Năm nay, Trường Đại học Kinh tế Quốc dân dự kiến mở 6 ngành học mới liên quan đến công nghệ kinh tế. Đây là bước chuẩn bị để sắp tới trường công nghệ trực thuộc Trường Đại học Kinh tế Quốc dân ra đời.
Cụ thể, 6 ngành mới gồm: Khoa học dữ liệu, Kỹ thuật phần mềm, Hệ thống thông tin, Trí tuệ nhân tạo, An toàn thông tin, Quan hệ lao động.
Các ngành mới này dự kiến tuyển sinh năm 2024. Trong đó, ngành Khoa học dữ liệu và Trí tuệ nhân tạo chỉ tiêu là 100, các ngành còn lại chỉ tiêu là 50.
Theo thông báo của Trường Đại học Kinh tế Quốc dân, ngành Quan hệ lao động đào tạo hệ cử nhân, 5 ngành còn đào tạo cả cử nhân và kĩ sư.
Hiện quy mô đào tạo của trường này khoảng 25.000 sinh viên chính quy, hơn 1.200 cán bộ, giảng viên. Số ngành đào tạo bậc đại học là 60, 28 ngành đào tạo tiến sĩ.
Trường Đại học Ngoại thương xây dựng kế hoạch và lộ trình phát triển ngành, chương trình đào tạo theo hướng đa ngành, đa lĩnh vực, lựa chọn những ngành, lĩnh vực có tính tiên phong, đáp ứng nhu cầu xã hội để đầu tư phát triển.
Nhà trường tiếp tục phát triển thêm các ngành mới thuộc các lĩnh vực trên và các ngành sang các lĩnh vực mới như: lĩnh vực Máy tính và Công nghệ thông tin; Báo chí và thông tin; Nghệ thuật và một số lĩnh vực khác.
Năm 2023, Trường Đại học Ngoại thương là trường đại học đầu tiên và duy nhất tại Việt Nam triển khai tuyển sinh chương trình Kinh tế chính trị quốc tế.
Năm nay, trường này dự kiến tuyển sinh ngành Khoa học máy tính, chương trình Khoa học máy tính và dữ liệu trong kinh tế và kinh doanh.
Trường Đại học Ngân hàng TPHCM dự kiến mở nhiều ngành, chương trình mới, trong đó có Khoa học dữ liệu, Logistic và Quản lý chuỗi cung ứng.
Theo thông tin tuyển sinh dự kiến năm 2024 vừa được Trường Đại học Ngân hàng TPHCM công bố, tổng chỉ tiêu của nhà trường năm nay là 4.329 sinh viên, tăng gần 700 so với năm ngoái.
Theo đó, trường dự kiến mở ngành Hệ thống thông tin quản lý, Kinh tế quốc tế, Ngôn ngữ Anh trong chương trình chính quy chất lượng cao.
Với chương trình chuẩn, nhà trường dự kiến mở chuyên ngành Kiểm toán và Quản lý rủi ro trong ngành Kế toán, ngành Marketing, Công nghệ tài chính, Kinh doanh quốc tế, Khoa học dữ liệu, Logistics và quản lý chuỗi cung ứng.
Nhà trường sử dụng 5 phương thức tuyển sinh.
Phương thức 1: Xét tuyển thẳng theo Quy chế tuyển sinh của Bộ GD&ĐT và của trường áp dụng cho tất các các ngành, chương trình đào tạo.
Phương thức 2: Tổng hợp - Kết hợp kết quả học tập và thành tích bậc THPT để xét tuyển.
Phương thức 3: Xét kết quả thi đánh giá đầu vào đại học trên máy tính của Trường Đại học Ngân hàng TPHCM tổ chức để xét tuyển.
Phương thức 4: Xét kết quả thi tốt nghiệp THPT.
Phương thức 5: Xét học bạ THPT và phỏng vấn chỉ áp dụng cho chương trình đại học chính quy quốc tế do đại học đối tác cấp bằng.
Trong đó, ở phương thức xét tuyển tổng hợp (phương thức 3), nhà trường xét tuyển kết quả học tập và thành tích bậc THPT của thí sinh.
Thí sinh tốt nghiệp THPT vào các năm 2024, 2023 và thỏa các điều kiện sau:
- Học sinh có điểm trung bình học tập học kỳ 1, học kỳ 2 lớp 11 và học kỳ 1 lớp 12 đạt từ 6,5 trở lên;
- Điểm quy đổi xét tuyển theo trung bình tổ hợp môn đăng ký học kỳ - lớp 11, học kỳ 2 - lớp 11 và học kỳ 1 - lớp 12 đạt từ 72 trở lên (không bao gồm bao gồm điểm ưu tiên đối tượng, khu vực và điểm quy đổi theo tiêu chí khác).
Cách thức tính điểm xét tuyển:
Điểm xét tuyển = Điểm quy đổi theo tổ hợp môn + Điểm quy đổi theo tiêu chí khác (nếu có) + tổng điểm ưu tiên quy đổi (nếu có).
Điểm quy đổi theo tổ hợp môn = Điểm quy đổi (Điểm TB theo tổ hợp học kỳ 1 lớp 11) + Điểm quy đổi (Điểm TB theo tổ hợp học kỳ 2 lớp 11) + Điểm quy đổi (Điểm TB theo tổ hợp học kỳ lớp 12).
Điểm quy đổi theo tiêu chí khác = Điểm quy đổi chứng chỉ tiếng Anh + Điểm quy đổi kỳ thi chọn học sinh giỏi (HSG) + Điểm quy đổi Trường chuyên/Năng khiếu + Điểm quy đổi xếp loại HSG.
Với phương thức xét tuyển theo kết quả thi đánh giá đầu vào đại học trên máy tính của của Trường Đại học Ngân hàng TPHCM (phương thức 3), thí sinh phải tham gia kỳ thi đánh giá đầu vào đại học trên máy tính do nhà trường tổ chức; tốt nghiệp THPT hoặc tương đương theo quy định của Bộ GD&ĐT; có điểm trung bình học tập học kỳ 1, 2 năm lớp 11 và học kỳ 1 năm lớp 12 đạt từ 6,5 trở lên.
Năm nay, nhà trường tổ chức 4 đợt thi đánh giá đầu vào đại học trên máy tính tại cơ sở Hoàng Diệu, TP Thủ Đức.
Năm 2024, Trường ĐH Công nghiệp Hà Nội mở thêm 2 ngành đào tạo mới là An toàn thông tin và Ngôn ngữ Trung Quốc.
Năm 2024, Trường ĐH Công nghiệp Hà Nội dự kiến tuyển 7.650 chỉ tiêu, 65% trong số này từ phương thức xét điểm thi tốt nghiệp THPT. Trường mở thêm hai ngành đào tạo mới là An toàn thông tin và Ngôn ngữ Trung Quốc; riêng ngành Ngôn ngữ Trung Quốc sẽ học 2 năm ở Việt Nam và 2 năm ở Trung Quốc.
Trường có 6 phương thức tuyển sinh gồm: Xét tuyển thẳng; xét tuyển thí sinh đoạt giải học sinh giỏi cấp tỉnh/thành phố, thí sinh có chứng chỉ quốc tế; xét tuyển theo điểm thi tốt nghiệp THPT năm 2024; xét tuyển dựa trên kết quả học tập ở bậc học THPT; xét tuyển dựa trên kết quả thi đánh giá năng lực của ĐHQG Hà Nội, thi đánh giá tư duy của ĐH Bách khoa Hà Nội tổ chức năm 2024.
Ngoài ra, từ năm thứ 2 sinh viên có thể đăng ký học thêm chương trình thứ 2 nếu đủ điều kiện, sau đó được công nhận tốt nghiệp cùng một lúc hai chương trình đào tạo của trường.
Những sinh viên trúng tuyển nhập học ngành Ngôn ngữ Trung Quốc, Ngôn ngữ Anh có thể đăng ký theo chương trình liên kết đào tạo 2+2 giữa Trường ĐH Công nghiệp Hà Nội với ĐH Khoa học Kỹ thuật Quảng Tây - Trung Quốc.
Sinh viên sẽ học 2 năm tại Trường ĐH Công nghiệp Hà Nội và 2 năm tại ĐH Khoa học Kỹ thuật Quảng Tây. Khi hoàn thành chương trình đào tạo và đủ điều kiện tốt nghiệp, người học được cấp 2 bằng của hai trường.
Trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật TPHCM dự kiến tuyển sinh hai ngành mới trong năm 2024 gồm Kỹ thuật Thiết kế vi mạch và Tâm lý học giáo dục.
Trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật TPHCM vừa thông báo về việc tuyển sinh đại học hệ chính quy năm 2024.
Theo đó, nhà trường tuyển sinh hai ngành mới là Kỹ thuật Thiết kế vi mạch và Tâm lý học giáo dục.
TT | Tên ngành đào tạo Cấp học bổng học kỳ 1 năm học đầu tiên: bằng 50% học phí cho nữ học 6 ngành kỹ thuật (*) | Chương trình Đào tạo bằng tiếng Việt | Chương trình Đào tạo bằng tiếng Anh | Chương trình Việt - Nhật | Tổ hợp môn xét tuyển (in đậm là môn chính nhân hệ số 2) | ||
Mã ngành | Mã ngành | Mã ngành | |||||
1 | Công nghệ Kỹ thuật điện, điện tử | 7510301V | 7510301A |
| Toán, Lý, Hóa. Toán, Lý, Anh. Toán, Văn, Anh. Toán, Anh, Khoa học tự nhiên (KHTN). | ||
2 | Công nghệ Kỹ thuật điện tử - viễn thông | 7510302V | 7510302A | 7510302N | |||
3 | Công nghệ Kỹ thuật máy tính | 7480108V | 7480108A |
| |||
4 | Công nghệ Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa | 7510303V | 7510303A |
| |||
5 | Kỹ thuật y sinh (Điện tử y sinh) | 7520212V |
|
| |||
6 | Hệ thống nhúng và IoT | 7480118V |
|
| |||
7 | Kỹ thuật Thiết kế vi mạch (Ngành mới TS 2024) | 7520208V |
|
| |||
8 | Robot và trí tuệ nhân tạo | 7510209V |
|
| |||
9 | Công nghệ chế tạo máy * | 7510202V | 7510202A | 7510202N | |||
10 | Công nghệ Kỹ thuật cơ điện tử * | 7510203V | 7510203A |
| |||
11 | Công nghệ Kỹ thuật cơ khí * | 7510201V | 7510201A |
| |||
12 | Kỹ thuật công nghiệp | 7520117V |
|
| |||
13 | Kỹ nghệ gỗ và nội thất | 7549002V |
|
| |||
14 | Công nghệ Kỹ thuật công trình xây dựng* | 7510102V | 7510102A |
| |||
15 | Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông * | 7580205V |
|
| |||
16 | Quản lý xây dựng | 7580302V |
|
| |||
17 | Hệ thống kỹ thuật công trình xây dựng | 7510106V |
|
| |||
18 | Quản lý và vận hành hạ tầng | 7840110V |
|
| |||
19 | Công nghệ Kỹ thuật ô tô * | 7510205V | 7510205A | 7510205N | |||
20 | Công nghệ Kỹ thuật nhiệt | 7510206V | 7510206A | 7510206N | |||
21 | Năng lượng tái tạo | 7510208V |
|
| |||
22 | Công nghệ thông tin | 7480201V | 7480201A | 7480201N | |||
23 | An toàn thông tin | 7480202V |
|
| |||
24 | Kỹ thuật dữ liệu | 7480203V |
|
| |||
25 | Quản lý công nghiệp | 7510601V | 7510601A |
| |||
26 | Kế toán | 7340301V |
|
| |||
27 | Thương mại điện tử | 7340122V |
|
| |||
28 | Logistics và quản lý chuỗi cung ứng | 7510605V |
|
| |||
29 | Kinh doanh Quốc tế | 7340120V |
|
| |||
30 | Công nghệ may | 7540209V |
|
| |||
31 | Công nghệ Kỹ thuật in | 7510801V |
|
| |||
32 | Sư phạm công nghệ | 7140246V |
|
| |||
33 | Tâm lý học giáo dục (Ngành mới TS 2024) | 7310403V | (Toán, Văn, Anh); (Văn, Sử, Địa); (Văn, Địa, GDCD); (Văn, Sử, Anh). | ||||
34 | Luật | 7380101V | (Toán, Lý, Hóa); (Toán, Lý, Anh); (Văn, Sử, Địa); (Văn, Toán, Anh). | ||||
35 | Thiết kế đồ họa | 7210403V | (Văn, Vẽ ĐT, Vẽ TT); (Toán, Văn, Vẽ TT); (Toán, Anh, Vẽ TT); (Văn, Anh, Vẽ TT). | ||||
36 | Kiến trúc | 7580101V | (Toán, Văn, Vẽ ĐT); (Toán, Lý, Vẽ ĐT); (Toán, Anh, Vẽ ĐT); (Văn, Anh, Vẽ ĐT). | ||||
37 | Kiến trúc nội thất | 7580103V | |||||
38 | Công nghệ vật liệu | 7510402V | (Toán, Lý, Hóa); (Toán, Lý, Anh); (Toán, Hóa, Anh); (Toán, Anh, KHTN). | ||||
39 | Công nghệ Kỹ thuật môi trường | 7510406V |
|
| (Toán, Lý, Hóa); (Toán, Hóa, Sinh). (Toán, Hóa, Anh); (Toán, Anh, KHTN). | ||
40 | Công nghệ thực phẩm | 7540101V | 7540101A |
| |||
41 | Công nghệ Kỹ thuật hóa học | 7510401V |
|
| |||
42 | Quản trị NH và DV ăn uống | 7810202V | (Toán, Lý, Hóa); (Toán, Văn, Anh); (Toán, Lý, Anh); (Toán, Hóa, Anh). | ||||
43 | Thiết kế thời trang | 7210404V | (Toán, Anh, Vẽ TT); (Toán, Văn, Vẽ TT); (Toán, Vẽ ĐT, Vẽ TT); (Văn, Vẽ ĐT, Vẽ TT). | ||||
44 | Sư phạm tiếng Anh | 7140231V |
|
| (Toán, Văn, Anh); (Toán, Anh, KHXH). | ||
45 | Ngôn ngữ Anh | 7220201V |
|
|
Trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật TPHCM sử dụng 5 phương thức tuyển sinh: Tuyển thẳng; ưu tiên xét tuyển; xét tuyển bằng học bạ THPT; xét điểm thi THPT 2024; xét kết quả kỳ thi đánh giá năng lực của Đại học Quốc gia TPHCM.
Với phương thức tuyển thẳng, nhà trường tuyển thẳng thí sinh đạt giải học sinh giỏi quốc gia (Toán; Lý; Hóa; Văn; Anh; Sinh; Tin) hoặc Cuộc thi Khoa học kỹ thuật.
Với phương thức ưu tiên xét tuyển học sinh tốt nghiệp THPT năm 2024: Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào là điểm trung bình học bạ (ĐTBHB) 5 học kỳ của từng môn theo tổ hợp (có 3 môn), mỗi môn từ 5 trở lên.
Diện Xét tuyển | Nội dung xét | Tiêu chuẩn | Chỉ tiêu | |
1 | Ưu tiên xét tuyển học sinh có giải 1, 2, 3 cấp tỉnh; giải khuyến khích HSG cấp quốc gia hoặc giải 4 cuộc thi KHKT cấp quốc gia. | Học sinh giỏi (Toán; Lý; Hóa; Văn; Anh; Sinh; Tin) hoặc Cuộc thi Khoa học kỹ thuật; giải khuyến khích học sinh giỏi cấp quốc gia hoặc thí sinh đạt giải 4 cuộc thi KHKT cấp quốc gia. | Giải 1, 2, 3 cấp tỉnh, giải khuyến khích, giải tư KHKT quốc gia. | 5-10% |
2 | Ưu tiên xét tuyển Học sinh giỏi trường Chuyên, Tốp 200. | Học sinh giỏi trường chuyên, trường tốp 200. | Có ít nhất từ 3 học kỳ là học sinh giỏi. | 10-20% |
3 | Điểm SAT quốc tế. | Điểm SAT quốc tế. | Điểm SAT ≥ 800. | 1-2% |
4 | Ưu tiên xét tuyển học sinh do Ban giám hiệu trường liên kết giới thiệu. | Chỉ tiêu phân bổ theo từng trường - có thông báo, hướng dẫn riêng. | Ban giám hiệu trường liên kết chọn. | 5-10% |
Với phương thức xét tuyển học bạ THPT trong 3 năm gần nhất (tốt nghiệp năm 2022, 2023 và 2024):Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào là điểm trung bình học bạ (ĐTBHB) 5 học kỳ của từng môn theo tổ hợp (có 3 môn); mỗi môn từ 5 trở lên.
Xét tuyển dựa vào tổng điểm học bạ 5 học kỳ (trừ học kỳ 2 lớp 12) của 3 môn theo tổ hợp. Điểm xét tuyển (ĐXT) riêng theo 3 nhóm: Trường THPT chuyên; Trường THPT tốp 200; Trường THPT còn lại.
ĐXT là tổng điểm của 3 môn theo tổ hợp môn đăng ký xét tuyển (không nhân hệ số) cộng điểm ưu tiên (không nhân hệ số). Xét tuyển từ cao đến thấp.
ĐXT1 = ∑ ĐTBHB 5 học kỳ của 3 môn + Điểm ưu tiên.
Ví dụ: Cách tính điểm ĐTBHB môn Toán với ĐTB từng học kỳ môn toán như sau
HK1 lớp 10 | HK2 lớp 10 | HK1 lớp 11 | HK2 lớp 11 | HK1 lớp 12 | ĐTBHB5 học kỳ (Trung bình cộng) |
7,0 | 5,0 | 8,0 | 7,0 | 9,0 | 7,20 |
Riêng đối với ngành Ngôn ngữ Anh và Sư phạm tiếng Anh: môn tiếng Anh nhân hệ số 2; ngành Thiết kế thời trang, Thiết kế đồ họa, Kiến trúc, Kiến trúc nội thất: môn Vẽ nhân hệ số 2 (đối với tổ hợp dùng 2 môn Vẽ, chi tiết môn Vẽ nhân 2 được in đậm trong phụ lục 1 đính kèm). Điểm ưu tiên không nhân hệ số.
ĐXT2 = (Điểm môn 1 + Điểm môn 2 + Điểm học bạ tiếng Anh hoặc Điểm Vẽ x 2) x ¾ + Điểm ưu tiên.
Ví dụ: Một học sinh Trường THPT bất kỳ có điểm môn Toán (môn 1) của 5 học kỳ là 7,0; môn Văn (môn 2): 6,0; môn: Tiếng Anh hoặc Năng khiếu (Vẽ) là: 8,0 thì cách tính như sau:
ĐTBHB 5 học kỳ (Môn 1) | ĐTBHB 5 học kỳ (Môn 2) | Điểm môn tiếng Anh hoặc Năng khiếu | Điểm xét tuyển |
(1) | (2) | (3) | {(1) + (2) + (3)*2}*3/4 |
7,0 | 6,0 | 8,0 | 21,75 |
Nhà trường tổ chức thi riêng các môn năng khiếu, thí sinh đăng ký dự thi (Vẽ Trang trí Màu nước, Vẽ Đầu tượng) tại http://xettuyen.hcmute.edu.vn/#/home.
Thí sinh có thể chọn thi cả 2 môn. Hạn cuối nhận hồ sơ trực tuyến và phí dự thi 300.000đ/môn: 27/5/2024. Thí sinh xem phòng thi, số báo danh từ ngày 04/6/2024 trên webiste: http://xettuyen.hcmute.edu.vn/#/home.
Thời gian thi vào ngày 8-9/6/2024. Điểm thi môn năng khiếu sẽ được tự động cập nhật trên hệ thống khi có kết quả.
Công nhận điểm thi môn Năng khiếu (thi năm 2024) của các trường: Đại học Kiến trúc TPHCM, Đại học Mỹ thuật TPHCM. Thí sinh bắt buộc phải nộp phiếu điểm thi các môn Năng khiếu trước ngày 14/6/2024 (hình thực nộp: trực tuyến trên trang xettuyen.hcmute.edu.vn).
Điểm ưu tiên theo đối tượng: thí sinh khai trên hệ thống; Điểm ưu tiên khu vực: nhà trường sử dụng bảng mã khu vực do Bộ GD&ĐT quy định.