
Ngày 22/8/2025, Bộ Quốc phòng ban hành Văn bản hợp nhất số 27/VBHN-BQP Thông tư quy định cấp, quản lý, sử dụng Giấy chứng minh sĩ quan; Chứng minh quân nhân chuyên nghiệp, công nhân và viên chức quốc phòng; Thẻ hạ sĩ quan, binh sĩ tại ngũ; Thẻ sĩ quan dự bị; Thẻ quân nhân chuyên nghiệp và hạ sĩ quan, binh sĩ dự bị.
Trong đó, về thông tin trên Giấy chứng minh sĩ quan; Thẻ sĩ quan dự bị quy định như sau:
1. Mặt trước Giấy chứng minh sĩ quan
a) Số: Là số hiệu sĩ quan gồm 8 chữ số;
b) Họ tên: Ghi họ, chữ đệm, tên theo giấy khai sinh, chữ in hoa, đủ dấu;
c) Cấp bậc: Cấp bậc thiếu úy đến cấp bậc đại úy, ghi cấp úy; cấp tá và cấp tướng ghi cấp bậc quân hàm sĩ quan hiện tại;
d) Đơn vị cấp: Giấy chứng minh sĩ quan cấp tướng ghi Bộ Quốc phòng; Giấy chứng minh sĩ quan cấp tá, cấp úy ghi tên đơn vị trực thuộc Bộ Quốc phòng;
đ) Ngày, tháng, năm: Ghi ngày, tháng, năm cấp Giấy chứng minh sĩ quan;
e) Ảnh: Quy định tại điểm c khoản 1 Điều 4 Thông tư này (Chụp ảnh chân dung: số lượng 02 ảnh, cỡ 20 mm X 27 mm; không đội mũ, không đeo kính; sĩ quan tại ngũ và sĩ quan dự bị; quân nhân chuyên nghiệp tại ngũ và quân nhân chuyên nghiệp dự bị; hạ sĩ quan, binh sĩ tại ngũ và hạ sĩ quan, binh sĩ dự bị mang mặc quân phục thường dùng, đúng điều lệnh; công nhân và viên chức quốc phòng mang mặc trang phục thường dùng).
g) Hạn sử dụng: Quy định tại khoản 1 Điều 14 Thông tư này (Thời hạn sử dụng Giấy chứng minh sĩ quan: a) Sĩ quan cấp tướng và cấp tá thời hạn sử dụng là 08 năm; b) Sĩ quan cấp úy thời hạn sử dụng là 13 năm; c) Trường hợp thời gian phục vụ tại ngũ còn dưới thời hạn quy định tại điểm a, b khoản này thì lấy hạn tuổi còn lại đế cấp nhưng không quá 05 năm quy định tại Điều 13 Luật sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam).
2. Mặt sau Giấy chứng minh sĩ quan
a) Ngày, tháng, năm sinh: Ghi theo giấy khai sinh;
b) Dân tộc: Ghi tên dân tộc theo quy định của pháp luật;
c) Quê quán: Ghi xã, phường, đặc khu (sau đây gọi chung là cấp xã); tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (sau đây gọi chung là cấp tỉnh);
d) Nơi thường trú: Là nơi đăng ký thường trú của sĩ quan; trường hợp chưa đăng ký thường trú thì ghi theo nơi đăng ký thường trú của vợ, chồng, con hoặc bố, mẹ, người nuôi dưỡng hợp pháp;
đ) Nhân dạng: Ghi chiều cao, đặc điểm riêng quy định tại điểm a khoản 2 và khoản 3 Điều 4 Thông tư này;
e) Nhóm máu: Quy định tại điểm a khoản 1 Điều 4 Thông tư này (do cơ quan quân y đơn vị cung cấp và viết bằng chữ in hoa);
3. Mặt trước Thẻ sĩ quan dự bị
a) Số: Là số hiệu sĩ quan dự bị hoặc số hiệu sĩ quan tại ngũ;
b) Họ tên: Ghi họ, chữ đệm, tên theo giấy khai sinh, chữ in hoa, đủ dấu;
c) Cấp bậc: Ghi cấp úy, cấp tá;
d) Đơn vị cấp: Tên đơn vị trực thuộc Bộ Quốc phòng;
đ) Ngày, tháng, năm: Ghi ngày, tháng, năm cấp Thẻ;
e) Ảnh: Quy định tại điểm c khoản 1 Điều 4 Thông tư này.
4. Mặt sau Thẻ sĩ quan dự bị
a) Ngày, tháng, năm sinh: Ghi theo giấy khai sinh;
b) Nơi thường trú: Là nơi thường trú của sĩ quan dự bị;
c) Nhập ngũ: Ghi tháng, năm nhập ngũ hoặc tuyển dụng vào quân đội;
d) Chuyển ngạch dự bị: Ghi tháng, năm được phong quân hàm sĩ quan dự bị hoặc tháng, năm đăng ký sĩ quan dự bị;
đ) Đơn vị khi thôi phục vụ tại ngũ: Ghi đơn vị trung đoàn và tương đương trở lên tại thời điểm thôi phục vụ tại ngũ hoặc chuyển sang ngạch dự bị;
e) Đào tạo sĩ quan dự bị: Ghi tên cơ sở đào tạo;
g) Chuyên nghiệp quân sự: Ghi chuyên ngành đào tạo;
h) Đăng ký lần đầu: Ghi tên Ban Chỉ huy quân sự cấp xã.