Điểm chuẩn được tính trên tổ hợp môn theo ngành đã đăng ký trong Đề án tuyển sinh trình độ đại học năm 2023.
STT
| Tên ngành học
| Mã ngành
|
|
1 | An toàn thông tin | 7480202 | 24,05 |
2 | Công nghệ Kỹ thuật Cơ điện tử | 7510203 | 24,63 |
3 | Công nghệ sinh học - Phát triển thuốc | 7420201 | 23,14 |
4 | Công nghệ thông tin - Truyền thông | 7480201 | 24,05 |
5 | Hóa học | 7440112 | 20,15 |
6 | Khoa học dữ liệu | 7460108 | 24,51 |
7 | Khoa học Môi trường Ứng dụng | 7440301 | 18,55 |
8 | Khoa học và Công nghệ thực phẩm | 7540101 | 22,05 |
9 | Khoa học và Công nghệ y khoa | 7720601 | 22,60 |
10 | Khoa học vật liệu tiên tiến và Công nghệ Nano | 7440122 | 21,80 |
11 | Khoa học Vũ trụ và Công nghệ Vệ tinh | 7520121 | 20,30 |
12 | Kỹ thuật điện và Năng lượng tái tạo | 7520201 | 22,65 |
13 | Kỹ thuật ô tô | 7520130 | 23,28 |
14 | Toán ứng dụng | 7460112 | 22,55 |
15 | Vật lý kỹ thuật - Điện tử | 7520401 | 23,14 |
Đầu tháng 9 tới đây, USTH sẽ tuyển sinh ngành Dược học thông qua 2 phương thức tuyển sinh: xét tuyển dựa trên kết quả thi đánh giá năng lực do USTH tổ chức và xét tuyển dựa trên kết quả thi tốt nghiệp THPT. Chỉ tiêu tuyển sinh ngành Dược học năm 2023 là 30 chỉ tiêu.
Với phương thức xét tuyển dựa trên kết quả thi đánh giá năng lực do USTH tổ chức, tiêu chí tuyển sinh gồm thí sinh có chứng chỉ IELTS từ 5.0/TOEFL iBT từ 35 trở lên (hoặc các chứng chỉ khác tương đương); tham dự kỳ thi tốt nghiệp THPT với một trong các tổ hợp A00, A02, B00, D07 đạt từ 22 điểm trở lên; điểm trung bình cộng các môn Toán, Vật lí, Hoá học, Sinh học và Tin học của năm lớp 11 và lớp 12 từ 7.00/10 trở lên. Thí sinh được đánh giá qua 3 vòng: Xét hồ sơ năng lực; Kiểm tra kiến thức/Kết quả thi tốt nghiệp THPT theo tổ hợp; và Phỏng vấn.
Với phương thức xét tuyển dựa trên kết quả thi tốt nghiệp THPT, tiêu chí ứng tuyển gồm thí sinh chứng chỉ IELTS từ 5.0/TOEFL iBT từ 35 trở lên (hoặc các chứng chỉ khác tương đương) và tham dự tốt nghiệp THPT với một trong các tổ hợp A00, A02, B00, D07 và đạt điểm chuẩn áp dụng đối với ngành Dược học năm 2023.