CÁCH TÍNH MỨC TRỢ CẤP GẠO BẢO VỆ VÀ PHÁT TRIỂN RỪNG
1. Cách tính số gạo trợ cấp
a) Đối với trợ cấp gạo cho hộ gia đình thực hiện trồng rừng thay thế nương rẫy
Trong đó:
- Số tháng trợ cấp không quá 6 tháng;
- Số khẩu được trợ cấp là số khẩu trong hộ gia đình thực hiện trồng rừng thay thế nương rẫy;
- Hệ số diện tích trồng rừng được lấy theo Mục 2 Mẫu này.
b) Đối với trợ cấp gạo cho hộ gia đình thực hiện bảo vệ và phát triển rừng, không thuộc điểm a khoản này
Trong đó:
- Số tháng trợ cấp không quá 4 tháng;
- Số khẩu được trợ cấp là số khẩu trong hộ gia đình thực hiện bảo vệ và phát triển rừng;
- Hệ số diện tích bảo vệ và phát triển rừng được lấy theo Mục 2 Mẫu này.
2. Hệ số diện tích thực hiện
TT | Diện tích thực hiện | Hệ số | |
Trồng rừng thay thế nương rẫy | Bảo vệ và phát triển rừng | ||
1 | Trên 1,0 ha | Trên 15 ha | 1 |
2 | Từ 0,8 - 1,0 ha | Từ 10 - 15 ha | 0,9 |
3 | Từ 0,5 - 0,8 ha | Từ 5 - 10 ha | 0,8 |
4 | Dưới 0,5 ha | Dưới 5 ha | 0,7 |
3. Ví dụ về cách tính khối lượng gạo trợ cấp
a) Đối với trợ cấp gạo cho hộ gia đình thực hiện trồng rừng thay thế nương rẫy
Ví dụ 1: Hộ gia đình A có 5 khẩu thực hiện trồng rừng thay thế nương rẫy là 0,6 ha. Xác định tổng mức gạo trợ cấp đối với hộ gia đình này như sau:
- Xác định số gạo trợ cấp: 6 tháng x 15 kg x 5 khẩu x 0,8 = 360 kg/năm.
- Tổng số gạo trợ cấp cho gia đình A trong năm là 360 kg/năm.
Ví dụ 2: Hộ gia đình A có 4 khẩu thực hiện trồng rừng thay thế nương rẫy là 1,5 ha. Xác định tổng mức gạo trợ cấp đối với hộ gia đình này như sau:
- Xác định số gạo trợ cấp: 6 tháng x 15 kg x 4 khẩu x 1 = 360 kg/năm.
- Tổng số gạo trợ cấp cho gia đình A trong năm là 360 kg/năm.
Ví dụ 3: Hộ gia đình A có 6 khẩu thực hiện trồng rừng thay thế nương rẫy là 2 ha. Xác định tổng mức gạo trợ cấp đối với hộ gia đình này như sau:
- Xác định số gạo trợ cấp: 6 tháng x 15 kg x 6 khẩu x 1 = 540 kg/năm.
Số gạo vượt so với định mức (450 kg/năm)
Do đó, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định số tháng trợ cấp phù hợp, đảm bảo tổng số gạo trợ cấp cho gia đình A trong năm không vượt quá 450 kg/năm.
b) Đối với trợ cấp gạo cho hộ gia đình thực hiện bảo vệ và phát triển rừng, không thuộc điểm a khoản này
Ví dụ 4: Hộ gia đình B có 6 khẩu thực hiện bảo vệ và phát triển rừng là 4 ha. Xác định tổng mức gạo trợ cấp đối với hộ gia đình này như sau:
- Xác định số gạo trợ cấp: 4 tháng x 15 kg x 6 khẩu x 0,7 = 252 kg/năm.
- Tổng số gạo trợ cấp cho gia đình B trong năm là 252 kg/năm.
Ví dụ 5: Hộ gia đình B có 5 khẩu thực hiện bảo vệ và phát triển rừng là 12 ha. Xác định tổng mức gạo trợ cấp đối với hộ gia đình này như sau:
- Xác định số gạo trợ cấp: 4 tháng x 15 kg x 5 khẩu x 0,9 = 270 kg/năm.
- Tổng số gạo trợ cấp cho gia đình B trong năm là 270 kg/năm.
Ví dụ 6: Hộ gia đình B có 6 khẩu thực hiện bảo vệ và phát triển rừng là 16 ha. Xác định tổng mức gạo trợ cấp đối với hộ gia đình này như sau:
- Xác định số gạo trợ cấp: 4 tháng x 15 kg x 6 khẩu x 1 = 360 kg/năm.
Số gạo vượt so với định mức (300 kg/năm)
Do đó, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định số tháng trợ cấp phù hợp, đảm bảo tổng số gạo trợ cấp cho gia đình B trong năm không vượt quá 300 kg/năm.