In bài viết

TUYỂN SINH 2025: Phương thức, chỉ tiêu tuyển sinh của Trường Đại học Hà Nội

09:30 - 29/03/2025

(Chinhphu.vn) - Trường Đại học Hà Nội công bố phương thức, chỉ tiêu tuyển sinh đại học của Trường năm 2025.

TUYỂN SINH 2025: Phương thức, chỉ tiêu tuyển sinh của Trường Đại học Hà Nội- Ảnh 1.

I. Thông tin chung

1. Tên cơ sở đào tạo: Trường Đại học Hà Nội
2. Mã tuyển sinh của Trường: NHF
3. Địa chỉ trụ sở: Km 9, Đường Nguyễn Trãi, Phường Trung Văn, Quận Nam Từ Liêm, Thành phố Hà Nội.
4. Địa chỉ trang thông tin điện tử của Trường:www.hanu.edu.vn.
5. Địa chỉ các trang mạng xã hội của Trường: @hanutuyensinh, @daihochanoi
6. Email: tuyensinh@hanu.edu.vn.
7. Số điện thoại liên hệ tuyển sinh: 0962.263.280; (024) 38544338 số máy lẻ: 3366, 3388.

II. Đối tượng, điều kiện tuyển sinh:

1. Thí sinh đã tốt nghiệp chương trình THPT của Việt Nam (theo hình thức giáo dục chính quy hoặc giáo dục thường xuyên) hoặc đã tốt nghiệp trình độ trung cấp hoặc đã tốt nghiệp chương trình THPT của nước ngoài (đã được nước sở tại cho phép thực hiện, đạt trình độ tương đương trình độ THPT của Việt Nam) ở nước ngoài hoặc ở Việt Nam.
2. Có đủ sức khoẻ để học tập theo quy định hiện hành. Đối với người khuyết tật được cấp có thẩm quyền công nhận bị dị dạng, dị tật, suy giảm khả năng tự lực trong sinh hoạt và học tập thì Hiệu trưởng xem xét, quyết định cho vào ngành học phù hợp với tình trạng sức khoẻ.
3. Phạm vi tuyển sinh: Tuyển sinh trong cả nước;
TUYỂN SINH 2025: Phương thức, chỉ tiêu tuyển sinh của Trường Đại học Hà Nội- Ảnh 2.

III. Phương thức tuyển sinh:

1. Xét tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo (GD&ĐT).
2. Xét tuyển kết hợp theo quy định của Trường Đại học Hà Nội.
3. Xét tuyển dựa trên kết quả của kì thi tốt nghiệp THPT năm 2025.

IV. Chỉ tiêu tuyển sinh trình độ đại học


Stt
Mã ngành
Tên ngành
Tổ hợp môn xét tuyển
Dự kiến Chỉ tiêu năm 2025
1.
7220201
Ngôn ngữ Anh
Toán, Ngữ Văn, TIẾNG ANH (D01)
300
2.
7220201 TT
Ngôn ngữ Anh - Chương trình tiên tiến
Toán, Ngữ Văn, TIẾNG ANH (D01)
75
3.
7220202
Ngôn ngữ Nga
Toán, Ngữ Văn, TIẾNG NGA (D02)hoặc TIẾNG PHÁP (D03) hoặc TIẾNG ANH (D01)
150
4.
7220203
Ngôn ngữ Pháp
Toán, Ngữ văn, TIẾNG PHÁP (D03)hoặc TIẾNG ANH (D01)
135
5.
7220204
Ngôn ngữ Trung Quốc
Toán, Ngữ Văn, TIẾNG TRUNG (D04) hoặc TIẾNG ANH (D01)
230
6.
7220204 TT
Ngôn ngữ Trung Quốc - Chương trình tiên tiến
Toán, Ngữ Văn, TIẾNG TRUNG (D04) hoặc TIẾNG ANH (D01)
100
7.
7220205
Ngôn ngữ Đức
Toán, Ngữ Văn, TIẾNG ANH (D01) hoặc TIẾNG ĐỨC (D05)
140
8.
7220206
Ngôn ngữ Tây Ban Nha
Toán, Ngữ Văn, TIẾNG ANH (D01)
100
9.
7220207
Ngôn ngữ Bồ Đào Nha
Toán, Ngữ Văn, TIẾNG ANH (D01) hoặc TIẾNG TRUNG (D04)
75
10.
7220208
Ngôn ngữ Italia
Toán, Ngữ Văn, TIẾNG ANH (D01)
75
11.
7220208 TT
Ngôn ngữ Italia - Chương trình tiên tiến
Toán, Ngữ Văn, TIẾNG ANH (D01)
75
12.
7220209
Ngôn ngữ Nhật
Toán, Ngữ Văn, TIẾNG NHẬT (D06) hoặc TIẾNG ANH (D01)
200
13.
7220210
Ngôn ngữ Hàn Quốc
Toán, Ngữ Văn, TIẾNG ANH (D01) hoặc TIẾNG HÀN QUỐC (DD2) hoặc TIẾNG TRUNG (D04)
140
14.
7220210 TT
Ngôn ngữ Hàn Quốc - Chương trình tiên tiến
Toán, Ngữ Văn, TIẾNG ANH (D01) hoặc TIẾNG HÀN QUỐC (DD2) hoặc TIẾNG TRUNG (D04)
105
15.
7310111
Nghiên cứu phát triển (dạy bằng tiếng Anh)
Toán, Ngữ Văn, TIẾNG ANH (D01)
60
16.
7310601
Quốc tế học (dạy bằng tiếng Anh)
Toán, Ngữ Văn, TIẾNG ANH (D01)
125
17.
7320104
Truyền thông đa phương tiện (dạy bằng tiếng Anh)
Toán, Ngữ Văn, TIẾNG ANH (D01)
90
18.
7320109
Truyền thông doanh nghiệp (dạy bằng tiếng Pháp)
Toán, Ngữ văn, TIẾNG PHÁP (D03) hoặc TIẾNG ANH (D01)
75
19.
7340101
Quản trị kinh doanh (dạy bằng tiếng Anh)
Toán, Ngữ Văn, TIẾNG ANH (D01)
100
20.
7340115
Marketing (dạy bằng tiếng Anh)
Toán, Ngữ Văn, TIẾNG ANH (D01)
75
21.
7340201
Tài chính - Ngân hàng (dạy bằng tiếng Anh)
Toán, Ngữ Văn, TIẾNG ANH (D01)
100
22.
7340301
Kế toán (dạy bằng tiếng Anh)
Toán, Ngữ Văn, TIẾNG ANH (D01)
100
23.
7480201
Công nghệ Thông tin (dạy bằng tiếng Anh)
Toán, Ngữ Văn, TIẾNG ANH (D01)
Toán, Vật lý, TIẾNG ANH (A01)
Toán, Tin học, TIẾNG ANH
180
24.
7480201 TT
Công nghệ thông tin (dạy bằng tiếng Anh) - Chương trình tiên tiến
Toán, Ngữ Văn, TIẾNG ANH (D01)
Toán, Vật lý, TIẾNG ANH (A01)
Toán, Tin học, TIẾNG ANH
120
25.
7810103
Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành (dạy bằng tiếng Anh)
Toán, Ngữ Văn, TIẾNG ANH (D01)
100
26.
7810103 TT
Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành (dạy bằng tiếng Anh) - Chương trình tiên tiến
Toán, Ngữ Văn, TIẾNG ANH (D01)
75
27.
7340205
Công nghệ tài chính (dạy bằng tiếng Anh)
Toán, Ngữ Văn, TIẾNG ANH (D01)
Toán, Vật lý, TIẾNG ANH (A01)
75
28.
7220101
Tiếng Việt và Văn hoá Việt Nam
Xét học bạ dành cho người nước ngoài
250
TỔNG
3425
Các chương trình đào tạo chính quy liên kết với nước ngoài
(hình thức xét tuyển: Học bạ và trình độ tiếng Anh)
29.
Quản trị kinh doanh, chuyên ngành kép Marketing và Tài chính
Đại học La Trobe (Australia) cấp bằng
100
30.
Quản trị Du lịch và Lữ hành
Đại học IMC Krems (Cộng hòa Áo) cấp bằng
60
31.
Cử nhân Kinh doanh
ĐH Waikato (New Zealand) cấp bằng
30
TỔNG
190
Ghi chú: Môn viết chữ IN HOA là môn nhân hệ số 2; Tổ hợp xét tuyển: D01 (Toán, Ngữ Văn, Tiếng Anh), D02 (Toán, Ngữ Văn, Tiếng Nga), D03 (Toán, Ngữ Văn, Tiếng Pháp), D04 (Toán, Ngữ Văn, Tiếng Trung), D05 (Toán, Ngữ Văn, Tiếng Đức), D06 (Toán, Ngữ Văn, Tiếng Nhật), DD2 (Toán, Ngữ Văn, Tiếng Hàn), A01 (Toán, Vật lý, Tiếng Anh).
TUYỂN SINH 2025: Phương thức, chỉ tiêu tuyển sinh của Trường Đại học Hà Nội- Ảnh 3.

V. Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào:

Thí sinh có tổng điểm 03 môn thi Toán, Ngữ Văn, Ngoại ngữ hoặc Toán, Vật lý, Tiếng Anhhoặc Toán, Tin học, Tiếng Anh của kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2025đạt 16 điểm trở lên (theo thang điểm 30, chưa nhân hệ số, đã tính điểm ưu tiên).

VI. Tổ chức tuyển sinh:

1. Thời gian; hình thức nhận ĐKXT: Theo quy định của Bộ GD&ĐT.
2. Nguyên tắc xét tuyển:
Thí sinh phải đăng ký các nguyện vọng của tất cả các phương thức xét tuyển trên hệ thống của Bộ GD&ĐT (qua Cổng thông tin tuyển sinh của Bộ GD&ĐT hoặc qua Cổng dịch vụ công quốc gia) theo kế hoạch chung và hướng dẫn của Bộ GD&ĐT. Thí sinh không đăng ký nguyện vọng trên hệ thống của Bộ GD&ĐT sẽ không được xét tuyển.
TUYỂN SINH 2025: Phương thức, chỉ tiêu tuyển sinh của Trường Đại học Hà Nội- Ảnh 4.