Căn cứ Kế hoạch tổ chức kỳ thi độc lập đánh giá năng lực năm 2023 và Quy chế thi Đánh giá năng lực tuyển sinh đại học hệ chính quy, Trường ĐHSP Hà Nội thông báo quy định đối với thí sinh dự thi như sau:
I. Lịch thi chính thức đánh giá năng lực 2023 của Trường Đại học Sư phạm Hà Nội
1. Ngày thi: Thứ 7, ngày 06/05/2023. Giờ thi chính thức theo ca như sau:
Ca thi | Giờ thi | Môn thi | Thời gian thi | Môn thi | Thời gian thi |
Ca 1 | 07h00 – 08h30 | Toán | 90 phút |
|
|
Ca 2 | 09h15 - 10h45 | Ngữ văn | 90 phút | Tiếng Anh | 60 phút (09h15 - 10h15) |
Ca 3 | 13h00 – 14h00 | Vật lí | 60 phút | Lịch sử | 60 phút |
Ca 4 | 14h45 – 15h45 | Hóa học | 60 phút | Địa lí | 60 phút |
Ca 5 | 16h30 – 17h30 | Sinh học | 60 phút | Tiếng Anh | 60 phút |
2. Các lưu ý đối với phụ huynh và thí sinh
- Thí sinh có mặt tại điểm thi 30 phút trước ca thi đã đăng kí để làm thủ tục dự thi.
- Thí sinh đeo khẩu trang trong suốt quá trình thi. Chỉ bỏ khẩu trang khi cán bộ coi thi đối chiếu gương mặt thí sinh với ảnh chụp trên CMND/CCCD và hồ sơ dự thi.
- Phụ huynh không đi ô tô vào Trường. Phụ huynh, thí sinh có thể đi xe máy vào Trường và cần gửi xe đúng nơi quy định.
- Phụ huynh có thể đợi thí sinh tại Nhà thi đấu đa năng của Trường.
3. Thí sinh tra cứu số báo danh, phòng thi và địa điểm thi trên Cổng thông tin đăng kí tuyển sinh đại học năm 2023 tại địa chỉ: https://ts2023.hnue.edu.vn/.
4. Thí sinh tải sơ đồ Trường và các sơ đồ điểm thi theo các đường dẫn sau:
- Sơ đồ Điểm thi: Nhà D1 + D2 + D4, Trường ĐHSP Hà Nội, bao gồm: Nhóm phòng thi 1 và Nhóm phòng thi 2.
- Sơ đồ Điểm thi: Nhà K1, Trường ĐHSP Hà Nội, bao gồm: Nhóm phòng thi 1 và Nhóm phòng thi 2.
- Sơ đồ Điểm thi: Trường THCS&THPT Nguyễn Tất Thành.
- Sơ đồ Điểm thi: Nhà C, Trường Đại học Sư phạm Hà Nội.
- Sơ đồ Điểm thi: Nhà A1, Trường Đại học Quy Nhơn.
II. Trách nhiệm của thí sinh
(Trích Điều 13 Quy chế thi Đánh giá năng lực của Trường ĐHSP Hà Nội)
1. Đăng ký dự thi và nộp đủ lệ phí thi theo quy định của Trường ĐHSP Hà Nội. Lệ phí thi đã đóng sẽ không được hoàn trả lại trong bất cứ trường hợp nào.
2. Có mặt tại phòng thi đúng thời gian quy định để làm thủ tục dự thi:
a) Xuất trình giấy Chứng minh nhân dân hoặc thẻ Căn cước công dân (gọi chung là thẻ Căn cước công dân);
b) Nếu thấy có những sai sót về họ, tên đệm, tên, ngày, tháng, năm sinh, đối tượng ưu tiên, khu vực ưu tiên, …, phải báo ngay cho cán bộ coi thi (CBCT) hoặc người làm nhiệm vụ tại Điểm thi để xử lý kịp thời;
c) Trường hợp bị mất hoặc quên thẻ Căn cước công dân hoặc các giấy tờ cần thiết khác, phải báo cáo ngay cho Trưởng Điểm thi để xem xét, xử lý.
3. Mỗi ca thi, có mặt tại phòng thi đúng thời gian quy định, chấp hành hiệu lệnh của Ban Coi thi và hướng dẫn của CBCT. Thí sinh đến chậm quá 15 phút sau khi có hiệu lệnh tính giờ làm bài sẽ không được dự thi ca thi đó.
4. Phải tuân thủ các quy định sau đây trong phòng thi:
a) Trình Căn cước công dân cho CBCT;
b) Ngồi đúng vị trí có ghi số báo danh của mình;
c) Chỉ được mang vào phòng thi: Bút viết, bút chì, compa, thước kẻ, thước tính; máy tính bỏ túi không có chức năng soạn thảo văn bản, không có thẻ nhớ; Atlat Địa lí Việt Nam đối với môn thi Địa lí (không có đánh dấu hoặc viết thêm bất cứ nội dung nào khác) do Nhà Xuất bản Giáo dục Việt Nam phát hành;
d) Không được mang vào phòng thi: Giấy than, bút xoá, đồ uống có cồn; vũ khí và chất gây nổ, gây cháy; tài liệu, thiết bị truyền tin hoặc chứa thông tin có thể lợi dụng để gian lận trong quá trình làm bài thi; các loại máy ghi âm, ghi hình, truyền, nhận được thông tin, tín hiệu âm thanh, hình ảnh trực tiếp;
đ) Trước khi làm bài thi, phải ghi đầy đủ số báo danh và thông tin của thí sinh vào đề thi, giấy thi, Phiếu TLTN, giấy nháp;
e) Khi nhận đề thi, phải kiểm tra kỹ số trang và chất lượng các trang in; nếu phát hiện thấy đề thiếu trang hoặc rách, hỏng, nhoè, mờ hoặc có dấu hiệu bất thường phải báo cáo ngay với CBCT trong phòng thi, chậm nhất 05 (năm) phút tính từ thời điểm phát đề thi;
g) Không được trao đổi, chép bài của người khác, sử dụng tài liệu trái phép để làm bài thi hoặc có những cử chỉ, hành động gian lận, làm mất trật tự phòng thi; nếu muốn có ý kiến phải giơ tay để báo cáo CBCT, sau khi được phép, thí sinh đứng trình bày công khai với CBCT ý kiến của mình;
h) Không được đánh dấu hoặc làm ký hiệu riêng, không được viết bằng bút chì, trừ tô các ô trên Phiếu TLTN; chỉ được viết bằng một màu mực (không được dùng mực màu đỏ);
i) Phải làm bài thi trên giấy thi và Phiếu TLTN được in sẵn do CBCT phát; tô bằng bút chì các ô số báo danh, ô mã đề thi và ô trả lời; trong trường hợp tô nhầm hoặc muốn thay đổi câu trả lời, phải tẩy sạch chì ở ô cũ, rồi tô ô mà mình lựa chọn; điền chính xác và đủ thông tin vào các mục trống ở phía trên Phiếu TLTN, đối với số báo danh phải ghi đủ và tô đủ phần số (kể cả các số 0 ở phía trước); điền chính xác mã đề thi vào hai Danh sách thu bài thi trắc nghiệm;
k) Khi có hiệu lệnh hết giờ làm bài, phải ngừng làm bài ngay; Bảo quản bài thi nguyên vẹn, không để người khác lợi dụng bài thi của mình; phải báo cáo ngay cho CBCT để xử lý các trường hợp khi bài thi của mình bị người khác lợi dụng hoặc cố ý can thiệp;
l) Khi nộp bài thi, ký xác nhận vào 3 danh sách, trong đó 01 danh sách thu bài phần thi tự luận (phải ghi rõ số tờ giấy thi phần thi tự luận) và 02 danh sách thu bài phần thi trắc nghiệm (phải ghi đầy đủ mã đề thi). Thí sinh không làm được bài cũng phải nộp tờ giấy thi (đối với phần thi tự luận), Phiếu TLTN (đối với phần thi trắc nghiệm);
n) Không được rời khỏi phòng thi trong suốt thời gian làm bài thi; Trong trường hợp cần thiết, chỉ được ra khỏi phòng thi khi được phép của CBCT và phải chịu sự giám sát của cán bộ giám sát; việc ra khỏi phòng thi, khu vực thí của thí sinh trong trường hợp cần cấp cứu phải có sự giám sát của công an cho tới khi hết giờ làm bài của buổi thi và do Trưởng Điểm thi quyết định;
m) Không được nộp bài thi trước khi hết giờ làm bài; Chỉ được rời khỏi phòng thi sau khi CBCT đã kiểm đủ số bài, số tờ thi tự luận, số Phiếu TLTN của cả phòng thi và cho phép rời khỏi phòng thi. Thí sinh phải nộp lại đề thi trước khi rời khỏi phòng thi.
5. Khi có sự việc bất thường xảy ra, phải tuyệt đối tuân theo sự hướng dẫn của CBCT và những người có trách nhiệm tại Điểm thi.
III. Xử lý thí sinh vi phạm Quy chế thi
Mọi vi phạm Quy chế thi đều bị lập biên bản, xử lý kỷ luật và thông báo cho thí sinh.
1. Khiển trách:
a) Đối với những thí sinh phạm lỗi một lần: nhìn bài hoặc trao đổi bài với thí sinh khác;
b) Hình thức này do CBCT quyết định tại biên bản được lập.
2. Cảnh cáo:
a) Đối với các thí sinh vi phạm một trong các lỗi sau đây: Đã bị khiển trách một lần nhưng trong giờ thi bài thi đó vẫn tiếp tục vi phạm Quy chế thi ở mức khiển trách; trao đổi bài làm hoặc giấy nháp với thí sinh khác; chép bài của thí sinh khác hoặc để thí sinh khác chép bài của mình;
b) Hình thức kỷ luật cảnh cáo do CBCT quyết định tại biên bản được lập, kèm tang vật (nếu có).
3. Đình chỉ thi:
a) Đối với các thí sinh vi phạm một trong các lỗi sau đây: Đã bị cảnh cáo một lần nhưng trong giờ thi bài thi đó vẫn tiếp tục vi phạm Quy chế thi ở mức khiển trách hoặc cảnh cáo; mang vật dụng trái phép theo quy định tại điểm d) khoản 4 Điều 13 Quy chế này vào phòng thi; đưa đề thi ra ngoài phòng thi hoặc nhận bài giải từ ngoài vào phòng thi; viết, vẽ vào tờ giấy làm bài thi của mình những nội dung không liên quan đến bài thi; có hành động gây gổ, đe dọa những người có trách nhiệm trong kỳ thi hay đe dọa thí sinh khác;
b) CBCT lập biên bản, thu tang vật (nếu có) và báo cáo Trưởng Điểm thi quyết định hình thức đình chỉ thi. Nếu Trưởng Điểm thi không nhất trí thì báo cáo Trưởng ban Coi thi quyết định. Thí sinh bị đình chỉ thi phải nộp bài thi, đề thi, giấy nháp cho CBCT và ra khỏi phòng thi ngay sau khi có quyết định. Thí sinh bị đình chỉ thi chỉ được ra khỏi khu vực thi sau khi hết thời gian làm bài thi. Thí sinh bị đình chỉ thi một bài thi sẽ bị hủy kết quả toàn bộ các bài thi trong kỳ thi đó.
4. Trừ điểm bài thi
a) Thí sinh bị khiển trách trong khi thi bài thi nào sẽ bị trừ 25% tổng số điểm bài thi của bài thi đó;
b) Thí sinh bị cảnh cáo trong khi thi bài thi nào sẽ bị trừ 50% tổng số điểm bài thi của bài thi đó;
c) Những bài thi có đánh dấu bị phát hiện trong khi chấm sẽ bị trừ 50% điểm toàn bài;
d) Cho điểm 0 (không): Bài thi được chép từ các tài liệu mang trái phép vào phòng thi; có hai bài làm trở lên đối với một bài thi; bài thi có chữ viết của hai người trở lên; những phần của bài thi viết trên giấy nháp, giấy không đúng quy định;
đ) Thí sinh bị đình chỉ thi bài thi nào sẽ bị điểm 0 (không) bài thi đó và không được tiếp tục dự thi các bài thi tiếp theo;
e) Việc trừ điểm bài thi nêu tại điểm c và d khoản này do Trưởng ban Chấm thi tự luận quyết định căn cứ báo cáo bằng văn bản của Trưởng môn chấm thi tự luận.
5. Hủy bỏ kết quả thi đối với những thí sinh: Có hai bài thi trở lên bị điểm 0 (không) do phạm lỗi quy định tại điểm d khoản 4 Điều này; viết, vẽ vào tờ giấy thi những nội dung không liên quan đến bài thi; để người khác thi thay hoặc làm bài thay cho người khác dưới mọi hình thức; sửa chữa, thêm bớt vào bài làm sau khi đã nộp bài; dùng bài của người khác để nộp. Căn cứ báo cáo bằng văn bản của Trưởng BCĐT, Hiệu trưởng ra quyết định hủy bỏ kết quả thi.
6. Hủy kết quả thi và lập hồ sơ gửi cơ quan có thẩm quyền xem xét, xử lý theo quy định của pháp luật đối với những thí sinh vi phạm một trong các lỗi sau đây:
a) Giả mạo hồ sơ để hưởng chế độ ưu tiên, khuyến khích;
b) Sử dụng văn bằng, chứng chỉ không hợp pháp;
c) Để người khác dự thi thay, làm bài thay dưới mọi hình thức;
d) Có hành động gây rối, phá hoại kỳ thi; hành hung những người tham gia công tác tổ chức thi hoặc thí sinh khác;
đ) Sử dụng Giấy chứng nhận kết quả thi không hợp pháp.
7. Đối với các vi phạm có dấu hiệu hình sự thì các cơ quan quản lý giáo dục lập hồ sơ gửi cơ quan có thẩm quyền xem xét truy cứu trách nhiệm hình sự theo quy định; đối với các trường hợp vi phạm khác, tuỳ theo tính chất và mức độ vi phạm sẽ xử lý kỷ luật theo các hình thức đã quy định tại Điều này.