
Khuôn viên Trường Đại học Việt Đức.
Theo đó, với phương thức xét kết quả thi tốt nghiệp THPT và Kết quả học tập THPT, điểm chuẩn của trường dao động 18-26,5.
Với phương thức xét điểm bài thi TestAS, điểm chuẩn là 90 với tất cả ngành.
STT | Ngành | Mã ngành | Thi TestAS | Xét kết quả thi tốt nghiệp THPT và Kết quả học tập THPT |
1 | Kiến trúc (ARC) | 7580101 | 90 | 20 |
2 | Kỹ thuật và quản lý xây dựng (BCE) | 7580201 | 90 | 18 |
3 | Quản trị kinh doanh (BBA) | 7340101 | 90 | 20 |
4 | Tài chính và Kế toán (BFA) | 7340202 | 90 | 20 |
5 | Khoa học máy tính (CSE) | 7480101 | 90 | 21 |
6 | Kỹ thuật điện và máy tính (ECE) | 7520208 | 90 | 20 |
7 | Kỹ thuật cơ khí (MEN) | 7520103 | 90 | 20 |
8 | Kỹ thuật Giao thông thông minh (SME) | 7510104 | 90 | 19 |
9 | Kỹ thuật quy trình sản xuất bền vững (SPE) | 7510206 | 90 | 19 |
10 | Kỹ thuật cơ điện tử (MEC) | 7520114 | 90 | 26,5 |
11 | Kinh tế học (BSE) | 7310101 | 90 | 19 |
Ngoài ra, thí sinh trúng tuyển cần thỏa mãn yêu cầu năng lực tiếng Anh đầu vào.
Cụ thể: Có chứng chỉ tiếng Anh quốc tế IELTS học thuật từ 5.0 trở lên hoặc tương đương; hoặc điểm trung bình môn tiếng Anh ba năm THPT đạt từ 7,5 trở lên (chỉ áp dụng cho PT2 xét kết quả học tập THPT và PT5 xét điểm thi tốt nghiệp THPT); hoặc đạt từ 70/100 điểm bài thi tiếng Anh đầu vào do Trường Đại học Việt Đức tổ chức.
Thí sinh đủ điểm tổ hợp trúng tuyển nhưng chưa đáp ứng yêu cầu về tiếng Anh sẽ được mời dự thi bài thi tiếng Anh.