QUY ĐỊNH MỚI: Điều kiện xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành xây dựng

17/12/2024 16:45

(Chinhphu.vn) - Thông tư số 11/2024/TT-BXD ngày 16/12/2024 của Bộ Xây dựng quy định tiêu chuẩn, điều kiện xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành xây dựng.

QUY ĐỊNH MỚI: Điều kiện xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành xây dựng

Cụ thể, căn cứ, nguyên tắc tổ chức xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành Xây dựng thực hiện theo quy định tại Điều 31 Nghị định số 115/2020/NĐ-CP ngày 25/9/2020 của Chính phủ và khoản 38 Điều 1 Nghị định số 85/2023/NĐ-CP ngày 07/12/2023 của Chính phủ.

 Tiêu chuẩn, điều kiện xét chung

1. Đáp ứng các tiêu chuẩn, điều kiện quy định tại khoản 16 Điều 1 Nghị định số 85/2023/NĐ-CP ngày 07 tháng 12 năm 2023 của Chính phủ.

2. Đáp ứng tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành của hạng dự xét thăng hạng quy định tại Thông tư này.

3. Đáp ứng yêu cầu về thời gian giữ chức danh nghề nghiệp, cụ thể như sau:

a) Viên chức xét thăng hạng từ hạng II lên hạng I có thời gian giữ chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành Xây dựng hạng II hoặc tương đương từ đủ 06 năm trở lên, không kể thời gian tập sự (nếu có thời gian công tác không liên tục mà chưa nhận bảo hiểm xã hội một lần thì được cộng dồn). Trường hợp tính thời gian tương đương thì phải có thời gian giữ chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành Xây dựng hạng II ít nhất 12 tháng tính đến ngày hết thời hạn nộp hồ sơ đăng ký dự xét thăng hạng;

b) Viên chức xét thăng hạng từ hạng III lên hạng II có thời gian giữ chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành Xây dựng hạng III hoặc tương đương từ đủ 09 năm trở lên, không kể thời gian tập sự (nếu có thời gian công tác không liên tục mà chưa nhận bảo hiểm xã hội một lần thì được cộng dồn).Trường hợp tính thời gian tương đương thì phải có thời gian giữ chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành Xây dựng hạng III ít nhất 12 tháng tính đến ngày hết thời hạn nộp hồ sơ đăng ký dự xét thăng hạng.

Tiêu chuẩn, điều kiện xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp từ hạng II lên hạng I

Viên chức chuyên ngành Xây dựng xét thăng hạng từ hạng II lên hạng I phải đáp ứng tiêu chuẩn, điều kiện chung nêu trên và tiêu chuẩn, điều kiện cụ thể như sau:

1. Đối với chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành kiến trúc sư, trong thời gian giữ chức danh nghề nghiệp hạng II và tương đương đạt một trong các tiêu chuẩn, điều kiện sau:

a) Chủ nhiệm đồ án hoặc chủ trì bộ môn chuyên ngành kiến trúc, quy hoạch hoặc là người tham gia chính của ít nhất 01 (một) đồ án quy hoạch xây dựng, quy hoạch đô thị thuộc thẩm quyền phê duyệt của Thủ tướng Chính phủ hoặc 2 đồ án quy hoạch xây dựng, quy hoạch đô thị thuộc thẩm quyền phê duyệt của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh hoặc 3 đồ án quy hoạch xây dựng, quy hoạch đô thị thuộc thẩm quyền phê duyệt của Ủy ban nhân dân cấp huyện đã được nghiệm thu;

b) Chủ nhiệm hoặc chủ trì thiết kế, chủ trì thẩm tra thiết kế hoặc là người tham gia chính của ít nhất 1 công trình cấp I hoặc 2 công trình cấp II hoặc 3 công trình cấp III đã được nghiệm thu;

c) Chủ nhiệm lập hoặc là người tham gia chính của ít nhất 1 dự án nhóm A hoặc 2 dự án nhóm B hoặc 3 dự án nhóm C đã được nghiệm thu;

d) Chủ trì hoặc là người tham gia chính của ít nhất 1 đề tài khoa học và công nghệ hoặc 1 dự án sự nghiệp cấp nhà nước hoặc 2 nhiệm vụ khoa học và công nghệ hoặc 2 dự án sự nghiệp cấp bộ, cấp tỉnh đã được nghiệm thu ở mức đạt trở lên;

đ) Có 1 lần đạt danh hiệu Chiến sĩ thi đua toàn quốc hoặc được tặng 1 Huân chương hạng ba hoặc 2 lần đạt danh hiệu chiến sĩ thi đua cấp bộ, ngành và tương đương trở lên.

2. Đối với chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành thẩm kế viên, trong thời gian giữ chức danh nghề nghiệp hạng II và tương đương đạt một trong các tiêu chuẩn, điều kiện sau:

a) Chủ nhiệm hoặc chủ trì thiết kế, chủ trì thẩm tra thiết kế hoặc là người tham gia chính của ít nhất 1 công trình cấp I hoặc 2 công trình cấp II hoặc 3 công trình cấp III đã được nghiệm thu;

b) Chủ nhiệm lập, thẩm tra hoặc là người tham gia chính của ít nhất 1 dự án nhóm A hoặc 2 dự án nhóm B hoặc 3 dự án nhóm C đã được nghiệm thu;

c) Chủ trì hoặc là người tham gia chính của ít nhất 1 đề tài khoa học và công nghệ hoặc 1 dự án sự nghiệp cấp nhà nước hoặc 2 nhiệm vụ khoa học và công nghệ hoặc 2 dự án sự nghiệp cấp bộ, cấp tỉnh đã được nghiệm thu ở mức đạt trở lên;

d) Có 1 lần đạt danh hiệu Chiến sĩ thi đua toàn quốc hoặc được tặng 1 Huân chương hạng ba hoặc 2 lần đạt danh hiệu chiến sĩ thi đua cấp bộ, ngành và tương đương trở lên.

 Tiêu chuẩn, điều kiện xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp từ hạng III lên hạng II

Viên chức chuyên ngành Xây dựng xét thăng hạng từ hạng III lên hạng II phải đáp ứng tiêu chuẩn, điều kiện chung quy định nêu trên và tiêu chuẩn, điều kiện cụ thể như sau:

1. Đối với chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành kiến trúc sư, trong thời gian giữ chức danh nghề nghiệp hạng III và tương đương đạt một trong các tiêu chuẩn, điều kiện sau:

a) Chủ nhiệm đồ án hoặc chủ trì bộ môn chuyên ngành kiến trúc, quy hoạch hoặc là người tham gia chính của ít nhất 1 đồ án quy hoạch xây dựng, quy hoạch đô thị thuộc thẩm quyền phê duyệt của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh hoặc 2 đồ án quy hoạch xây dựng, quy hoạch đô thị thuộc thẩm quyền phê duyệt của Ủy ban nhân dân cấp huyện đã được nghiệm thu;

b) Chủ nhiệm hoặc chủ trì thiết kế, chủ trì thẩm tra thiết kế hoặc là người tham gia chính của ít nhất 1 công trình cấp II hoặc 2 công trình cấp III hoặc 3 công trình cấp IV đã được nghiệm thu;

c) Chủ nhiệm lập hoặc là người tham gia chính của ít nhất 1 dự án nhóm B hoặc 2 dự án nhóm C đã được nghiệm thu;

d) Chủ trì hoặc là người tham gia chính của ít nhất 1 nhiệm vụ khoa học và công nghệ hoặc 1 dự án sự nghiệp cấp bộ, cấp tỉnh hoặc 2 nhiệm vụ khoa học và công nghệ hoặc 2 dự án sự nghiệp cấp cơ sở đã được nghiệm thu ở mức đạt trở lên;

đ) Có Bằng khen của Bộ trưởng hoặc của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh và tương đương trở lên.

2. Đối với chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành thẩm kế viên, trong thời gian giữ chức danh nghề nghiệp hạng III và tương đương đạt một trong các tiêu chuẩn, điều kiện sau:

a) Chủ nhiệm hoặc chủ trì thiết kế, chủ trì thẩm tra thiết kế hoặc là người tham gia chính của ít nhất 1 công trình cấp II hoặc 2 công trình cấp III hoặc 3 công trình cấp IV đã được nghiệm thu;

b) Chủ nhiệm lập hoặc là người tham gia chính của ít nhất 1 dự án nhóm B hoặc 2 dự án nhóm C đã được nghiệm thu;

c) Chủ trì hoặc là người tham gia chính của ít nhất 1 đề tài khoa học và công nghệ hoặc 1 dự án sự nghiệp cấp bộ, cấp tỉnh hoặc 2 nhiệm vụ khoa học và công nghệ hoặc 2 dự án sự nghiệp cấp cơ sở đã được nghiệm thu ở mức đạt trở lên;

d) Có Bằng khen của Bộ trưởng hoặc của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh và tương đương trở lên.

Thông tư số 11/2024/TT-BXD có hiệu lực từ ngày 5/2/2025.

Nội dung này, đã nhận được 0 góp ý, hiến kế
Góp ý, hiến kế cho Chính phủ ngay tại đây
Đọc nhiều
PHỔ ĐIỂM THI TỐT NGHIỆP THPT 2025

PHỔ ĐIỂM THI TỐT NGHIỆP THPT 2025

Chính sách và cuộc sống

(Chinhphu.vn) - Chiều 15/7, Bộ GD&ĐT công bố phổ điểm các môn thi tốt nghiệp THPT năm 2025, trước 1 ngày công bố điểm thi.

Chi tiết 34 ĐƠN VỊ HÀNH CHÍNH CẤP TỈNH

Chi tiết 34 ĐƠN VỊ HÀNH CHÍNH CẤP TỈNH

Chính sách và cuộc sống

(Chinhphu.vn) - Kể từ ngày 12/6/2025, cả nước có 34 đơn vị hành chính cấp tỉnh, gồm 28 tỉnh và 6 thành phố. Trong đó có 19 tỉnh và 4 thành phố hình thành sau sắp xếp và 11 tỉnh, thành phố không thực hiện sắp xếp.

Các MẪU VĂN BẢN của UBND, Chủ tịch UBND, cơ quan chuyên môn thuộc UBND cấp xã mới

Các MẪU VĂN BẢN của UBND, Chủ tịch UBND, cơ quan chuyên môn thuộc UBND cấp xã mới

Hướng dẫn thực hiện chính sách

(Chinhphu.vn) - Tại Công văn 4168/BNV-CQĐP, Bộ Nội vụ hướng dẫn các mẫu văn bản của Ủy ban nhân dân cấp xã; Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã và cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp xã mới.

TOÀN VĂN: NGHỊ ĐỊNH 154/2025/NĐ-CP quy định về TINH GIẢN BIÊN CHẾ

TOÀN VĂN: NGHỊ ĐỊNH 154/2025/NĐ-CP quy định về TINH GIẢN BIÊN CHẾ

Chính sách và cuộc sống

(Chinhphu.vn) - Toàn văn Nghị định số 154/2025/NĐ-CP ngày 15/6/2025 của Chính phủ quy định về tinh giản biên chế. Nghị định này có hiệu lực thi hành từ ngày 16/6/2025; thay thế Nghị định số 29/2023.

LỊCH NGHỈ LỄ QUỐC KHÁNH 2025

LỊCH NGHỈ LỄ QUỐC KHÁNH 2025

Chính sách và cuộc sống

(Chinhphu.vn) - Công chức, viên chức, người lao động thuộc các cơ quan hành chính, sự nghiệp, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội được nghỉ Lễ Quốc khánh 2025 kéo dài 4 ngày.

Chúng tôi luôn Lắng nghe và phản hồi Chúng tôi
luôn
Lắng nghe
và phản hồi