng

Hệ số điều chỉnh là 1,5/phòng/năm

Hệ số điều chỉnh là 1,6/phòng/năm

Hệ số điều chỉnh là 1,7/phòng/năm

Từ phòng thứ 5 đến phòng thứ 10

Hệ số điều chỉnh là 1,2/phòng/năm

Hệ số điều chỉnh là 1,28/phòng/năm

Hệ số điều chỉnh là 1,36/phòng/năm

Từ phòng thứ 11 trở đi

Hệ số điều chỉnh là 1,05/phòng/năm

Hệ số điều chỉnh là 1,12/phòng/năm

Hệ số điều chỉnh là 1,19/phòng/năm

Karaoke box: hệ số điều chỉnh là 0,85/box/năm (không tùy thuộc vào diện tích)

6

Quán bar, bistro, club, vũ trường (tính theo tổng diện tích/năm)

Đến 50 m2

Từ trên 50 m2 đến 200 m2

Trên 200 m2

Hệ số điều chỉnh là 2,35 - 4,0/50 m2/năm

Cứ mỗi m2 tăng thêm thì hệ số điều chỉnh là 0,06/m2/năm

Cứ mỗi m2 tăng thêm thì hệ số điều chỉnh là 0,05/m2/năm (Số tiền bản quyền tối đa trong một năm là: 27 x Mức lương cơ sở)

7

Khách sạn, cơ sở lưu trú du lịch (tính theo loại khách sạn/năm)

4 - 5 sao (hoặc tương đương)

1 - 3 sao (hoặc tương đương)

Các dịch vụ khác (nhà hàng, bar, karaoke, hồ bơi, phòng tập thể dục, massage, spa, lobby, bãi xe, khu mua sắm, vui chơi...) thuộc khuôn viên thì áp dụng tương ứng các mục 1, 2, 3, 4, 5 và 6 của Phụ lục này

0,03/phòng/năm

0,02/phòng/năm

8

Khu vui chơi, giải trí (tính theo tổng diện tích/năm)

Đến 200 m2

Từ trên 200 m2 đến 500 m2

Trên 500 m2

Các dịch vụ thuộc khuôn viên thì áp dụng tương ứng các mục 1, 2, 3, 4, 5 và 6 của Phụ lục này

Hệ số điều chỉnh là 0,7/200 m2/năm

Cứ mỗi m2 tăng thêm thì hệ số điều chỉnh là 0,003/m2/năm

Cứ mỗi m2 tăng thêm thì hệ số điều chỉnh là 0,001/m2/năm (Số tiền bản quyền tối đa trong một năm là: 12 x Mức lương cơ sở)

9

Trung tâm thương mại, Cao ốc văn phòng (tính theo tổng diện tích/năm)

Đến 200 m2

Từ trên 200 m2 đến 500 m2

Trên 500 m2

Các dịch vụ thuộc khuôn viên thì áp dụng tương ứng các mục 1, 2, 3, 4, 5 và 6 của Phụ lục này

Hệ số điều chỉnh là 1,5 cho 200 m2

Cứ mỗi 100 m2 tăng thêm thì hệ số điều chỉnh là 0,3/100m2/năm

Cứ mỗi 100 m2 tăng thêm thì hệ số điều chỉnh là 0,2/100 m2/năm (Số tiền bản quyền tối đa trong một năm là: 50 x Mức lương cơ sở)

10

Siêu thị (tính theo tổng diện tích/năm)

Đến 500 m2

Từ trên 500 m2 đến 1000 m2

Trên 1000 m2

Hệ số điều chỉnh là 1,25 cho 500 m2

Cứ mỗi 100 m2 tăng thêm thì hệ số điều chỉnh là 0,3/100 m2/năm

Cứ mỗi 100 m2 tăng thêm thì hệ số điều chỉnh là 0,2/100 m2/năm (Số tiền bản quyền tối đa trong một năm là: 10 x Mức lương cơ sở)

11

Hoạt động hàng không, giao thông công cộng (tính theo lượt khách trung bình/năm)

Hàng không - Chuyến bay quốc tế

0,0031 - 0,004/100 lượt khách/năm

Hàng không - Chuyến bay nội địa

0,0019 - 0,0025/100 lượt khách/năm

Đường sắt hoặc phương tiện vận tải khác như: ôtô, tàu thủy, tàu cánh ngầm, tàu điện...

0,0016 - 0,0021/100 lượt khách/năm

Nội dung này, đã nhận được 0 góp ý, hiến kế
Góp ý, hiến kế cho Chính phủ ngay tại đây
Đọc nhiều
THỦ TƯỚNG: SẼ XEM XÉT, CÂN ĐỐI, XIN Ý KIẾN CÁC CẤP CÓ THẨM QUYỀN ĐỂ TĂNG LƯƠNG SỚM HƠN

THỦ TƯỚNG: SẼ XEM XÉT, CÂN ĐỐI, XIN Ý KIẾN CÁC CẤP CÓ THẨM QUYỀN ĐỂ TĂNG LƯƠNG SỚM HƠN

Chính sách và cuộc sống

(Chinhphu.vn) - Phát biểu tại hội trường Quốc hội ngày 30/10, Thủ tướng Phạm Minh Chính nêu rõ: "Như các đại biểu Quốc hội đang đề xuất lại phải tăng lương tiếp vào năm tới này. Trên cơ sở ý kiến Quốc hội chúng tôi sẽ xem xét, cân đối và xin ý kiến các cấp có thẩm quyền, trong đó có Quốc hội, chúng ta sẽ tăng lương sớm hơn".

Tăng lương cán bộ, công chức, viên chức là bắt buộc

Tăng lương cán bộ, công chức, viên chức là bắt buộc

Chính sách và cuộc sống

(Chinhphu.vn) – Đại biểu Nguyễn Văn Thân cho rằng, tăng lương cho cán bộ, công chức, viên chức là bắt buộc, tiền lương phải từ 15 triệu đồng/ 1 tháng trở lên.

Cấp đổi thẻ căn cước cho công dân do thay đổi địa giới hành chính

Cấp đổi thẻ căn cước cho công dân do thay đổi địa giới hành chính

Hướng dẫn thực hiện chính sách

(Chinhphu.vn) - Bộ Công an trả lời công dân về cấp đổi thẻ căn cước do thay đổi địa giới hành chính.

TOÀN VĂN: NGHỊ QUYẾT SỐ 71-NQ/TW CỦA BỘ CHÍNH TRỊ VỀ ĐỘT PHÁ PHÁT TRIỂN GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

TOÀN VĂN: NGHỊ QUYẾT SỐ 71-NQ/TW CỦA BỘ CHÍNH TRỊ VỀ ĐỘT PHÁ PHÁT TRIỂN GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

Chính sách mới

(Chinhphu.vn) - Thay mặt Bộ Chính trị, ngày 22/8/2025, Tổng Bí thư Tô Lâm đã ký ban hành Nghị quyết của Bộ Chính trị về đột phá phát triển giáo dục và đào tạo (Nghị quyết số 71-NQ/TW). Cổng Thông tin điện tử Chính phủ trân trọng giới thiệu toàn văn Nghị quyết số 71-NQ/TW. 2

Tra cứu TUỔI NGHỈ HƯU và THỜI ĐIỂM NGHỈ HƯU

Tra cứu TUỔI NGHỈ HƯU và THỜI ĐIỂM NGHỈ HƯU

Hướng dẫn thực hiện chính sách

(Chinhphu.vn) - Năm 2025, độ tuổi nghỉ hưu của người lao động nam sẽ là 61 tuổi 3 tháng, lao động nữ sẽ là 56 tuổi 8 tháng; năm 2026, độ tuổi nghỉ hưu của người lao động nam sẽ là 61 tuổi 6 tháng, lao động nữ sẽ là 57 tuổi;...

Chúng tôi luôn Lắng nghe và phản hồi Chúng tôi
luôn
Lắng nghe
và phản hồi