Năm 2023, Trường Đại học Giáo dục dự kiến tuyển sinh đại học chính quy 1.100 chỉ tiêu trên tổng số 15 ngành đào tạo.
Trường Đại học Giáo dục tuyển sinh theo nhóm ngành. Chỉ tiêu tuyển sinh (dự kiến) theo nhóm ngành/ngành theo từng phương thức tuyển sinh cụ thể như sau:
TT | Tên | Mã nhóm ngành/Ngành | | Chỉ tiêu chia theo | ||
Xét tuyển theo | Xét tuyển theo | Xét tuyển theo các phương thức khác | ||||
I | Sư phạm Toán và Khoa học Tự nhiên* Gồm 05 ngành sau: | GD1 | 190 | 140 | 40 | 10 |
1 | Sư phạm Toán học |
| 50 |
|
|
|
2 | Sư phạm Vật lí |
| 20 |
|
|
|
3 | Sư phạm Hoá học |
| 20 |
|
|
|
4 | Sư phạm Sinh học |
| 20 |
|
|
|
5 | Sư phạm Khoa học Tự nhiên |
| 80 |
|
|
|
II | Sư phạm Ngữ văn, Lịch sử, Lịch sử - Địa lý* Gồm 03 ngành sau: | GD2 | 150 | 115 | 30 | 5 |
1 | Sư phạm Ngữ văn |
| 50 |
|
|
|
2 | Sư phạm Lịch sử |
| 20 |
|
|
|
3 | Sư phạm Lịch sử - Địa lý |
| 80 |
|
|
|
III | Khoa học giáo dục và khác Gồm 05 ngành sau | GD3 | 600 | 500 | 75 | 25 |
1 | Quản trị trường học |
| 120 | 100 | 15 | 5 |
2 | Quản trị Công nghệ giáo dục |
| 120 | 100 | 15 | 5 |
3 | Khoa học giáo dục |
| 120 | 100 | 15 | 5 |
4 | Quản trị chất lượng giáo dục |
| 120 | 100 | 15 | 5 |
5 | Tham vấn học đường |
| 120 | 100 | 15 | 5 |
IV | Ngành Giáo dục Tiểu học* | GD4 | 90 | 65 | 20 | 5 |
V | Ngành Giáo dục Mầm non* | GD5 | 70 | 50 | 15 | 5 |
| Tổng |
| 1100 | 870 | 180 | 50 |
*** Ghi chú: Chỉ tiêu các ngành đào tạo sư phạm (Nhóm ngành GD1, GD2, GD4, GD5) sẽ thực hiện theo chỉ tiêu do Bộ Giáo dục & Đào tạo giao
STT | Mã trường | Ngành | Tên nhóm ngành | Mã nhóm ngành | Tổ hợp môn thi/bài thi | Phương thức khác | Quy định trong xét tuyển |
1 | QHS | Sư phạm Toán | Sư phạm Toán và Khoa học Tự nhiên | GD1 | Toán, Vật lý, Hóa học (A00) Toán, Vật lý, Tiếng Anh (A01) Toán, Hóa học, Sinh học (B00) Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh (D01) |
- Xét tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển theo quy định của Bộ, của ĐHQGHN;
- Xét tuyển các thí sinh có chứng chỉ quốc tế SAT, A-Level, ACT, IELTS;
- Xét tuyển theo kết quả bài thi ĐGNL năm 2023 của ĐHQGHN;
| Sau khi hoàn thành các học phần chung bắt buộc trong năm thứ nhất sẽ phân ngành. |
2 | Sư phạm Vật lý | ||||||
3 | Sư phạm Hóa học | ||||||
4 | Sư phạm Sinh học | ||||||
5 | Sư phạm Khoa học Tự nhiên | ||||||
6 | Sư phạm Ngữ Văn |
Sư phạm Ngữ văn, Lịch sử, Lịch sử - Địa lý | GD2 | Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh (D01) Ngữ văn, Lịch Sử, Địa lý (C00) Ngữ văn, Lịch sử, Tiếng Anh (D14) Ngữ văn, Địa lý, Tiếng Anh (D15) | |||
7 | Sư phạm Lịch sử | ||||||
8 | Sư phạm Lịch sử - Địa lý | ||||||
9 | QHS | Quản trị trường học | Khoa học giáo dục và khác | GD3 | Toán, Vật lý, Hóa học (A00) Toán, Hóa học, Sinh học (B00) Ngữ văn, Lịch Sử, Địa lý (C00) Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh (D01) | ||
10 | Quản trị công nghệ giáo dục | ||||||
11 | Quản trị chất lượng giáo dục | ||||||
12 | Tham vấn học đường | ||||||
13 |
| Khoa học giáo dục | |||||
14 | QHS | Giáo dục Tiểu học |
| GD4 | Toán, Vật lý, Hóa học (A00) Toán, Hóa học, Sinh học (B00) Ngữ văn, Lịch Sử, Địa lý (C00) Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh (D01) |
| |
15 | QHS | Giáo dục Mầm non |
| GD5 | Toán, Vật lý, Hóa học (A00) Toán, Hóa học, Sinh học (B00) Ngữ văn, Lịch Sử, Địa lý (C00) Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh (D01) |
Lưu ý:
- Điểm trúng tuyển theo từng nhóm ngành không phân biệt tổ hợp xét tuyển.
* Đối với thí sinh đăng ký xét tuyển vào ngành Giáo dục Mầm non, Trường Đại học Giáo dục tổ chức đánh giá năng khiếu. Thí sinh không bắt buộc phải có kết quả đánh giá năng khiếu trước khi đăng ký xét tuyển. Tuy nhiên, thí sinh được công nhận trúng tuyển khi đáp ứng đồng thời các tiêu chí sau:
+/ “Đạt” điểm chuẩn theo quy định.
+/ “Đạt” về đánh giá năng khiếu.
Thông tin về đánh giá năng khiếu dự tuyển ngành Giáo dục Mầm non, thí sinh tra cứu tại địa chỉ:
http://education.vnu.edu.vn/index.php/WebControl/viewnews/2488.
Sau hai học kỳ chính của năm thứ nhất, Trường xét phân ngành cho sinh viên nhóm ngành GD1, GD2, GD3dựa trên các căn cứ:
+ Điểm của tổ hợp môn thi/bài thi tốt nghiệp THPT năm 2023 được sinh viên sử dụng để đăng ký xét tuyển và trúng tuyển vào Trường Đại học Giáo dục hoặc điểm bài thi Đánh giá năng lực của Đại học Quốc gia Hà Nội năm 2023 được quy về thang điểm 30;
+ Điểm trung bình chung có trọng số theo tín chỉ (tính theo thang điểm 10) của năm thứ nhất;
+ Nguyện vọng của sinh viên và chỉ tiêu của ngành.
Chi tiết thông tin tuyển sinh đại học chính quy năm 2023 Trường Đại học Giáo dục: Xem tại đây