Hướng dẫn cách tính mức trợ cấp gạo bảo vệ và phát triển rừng

29/05/2024 16:03

(Chinhphu.vn) - Hướng dẫn cách tính mức trợ cấp gạo bảo vệ và phát triển rừng theo Nghị định 58/2024/NĐ-CP của Chính phủ về một số chính sách đầu tư trong lâm nghiệp.

Hướng dẫn cách tính mức trợ cấp gạo bảo vệ và phát triển rừng
Hướng dẫn cách tính mức trợ cấp gạo bảo vệ và phát triển rừng- Ảnh 1.

 

CÁCH TÍNH MỨC TRỢ CẤP GẠO BẢO VỆ VÀ PHÁT TRIỂN RỪNG

1. Cách tính số gạo trợ cấp

a) Đối với trợ cấp gạo cho hộ gia đình thực hiện trồng rừng thay thế nương ry

Hướng dẫn cách tính mức trợ cấp gạo bảo vệ và phát triển rừng- Ảnh 2.

Trong đó:

- Số tháng trợ cấp không quá 6 tháng;

- Số khẩu được trợ cấp là số khẩu trong hộ gia đình thực hiện trồng rừng thay thế nương rẫy;

- Hệ số diện tích trồng rừng được lấy theo Mục 2 Mẫu này.

b) Đi với trợ cấp gạo cho hộ gia đình thực hiện bảo vệ và phát triển rừng, không thuộc điểm a khoản này

Hướng dẫn cách tính mức trợ cấp gạo bảo vệ và phát triển rừng- Ảnh 3.

Trong đó:

- Số tháng trợ cấp không quá 4 tháng;

- S khẩu được trợ cấp là số khẩu trong hộ gia đình thực hiện bảo vệ và phát triển rừng;

- Hệ số diện tích bảo vệ và phát triển rừng được lấy theo Mục 2 Mẫu này.

2. Hệ số diện tích thực hiện

TT

Diện tích thực hiện

Hệ số

Trồng rừng thay thế nương rẫy

Bảo vệ và phát triển rừng

1

Trên 1,0 ha

Trên 15 ha

1

2

Từ 0,8 - 1,0 ha

Từ 10 - 15 ha

0,9

3

Từ 0,5 - 0,8 ha

Từ 5 - 10 ha

0,8

4

Dưới 0,5 ha

Dưới 5 ha

0,7

3. Ví dụ về cách tính khối lượng gạo trợ cấp

a) Đi với trợ cấp gạo cho hộ gia đình thực hiện trồng rừng thay thế nương rẫy

Ví dụ 1: Hộ gia đình A có 5 khẩu thực hiện trồng rừng thay thế nương rẫy là 0,6 ha. Xác định tổng mức gạo trợ cấp đối với hộ gia đình này như sau:

- Xác định số gạo trợ cấp: 6 tháng x 15 kg x 5 khu x 0,8 = 360 kg/năm.

- Tổng số gạo trợ cấp cho gia đình A trong năm là 360 kg/năm.

Ví dụ 2: Hộ gia đình A có 4 khẩu thực hiện trồng rừng thay thế nương ry là 1,5 ha. Xác định tổng mức gạo trợ cấp đối với hộ gia đình này như sau:

- Xác định số gạo trợ cấp: 6 tháng x 15 kg x 4 khẩu x 1 = 360 kg/năm.

- Tổng số gạo trợ cấp cho gia đình A trong năm là 360 kg/năm.

Ví dụ 3: Hộ gia đình A có 6 khẩu thực hiện trồng rừng thay thế nương rẫy là 2 ha. Xác định tổng mức gạo trợ cấp đối với hộ gia đình này như sau:

- Xác định số gạo trợ cấp: 6 tháng x 15 kg x 6 khẩu x 1 = 540 kg/năm.

Số gạo vượt so với định mức (450 kg/năm)

Do đó, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định số tháng trợ cấp phù hợp, đảm bảo tổng số gạo trợ cấp cho gia đình A trong năm không vượt quá 450 kg/năm.

b) Đối với trợ cấp gạo cho hộ gia đình thực hiện bảo vệ và phát triển rừng, không thuộc điểm a khoản này

Ví dụ 4: Hộ gia đình B có 6 khẩu thực hiện bảo vệ và phát triển rừng là 4 ha. Xác định tổng mức gạo trợ cấp đối với hộ gia đình này như sau:

- Xác định số gạo trợ cấp: 4 tháng x 15 kg x 6 khẩu x 0,7 = 252 kg/năm.

- Tổng số gạo trợ cấp cho gia đình B trong năm là 252 kg/năm.

Ví dụ 5: Hộ gia đình B có 5 khẩu thực hiện bảo vệ và phát triển rừng là 12 ha. Xác định tổng mức gạo trợ cấp đối với hộ gia đình này như sau:

- Xác định số gạo trợ cấp: 4 tháng x 15 kg x 5 khẩu x 0,9 = 270 kg/năm.

- Tổng số gạo trợ cấp cho gia đình B trong năm là 270 kg/năm.

Ví dụ 6: Hộ gia đình B có 6 khẩu thực hiện bảo vệ và phát triển rừng là 16 ha. Xác định tổng mức gạo trợ cấp đối với hộ gia đình này như sau:

- Xác định số gạo trợ cấp: 4 tháng x 15 kg x 6 khẩu x 1 = 360 kg/năm.

Số gạo vượt so với định mức (300 kg/năm)

Do đó, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tnh quyết định số tháng trợ cấp phù hợp, đảm bảo tổng số gạo trợ cấp cho gia đình B trong năm không vượt quá 300 kg/năm.

  • Tham khảo thêm

    Hỗ trợ tín dụng đầu tư trồng rừng gỗ lớn

    Hỗ trợ tín dụng đầu tư trồng rừng gỗ lớn
  • Tham khảo thêm

    Nhiều chính sách hỗ trợ đối với rừng sản xuất

    Nhiều chính sách hỗ trợ đối với rừng sản xuất
Nội dung này, đã nhận được 0 góp ý, hiến kế
Góp ý, hiến kế cho Chính phủ ngay tại đây
Đọc nhiều
LỊCH NGHỈ TẾT ÂM LỊCH BÍNH NGỌ, NGHỈ LỄ QUỐC KHÁNH 2026

LỊCH NGHỈ TẾT ÂM LỊCH BÍNH NGỌ, NGHỈ LỄ QUỐC KHÁNH 2026

Chính sách và cuộc sống

(Chinhphu.vn) - Lịch nghỉ tết Âm lịch, nghỉ lễ Quốc khánh năm 2026 cán bộ, công chức, viên chức và người lao động của các cơ quan hành chính, sự nghiệp, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội.

TOÀN VĂN: Nghị quyết 07/2025/NQ-CP về chính sách, chế độ với đối tượng chịu sự tác động do thực hiện sắp xếp tổ chức bộ máy, đơn vị hành chính các cấp theo Kết luận 183-KL/TW

TOÀN VĂN: Nghị quyết 07/2025/NQ-CP về chính sách, chế độ với đối tượng chịu sự tác động do thực hiện sắp xếp tổ chức bộ máy, đơn vị hành chính các cấp theo Kết luận 183-KL/TW

Chính sách và cuộc sống

(Chinhphu.vn) - Toàn văn Nghị quyết 07/2025/NQ-CP ngày 17/9/2025 của Chính phủ về chính sách, chế độ đối với đối tượng chịu sự tác động do thực hiện sắp xếp tổ chức bộ máy, đơn vị hành chính các cấp theo Kết luận 183-KL/TW ngày 1/8/2025 của Bộ Chính trị, Ban Bí thư.

Cấp đổi thẻ căn cước cho công dân do thay đổi địa giới hành chính

Cấp đổi thẻ căn cước cho công dân do thay đổi địa giới hành chính

Hướng dẫn thực hiện chính sách

(Chinhphu.vn) - Bộ Công an trả lời công dân về cấp đổi thẻ căn cước do thay đổi địa giới hành chính.

TOÀN VĂN: NGHỊ QUYẾT SỐ 71-NQ/TW CỦA BỘ CHÍNH TRỊ VỀ ĐỘT PHÁ PHÁT TRIỂN GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

TOÀN VĂN: NGHỊ QUYẾT SỐ 71-NQ/TW CỦA BỘ CHÍNH TRỊ VỀ ĐỘT PHÁ PHÁT TRIỂN GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

Chính sách mới

(Chinhphu.vn) - Thay mặt Bộ Chính trị, ngày 22/8/2025, Tổng Bí thư Tô Lâm đã ký ban hành Nghị quyết của Bộ Chính trị về đột phá phát triển giáo dục và đào tạo (Nghị quyết số 71-NQ/TW). Cổng Thông tin điện tử Chính phủ trân trọng giới thiệu toàn văn Nghị quyết số 71-NQ/TW. 2

Tra cứu TUỔI NGHỈ HƯU và THỜI ĐIỂM NGHỈ HƯU

Tra cứu TUỔI NGHỈ HƯU và THỜI ĐIỂM NGHỈ HƯU

Hướng dẫn thực hiện chính sách

(Chinhphu.vn) - Năm 2025, độ tuổi nghỉ hưu của người lao động nam sẽ là 61 tuổi 3 tháng, lao động nữ sẽ là 56 tuổi 8 tháng; năm 2026, độ tuổi nghỉ hưu của người lao động nam sẽ là 61 tuổi 6 tháng, lao động nữ sẽ là 57 tuổi;...

Chúng tôi luôn Lắng nghe và phản hồi Chúng tôi
luôn
Lắng nghe
và phản hồi