Điểm chuẩn Trường Đại học Ngoại ngữ, ĐHQG Hà Nội năm 2025

25/08/2025 08:38

(Chinhphu.vn) - Trường Đại học Ngoại ngữ, ĐHQG Hà Nội công bố điểm chuẩn trúng tuyển các ngành đào tạo đại học chính quy năm 2025.

Điểm chuẩn Trường Đại học Ngoại ngữ, ĐHQG Hà Nội năm 2025

Điểm chuẩn Trường Đại học Ngoại ngữ

STTNGÀNHMÃ NGÀNHĐIỂM TRÚNG TUYỂNNGUYỆN VỌNG TRÚNG TUYỂN
(áp dụng đối với thí sinh
có điểm xét tuyển
bằng điểm trúng tuyn)
1Sư phạm tiếng Anh714023130.00NV1
2Sư phạm tiếng Trung714023430.00NV1
3Sư phạm tiếng Nhật714023628.10NV1, NV2, NV3
4Sư phạm tiếng Hàn Quốc714023727.81NV1
5Ngôn ngữ Anh722020126.85NV1, NV2
6Ngôn ngữ Nga722020222.60NV1 đến NV14
7Ngôn ngữ Pháp722020323.47NV1, NV2, NV3
8Ngôn ngữ Trung Quốc722020427.03NV1
9Ngôn ngữ Đức722020524.56NV1
10Ngôn ngữ Nhật722020923.93NV1, NV2
11Ngôn ngữ Hàn Quốc722021024.69NV1
12Ngôn ngữ Ả Rập722021121.88NV1, NV2
13Văn hóa và truyền thông xuyên quốc gia7220212QTD24.58NV1 đến NV5
14Tiếng Việt và Văn hóa Việt Nam722010122.56NV1
15Kinh tế – Tài chính790312415.06NV1 đến NV19
Điểm chuẩn Trường Đại học Ngoại ngữ, ĐHQG Hà Nội năm 2025- Ảnh 1.

    Lưu ý: Điểm trúng tuyển đã bao gồm điểm thưởng, điểm ưu tiên khu vực, đối tượng (nếu có). Mỗi ngành học chỉ có một điểm trúng tuyển, không phân biệt điểm trúng tuyển giữa các tổ hợp.

    Bảng quy đổi điểm giữa các phương thức xét tuyển đại học chính quy năm 2025

    1. Về công thức quy đổi điểm giữa các phương thức xét tuyển (theo quy định của Bộ GD&ĐT):

    Căn cứ theo hướng dẫn chung của Bộ Giáo dục và Đào tạo, Trường Đại học Ngoại ngữ, ĐHQGHN áp dụng phương pháp bách phân vị (Percentile Equating) để tìm ra các mức điểm quy đổi giữa các phương thức tuyển sinh.

    Từ Bảng phân vị tương quan với các giá trị khoảng điểm phân vị cụ thể sẽ thực hiện nội suy hàm quy đổi mức điểm giữa các phương thức tuyển sinh khác nhau. Theo đó, từ mức điểm 𝑥 thuộc khoảng phân vị [𝑎, 𝑏) của phương thức tuyển sinh này sẽ được nội suy tương đương sang mức điểm 𝑦 thuộc khoảng phân vị [𝑐, 𝑑) tương ứng với phương thức tuyển sinh khác theo công thức như sau:

    y=c+(xa)(ba)×(dc)

    2. Quy đổi giữa điểm thi Đánh giá năng lực của ĐHQGHN (có hợp phần Tiếng Anh) và điểm thi tốt nghiệp THPT năm 2025:

    HSAMức điểm thi

     

    THPT tương ứng
    HSAMức điểm thi

     

    THPT tương ứng
    HSAMức điểm thi

     

    THPT tương ứng
    13027,7510925,528822,26
    12927,7510825,508722,25
    12827,6610725,278622,00
    12727,5710625,258521,75
    12627,5510525,008421,75
    12527,5210424,768321,50
    12427,5010324,758221,35
    12327,2710224,508121,25
    12227,2610124,268021,02
    12127,2510024,257921,00
    12027,059924,007820,75
    11927,009824,007720,54
    11826,759723,757620,50
    11726,759623,527520,25
    11626,529523,507420,02
    11526,509423,257320,00
    11426,279323,017219,75
    11326,259223,007119,50
    11226,009122,757019,35
    11125,769022,706919,25
    11025,758922,506819,00

    Ghi chú:

    • Điểm quy đổi chưa bao gồm điểm thưởng, điểm ưu tiên khu vực, đối tượng.
    • Đối với ngành Kinh tế – Tài chính, ngưỡng đảm bảo chất lượng là 15 điểm và sử dụng bảng quy đổi riêng.

    3. Quy đổi giữa điểm thi tốt nghiệp THPT năm 2025 và kết quả học tập bậc THPT, VNU12+:

    Điểm thi tốt nghiệp THPT

     

    (thang điểm 30)
    Kết quả học tập bậc THPT, VNU12+

     

    (thang điểm 30)
    19.00 – 21.9922.47 – 24.51
    22.00 – 24.9924.52 – 26.57
    25.00 – 26.9926.58 – 27.94
    27.00 – 28.4927.95 – 28.96
    28.50 – 29.4928.97 – 29.65
    29.50 – 30.0029.66 – 30.00

    Ghi chú:

    • Đối tượng áp dụng: (1) Thí sinh là học sinh các trường THPT thuộc ĐHQGHN hoặc là học sinh lớp chuyên/hệ chuyên các trường THPT chuyên trên toàn quốc tốt nghiệp THPT năm 2025 xét tuyển kết hợp kết quả học tập bậc THPT với chứng chỉ ngoại ngữ; (2) Thí sinh là học sinh các trường THPT thuộc ĐHQGHN đã tham gia Chương trình VNU12+ xét tuyển kết hợp kết quả học tập bậc THPT với phỏng vấn.
    • Sau khi có điểm chuẩn chính thức (điểm chuẩn tính theo điểm thi tốt nghiệp THPT), điểm chuẩn tương ứng tính theo kết quả học tập bậc THPT sẽ được xác định căn cứ trên bảng quy đổi tương đương.
    • Điểm quy đổi chưa bao gồm điểm thưởng, điểm ưu tiên khu vực, đối tượng.
Nội dung này, đã nhận được 0 góp ý, hiến kế
Góp ý, hiến kế cho Chính phủ ngay tại đây
Đọc nhiều
Tin BÃO SỐ 11 - Bão MATMO; cảnh báo MƯA LỚN, LŨ QUÉT và CÁC CHỈ ĐẠO ỨNG PHÓ

Tin BÃO SỐ 11 - Bão MATMO; cảnh báo MƯA LỚN, LŨ QUÉT và CÁC CHỈ ĐẠO ỨNG PHÓ

Chính sách và cuộc sống

(Chinhphu.vn) - Thông tin mới nhất về Bão Matmo - Bão số 11, cảnh báo mưa lớn, lũ quét và các chỉ đạo ứng phó bão của cơ quan chức năng trung ương, địa phương.

Cấp đổi thẻ căn cước cho công dân do thay đổi địa giới hành chính

Cấp đổi thẻ căn cước cho công dân do thay đổi địa giới hành chính

Hướng dẫn thực hiện chính sách

(Chinhphu.vn) - Bộ Công an trả lời công dân về cấp đổi thẻ căn cước do thay đổi địa giới hành chính.

Đề xuất phương án NGHỈ TẾT ÂM LỊCH, NGHỈ LỄ QUỐC KHÁNH 2026

Đề xuất phương án NGHỈ TẾT ÂM LỊCH, NGHỈ LỄ QUỐC KHÁNH 2026

Tham vấn chính sách

(Chinhphu.vn) - Bộ Nội vụ đề xuất trong dịp nghỉ Tết Âm lịch năm 2026, công chức, viên chức sẽ được nghỉ 9 ngày (bao gồm 05 ngày nghỉ tết Âm lịch theo quy định và 04 ngày nghỉ hằng tuần).

TOÀN VĂN: NGHỊ QUYẾT SỐ 71-NQ/TW CỦA BỘ CHÍNH TRỊ VỀ ĐỘT PHÁ PHÁT TRIỂN GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

TOÀN VĂN: NGHỊ QUYẾT SỐ 71-NQ/TW CỦA BỘ CHÍNH TRỊ VỀ ĐỘT PHÁ PHÁT TRIỂN GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

Chính sách mới

(Chinhphu.vn) - Thay mặt Bộ Chính trị, ngày 22/8/2025, Tổng Bí thư Tô Lâm đã ký ban hành Nghị quyết của Bộ Chính trị về đột phá phát triển giáo dục và đào tạo (Nghị quyết số 71-NQ/TW). Cổng Thông tin điện tử Chính phủ trân trọng giới thiệu toàn văn Nghị quyết số 71-NQ/TW. 2

Tra cứu TUỔI NGHỈ HƯU và THỜI ĐIỂM NGHỈ HƯU

Tra cứu TUỔI NGHỈ HƯU và THỜI ĐIỂM NGHỈ HƯU

Hướng dẫn thực hiện chính sách

(Chinhphu.vn) - Năm 2025, độ tuổi nghỉ hưu của người lao động nam sẽ là 61 tuổi 3 tháng, lao động nữ sẽ là 56 tuổi 8 tháng; năm 2026, độ tuổi nghỉ hưu của người lao động nam sẽ là 61 tuổi 6 tháng, lao động nữ sẽ là 57 tuổi;...

Chúng tôi luôn Lắng nghe và phản hồi Chúng tôi
luôn
Lắng nghe
và phản hồi