Đối tượng áp dụng của Thông tư, gồm: Viên chức chuyên ngành mỹ thuật làm việc trong các đơn vị sự nghiệp công lập (gồm họa sĩ làm các công việc: Tạo hình con rối; động tác phim hoạt hình; thiết kế trang trí sân khấu; hóa trang, phục trang sân khấu, điện ảnh; phục chế, trùng tu tác phẩm mỹ thuật; thiết kế cổ động trực quan; thiết kế mỹ thuật, dàn dựng triển lãm; thiết kế đồ họa) và các tổ chức, cá nhân có liên quan.
Tiêu chuẩn đối với Họa sĩ hạng I - Mã số: V.10.08.25
Tiêu chuẩn về trình độ đào tạo, bồi dưỡng: có bằng tốt nghiệp đại học trở lên phù hợp với chuyên ngành mỹ thuật.
Trường hợp có bằng tốt nghiệp đại học trở lên chuyên ngành khác phải được tặng danh hiệu “Nghệ sĩ nhân dân”, “Nghệ sĩ ưu tú” hoặc được tặng “Giải thưởng Hồ Chí Minh”, “Giải thưởng Nhà nước” về văn học, nghệ thuật; có chứng chỉ bồi dưỡng tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành mỹ thuật.
Tiêu chuẩn về năng lực chuyên môn, nghiệp vụ: nắm vững chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước về lĩnh vực mỹ thuật; nắm vững kiến thức tổng hợp về các loại hình mỹ thuật; đặc trưng, đặc điểm của các môn nghệ thuật liên quan; các thành tựu khoa học kỹ thuật ở trong và ngoài nước liên quan đến nghiệp vụ mỹ thuật; nắm vững các hình thức, phương pháp sáng tác và các quy trình kỹ thuật nghiệp vụ liên quan; khai thác, sử dụng thành thạo các chất liệu; có kinh nghiệm trong hoạt động sáng tác, thể hiện các công trình, tác phẩm; có năng lực chỉ đạo và phối hợp với đồng nghiệp trong tổ chức các hoạt động chuyên môn về mỹ thuật; có khả năng nghiên cứu, đề xuất các giải pháp sáng tạo về lĩnh vực mỹ thuật.
Tiêu chuẩn đối với họa sĩ hạng II - Mã số: V.10.08.26
Tiêu chuẩn về trình độ đào tạo, bồi dưỡng: có bằng tốt nghiệp đại học trở lên phù hợp với chuyên ngành mỹ thuật.
Trường hợp có bằng tốt nghiệp đại học trở lên chuyên ngành khác phải được tặng danh hiệu “Nghệ sĩ nhân dân”, “Nghệ sĩ ưu tú” hoặc được tặng “Giải thưởng Hồ Chí Minh”, “Giải thưởng Nhà nước” về văn học, nghệ thuật; có chứng chỉ bồi dưỡng tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành mỹ thuật.
Tiêu chuẩn về năng lực chuyên môn, nghiệp vụ: nắm vững chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước về lĩnh vực mỹ thuật; nắm được kiến thức tổng hợp về các loại hình mỹ thuật; đặc trưng, đặc điểm của các môn nghệ thuật liên quan; các thành tựu khoa học kỹ thuật ở trong và ngoài nước liên quan đến nghiệp vụ mỹ thuật; nắm được các hình thức, phương pháp sáng tác và các quy trình kỹ thuật nghiệp vụ liên quan; biết khai thác, sử dụng thành thạo các chất liệu, có kinh nghiệm trong hoạt động sáng tác; có khả năng nghiên cứu và phối hợp với đồng nghiệp trong tổ chức các hoạt động chuyên môn về mỹ thuật.
Tiêu chuẩn đối với họa sĩ hạng III - Mã số: V.10.08.27
Tiêu chuẩn về trình độ đào tạo, bồi dưỡng: có bằng tốt nghiệp đại học trở lên phù hợp với chuyên ngành mỹ thuật.
Trường hợp có bằng tốt nghiệp đại học trở lên chuyên ngành khác phải được tặng danh hiệu “Nghệ sĩ nhân dân”, “Nghệ sĩ ưu tú” hoặc được tặng “Giải thưởng Hồ Chí Minh”, “Giải thưởng Nhà nước” về văn học, nghệ thuật; có chứng chỉ bồi dưỡng tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành mỹ thuật.
Tiêu chuẩn về năng lực chuyên môn, nghiệp vụ: Nắm được chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước về lĩnh vực mỹ thuật; nắm được các hình thức và phương pháp sáng tác; khai thác, sử dụng thành thạo 01 chất liệu trong sáng tác, thể hiện công trình, tác phẩm; có khả năng phối hợp với đồng nghiệp trong các hoạt động chuyên môn nghiệp vụ về mỹ thuật; có khả năng ứng dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật để nâng cao hiệu quả hoạt động mỹ thuật.
Tiêu chuẩn đối với họa sĩ hạng IV - Mã số: V.10.08.28
Tiêu chuẩn về trình độ đào tạo, bồi dưỡng: Có bằng tốt nghiệp trung cấp trở lên phù hợp với chuyên ngành mỹ thuật; có chứng chỉ bồi dưỡng tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành mỹ thuật.
Tiêu chuẩn về năng lực chuyên môn, nghiệp vụ: Nắm được chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước về lĩnh vực mỹ thuật; nắm được các thành tựu khoa học cơ bản liên quan đến nghiệp vụ; nắm được các hình thức và phương pháp sáng tác; biết khai thác, sử dụng 01 chất liệu trong sáng tác; có khả năng phối hợp với đồng nghiệp trong các hoạt động chuyên môn nghiệp vụ về mỹ thuật.
Cách xếp lương các chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành mỹ thuật
Chức danh nghề nghiệp họa sĩ hạng I được áp dụng ngạch lương của viên chức loại A3, nhóm 1 (A3.1), từ hệ số lương 6,20 đến hệ số lương 8,00;
Chức danh nghề nghiệp họa sĩ hạng II được áp dụng ngạch lương của viên chức loại A2, nhóm 1 (A2.1), từ hệ số lương 4,40 đến hệ số lương 6,78;
Chức danh nghề nghiệp họa sĩ hạng III được áp dụng ngạch lương của viên chức loại A1, từ hệ số lương 2,34 đến hệ số lương 4,98;
Chức danh nghề nghiệp họa sĩ hạng IV được áp dụng ngạch lương của viên chức loại B, từ hệ số lương 1,86 đến hệ số lương 4,06.
Thông tư số 09/2022/TT-BVHTTDL cũng quy định viên chức đã được bổ nhiệm vào chức danh nghề nghiệp chuyên ngành mỹ thuật theo quy định của pháp luật từ trước ngày 15/12/2022 thì được xác định là đáp ứng quy định về tiêu chuẩn về trình độ đào tạo, bồi dưỡng, tiêu chuẩn chuyên môn, nghiệp vụ của chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành mỹ thuật quy định tại Thông tư này tương ứng với chức danh nghề nghiệp đã được bổ nhiệm.
Viên chức đã có chứng chỉ bồi dưỡng tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp các hạng viên chức chuyên ngành mỹ thuật trước ngày 30/6/2022 theo quy định tại khoản 3 Điều 2 Nghị định số 89/2021/NĐ-CP ngày 18/10/2021 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 101/2017/NĐ-CP ngày 01/9/2017 của Chính phủ về đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức được xác định là đáp ứng yêu cầu về chứng chỉ bồi dưỡng theo tiêu chuẩn hạng chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành mỹ thuật để xét chuyển chức danh nghề nghiệp, tham dự kỳ thi hoặc xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp và không phải học chương trình bồi dưỡng tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành mỹ thuật theo quy định tại Thông tư này.