1. Thông tư này quy định tiêu chuẩn sức khỏe, khám sức khỏe cho các đối tượng thuộc phạm vi quản lý của Bộ Quốc phòng, bao gồm:
a) Tiêu chuẩn và phân loại khám sức khỏe;
b) Khám sức khỏe thực hiện nghĩa vụ quân sự;
c) Quản lý và kiểm tra sức khỏe quân nhân dự bị;
d) Khám sức khỏe tuyển sinh quân sự;
đ) Khám sức khỏe tuyển dụng vào đội ngũ cán bộ; đào tạo sĩ quan dự bị gọi vào phục vụ tại ngũ; tuyển dụng, quân nhân chuyên nghiệp, công nhân và viên chức quốc phòng;
e) Trách nhiệm của các cơ quan, tổ chức và cá nhân trong khám sức khỏe cho các đối tượng thuộc phạm vi quản lý của Bộ Quốc phòng.
2. Tiêu chuẩn khám tuyển, giám định sức khỏe phi công quân sự, lực lượng đổ bộ đường không, lực lượng dù, thủy thủ tàu ngầm không thuộc phạm vi điều chỉnh của Thông tư này.
3. Tiêu chuẩn sức khỏe, khám sức khỏe định kỳ, khám sức khỏe theo yêu cầu nhiệm vụ đối với sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, hạ sĩ quan, binh sĩ tại ngũ; công chức quốc phòng, công nhân và viên chức quốc phòng thực hiện theo Thông tư số 37/2021/TT-BQP ngày 15 tháng 4 năm 2021 của Bộ Quốc phòng quy định phân loại, khám sức khỏe, phân cấp nhiệm vụ quản lý sức khỏe đối với quân nhân, công chức quốc phòng, công nhân và viên chức quốc phòng.
Các cơ quan, đơn vị, tổ chức và cá nhân có liên quan đến việc sơ tuyển sức khỏe, kiểm tra, khám sức khỏe; khám phúc tra, giám định sức khỏe cho các đối tượng thuộc phạm vi quản lý của Bộ Quốc phòng.
Trong Thông tư này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
1. Sơ tuyển sức khỏe nghĩa vụ quân sự là việc thực hiện kiểm tra, đánh giá sơ bộ sức khỏe đối với công dân được gọi khám sức khỏe thực hiện nghĩa vụ quân sự trước mỗi đợt tuyển chọn và gọi công dân nhập ngũ theo quy định của pháp luật về nghĩa vụ quân sự.
2. Khám sức khỏe nghĩa vụ quân sự là việc thực hiện khám, phân loại, kết luận sức khỏe đối với công dân được gọi thực hiện nghĩa vụ quân sự do Hội đồng khám sức khỏe nghĩa vụ quân sự thực hiện sau khi sơ tuyển sức khỏe.
3. Hội đồng khám sức khỏe nghĩa vụ quân sự là Hội đồng chuyên môn, hoạt động theo chế độ kiêm nhiệm do Chủ tịch Ủy ban nhân dân quận, huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, thành phố thuộc thành phố trực thuộc Trung ương (sau đây gọi chung là cấp huyện) quyết định thành lập theo đề nghị của Phòng Y tế hoặc cơ quan giúp Ủy ban nhân dân cấp huyện thực hiện chức năng quản lý nhà nước về y tế trên địa bàn (sau đây gọi chung là cơ quan y tế cấp huyện).
4. Khám phúc tra sức khỏe nghĩa vụ quân sự là việc khám sức khỏe ngay sau khi công dân nhập ngũ do Hội đồng khám, phúc tra sức khỏe của đơn vị nhận quân thực hiện nhằm đánh giá lại sức khỏe công dân theo tiêu chuẩn sức khỏe thực hiện nghĩa vụ quân sự.
5. Hội đồng khám phúc tra sức khỏe nghĩa vụ quân sự là Hội đồng chuyên môn, hoạt động theo chế độ kiêm nhiệm do Thủ trưởng đơn vị nhận quân (từ cấp trung đoàn và tương đương trở lên) thành lập theo đề nghị của Chủ nhiệm quân y (phụ trách quân y).
6. Khám sơ tuyển sức khỏe tuyển sinh quân sự là việc thực hiện khám, đánh giá tiêu chuẩn sức khỏe đối với thí sinh (thanh niên ngoài Quân đội hoặc quân nhân) dự tuyển tuyển sinh quân sự trước kỳ thi hoặc xét tuyển tại Ban tuyển sinh quân sự cấp huyện, đơn vị cấp trung đoàn và tương đương.
7. Khám sức khỏe tuyển sinh quân sự là việc thực hiện hậu kiểm sức khỏe của thí sinh trúng tuyển ngay sau khi nhập học để bảo đảm thí sinh đủ điều kiện tiêu chuẩn sức khỏe theo quy định của pháp luật.
8. Hội đồng khám sơ tuyển sức khỏe tuyển sinh quân sự là Hội đồng khám sức khỏe nghĩa vụ quân sự cấp huyện hoặc Hội đồng khám sức khỏe của bệnh viện quân y trên địa bàn thực hiện khám sơ tuyển cho thí sinh dự tuyển tuyển sinh quân sự.
9. Hội đồng khám sức khỏe tuyển sinh quân sự là Hội đồng chuyên môn, hoạt động theo chế độ kiêm nhiệm do Giám đốc bệnh viện quân y thành lập theo đề nghị của Giám đốc, hiệu trưởng các học viện, trường trong Quân đội (sau đây gọi chung là các trường trong Quân đội).
10. Khám phúc tra sức khỏe tuyển dụng là việc khám sức khỏe ngay sau khi công dân ngoài quân đội được tuyển dụng do Hội đồng khám phúc tra sức khỏe của bệnh viện quân y thực hiện nhằm đánh giá sức khỏe công dân theo tiêu chuẩn sức khỏe yêu cầu khi tuyển dụng vào đội ngũ cán bộ quân đội; đào tạo sĩ quan dự bị gọi vào phục vụ tại ngũ; quân nhân chuyên nghiệp, công nhân quốc phòng, viên chức quốc phòng.
11. Hội đồng khám phúc tra sức khỏe tuyển dụng là Hội đồng chuyên môn, hoạt động theo chế độ kiêm nhiệm do Giám đốc bệnh viện quân y thành lập theo chỉ đạo hoặc đề nghị phối hợp của Trưởng phòng quân y (Chủ nhiệm quân y) đơn vị đầu mối trực thuộc Bộ Quốc phòng.
12. Giám định sức khỏe là việc sử dụng phương tiện, kỹ thuật, nghiệp vụ để khám, kết luận về tình trạng sức khỏe của công dân thực hiện nghĩa vụ quân sự; tuyển sinh quân sự; tuyển dụng vào đội ngũ cán bộ; đào tạo sĩ quan dự bị gọi vào phục vụ tại ngũ; tuyển dụng quân nhân chuyên nghiệp, công nhân và viên chức quốc phòng khi có khiếu nại về sức khỏe.
1. Tiêu chuẩn sức khỏe thực hiện nghĩa vụ quân sự
a) Tiêu chuẩn, chung
Đạt sức khỏe loại 1, loại 2, loại 3 theo quy định tại Điều 5, Điều 6 Thông tư này;
Không gọi nhập ngũ đối với công dân nghiện các chất ma túy, tiền chất ma túy được quy định tại Nghị định số 57/2022/NĐ-CP ngày 25 tháng 8 năm 2022 của Chính phủ quy định các danh mục chất ma túy và tiền chất.
b) Tiêu chuẩn riêng: Một số tiêu chuẩn sức khỏe riêng trong tuyển chọn thực hiện nghĩa vụ quân sự do Bộ trưởng Bộ Quốc phòng quy định.
2. Tiêu chuẩn sức khỏe tuyển sinh quân sự đào tạo trình độ đại học, cao đẳng, trung cấp hệ chính quy; tuyển sinh quân sự đào tạo trình độ đại học, cao đẳng ngành quân sự cơ sở
a) Tiêu chuẩn chung: Đạt sức khỏe loại 1, loại 2 theo quy định tại Điều 5, Điều 6 Thông tư này;
b) Tiêu chuẩn riêng: Thực hiện theo quy định của Bộ Quốc phòng về công tác tuyển sinh vào các trường trong Quân đội.
3. Tiêu chuẩn sức khỏe tuyển dụng vào đội ngũ cán bộ; đào tạo sĩ quan dự bị gọi vào phục vụ tại ngũ
a) Tiêu chuẩn chung: Đạt sức khỏe loại 1, loại 2 theo quy định tại Điều 5, Điều 6 Thông tư này;
b) Tiêu chuẩn riêng: Đối với chức danh cán bộ chuyên môn kỹ thuật chuyên ngành hẹp, khó thu hút nguồn nhân lực cho quân đội do Bộ trưởng Bộ Quốc phòng quy định.
4. Tiêu chuẩn sức khỏe tuyển dụng quân nhân chuyên nghiệp, công nhân và viên chức quốc phòng
a) Tiêu chuẩn chung: Đạt sức khỏe loại 1, loại 2, loại 3 theo quy định tại Điều 5, Điều 6 Thông tư này;
b) Tiêu chuẩn riêng: Đối với chức danh tuyển dụng quân nhân chuyên nghiệp, công nhân và viên chức quốc phòng chuyên môn kỹ thuật chuyên ngành hẹp, khó thu hút nguồn nhân lực cho quân đội do Bộ trưởng Bộ Quốc phòng quy định.
1. Tiêu chuẩn phân loại theo thể lực thực hiện theo quy định, tại Mục I Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư này.
2. Tiêu chuẩn phân loại theo bệnh tật và các vấn đề sức khỏe thực hiện theo quy định tại Mục II Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư này.
1. Phương pháp cho điểm
Mỗi chỉ tiêu, sau khi khám được cho điểm chẵn từ 1 - 6 vào cột "Điểm", cụ thể:
a) Điểm 1: Chỉ tình trạng sức khỏe rất tốt;
b) Điểm 2: Chỉ tình trạng sức khỏe tốt;
c) Điểm 3: Chỉ tình trạng sức khỏe khá;
d) Điểm 4: Chỉ tình trạng sức khỏe trung bình;
đ) Điểm 5: Chỉ tình trạng sức khỏe kém;
e) Điểm 6: Chỉ tình trạng sức khỏe rất kém.
2. Phương pháp phân loại sức khỏe
Căn cứ số điểm cho các chỉ tiêu khi khám để phân loại sức khỏe, cụ thể như sau:
a) Loại 1: Tất cả các chỉ tiêu đều đạt điểm 1;
b) Loại 2: Có ít nhất 1 chỉ tiêu bị điểm 2;
c) Loại 3: Có ít nhất 1 chỉ tiêu bị điểm 3;
d) Loại 4: Có ít nhất 1 chỉ tiêu bị điểm 4;
đ) Loại 5: Có ít nhất 1 chỉ tiêu bị điểm 5;
e) Loại 6: Có ít nhất 1 chỉ tiêu bị điểm 6.
1. Trạm y tế cấp xã thực hiện sơ tuyển sức khỏe nghĩa vụ quân sự dưới sự chỉ đạo, hướng dẫn về chuyên môn, nghiệp vụ của Trung tâm y tế cấp huyện hoặc Bệnh viện đa khoa cấp huyện; giám sát của Ban Chỉ huy quân sự cấp huyện.
2. Nội dung sơ tuyển sức khỏe
a) Khai thác tiền sử bệnh tật bản thân và gia đình;
b) Phát hiện những trường hợp không đủ sức khỏe về thể lực, dị tật, dị dạng quy định tại Mục I, Mục II Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư này; những bệnh thuộc diện miễn đăng ký nghĩa vụ quân sự quy định tại Mục III Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư này.
3. Quy trình sơ tuyển sức khỏe
a) Căn cứ kế hoạch tuyển chọn và gọi công dân nhập ngũ của Hội đồng nghĩa vụ quân sự cấp huyện, Ban Chỉ huy quân sự cấp xã lập danh sách và gọi khám sơ tuyển đối với công dân thuộc diện khám sức khỏe thực hiện nghĩa vụ quân sự trên địa bàn quản lý;
b) Tổ chức sơ tuyển sức khỏe theo quy định tại khoản 2 Điều này;
c) Hoàn chỉnh thông tin sức khỏe của công dân được gọi khám sơ tuyển sức khỏe thực hiện nghĩa vụ quân sự theo Mẫu 2 Phụ lục V ban hành kèm theo Thông tư này;
d) Lập danh sách công dân mắc các bệnh thuộc danh mục bệnh miễn đăng ký nghĩa vụ quân sự theo Mục III Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư này, báo cáo Hội đồng nghĩa vụ quân sự cấp xã;
đ) Tổng hợp, thống kê, báo cáo kết quả sơ tuyển sức khỏe theo Mẫu 2a; Mẫu 2k Phụ lục VI ban hành kèm theo Thông tư này.
1. Khám sức khỏe nghĩa vụ quân sự do Hội đồng khám sức khỏe nghĩa vụ quân sự cấp huyện thực hiện theo quy định tại khoản 1 Điều 40 Luật Nghĩa vụ quân sự năm 2015, gồm:
a) Chủ tịch Hội đồng là Giám đốc Trung tâm Y tế cấp huyện hoặc Giám đốc bệnh viện đa khoa cấp huyện đảm nhiệm;
b) Phó Chủ tịch Hội đồng là Phó Giám đốc phụ trách chuyên môn của Trung tâm Y tế cấp huyện hoặc Phó Giám đốc bệnh viện đa khoa cấp huyện đảm nhiệm;
c) Ủy viên Thường trực kiêm Thư ký Hội đồng là cán bộ tham mưu thực hiện quản lý nhà nước về y tế cấp huyện đảm nhiệm;
d) Các ủy viên là cán bộ, nhân viên thuộc các cơ quan, đơn vị gồm: Trung tâm Y tế cấp huyện, bệnh viện đa khoa cấp huyện (nếu có), cơ quan y tế cấp huyện, quân y Ban Chỉ huy quân sự cấp huyện và đại diện các đơn vị có liên quan; trường hợp cần thiết có thể tăng cường cán bộ, nhân viên y tế cấp tỉnh hoặc quân y Bộ Chỉ huy quân sự cấp tỉnh do Chủ tịch Hội đồng nghĩa vụ quân sự cấp tỉnh quyết định nguồn nhân lực;
đ) Thành viên Hội đồng đảm bảo đủ bộ phận, chuyên khoa theo quy định tại khoản 5 Điều này và phải có chứng chỉ hành nghề hoặc giấy phép hành nghề phù hợp với nhiệm vụ theo quy định của pháp luật về khám bệnh, chữa bệnh.
2. Nhiệm vụ của Hội đồng khám sức khỏe nghĩa vụ quân sự
a) Chịu trách nhiệm trước Hội đồng nghĩa vụ quân sự cấp huyện về triển khai khám sức khỏe, phân loại và kết luận sức khỏe đối với từng công dân được gọi nhập ngũ;
b) Tổng hợp, báo cáo kết quả khám sức khỏe với Hội đồng nghĩa vụ quân sự cấp huyện và Sở Y tế tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (sau đây viết gọn là Sở Y tế cấp tỉnh); bàn giao toàn bộ hồ sơ sức khỏe cho Hội đồng nghĩa vụ quân sự cấp huyện (qua cơ quan y tế cùng cấp).
3. Nhiệm vụ của thành viên trong Hội đồng khám sức khỏe nghĩa vụ quân sự
a) Chủ tịch Hội đồng chịu trách nhiệm trước Hội đồng nghĩa vụ quân sự cấp huyện về kết luận sức khỏe công dân thuộc diện được gọi thực hiện nghĩa vụ quân sự; điều hành hoạt động của Hội đồng, gồm: Xây dựng, phổ biến kế hoạch khám sức khỏe; hướng dẫn các quy định về tiêu chuẩn sức khỏe; chức trách, nhiệm vụ, nguyên tắc làm việc và phân công nhiệm vụ cho từng thành viên Hội đồng; tổ chức hội chẩn và gửi công dân khám sức khỏe thực hiện nghĩa vụ quân sự đi kiểm tra ở cơ sở y tế trong trường hợp cần thiết; trực tiếp phân loại sức khỏe và ký phiếu sức khỏe nghĩa vụ quân sự; tổ chức rút kinh nghiệm công tác khám sức khỏe nghĩa vụ quân sự.
Chủ tịch Hội đồng được sử dụng con dấu của cơ quan, đơn vị mình công tác trong quá trình thực hiện nhiệm vụ;
b) Phó Chủ tịch Hội đồng thay thế Chủ tịch Hội đồng khi vắng mặt; tham gia khám sức khỏe, hội chẩn và chủ trì cuộc họp Hội đồng khi được ủy quyền;
c) Ủy viên Thường trực, kiêm Thư ký Hội đồng có trách nhiệm lập dự trù, tổng hợp và quyết toán kinh phí, thuốc, vật tư tiêu hao phục vụ công tác khám sức khỏe nghĩa vụ quân sự; chủ trì, phối hợp với các Ủy viên của Hội đồng chuẩn bị phương tiện, cơ sở vật chất, trang thiết bị, lực lượng hỗ trợ, hồ sơ sức khỏe và các tài liệu cho Hội đồng thực hiện nhiệm vụ; tham gia khám sức khỏe, hội chẩn, họp Hội đồng; đăng ký, thống kê báo cáo theo Mẫu 2b và Mẫu 21 Phụ lục VI ban hành kèm theo Thông tư này;
d) Ủy viên Hội đồng trực tiếp khám và chịu trách nhiệm về chất lượng khám và kết luận sức khỏe theo nhiệm vụ được giao; đề xuất với chủ tịch Hội đồng chỉ định xét nghiệm theo yêu cầu chuyên môn để kết luận sức khỏe chính xác; tham gia hội chẩn và họp Hội đồng khi được triệu tập.
4. Nguyên tắc làm việc của Hội đồng khám sức khỏe nghĩa vụ quân sự
a) Hội đồng làm việc theo nguyên tắc tập thể, quyết định các vấn đề theo đa số;
b) Trường hợp các thành viên của Hội đồng không thống nhất về phân loại sức khỏe thì Chủ tịch Hội đồng ghi kết luận vào phiếu sức khỏe theo ý kiến của đa số. Trường hợp biểu quyết ngang nhau thì quyết định theo bên có biểu quyết của Chủ tịch Hội đồng. Những ý kiến không thống nhất phải được ghi đầy đủ vào biên bản, có chữ ký của từng thành viên Hội đồng.
5. Nội dung khám sức khỏe
a) Khám về thể lực; lâm sàng theo các chuyên khoa: Mắt, tai mũi họng, răng hàm mặt, nội khoa, thần kinh, tâm thần, ngoại khoa, da liễu, sản phụ khoa (đối với nữ);
b) Khám cận lâm sàng: Công thức máu; nhóm máu (ABO); chức năng gan (AST, ALT); chức năng thận (Ure, Creatinine); đường máu; virus viêm gan B (HBsAg); virus viêm gan C (Anti-HCV); HTV; nước tiểu toàn bộ. (10 thông số); siêu âm ổ bụng tổng quát; điện tim; X-quang tim phổi thẳng; xét nghiệm nước tiểu phát hiện ma túy. Chủ tịch Hội đồng chỉ định thêm các xét nghiệm khác theo yêu cầu chuyên môn để kết luận sức khỏe được chính xác.
6. Quy trình khám sức khỏe
a) Lập danh sách công dân khám;
b) Thông báo thời gian, địa điểm tổ chức khám sức khỏe (Ra lệnh gọi khám sức khỏe);
c) Tổ chức khám sức khỏe theo các nội dung quy định tại khoản 5 Điều này và thực hiện theo 2 vòng: Khám thể lực, lâm sàng và khám cận lâm sàng, sàng lọc HIV, ma túy. Khi khám thể lực và lâm sàng, nếu công dân không đạt một trong các tiêu chuẩn sức khỏe quy định tại khoản 1 Điều 4 Thông tư này thì ủy viên Hội đồng trực tiếp khám báo cáo Chủ tịch Hội đồng quyết định dừng khám. Chỉ tiến hành xét nghiệm máu, nước tiểu; xét nghiệm HIV, ma túy cho công dân đạt tiêu chuẩn sức khỏe sau khám thể lực, lâm sàng, siêu âm, điện tim, chụp X-quang tim phổi thẳng.
Tổ chức tư vấn và xét nghiệm HIV theo quy định của pháp luật về phòng, chống HIV/AIDS đối với trường hợp đạt tiêu chuẩn sức khỏe;
d) Hoàn chỉnh Phiếu sức khỏe nghĩa vụ quân sự theo Mẫu 3 Phụ lục V ban hành kèm theo Thông tư này;
đ) Tổng hợp, báo cáo kết quả khám sức khỏe nghĩa vụ quân sự theo Mẫu 2b Phụ lục VI ban hành kèm theo Thông tư này.
7. Thời gian khám sức khỏe: Từ ngày 01 tháng 11 đến hết ngày 31 tháng 12 hằng năm. Bộ Quốc phòng điều chỉnh thời gian khi cần thiết.
8. Tổ chức các phòng khám sức khỏe
a) Việc bố trí các phòng khám phải theo nguyên tắc một chiều, khép kín, thuận lợi cho người khám và bảo đảm đủ điều kiện tối thiểu để khám đối với từng chuyên khoa: Thể lực, mắt, tai mũi họng, răng hàm mặt, nội khoa, thần kinh, tâm thần, ngoại khoa, da liễu, sản phụ khoa (đối với nữ). Mỗi chuyên khoa bố trí ít nhất một phòng. Các phòng khám sàng lọc tâm thần, ngoại khoa, da liễu, sản phụ khoa phải đảm bảo kín đáo, nghiêm túc, tránh ồn ào.
Thứ tự dây chuyền khám sức khỏe: Nơi chờ khám; đăng ký khám; khám thể lực; đo mạch, huyết áp; điện tim; siêu âm; ngoại khoa; da liễu; mắt; tai mũi họng; răng hàm mặt; nội khoa; thần kinh; tâm thần; sản phụ khoa (nếu có nữ); kết luận. Xét nghiệm, chụp X-quang bố trí khu vực riêng nhưng phải bảo đảm có kết quả trước khi Chủ tịch Hội đồng kết luận.
b) Trang bị, dụng cụ y tế tối thiểu của Hội đồng khám sức khỏe theo Danh mục tại Phụ lục IV ban hành kèm theo Thông tư này.
9. Đối với địa phương có bệnh viện đa khoa cấp huyện thì bệnh viện đa khoa chịu trách nhiệm thực hiện các nội dung quy định tại Điều này.
1. Phân loại sức khỏe nghĩa vụ quân sự thực hiện theo quy định tại Điều 5 và Điều 6 Thông tư này.
2. Cách ghi phiếu sức khỏe nghĩa vụ quân sự
a) Thành viên Hội đồng sau khi khám mỗi chuyên khoa, ghi điểm nội dung khám vào cột "Điểm"; ghi tóm tắt lý do cho số điểm đó ở cột "Lý do"; ký và ghi rõ họ tên ở cột "Ký";
b) Chủ tịch Hội đồng khám sức khỏe nghĩa vụ quân sự căn cứ vào điểm tại từng chỉ tiêu để kết luận phân loại sức khỏe, ghi bằng số và chữ (phần bằng chữ trong ngoặc đơn) ở "Phần kết luận".
3. Những điểm cần chú ý
a) Trường hợp đang mắc bệnh cấp tính, bệnh có thể thuyên giảm hay tăng lên sau một thời gian hoặc sau điều trị, thì điểm đó phải kèm theo chữ "T" bên cạnh (nghĩa là "tạm thời"). Người khám phải ghi tóm tắt bằng tiếng Việt tên bệnh bên cạnh (có thể ghi bằng danh từ quốc tế giữa hai ngoặc đơn). Khi kết luận, nếu chữ "T" ở chỉ tiêu có điểm lớn nhất, phải viết chữ "T" vào phần phân loại sức khỏe;
b) Trường hợp nghi ngờ chưa cho điểm hoặc chưa kết luận được, Hội đồng khám sức khỏe nghĩa vụ quân sự gửi công dân tới khám chuyên khoa tại cơ sở y tế khác để có kết luận chính xác. Thời gian tối đa 10 ngày phải có kết luận và chỉ thực hiện trong trường hợp cần thiết;
c) Những trường hợp phiếu sức khỏe có ghi chữ "T", Hội đồng khám sức khỏe nghĩa vụ quân sự có trách nhiệm hướng dẫn công dân đến cơ sở y tế để điều trị;
d) Trường hợp công dân mắc bệnh tật chưa được phân loại theo Mục II Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư này, thì Hội đồng khám sức khỏe đánh giá đầy đủ, toàn diện chức năng cơ quan bị bệnh tật, mức độ ảnh hưởng đến khả năng luyện tập quân sự, lao động, sinh hoạt, tiên lượng mức độ tiến triển bệnh, tật để kết luận phân loại sức khỏe.
1. Hội đồng giám định y khoa cấp tỉnh giám định sức khỏe nghĩa vụ quân sự khi có khiếu nại liên quan đến sức khỏe của công dân được gọi thực hiện nghĩa vụ quân sự, quân nhân dự bị do Hội đồng nghĩa vụ quân sự cấp huyện đề nghị.
2. Yêu cầu giám định: Kết luận giám định phải xác định rõ tình trạng bệnh tật, phân loại sức khỏe theo Mục I, Mục II Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư này.
3. Hồ sơ đề nghị giám định, gồm:
a) Đơn đề nghị giám định cá nhân (theo Mẫu 8 Phụ lục V ban hành kèm theo Thông tư này);
b) Văn bản đề nghị của Hội đồng nghĩa vụ quân sự cấp huyện;
c) Bản sao hợp lệ Phiếu sức khỏe nghĩa vụ quân sự, Phiếu kiểm tra sức khỏe quân nhân dự bị hoặc Phiếu phúc tra sức khỏe nghĩa vụ quân sự (tùy theo nội dung đề nghị giám định).
4. Trong thời gian 15 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Hội đồng giám định y khoa cấp tỉnh phải có kết luận giám định sức khỏe công dân thực hiện nghĩa vụ quân sự và gửi hồ sơ, kết quả giám định cho Hội đồng nghĩa vụ quân sự cấp huyện.
5. Quyết định của Hội đồng giám định y khoa cấp tỉnh là kết luận cuối cùng về khiếu nại sức khỏe của công dân thực hiện nghĩa vụ quân sự.
1. Khám phúc tra sức khỏe nghĩa vụ quân sự do Hội đồng khám phúc tra sức khỏe nghĩa vụ quân sự cấp trung đoàn và tương đương trở lên thực hiện; thành viên Hội đồng gồm:
a) Chủ tịch Hội đồng là Chủ nhiệm quân y (phụ trách quân y) đơn vị cấp trung đoàn và tương đương trở lên;
b) Phó Chủ tịch Hội đồng là bác sĩ khám nội khoa hoặc ngoại khoa;
c) Ủy viên Thường trực kiêm Thư ký Hội đồng là bác sĩ hoặc nhân viên quân y của đơn vị nhận quân;
d) Các ủy viên là cán bộ, nhân viên quân y đơn vị nhận quân; cán bộ nhân viên quân y tăng cường; cán bộ nhân viên quân y hoặc dân y thuộc các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh trên địa bàn đóng quân của đơn vị nhận quân;
đ) Thành viên Hội đồng đảm bảo đủ bộ phận, chuyên khoa theo quy định tại khoản 5 Điều này và có chứng chỉ hành nghề hoặc giấy phép hành nghề phù hợp với nhiệm vụ theo quy định của pháp luật về khám bệnh, chữa bệnh.
2. Nhiệm vụ của Hội đồng khám phúc tra sức khỏe nghĩa vụ quân sự
a) Chịu trách nhiệm trước Thủ trưởng đơn vị nhận quân về tổ chức khám phúc tra sức khỏe, phân loại và kết luận sức khỏe đối với từng chiến sĩ mới nhập ngũ nhận về đơn vị;
b) Tổng hợp kết quả khám phúc tra sức khỏe, báo cáo Thủ trưởng đơn vị nhận quân và cơ quan quân y cấp trên.
3. Nhiệm vụ của các thành viên trong Hội đồng khám phúc tra sức khỏe nghĩa vụ quân sự
a) Chủ tịch Hội đồng chịu trách nhiệm trước Thủ trưởng đơn vị nhận quân về kết luận sức khỏe chiến sĩ mới nhập ngũ; điều hành hoạt động của Hội đồng, gồm: Xây dựng, phổ biến kế hoạch khám phúc tra sức khỏe; hướng dẫn các quy định về tiêu chuẩn sức khỏe; chức trách, nhiệm vụ, nguyên tắc làm việc, phân công nhiệm vụ cho các thành viên Hội đồng; tổ chức hội chẩn và gửi chiến sĩ mới nhập ngũ đi kiểm tra ở cơ sở y tế khi cần thiết; phân loại sức khỏe và ký phiếu phúc tra sức khỏe nghĩa vụ quân sự; tổ chức họp rút kinh nghiệm công tác khám phúc tra sức khỏe nghĩa vụ quân sự; báo cáo Thủ trưởng đơn vị nhận quân và cơ quan quân y cấp trên;
b) Phó Chủ tịch Hội đồng thay thế Chủ tịch Hội đồng khi vắng mặt; tham gia khám sức khỏe, hội chẩn; tổ chức họp Hội đồng khi được ủy quyền;
c) Ủy viên Thường trực, kiêm Thư ký Hội đồng có trách nhiệm lập dự trù, tổng hợp và quyết toán, kinh phí, thuốc, vật tư tiêu hao phục vụ cộng tác khám phúc tra sức khỏe nghĩa vụ quân sự; chủ trì, phối hợp với các ủy viên Hội đồng chuẩn bị phương tiện, cơ sở vật chất, trang thiết bị, lực lượng hỗ trợ, hồ sơ sức khỏe và các tài liệu cho Hội đồng thực hiện nhiệm vụ; tham gia khám sức khỏe, hội chẩn, họp Hội đồng; đăng ký, thống kê báo cáo theo Mẫu 2i Phụ lục VI ban hành kèm theo Thông tư này;
d) Ủy viên Hội động trực tiếp khám; chịu trách nhiệm về chất lượng khám và kết luận sức khỏe theo nhiệm vụ được giao; đề xuất với chủ tịch Hội đồng chỉ định thêm xét nghiệm theo yêu cầu chuyên môn để kết luận sức khỏe chính xác; tham gia hội chẩn và họp Hội đồng khi được triệu tập.
4. Nguyên tắc làm việc của Hội đồng khám phúc tra sức khỏe nghĩa vụ quân sự thực hiện theo quy định tại khoản 4 Điều 8 Thông tư này.
5. Nội dung khám phúc tra sức khỏe nghĩa vụ quân sự
Nội dung khám về thể lực; lâm sàng; cận lâm sàng thực hiện theo quy định tại khoản 5 Điều 8 Thông tư này.
6. Quy trình khám phúc tra sức khỏe nghĩa vụ quân sự
a) Quy trình khám phúc tra sức khỏe nghĩa vụ quân sự thực hiện theo quy định tại khoản 6 Điều 8 Thông tư này;
b) Hoàn chỉnh Phiếu phúc tra sức khỏe nghĩa vụ quân sự theo Mẫu 4 Phụ lục V ban hành kèm theo Thông tư này;
c) Tổng hợp, báo cáo kết quả khám phúc tra sức khỏe nghĩa vụ quân sự theo Mẫu 2i Phụ lục VI ban hành kèm theo Thông tư này.
7. Thời gian khám phúc tra sức khỏe: Hoàn thành trong thời gian 10 ngày, kể từ ngày giao nhận quân.
8. Tổ chức các phòng khám phúc tra sức khỏe theo quy định tại khoản 8 Điều 8 Thông tư này.
9. Phân loại sức khỏe khám phúc tra sức khỏe nghĩa vụ quân sự theo quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều 9 Thông tư này.
1. Giám định sức khỏe nghĩa vụ quân sự trong Quân đội do Hội đồng giám định y khoa các bệnh viện quân y tuyến sau của đơn vị nhận quân tiến hành khi có khiếu nại về sức khỏe của chiến sĩ mới nhập ngũ theo đề nghị của Thủ trưởng đơn vị nhận quân.
2. Hội đồng giám định y khoa Bệnh viện quân y 103 giám định cho đối tượng thuộc đơn vị từ Quân khu 4 trở ra phía Bắc; Hội đồng giám định y khoa Bệnh viện quân y 175 giám định cho đối tượng thuộc đơn vị từ Quân khu 5 trở vào phía Nam.
3. Hồ sơ đề nghị giám định, gồm:
a) Đơn đề nghị giám định của cá nhân (theo Mẫu 8 Phụ lục V ban hành kèm theo Thông tư này);
b) Văn bản đề nghị của chỉ huy đơn vị nhận quân;
c) Bản sao hợp lệ phiếu sức khỏe nghĩa vụ quân sự, Phiếu phúc tra sức khỏe nghĩa vụ quân sự.
4. Trong thời gian 15 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Hội đồng giám định y khoa thực hiện giám định sức khỏe quy định tại khoản 2 Điều 10 Thông tư này phải có kết luận; tổng hợp, báo cáo theo Mẫu 2m Phụ lục VI ban hành kèm theo Thông tư này.
5. Quyết định của Hội đồng giám định y khoa Bệnh viện quân y 103 hoặc Hội đồng giám định y khoa Bệnh viện quân y 175 là kết luận cuối cùng trong Quân đội về khiếu nại sức khỏe của chiến sĩ mới nhập ngũ.
1. Nội dung Phiếu sức khỏe nghĩa vụ quân sự
a) Phần sơ yếu lý lịch và tiền sử bệnh tật: Phần sơ yếu lý lịch do Ban Chỉ huy quân sự cấp xã ghi và chịu trách nhiệm; tiền sử bệnh tật do Trạm y tế cấp xã ghi và chịu trách nhiệm;
b) Phần khám sức khỏe do Hội đồng khám sức khỏe nghĩa vụ quân sự cấp huyện ghi và chịu trách nhiệm.
2. Quản lý phiếu sức khỏe nghĩa vụ quân sự
a) Khi chưa nhập ngũ, phiếu sức khỏe nghĩa vụ quân sự do Ban Chỉ huy quân sự cấp huyện quản lý;
b) Khi công dân nhập ngũ, phiếu sức khỏe nghĩa vụ quân sự được giao cho đơn vị nhận quân, quản lý tại quân y tuyến trung đoàn và tương đương;
c) Khi xuất ngũ, phiếu sức khỏe nghĩa vụ quân sự bàn giao lại Ban Chỉ huy quân sự cấp huyện quản lý.
3. Phiếu sức khỏe nghĩa vụ quân sự chỉ có giá trị khi:
a) Đúng mẫu quy định;
b) Viết bằng bút mực hoặc bút bi mực xanh, không được viết bằng bút chì;
c) Chữ viết rõ ràng, không tẩy xóa, không viết tắt;
d) Ghi đầy đủ các nội dung trong phiếu sức khỏe nghĩa vụ quân sự;
đ) Không quá 06 tháng kể từ ngày Hội đồng khám sức khỏe nghĩa vụ quân sự kết luận về tình trạng sức khỏe, trừ trường hợp có diễn biến đặc biệt về sức khỏe.
4. Giao, nhận Phiếu sức khỏe nghĩa vụ quân sự của công dân nhập ngũ
a) Trong thời gian không quá 15 ngày, kể từ ngày kết thúc khám sức khỏe nghĩa vụ quân sự, cơ quan y tế cấp huyện phải hoàn thành danh sách những công dân đủ sức khỏe theo quy định tại Thông tư này, hoàn chỉnh phiếu sức khỏe nghĩa vụ quân sự và bàn giao cho Ban Chỉ huy quân sự cấp huyện;
b) Căn cứ kế hoạch hiệp đồng giữa đơn vị nhận quân và địa phương, Ban Chỉ huy quân sự cấp huyện bàn giao Phiếu sức khỏe nghĩa vụ quân sự của các công dân đủ tiêu chuẩn sức khỏe cho đơn vị nhận quân;
c) Công dân không đủ tiêu chuẩn sức khỏe sau khi khám phúc tra sức khỏe nghĩa vụ quân sự được trả về địa phương theo quy định của Bộ Quốc phòng. Hồ sơ sức khỏe của công dân không đủ tiêu chuẩn sức khỏe trả về địa phương phải có đủ phiếu sức khỏe nghĩa vụ quân sự của Hội đồng khám sức khỏe nghĩa vụ quân sự địa phương và phiếu phúc tra sức khỏe của Hội đồng khám phúc tra sức khỏe đơn vị.
1. Mọi quân nhân trước khi trở về địa phương (xuất ngũ, phục viên, chuyển ngành), quân y đơn vị có trách nhiệm cung cấp bản sao hợp lệ phiếu sức khỏe định kỳ trong năm để lưu trong hồ sơ quân nhân. Khi về địa phương, quân nhân nằm trong độ tuổi dự bị có trách nhiệm nộp bản sao phiếu sức khỏe định kỳ cho Ban Chỉ huy quân sự cấp huyện để quản lý.
2. Quân nhân dự bị được kiểm tra sức khỏe trước mỗi đợt tập trung huấn luyện, diễn tập, kiểm tra sẵn sàng động viên, theo quyết định giao chỉ tiêu huấn luyện, diễn tập, kiểm tra sẵn sàng động viên hằng năm của cấp có thẩm quyền
a) Quân nhân dự bị đủ sức khỏe theo tiêu chuẩn được tiếp tục bố trí vào đơn vị dự bị động viên;
b) Trường hợp không đủ tiêu chuẩn sức khỏe, cơ quan y tế cấp huyện thông báo bằng văn bản đến Ban Chỉ huy quân sự cấp huyện để đưa ra khỏi danh sách dự bị động viên của địa phương.
3. Trong đợt huấn luyện, diễn tập và tập trung kiểm tra sẵn sàng động viên quân nhân dự bị, quân y của đơn vị dự bị động viên có trách nhiệm theo dõi chặt chẽ sức khỏe của quân nhân dự bị.
4. Khi có lệnh động viên, Ban Chỉ huy quân sự cấp huyện có trách nhiệm bàn giao toàn bộ hồ sơ sức khỏe của quân nhân dự bị cho đơn vị tiếp nhận quân nhân dự bị quản lý.
1. Tổ kiểm tra sức khỏe quân nhân dự bị do Trung tâm Y tế cấp huyện quyết định thành lập. Tổ kiểm tra sức khỏe gồm ít nhất 3 thành viên: 01 bác sĩ làm tổ trưởng và 2 nhân viên y tế thuộc Trạm y tế cấp xã hoặc Trung tâm Y tế cấp huyện; có nhiệm vụ kiểm tra sức khỏe, lập phiếu kiểm tra sức khỏe và tổng hợp, báo cáo kết quả theo quy định.
2. Nội dung kiểm tra sức khỏe gồm:
a) Khai thác tiền sử bệnh tật bản thân và gia đình;
b) Kiểm tra thể lực;
c) Đo mạch, huyết áp;
d) Khám phát hiện các bệnh lý về nội khoa, ngoại khoa và chuyên khoa.
3. Quy trình kiểm tra sức khỏe:
a) Căn cứ kế hoạch huấn luyện quân nhân dự bị, Tổ kiểm tra sức khỏe lập phiếu kiểm tra sức khỏe cho 100% quân nhân dự bị theo Mẫu 1 Phụ lục V ban hành kèm theo Thông tư này;
b) Xây dựng kế hoạch và kiểm tra sức khỏe theo nội dung quy định tại khoản 2 Điều này;
c) Tổng hợp, thống kê, báo cáo kết quả theo Mẫu 1a và Mẫu 1c Phụ lục VI ban hành kèm theo Thông tư này.
1. Khám sơ tuyển sức khỏe tuyển sinh quân sự thực hiện như sau:
a) Hội đồng khám sức khỏe nghĩa vụ quân sự cấp huyện khám sơ tuyển sức khỏe cho thí sinh là thanh niên ngoài Quân đội hoặc quân nhân các đơn vị đóng quân trên địa bàn; thành phần Hội đồng thực hiện theo quy định tại khoản 1 Điều 8 Thông tư này;
b) Hội đồng khám sức khỏe bệnh viện quân y khám sơ tuyển cho thí sinh là thanh niên ngoài Quân đội trên địa bàn hoặc quân nhân các đơn vị đóng quân trên địa bàn hoặc thuộc tuyến; thành phần Hội đồng gồm: Chủ tịch Hội đồng là Giám đốc bệnh viện quân y; Phó Chủ tịch Hội đồng là Phó Giám đốc phụ trách chuyên môn của bệnh viện quân y; Ủy viên Thường trực kiêm Thư ký Hội đồng là chỉ huy hoặc cán bộ phụ trách công tác kế hoạch tổng hợp của bệnh viện quân y; các ủy viên Hội đồng do các cán bộ, nhân viên của bệnh viện quân y đảm nhiệm. Thành viên Hội đồng bảo đảm theo quy định tại điểm đ khoản 1 Điều 8 Thông tư này.
2. Nhiệm vụ của Hội đồng khám sơ tuyển sức khỏe tuyển sinh quân sự
a) Chịu trách nhiệm về việc khám, phân loại và kết luận sức khỏe cho thí sinh (thanh niên ngoài Quân đội, quân nhân) dự tuyển tuyển sinh quân sự;
b) Tổng hợp kết quả khám sức khỏe, bàn giao hồ sơ sức khỏe cho Ban tuyển sinh quân sự cấp huyện đối với thí sinh là thanh niên ngoài Quân đội tại địa phương hoặc bàn giao cho đơn vị đề nghị khám sơ tuyển đối với thí sinh là quân nhân.
3. Nhiệm vụ của thành viên, nguyên tắc làm việc của Hội đồng thực hiện theo quy định tại khoản 3, khoản 4 Điều 8 Thông tư này.
4. Nội dung khám, tổ chức các phòng khám, quy trình khám sơ tuyển sức khỏe đối với thí sinh dự tuyển tuyển sinh quân sự thực hiện theo quy định tại các khoản 5, 6 và 8 Điều 8 Thông tư này; hoàn thiện phiếu sơ tuyển sức khỏe tuyển sinh quân sự theo Mẫu 5 Phụ lục V và thống kê báo cáo theo quy định tại Mẫu 3a Phụ lục VI ban hành kèm theo Thông tư này.
1. Khám sức khỏe tuyển sinh quân sự do Hội đồng khám sức khỏe của bệnh viện quân y thực hiện theo sự phân công của Cục Quân y/Tổng cục Hậu cần.
a) Thành phần Hội đồng khám sức khỏe do Giám đốc bệnh viện quân y quyết định thành lập, gồm cán bộ, nhân viên của bệnh viện quân y và Chủ nhiệm quân y (phụ trách quân y) trường tuyển sinh quân sự;
b) Chủ tịch Hội đồng là Giám đốc hoặc Phó Giám đốc bệnh viện đảm nhiệm;
c) Hai Phó Chủ tịch Hội đồng: Phó Chủ tịch Hội đồng thường trực là chỉ huy bệnh viện; Phó Chủ tịch Hội đồng là Chủ nhiệm quân y (phụ trách quân y) trường tuyển sinh quân sự đảm nhiệm;
d) Ủy viên Thường trực kiêm Thư ký Hội đồng là chỉ huy hoặc cán bộ phụ trách công tác kế hoạch tổng hợp của bệnh viện quân y đảm nhiệm;
đ) Các ủy viên Hội đồng là cán bộ, nhân viên của bệnh viện quân y đảm nhiệm;
e) Thành viên Hội đồng thực hiện theo quy định tại điểm đ khoản 1 Điều 8 Thông tư này.
2. Nhiệm vụ của Hội đồng khám sức khỏe
a) Chịu trách nhiệm trước Hội đồng tuyển sinh quân sự của trường về việc khám, phân loại và kết luận sức khỏe cho các thí sinh trúng tuyển nhập học tại trường;
b) Tổng hợp, báo cáo kết quả khám sức khỏe tuyển sinh và bàn giao hồ sơ sức khỏe cho Hội đồng tuyển sinh quân sự của trường.
3. Nhiệm vụ của thành viên trong Hội đồng khám sức khỏe
a) Chủ tịch Hội đồng chịu trách nhiệm trước Hội đồng tuyển sinh quân sự của trường về kết luận sức khỏe thí sinh trúng tuyển nhập học; điều hành hoạt động của Hội đồng, gồm: Xây dựng, phổ biến kế hoạch khám sức khỏe; hướng dẫn các quy định về tiêu chuẩn sức khỏe; chức trách, nhiệm vụ, nguyên tắc làm việc, phân công nhiệm vụ cho các thành viên Hội đồng; tổ chức hội chẩn và gửi đi kiểm tra ở cơ sở y tế khác khi cần thiết; phân loại sức khỏe và ký vào phiếu sức khỏe tuyển sinh quân sự; tổ chức họp rút kinh nghiệm công tác khám sức khỏe tuyển sinh quân sự;
Chủ tịch Hội đồng được sử dụng con dấu của cơ quan, đơn vị mình công tác trong quá trình thực hiện nhiệm vụ;
b) Phó Chủ tịch thường trực thay thế Chủ tịch Hội đồng khi vắng mặt; tham gia khám sức khỏe, hội chẩn; chủ trì cuộc họp Hội đồng khi được ủy quyền;
c) Phó Chủ tịch Hội đồng: Điều hành công tác thí sinh trúng tuyển nhập học tham gia khám sức khỏe theo kế hoạch được cấp có thẩm quyền phê duyệt; tham gia kết luận, phân loại sức khỏe;
d) Ủy viên Thường trực kiêm Thư ký Hội đồng có trách nhiệm lập dự trù, tổng hợp và quyết toán kinh phí, thuốc, vật tư tiêu hao phục vụ cho công tác khám sức khỏe tuyển sinh quân sự; chủ trì phối hợp với các ủy viên chuẩn bị phương tiện, cơ sở vật chất, trang thiết bị, lực lượng hỗ trợ, hồ sơ sức khỏe và tài liệu cho Hội đồng thực hiện nhiệm vụ; tham gia khám sức khỏe, hội chẩn và họp Hội đồng; đăng ký, thống kê báo cáo theo quy định tại Mẫu 3c Phụ lục VI ban hành kèm theo Thông tư này;
đ) Các thành viên Hội đồng trực tiếp khám, chịu trách nhiệm về chất lượng khám và kết luận sức khỏe theo nhiệm vụ được giao; đề xuất với chủ tịch Hội đồng chỉ định thêm xét nghiệm theo yêu cầu chuyên môn để kết luận sức khỏe được chính xác; tham gia hội chẩn và họp Hội đồng khi được triệu tập.
4. Nguyên tắc làm việc của Hội đồng khám sức khỏe của bệnh viện quân y thực hiện theo quy định tại khoản 4 Điều 8 Thông tư này.
5. Nội dung khám, tổ chức, các phòng khám, quy trình khám sức khỏe đối với thí sinh trúng tuyển nhập học thực hiện theo quy định tại các khoản 5, 6 và 8 Điều 8 Thông tư này; hoàn thiện phiếu sức khỏe tuyển sinh quân sự theo Mẫu 6 Phụ lục V và thống kê, báo cáo theo quy định tại Mẫu 3b, Mẫu 3c Phụ lục VI ban hành kèm theo Thông tư này.
6. Thời gian khám sức khỏe tuyển sinh quân sự: Hoàn thành trong thời gian 10 ngày kể từ ngày thí sinh trúng tuyển nhập học (thời gian trong giấy báo nhập học).
1. Hội đồng giám định y khoa cấp tỉnh
a) Hội đồng giám định y khoa cấp tỉnh giám định sức khỏe tuyển sinh quân sự khi có khiếu nại liên quan đến sức khỏe của thí sinh là thanh niên ngoài Quân đội dự tuyển tuyển sinh quân sự do Ban tuyển sinh quân sự cấp huyện đề nghị;
b) Hồ sơ đề nghị giám định sức khỏe tuyển sinh quân sự bao gồm: Đơn đề nghị của thí sinh (theo Mẫu 8 Phụ lục V ban hành kèm theo Thông tư này); công văn đề nghị giám định của Ban tuyển sinh quân sự cấp huyện; bản sao hợp lệ hồ sơ sức khỏe của thí sinh là thanh niên ngoài Quân đội;
c) Trong thời gian 15 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đề nghị giám định sức khỏe, Hội đồng giám định y khoa cấp tỉnh phải có kết luận giám định sức khỏe của thí sinh là thanh niên ngoài Quân đội dự tuyển tuyển sinh quân sự và gửi hồ sơ, kết quả giám định cho Ban tuyển sinh quân sự cấp huyện;
d) Quyết định của Hội đồng giám định y khoa cấp tỉnh là kết luận cuối cùng ngoài Quân đội về khiếu nại sức khỏe của thí sinh là thanh niên ngoài Quân đội dự tuyển tuyển sinh quân sự.
2. Hội đồng giám định y khoa của bệnh viện quân y
a) Hội đồng giám định y khoa của Bệnh viện quân y 103 và Hội đồng giám định y khoa Bệnh viện quân y 175 tiếp nhận, giám định sức khỏe khi có đề nghị của Hội đồng tuyển sinh quân sự các trường trong Quân đội đối với thí sinh trúng tuyển hoặc Thủ trưởng đơn vị đối với quân nhân khám sơ tuyển sức khỏe. Hội đồng giám định y khoa Bệnh viện quân y 103 giám định cho các trường, đơn vị hoặc thí sinh thường trú tại địa bàn từ Quân khu 4 trở ra phía Bắc; Hội đồng giám định y khoa Bệnh viện quân y 175 giám định cho các trường, đơn vị hoặc thí sinh thường trú tại địa bàn từ Quân khu 5 trở vào phía Nam;
b) Hồ sơ đề nghị giám định sức khỏe tuyển sinh quân sự bao gồm: Đơn đề nghị của thí sinh (theo Mẫu 8 Phụ lục V ban hành kèm theo Thông tư này); văn bản đề nghị giám định của Hội đồng tuyển sinh quân sự các trường trong Quân đội hoặc đơn vị có quân nhân; bản sao hợp lệ hồ sơ sức khỏe của thí sinh;
c) Trong thời gian 15 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đề nghị giám định sức khỏe, Hội đồng giám định y khoa Bệnh viện quân y 103 và Hội đồng giám định y khoa Bệnh viện quân y 175 phải có kết luận giám định sức khỏe của thí sinh tuyển sinh quân sự và gửi hồ sơ, kết quả giám định cho Hội đồng tuyển sinh quân sự các trường trong Quân đội hoặc đơn vị có quân nhân; tổng hợp báo cáo theo Mẫu 2m Phụ lục VI ban hành kèm theo Thông tư này;
d) Quyết định của Hội đồng giám định y khoa Bệnh viện quân y 103 và Hội đồng giám định y khoa Bệnh viện quân y 175 là kết luận cuối cùng trong Quân đội về khiếu nại của thí sinh trong khám sức khỏe tuyển sinh quân sự.
3. Kết luận giám định phải xác định rõ tình trạng bệnh tật và phân loại sức khỏe theo Mục I, Mục II Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư này.
1. Phòng Quân y đơn vị đầu mối trực thuộc Bộ Quốc phòng tổ chức khám phúc tra sức khỏe cho đối tượng tuyển dụng vào đội ngũ cán bộ; đào tạo sĩ quan dự bị gọi vào phục vụ tại ngũ; tuyển dụng quân nhân chuyên nghiệp, công nhân và viên chức quốc phòng tại Hội đồng khám sức khỏe của bệnh viện quân y thuộc tuyến, thực hiện theo quy định tại các khoản 1, 2, 3 và 4 Điều 17; tổng hợp, báo cáo theo Mẫu 4a Phụ lục VI ban hành kèm theo Thông tư này.
2. Nội dung, quy trình khám, tổ chức các phòng khám thực hiện theo quy định tại khoản 5 Điều 17; hoàn chỉnh Phiếu phúc tra sức khỏe theo Mẫu 7 Phụ lục V và thống kê, báo cáo theo quy định tại Mẫu 4b Phụ lục VI ban hành kèm theo Thông tư này.
1. Hội đồng giám định y khoa của Bệnh viện quân y 103 và Hội đồng giám định y khoa Bệnh viện quân y 175 tiếp nhận, giám định sức khỏe tuyển dụng vào đội ngũ cán bộ; đào tạo sĩ quan dự bị gọi vào phục vụ tại ngũ; tuyển dụng quân nhân chuyên nghiệp, công nhận và viên chức quốc phòng khi có khiếu nại liên quan đến sức khỏe theo đề nghị cơ quan, đơn vị tuyển dụng, đào tạo sĩ quan dự bị. Hội đồng giám định y khoa Bệnh viện quân y 103 giám định cho các đơn vị từ Quân khu 4 trở ra phía Bắc; Hội đồng giám định y khoa Bệnh viện quân y 175 giám định cho các đơn vị từ Quân khu 5 trở vào phía Nam.
2. Hồ sơ đề nghị giám định bao gồm: Đơn đề nghị của cá nhân (theo Mẫu 8 Phụ lục V ban hành kèm theo Thông tư này); văn bản đề nghị giám định của cơ quan, đơn vị tuyển dụng đào tạo sĩ quan dự bị; bản sao hợp lệ hồ sơ khám phúc tra sức khỏe tại bệnh viện quân y.
3. Kết luận giám định phải xác định rõ tình trạng bệnh tật và phân loại sức khỏe theo Mục I, Mục II Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư này. Trong thời gian 15 ngày, tính từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Hội đồng giám định y khoa phải có kết luận giám định sức khỏe và gửi hồ sơ, kết quả giám định cho cơ quan, đơn vị tuyển dụng, đào tạo sĩ quan dự bị; tổng hợp báo cáo theo Mẫu 2m Phụ lục VI ban hành kèm theo Thông tư này.
4. Quyết định của Hội đồng giám định y khoa Bệnh viện quân y 103 và Hội đồng giám định y khoa Bệnh viện quân y 175 là kết luận cuối cùng về khiếu nại sức khỏe cho các trường hợp tuyển dụng vào đội ngũ cán bộ; đào tạo sĩ quan dự bị gọi vào phục vụ tại ngũ; tuyển dụng quân nhân chuyên nghiệp, công nhân và viên chức quốc phòng.
Định mức vật tư tiêu hao và chi phí cho hoạt động khám sức khỏe thực hiện nghĩa vụ quân sự, tuyển sinh quân sự, quân nhân dự bị; khám sức khỏe trong tuyển dụng vào đội ngũ cán bộ, đào tạo sĩ quan dự bị gọi vào phục vụ tại ngũ, tuyển dụng quân nhân chuyên nghiệp, công nhân và viên chức quốc phòng được thực hiện theo quy định tại Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư này.
1. Kinh phí bảo đảm hoạt động khám sức khỏe nghĩa vụ quân sự ở địa phương, kiểm tra sức khỏe quân nhân dự bị thực hiện theo quy định tại Điều 53 Luật Nghĩa vụ quân sự năm 2015.
2. Kinh phí bảo đảm hoạt động khám phúc tra, giám định sau phúc tra sức khỏe nghĩa vụ quân sự; khám sơ tuyển và khám sức khỏe tuyển sinh quân sự; khám phúc tra, giám định sức khỏe trong tuyển dụng vào đội ngũ cán bộ, đào tạo sĩ quan dự bị gọi vào phục vụ tại ngũ, tuyển dụng quân nhân chuyên nghiệp, công nhân và viên chức quốc phòng do ngân sách nhà nước chi thường xuyên cho quốc phòng bảo đảm. Hạch toán vào Mục 7000; Tiểu mục 7001; Tiết mục 10 (Thuốc và bông băng), Tiết mục 30 (Dụng cụ), Tiết mục 90 (khác); Ngành 53.
1. Phối hợp với Bộ Y tế chỉ đạo cơ quan quân sự các cấp phối hợp cơ quan y tế địa phương lập kế hoạch và triển khai khám sức khỏe thực hiện nghĩa vụ quân sự theo quy định.
2. Giao Cục Quân lực, Cục Nhà trường, Cục Dân quân tự vệ chỉ đạo, hướng dẫn các cơ quan, đơn vị tổ chức thực hiện quy định về tiêu chuẩn sức khỏe, khám sức khỏe thực hiện nghĩa vụ quân sự; tuyển sinh quân sự; tuyển dụng quân nhân chuyên nghiệp, công nhân và viên chức quốc phòng.
1. Giao Cục Cán bộ chỉ đạo, hướng dẫn các cơ quan, đơn vị tổ chức thực hiện quy định về tiêu chuẩn sức khỏe, khám sức khỏe tuyển sinh quân sự, tuyển dụng vào đội ngũ cán bộ, đào tạo sĩ quan dự bị gọi vào phục vụ tại ngũ.
2. Giao Cục Tuyên huấn chỉ đạo, hướng dẫn các cơ quan, đơn vị tổ chức thực hiện công tác tuyên truyền sâu rộng về tiêu chuẩn sức khỏe và khám sức khỏe cho các đối tượng thuộc phạm vi quản lý của Bộ Quốc phòng.
1. Chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị Tham mưu với Bộ trưởng Bộ Quốc phòng sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế tiêu chuẩn sức khỏe và khám sức khỏe cho các đối tượng thuộc phạm vi quản lý của Bộ Quốc phòng nếu trong quá trình triển khai Thông tư này gặp các khó khăn, vướng mắc cần giải quyết.
2. Chỉ đạo Cục Quân y
a) Hướng dẫn các cơ quan, đơn vị tổ chức thực hiện quy định về tiêu chuẩn sức khỏe, triển khai khám sức khỏe, khám phúc tra sức khỏe, giám định sức khỏe toàn quân;
b) Theo dõi, kiểm tra việc thực hiện tiêu chuẩn sức khỏe, khám sức khỏe, khám phúc tra sức khỏe, giám định sức khỏe ở các cơ quan, đơn vị quân y trong công tác quản lý sức khỏe đối với quân nhân, công chức quốc phòng, công nhân và viên chức quốc phòng;
c) Sơ kết, tổng kết tình hình thực hiện khám sức khỏe cho các đối tượng - thuộc phạm vi quản lý của Bộ Quốc phòng và kịp thời báo cáo cáo khó khăn, vướng mắc phát sinh trong quá trình thực hiện, đề xuất phương án giải quyết.
1. Chỉ đạo Bộ Chỉ huy quân sự cấp tỉnh tham mưu cho Ủy ban nhân dân cấp tỉnh chỉ đạo Sở Y tế và Ủy ban nhân dân cấp huyện, Ủy ban nhân dân cấp xã tổ chức khám sức khỏe thực hiện nghĩa vụ quân sự, khám sơ tuyển sức khỏe tuyển sinh quân sự, kiểm tra sức khỏe quân nhân dự bị theo quy định tại các Điều 7, 8, 9, 13, 14, 15 và 16 Thông tư này và hướng dẫn của Cục Quân y/TCHC.
2. Giao Bộ Chỉ huy quân sự cấp tỉnh phối hợp với Sở Y tế
a) Phối hợp Hội đồng giám định y khoa cấp tỉnh tổ chức giám định sức khỏe nghĩa vụ quân sự, tuyển sinh quân sự theo quy định tại Điều 10, Điều 18 Thông tư này;
b) Chỉ đạo Ban Chỉ huy quân sự cấp huyện phối hợp cơ quan y tế cùng cấp triển khai khám sức khỏe thực hiện nghĩa vụ quân sự, khám sơ tuyển sức khỏe tuyển sinh quân sự theo quy định tại các Điều 7, 8, 9, 13 và 16 Thông tư này và hướng dẫn của Cục Quân y/TCHC; quản lý, kiểm tra sức khỏe quân nhân dự bị theo quy định tại Điều 14, Điều 15 Thông tư này;
c) Chỉ đạo Ban Chỉ huy quân sự cấp xã phối hợp với cơ quan y tế cùng cấp tổ chức sơ tuyển sức khỏe thực hiện nghĩa vụ quân sự theo quy định tại Điều 7, Điều 13 Thông tư này; quản lý, kiểm tra sức khỏe quân nhân dự bị theo quy định tại Điều 14, Điều 15 Thông tư này.
3. Chỉ đạo đơn vị nhận quân tổ chức khám phúc tra sức khỏe, giám định sau khám phúc tra sức khỏe thực hiện nghĩa vụ quân sự theo quy định tại Điều 11, Điều 12 Thông tư này.
4. Chỉ đạo Bộ Tham mưu, Cục Chính trị phối hợp Cục Hậu cần - Kỹ thuật tổ chức khám phúc tra sức khỏe, giám định sức khỏe tuyển dụng vào đội ngũ cán bộ; đào tạo sĩ quan dự bị gọi vào phục vụ tại ngũ; tuyển dụng quân nhân chuyên nghiệp, công nhân và viên chức quốc phòng theo quy định tại Điều 19, Điều 20 Thông tư này.
1. Chỉ đạo, hướng dẫn, kiểm tra đơn vị nhận quân thuộc quyền thực hiện khám phúc tra sức khỏe, giám định sức khỏe theo quy định tại Điều 11, Điều 12 Thông tư này.
2. Phối hợp với bệnh viện quân y tổ chức khám phúc tra sức khỏe đối với đối tượng tuyển dụng, đào tạo sĩ quan dự bị gọi vào phục vụ tại ngũ; khám sức khỏe đối với thí sinh trúng tuyển tuyển sinh quân sự; giải quyết giám định sức khỏe đối với trường hợp khiếu nại về sức khỏe theo quy định tại các Điều 17, 18,19 và 20 Thông tư này.
1. Phối hợp với bệnh viện quân y tổ chức khám sức khỏe, giám định sức khỏe tuyển sinh quân sự cho thí sinh trúng tuyển theo quy định tại Điều 17, Điều 18 Thông tư này.
2. Đối với các trường hợp không đủ sức khỏe tuyển sinh quân sự, Hội đồng tuyển sinh quân sự các trường trong Quân đội giải quyết loại trả theo quy định của Bộ Quốc phòng, không để ảnh hưởng đến quyền lợi của thí sinh.
1. Tổ chức, thực hiện khám sức khỏe cho các đối tượng thuộc phạm vi quản lý của Bộ Quốc phòng theo quy định tại các Điều 11, 12, 16, 17, 18, 19 và 20 Thông tư này và hướng dẫn, phân công nhiệm vụ của Cục Quân y/TCHC.
2. Bệnh viện quân y 103, Bệnh viện quân y 175 tổ chức, thực hiện giám định sau khám phúc tra sức khỏe thực hiện nghĩa vụ quân sự quy định tại Điều 12; giám định sức khỏe tuyển sinh quân sự quy định tại Điều 18 và giám định sức khỏe tuyển dụng, đào tạo sĩ quan dự bị quy định tại Điều 20 Thông tư này.
3. Hằng năm, lập dự toán kinh phí bảo đảm khám sức khỏe cho các đối tượng theo quy định tại Thông tư này, gửi cơ quan tài chính đơn vị cấp trên trực tiếp cho đến Cục Tài chính/BQP để tổng hợp, báo cáo Bộ Quốc phòng bảo đảm kinh phí; quản lý, sử dụng kinh phí theo quy định hiện hành.
Tổng hợp, thẩm định kinh phí khám sức khỏe theo quy định tại khoản 2 Điều 22 Thông tư này, báo cáo Bộ Quốc phòng bảo đảm cho các cơ quan, đơn vị để quản lý, sử dụng và quyết toán theo quy định của Nhà nước và Bộ Quốc phòng.
Chương V
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
1. Ban, Bộ, ngành, địa phương phối hợp với Bộ Quốc phòng theo dõi, kiểm tra việc thực hiện Thông tư này. Trong quá trình thực hiện kịp thời phát hiện những vấn đề bất cập để sửa đổi, bổ sung.
2. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh triển khai thực hiện theo quy định tại Điều 58 Luật Nghĩa vụ quân sự năm 2015; chỉ đạo các Sở, Ban, ngành chức năng và địa phương thuộc quyền thực hiện công tác khám sức khỏe thực hiện nghĩa vụ quân sự; khám sơ tuyển sức khỏe tuyển sinh quân sự; kiểm tra sức khỏe quân nhân dự bị; giám định sức khỏe theo quy định tại các Điều 7, 8, 9, 10, 14, 15, 16, 18, 21 và 22 Thông tư này.
1. Kết quả sơ tuyển sức khỏe, khám sức khỏe, khám phúc tra sức khỏe và giám định sức khỏe trước ngày Thông tư này có hiệu lực thì tiếp, tục thực hiện theo quy định tại Thông tư liên tịch số 16/2016/TTLT-BYT-BQP ngày 30 tháng 6 năm 2016 của Bộ Y tế - Bộ Quốc phòng quy định việc khám sức khỏe thực hiện nghĩa vụ quân sự.
2. Việc sơ tuyển sức khỏe, khám sức khỏe, khám phúc tra sức khỏe và giám định sức khỏe sau ngày Thông tư này có hiệu lực thì thực hiện theo quy định tại Thông tư này.
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2024.
2. Thông tư liên tịch số 16/2016/TTLT-BYT-BQP ngày 30 tháng 6 năm 2016 của Bộ Y tế - Bộ Quốc phòng quy định việc khám sức khỏe thực hiện nghĩa vụ quân sự hết hiệu lực kể từ ngày Thông tư này có hiệu lực thi hành.
Tổng Tham mưu trưởng; Chủ nhiệm Tổng cục Chính trị; Chủ nhiệm Tổng cục Hậu cần; Chủ tịch UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này./.
(Kèm theo Thông tư số 105/2023/TT-BQP ngày 06 tháng 12 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng)
I. TIÊU CHUẨN PHÂN LOẠI THEO THỂ LỰC
LOẠI SỨC KHỎE | NAM | NỮ | NAM VÀ NỮ | |||
Cao đứng (cm) | Cân nặng (kg) | Vòng ngực (cm) | Cao đứng (cm) | Cân nặng (kg) | BMI | |
1 | ≥ 163 | ≥ 51 | ≥ 81 | ≥ 154 | ≥ 48 | 18,5 - 24,9 |
2 | 160 -162 | 47 - 50 | 78 - 80 | 152 - 153 | 44 - 47 | 25 - 26,9 |
3 | 157 -159 | 43 - 46 | 75 - 77 | 150 - 151 | 42 - 43 | 27 - 29,9 |
4 | 155 -156 | 41 - 42 | 73 - 74 | 148 - 149 | 40 - 41 | <18,5 hoặc 30 - 34,9 |
5 | 153 -154 | 40 | 71 - 72 | 147 | 38 - 39 | 35 - 39,9 |
6 | ≤ 152 | ≤ 39 | ≤ 70 | ≤ 146 | ≤ 37 | ≥ 40 |
II. TIÊU CHUẨN PHÂN LOẠI THEO BỆNH TẬT VÀ CÁC VẤN ĐỀ SỨC KHỎE
1. Các bệnh về Mắt
TT | Bệnh tật | Điểm | |
1 | Thị lực: |
| |
1.1 | Thị lực (không kính): |
| |
| Thị lực mắt phải | Tổng thị lực 2 mắt |
|
| 10/10 | 19/10 | 1 |
| 10/10 | 18/10 | 2 |
| 9/10 | 17/10 | 3 |
| 8/10 | 16/10 | 4 |
| 6,7/10 | 13/10 - 15/10 | 5 |
| 1, 2, 3, 4, 5/10 | 6/10 - 12/10 | 6 |
1.2 | Thị lực sau chỉnh kính | Cho điểm theo mục 1.1 và tăng lên 1 điểm | |
2 | Cận thị: |
| |
| - Cận thị dưới - 3D | Cho điểm theo mục 1.2 | |
| - Cận thị từ - 3D đến dưới - 4D | 4 | |
| - Cận thị từ - 4D đến dưới - 5D | 5 | |
| - Cận thị từ - 5D trở lên | 6 | |
| - Cận thị đã phẫu thuật | Cho điểm theo mục 1.1 và tăng lên 1 điểm | |
3 | Viễn thị: |
| |
| - Viễn thị dưới + 1,5D | Cho điểm theo mục 1.1 | |
| - Viễn thị từ + 1,5D đến dưới + 3D | 4 | |
| - Viễn thị từ + 3D đến dưới + 4D | 5 | |
| - Viễn thị từ + 4D đến dưới + 5D | 6 | |
| - Viễn thị đã phẫu thuật | Cho điểm theo mục 1.1 và tăng lên 1 điểm | |
4 | Loạn thị: |
| |
| Sinh lý hoặc < 1D | 2 | |
| ≥ 1D | 3 | |
| Loạn thị đã phẫu thuật, hết loạn thị | Cho điểm theo mục 1.1 và tăng lên 1 điểm | |
5 | Mộng thịt: |
| |
| - Mộng thịt độ 1, độ 2 | 2 | |
| - Mộng thịt độ 3 | 4 | |
| - Mộng thịt độ 4 | 5 | |
| - Mộng thịt đã mổ tái phát, gây dính | 5 | |
6 | Bệnh giác mạc: |
| |
| - Sẹo giác mạc đơn thuần, mỏng, nhỏ ở ngoài vùng trung tâm | Cho điểm theo mục 1.1 và tăng lên 1 điểm | |
| - Sẹo giác mạc có dính mống mắt | 6 | |
| - Viêm giác mạc: |
| |
| + Nhẹ | 3T | |
| + Vừa | 4T | |
7 | Quặm và lông siêu ở mi mắt |
| |
| - Không ảnh hưởng đến thị lực | 2 | |
| - Có ảnh hưởng đến thị lực | Cho điểm theo mục 1.1 và tăng lên 1 điểm | |
8 | Viêm kết mạc: |
| |
| - Viêm kết mạc cấp | 2T | |
| - Viêm kết mạc mùa xuân | 4 | |
9 | Lệ đạo: |
| |
| - Viêm lệ đạo cấp tính | 3T | |
| - Viêm tắc lệ đạo mạn tính |
| |
| + Nếu ở 1 bên mắt | 5 | |
| + Nếu ở 2 bên mắt | 6 | |
10 | Vận nhãn: |
| |
| - Lác cơ năng: |
| |
| + Không gây giảm thị lực | 3 | |
| + Có giảm thị lực (chỉnh kính tối đa thị lực ≤ 8/10) | 5 | |
| - Lác do liệt 1 hay nhiều cơ vận nhãn (lác trong, ngoài, lên, xuống) | 6 | |
11 | Tật rung giật nhãn cầu (bệnh lý hoặc bẩm sinh) | 5 | |
12 | Những bệnh ở mí mắt và hốc mắt |
| |
| - Các vết sẹo làm biến dạng mi mắt: Hở mi; Dính mi cầu; Lật mi, lộn mi | 6 | |
| - Sụp mi mắt bẩm sinh hoặc bệnh lý: |
| |
| + Độ I | 2 | |
| + Độ II | 3 | |
| + Độ III | 5 | |
| + Độ IV | 6 | |
| - Những bệnh ở hốc mắt | 6 | |
13 | Mù màu |
| |
| - Mù màu trục xanh lá - đỏ mức độ nhẹ | 3 | |
| - Mù màu trục xanh lá - đỏ mức độ nặng | 4-5 | |
| - Mù màu hoàn toàn hoặc mù màu khác | 6 | |
14 | Viêm võng mạc sắc tố | 6 | |
15 | Đục thủy tinh thể bẩm sinh | 6 | |
16 | Những bệnh khác về mắt: |
| |
| - Tăng nhãn áp - Đục thể thủy tinh trẻ em, người trẻ và trước tuổi già - Lệch thể thủy tinh - Viêm màng bồ đào toàn bộ (dính bịt đồng tử) - Bong võng mạc - Bệnh lý thị thần kinh | 6 | |
| - Các tổn hại võng mạc do bệnh lý: + Bệnh võng mạc, do đái tháo đường + Tổn thương võng mạc do bệnh tăng huyết áp | 6 |
2. Các bệnh về Răng - Hàm - Mặt
TT | Bệnh tật | Điểm |
17 | Răng sâu: |
|
| - Chỉ có răng sâu độ 1 - 2 (không có răng sâu độ 3), không hoặc ít ảnh hưởng sức nhai | 2 |
| - Có ≤ 3 răng sâu độ 3 | 2 |
| - Có 4 - 5 răng sâu độ 3 | 3T |
| - Có 6 răng sâu độ 3 | 4T |
| - Có 7 răng sâu độ 3 trở lên | 5T |
18 | Mất răng: |
|
| - Còn đủ 28 răng (không kể răng khôn) | 1 |
| - Mất răng đã có phục hình đảm bảo chức năng và thẩm mỹ | 2 |
| - Mất ≤ 3 răng, trong đó có 1 răng hàm lớn hoặc răng cửa, sức nhai còn 85% trở lên | 2 |
| - Mất 4 răng, trong đó có ≤ 2 răng hàm lớn hoặc răng cửa, sức nhai còn 70% trở lên | 3 |
| - Mất 5-7 răng, trong đó có ≤ 3 răng hàm lớn hoặc răng cửa, sức nhai còn 50% trở lên | 4 |
| - Mất trên 7 răng, trong đó có > 3 răng hàm lớn hoặc răng cửa, sức nhai còn < 50% | 5 |
19 | Viêm lợi: |
|
| - Viêm lợi ở ≤ 5 răng, chưa có túi mủ sâu | 1 |
| - Viêm lợi ở ≥ 6 răng, chưa có túi mủ sâu | 2 |
20 | Viêm quanh răng (nha chu viêm): |
|
| - Viêm quanh răng đã điều trị ổn định vẫn còn túi lợi sâu | 3T |
| - Viêm quanh răng ở < 5 răng, răng lung lay độ 2 - 3 - 4 | 3T |
| - Viêm quanh răng từ 6 - 11 răng trở lên, răng lung lay độ 2 - 3 - 4 | 4T |
| - Viêm quanh răng từ 12 răng trở lên | 5T |
21 | Viêm tủy, tủy hoại tử, viêm quanh cuống răng: |
|
| - 1 - 2 răng bị viêm tủy, tủy hoại tử hoặc viêm quanh cuống răng: |
|
| + Đang còn viêm | 2T |
| + Đã điều trị ổn định | 2 |
| - 3 - 4 răng bị viêm tủy, tủy hoại tử hoặc viêm quanh cuống răng: |
|
| + Đang còn viêm | 3T |
| + Đã điều trị ổn định | 3 |
| - 5 - 6 răng bị viêm tủy, tủy hoại tử hoặc viêm quanh cuống răng: |
|
| + Đang còn viêm | 4T |
| + Đã điều trị ổn định | 4 |
| - Có trên 6 răng bị viêm tủy, tủy hoại tử hoặc viêm quanh cuống răng | 5 |
22 | Biến chứng răng khôn: |
|
| - Biến chứng đã điều trị tốt | 1 - 2 |
| - Biến chứng đang chữa | 2T |
23 | Viêm loét niêm mạc ở miệng, lưỡi: |
|
| - Viêm loét cấp tính | 3T |
| - Viêm loét mạn tính đã điều trị nhiều lần không khỏi | 4 |
24 | Viêm tuyến nước bọt: |
|
| - Viêm tuyến mang tai: |
|
| + Đã điều trị khỏi | 2 |
| + Viêm tuyến mang tai cấp | 3T |
| + Viêm tuyến mang tai mạn tính 1 bên đã ổn định | 3 |
| + Viêm tuyến mang tai mạn tính 2 bên đã ổn định | 4 |
| + Viêm tuyến mang tai mạn tính 1 hoặc 2 bên chưa ổn định | 5 |
| + Sỏi ống Stenon | 5 |
| - Viêm tuyến nước bọt dưới hàm: |
|
| + Đã điều trị khỏi | 2 |
| + Viêm cấp | 4T |
| + Viêm mạn, xơ hoá, chưa ổn định | 5 |
| + Sỏi ống Wharton | 5 |
25 | Viêm khớp thái dương hàm: |
|
| - Viêm cấp tính | 3T |
| - Viêm mạn tính | 4 |
26 | Xương hàm gãy: |
|
| - Đã liền tốt, khớp cắn không di lệch hoặc di lệch ít | 2 |
| - Khớp cắn di lệch nhiều, ảnh hưởng tới sức nhai | 4 |
27 | Khe hở môi, khe hở vòm miệng: |
|
| - Khe hở môi 1 bên, không toàn bộ: |
|
| + Đã phẫu thuật, không ảnh hưởng tới thẩm mỹ và chức năng | 2 |
| + Chưa phẫu thuật | 3 |
| - Khe hở môi 1 bên toàn bộ hoặc khe hở môi không toàn bộ 2 bên: |
|
| + Đã phẫu thuật tạo hình, ảnh hưởng ít đến thẩm mỹ và phát âm | 3 |
| + Chưa phẫu thuật | 4T |
| - Khe hở môi toàn bộ 2 bên: |
|
| + Đã phẫu thuật tạo hình | 4 |
| + Chưa phẫu thuật | 5T |
| - Khe hở vòm: |
|
| + Khe hở vòm mềm | 3 |
| + Khe hở vòm toàn bộ | 5 |
| - Khe hở môi kèm theo khe hở vòm | 6 |
28 | Bệnh lý và u vùng mặt |
|
| - Các bệnh lý lành tính đã điều trị ổn định (nang chân răng, nang nhầy...) | 2 |
| - U lành đã phẫu thuật ổn định không ảnh hưởng đến chức năng (torus, u lợi xơ...) | 3 |
| - U lành đã phẫu thuật ổn định có biến dạng vùng mặt (u men, u xương xơ, u máu, u bạch mạch;..) | 5 |
| - U lành tính chưa phẫu thuật, không gây biến dạng vùng mặt | 3T |
| - U lành tính chưa phẫu thuật, có gây biến dạng vùng mặt hoặc ảnh hưởng chức năng | 5T |
| - U ác tính vùng hàm mặt | 6 |
29 | Sai lệch khớp cắn |
|
| Không ảnh hưởng chức năng và thẩm mỹ | 2 |
| Ảnh hưởng đến chức năng và thẩm mỹ (tùy mức độ ảnh hưởng) | 3-5 |
| Đang điều trị nắn chỉnh răng | 3T |
29 | Phẫu thuật thẩm mỹ có can thiệp vào xương vùng hàm mặt |
|
| - Kết quả tốt, đã liền xương trên 6 tháng | 2 |
| - Còn phương tiện kết xương | 3T |
3. Các bệnh về Tai - Mũi - Họng
TT | Bệnh tật | Điểm |
30 | Sức nghe (đo bằng tiếng nói thường): |
|
| - Một bên tai 5m (nghe bình thường) | 1 |
| - Một bên tai 4m (nghe kém nhẹ) | 2 |
| - Một bên tai 3m (nghe kém trung bình nhẹ) | 3 |
| - Một bên tai 2m (nghe kém trung bình nặng) | 4 |
| - Một bên tai 1 m (nghe kém nặng) | 5 |
| - Một bên tai 1m (nghe kém sâu) | 6 |
| Tính từng tai, sau lấy trung bình cộng và làm tròn để được kết quả chung. Ví dụ: Tai phải 1, tai trái 6, tổng là (6+1)/2=3,5 làm tròn là 4 |
|
31 | Tai ngoài: |
|
| - Ống tai ngoài |
|
| + Hẹp một phần ống tai ngoài | 3 |
| + Hẹp toàn bộ ống tai ngoài | 4 |
| + Tịt ống tai ngoài | 5 |
| - Vành tai |
|
| + Không có vành tai | 5 |
| + Không có cấu trúc vành tai (chỉ có nụ thịt) | 4 |
| + Mất một số cấu trúc giải phẫu | 3 |
| + Cấu trúc đầy đủ nhưng nhỏ hơn tai bện bình thường | 2 |
| - Viêm tai ngoài cấp tính | 3T |
| - Polyp tai ngoài | 4 |
32 | Tai giữa: |
|
| - Viêm tai giữa cấp tính | 4 T |
| - Viêm tai giữa thanh dịch | 4 T |
| - Viêm tai giữa mạn tính hòm nhĩ khô, sạch |
|
| + Màng nhĩ thủng nhỏ hoặc trung bình | 4 |
| + Màng nhĩ thụng rộng | 5 |
| - Viêm tai giữa mạn tính có thủng màng nhĩ, có chảy chất nhầy hoặc mủ, mức độ thủng: |
|
| + Thủng nhỏ hoặc trung bình | 5 |
| + Thủng rộng | 6 |
| - Viêm tai giữa mạn tính có thủng, có chảy mủ thối (Cholesteatome) | 6 |
| - Polyp tai giữa | 5 |
33 | Xương chũm: |
|
| - Viêm tai xương chũm cấp tính | 5T |
| - Viêm tai xương chũm mạn tính | 5 |
| - Viêm tai xương chũm có cholestetoma có biến chứng nội sọ | 6 |
| - Viêm tai xương chũm đã phẫu thuật mở hang chũm - thượng nhĩ có vá màng nhĩ, nếu: |
|
| + Màng nhĩ đóng kín | 4 |
| + Màng nhĩ thủng, đáy nhĩ sạch | 5 |
| + Màng nhĩ thủng, còn chảy mủ | 6 |
| - Viêm tai xương chũm đã mổ tiệt căn, nếu: |
|
| + Hốc mổ khô | 5 |
| + Hốc mổ còn chảy mủ | 6 |
34 | Tai trong: |
|
| Ù tai kèm giảm sức nghe đường tiếp nhận | 5 |
35 | Rò luân nhĩ |
|
| + Rò luân nhĩ không biến chứng | 2 |
| + Rò luân nhĩ biến chứng nhiễm trùng | 3T |
| + Rò luân nhĩ biến chứng đã phẫu thuật kết quả tốt | 2 |
36 | Mũi: |
|
| - Mũi, hố mũi, vách ngăn bị lệch vẹo, dị dạng, nếu: |
|
| + Không có rối loạn hô hấp và phát âm | 3 |
| + Đã có rối loạn hô hấp, phát âm, nuốt mức độ nhẹ | 4-5 |
| + Có rối loạn chức năng hô hấp quan trọng, rối loạn phát âm | 6 |
| - Viêm mũi cấp tính | 3T |
| - Viêm mũi dị ứng | 2 |
| - Viêm mũi mạn tính đơn thuần: |
|
| + Không có rối loạn chức năng hô hấp | 2 |
| + Có rối loạn chức năng hô hấp rõ hoặc mất ngửi | 4 |
| + Rối loạn chức năng hô hấp | 5 |
| - Polip mũi: |
|
| + Viêm mũi xoang mặn tính có polyp | 5 |
| + Viêm mũi xoang mạn tính có polyp 1 bên độ I-II | 4 |
| + Viêm mũi xoang mạn tính có polyp 1 bên độ III-XV | 5 |
| + Viêm mũi xoang mạn tính có polyp mũi 2 bên độ I-II | 5 |
| + Viêm mũi xoang mạn tính có polyp mũi 2 bên độ III-IV | 6 |
37 | Họng: |
|
| - Viêm họng cấp tính | 2T |
| - Viêm họng mạn tính đơn thuần, thể trạng tốt | 2 |
| - Viêm họng mạn tính hay ho, sốt gây khó thở ảnh hưởng đến thể trạng | 4 |
38 | Amidan: |
|
| - Viêm amidan cấp | 2T |
| - Viêm amidan mạn tính không quá phát hoặc qua phát độ I | 2 |
| - Amidan viêm mạn tính quá phát độ II-III chưa có lối loạn chức năng hô hấp | 3 |
| - Amidan viêm mạn tính quá phát độ II-III có rối loạn chức năng hô hấp (ngừng thở khi ngủ, khó thở...) | 4 |
| - Amidan viêm mạn tính quá phát độ IV | 5 |
| - Amidan viêm mạn tính đã được cắt bỏ | 2 |
39 | Chảy máu cam: |
|
| - Chảy máu cam tái phát chưa có thiếu máu hoặc thiếu máu nhẹ | 4 |
| - Chảy máu cam tái phát gây thiếu máu trung bình | 5 |
| - Chảy máu cam tái phát gây thiếu máu nặng | 6 |
40 | Thanh quản: |
|
| - Viêm thanh quản cấp tính | 2T |
| - Viêm thanh quản mạn tính, nếu: |
|
| + Không có rối loạn phát âm quan trọng như tiếng nói còn phân biệt được, thể trạng tốt | 3 |
| + Có rối loạn phát âm quan trọng như tiếng nói không phân biệt được hoặc phân biệt khó, thể trạng kém | 4 |
| - Liệt các cơ khép - mở dây thanh và liệt dây thần kinh hồi qui | 5 |
| - Khàn tiếng đơn thuần, không liệt dây thanh, không có tổn thương hoặc chỉ tổn thương nhẹ ở niêm mạc dây thanh | 3 |
| - Khàn tiếng do các khối u lành tính ở dây thanh như: polip, hạt xơ dây thanh, u nang, u nhú (papilloma) dây thanh... | 5 |
| - Nói lắp: |
|
| + Lặp từ (Ví dụ: Con bò bò... bò sữa) | 3 |
| + Kéo dài từ (Ví dụ: C...o...n bò sữa) | 4 |
| + Mất từ (Ví dụ: Con .... sữa) | 5 |
| - Nói ngọng: |
|
| + Người nghe hiểu 75% đến dưới 100% từ | 3 |
| + Người nghe hiểu 50% đến dưới 75% từ | 4 |
| + Người nghe hiểu 20% đến dưới 50% từ | 5 |
| + Người nghe hiểu dưới 20% từ | 6 |
| - Chấn thương hay bệnh lý gây tổn thương cấu trúc thanh quản |
|
| + Không có rối loạn giọng | 5 |
| + Có rối loạn giọng | 6 |
41 | Xoang mặt: |
|
| - Viêm mũi xoang cấp tính | 4T |
| - Viêm mũi xoang cấp tính điều trị khỏi hoàn toàn | 2 |
| - Viêm xoang hàm mạn tính | 4 |
| - Viêm xoang trán, xoang sàng mạn tính | 5 |
| - Viêm mũi xoang mạn tính | 5 |
42 | Liệt mặt không hồi phục do viêm tai xương chũm | 6 |
43 | Khối u vùng mũi xoang; họng thanh quản, tai ngoài, tai giữa |
|
| - Không nghi ngờ ác tính | 5 |
| - Có nghi ngờ ác tính | 6 |
44 | Nang giáp móng (giáp lưỡi) |
|
| - Chưa phẫu thuật | 3T |
| - Phẫu thuật kết quả tốt, không tái phát | 2 |
| - Phẫu thuật kết quả kém, tái phát nang | 4 |
4. Các bệnh về Thần kinh
TT | Bệnh tật | Điểm |
45 | Nhức đầu thành cơn, dai dẳng, kéo dài, ảnh hưởng đến lao động: |
|
| - Trạng thái Migrain | 4 |
| - Migrain biến chứng | 5 |
| - Đau đầu chuỗi mạn tính | 4 |
| - Đau đầu căng thẳng mạn tính | 4 |
46 | Động kinh: |
|
| - Đã hết cơn (lâm sàng và cận lâm sàng) | 5 |
| - Còn cơn (lâm sàng và hoặc cận lâm sàng) | 6 |
47 | Tăng tiết mồ hôi (bao gồm R61.0 tăng tiết mồ hôi khu trú và R61.1 tăng tiết mồ hôi toàn thân) |
|
| - Mức độ nhẹ | 2 |
| - Mức độ vừa | 4 |
| - Mức độ nặng | 5 |
48 | Đái dầm không thực tổn | 5 |
49 | Di tính nhiều, ảnh hưởng tới sức khỏe | 4 |
50 | Rối loạn tiền đình trung ương | 5 |
51 | Rối loạn tiền đình ngoại biên | 4-5 |
52 | Rối loạn phối hợp vận động và thăng bằng kiểu tiểu não | 5 |
53 | Liệt thần kinh mặt ngoại vi (Liệt Bell): |
|
| - Còn di chứng méo miệng khi cười, mắt nhắm kín | 3 |
| - Còn di chứng méo miệng thường xuyên, mắt nhắm không kín | 5 |
54 | Liệt thần kinh ngoại vi: |
|
| - Liệt 1 trong các dây thần kinh quay, giữa | 5 |
| - Liệt dây thần kinh trụ | 4 |
| - Liệt dây thần kinh hông to | 6 |
| - Liệt 1 trong các dây thần kinh hông khoeo trong, hông khoeo ngoài | 5 |
| - Mất hoặc giảm khả năng vận động ở một phần chi thể: |
|
| + Ít ảnh hưởng tới lao động, sinh hoạt | 4 |
| + Ảnh hưởng nhiều đến lao động, sinh hoạt | 5 |
| - Mất hoàn toàn khả năng lao động ở 1 chi hoặc nửa người | 6 |
55 | Di chứng tổn thương sọ não, tủy sống: Liệt chân tay, hạn chế khả năng lao động rõ rệt | 6 |
56 | Bệnh rễ và các đảm rối thần kinh: |
|
| - Ảnh hưởng ít đến vận động và cảm giác | 4 |
| - Ảnh hưởng nhiều đến vận động và cảm giác | 5 |
57 | Bệnh cơ (Myopathie): |
|
| - Có teo cơ nặng, ảnh hưởng rõ đến khả năng lao động | 6 |
| - Teo cơ nhẹ, ảnh hưởng ít đến vận động | 4 |
58 | Nhược cơ (Myasthénia) | 6 |
59 | Các rối loạn TIC | 4 |
60 | Đau lưng do: |
|
| - Gai đôi cột sống | 4 |
| - Thoái hoá cột sống: |
|
| + Mức độ nhẹ: thoái hóa <3 đốt sống, không có chèn ép thần kinh | 3 |
| + Mức độ vừa: thoái hóa 3-6 đốt sống, không có chèn ép thần kinh | 4 |
| + Mức độ nặng: > 6 đốt sống hoặc có chèn ép thần kinh | 5 |
| - Thoát vị đĩa đệm: |
|
| + Mức độ nhẹ: đau tại chỗ, không có chèn ép thần kinh, ảnh hưởng lao động ít | 4 |
| + Mức độ vừa: H/c thắt lưng hông, ảnh hưởng lao động nhiều | 5 |
| + Mức độ nặng: Có chèn ép thần kinh, mất khả năng lao động | 6 |
61 | Đau vùng cổ gáy do rối loạn liên quan đến cột sống cổ: |
|
| - Thoái hoá cột sống cổ: |
|
| + Mức độ nhẹ: thoái hóa <2 đốt sống, không có chèn ép thần kinh | 3 |
| + Mức độ vừa: thoái hóa 2-4 đốt sống, không có chèn ép thần kinh | 4 |
| + Mức độ nặng: > 4 đốt sống hoặc có chèn ép thần kinh | 5 |
| - Thoát vị đĩa đệm cột sống cổ: |
|
| + Mức độ nhẹ: đau tại chỗ, không có chèn ép thần kinh, ảnh hưởng lao động ít | 4 |
| + Mức độ vừa: Có chèn ép thần kinh, ảnh hưởng lao động nhiều | 5 |
| + Mức độ nặng: Có chèn ép thần kinh, mất khả năng lao động | 6 |
62 | Chấn thương sọ não: |
|
| - Chấn thương sọ não cũ không để lại di chứng. | 3 |
| - Chấn thương sọ não, vết thương cũ không thấu não để lại di chứng suy nhược thần kinh nhẹ: |
|
| + Nếu điện não đồ không biến đổi | 4 |
| + Nếu điện não đồ có biến đổi | 5 |
| - Chấn thương sọ não cũ, vết thương thấu não cũ còn để lại di chứng rõ rệt về thần kinh hoặc tâm thần hoặc khuyết xương sọ. | 6 |
5. Các bệnh về Tâm thần
TT | Bệnh tật | Điểm |
63 | Rối loạn trầm cảm |
|
| - Mức độ nhẹ | 4 |
| - Mức độ vừa | 5 |
| - Mức độ nặng | 6 |
64 | Các mặt bệnh tâm thần |
|
| - Chậm phát triển tâm thần: |
|
| + Chậm phát triển tâm thần mức độ trầm trọng | 6 |
| + Chậm phát triển tâm thần mức độ nặng | 6 |
| + Chậm phát triển tâm thần mức độ vừa | 5 |
| + Chậm phát triển tâm thần mức độ nhẹ | 5 |
| - Các rối loạn loạn thần cấp và nhất thời: |
|
| + Không hồi phục | 6 |
| + Hồi phục không hoàn toàn | 5 |
| + Hồi phục hoàn toàn | 4 |
| - Các trạng thái hoang tưởng và loạn thần không đặc hiệu | 6 |
| - Các rối loạn tri giác | 6 |
| - Các rối loạn về phân định giới tính | 4 |
| - Các rối loạn về ưa chuộng tình dục | 4 |
65 | Tâm thần phân liệt (các thể) | 6 |
66 | Các rối loạn tâm thần do rượu | 6 |
| - Nghiện rượu mạn tính | 6 |
| - Loạn thần do rượu (hoang tưởng, ảo giác, sảng, các bệnh não thực tổn do rượu | 6 |
| - Hội chứng cai rượu | 6 |
67 | Rối loạn tâm thần và hành vi do sử dụng ma túy (opiate, chất dạng amphetamin, cocain, cần sa, chất kích thần khác) | 6 |
68 | Loạn thần do thuốc: |
|
| - Hội chứng cai các thuốc gây nghiện, trạng thái hoang tưởng, ảo giác, loạn thần do ngộ độc thuốc | 6 |
| - Lệ thuộc thuốc gây nghiện | 5 |
69 | Rối loạn phân liệt cảm xúc |
|
| - Thể điển hình, cường độ mạnh, cơn kéo dài, mau tái phát | 6 |
| - Thể trung bình, cơn thưa 1 - 3 năm /lần hoặc thể nhẹ chu kỳ con 3-5 năm | 6 |
| - Hưng cảm | 6 |
| - Trầm cảm | 6 |
| - Hỗn hợp | 6 |
| - Không biệt định | 6 |
70 | Rối loạn hành vi ở thanh thiếu niên |
|
| - Thể nặng và cố định | 6 |
| - Trung bình | 5 |
71 | Rối loạn nhân cách |
|
| - Các rối loạn nhân cách đặc hiệu | 5 |
| - Các rối loạn nhân cách hỗn hợp và các loại nhân cách khác nhau | 4 |
72 | Rối loạn giấc ngủ không thực tổn: |
|
| - Nếu có bệnh cơ thể đi kèm | 5 |
| - Nếu không có bệnh cơ thể đi kèm | 3 |
73 | Rối loạn lo âu: |
|
| - Đã hồi phục | 4 |
| - Đang tiến triển | 5 |
| - Hay tái phát (từ 2 lần trở lên) | 6 |
74 | Rối loạn phân li (chuyển đi): |
|
| - Đã hồi phục sinh hoạt bình thường | 4 |
| - Đang tiến triển | 5 |
| - Hay tái phát (tái phát từ 2 lần trở lên) | 6 |
75 | Các rối loạn tâm thần khác do tổn thương và rối loạn chức năng não và bệnh cơ thể: |
|
| + Đã hồi phục | 4 |
| + Phục hồi không hoàn toàn | 5 |
| + Không hồi phục | 6 |
76 | Rối loạn cảm xúc lưỡng cực |
|
| - Giai đoạn (hưng cảm, trầm cảm, hỗn hợp) | 6 |
| - Rối loạn cảm xúc lưỡng cực hiện tại thuyên giảm | 5 |
6. Các bệnh về Tiêu hóa
TT | Bệnh tật | Điểm |
77 | Bệnh thực quản: |
|
| - Viêm thực quản trào ngược | 3 |
| - Viêm thực quản trào ngược điều trị khỏi hoàn toàn | 2 |
| - Bệnh co thắt tâm vị | 5 |
| - Giãn thực quản | 5 |
| - Hẹp thực quản | 5 |
| - Thoát vị hoành | 5 |
| - Giãn tĩnh mạch thực quản | 6 |
| - Ung thư thực quản | 6 |
78 | Bệnh dạ dày, tá tràng: |
|
| - Viêm dạ dày cấp | 3T |
| - Viêm dạ dày cấp điều trị khỏi hoàn toàn | 2 |
| - Viêm dạ dày, tá tràng mạn tính | 4 |
| - Loét dạ dày, tá tràng chưa có biến chứng | 4T |
| - Loét dạ dày, tá tràng có biến chứng (hẹp môn vị, chảy máu... chưa điều trị khỏi) | 6 |
| - Loét dạ dày, tá tràng đã điều trị lành bằng nội khoa | 3 |
| - Loét dạ dày, tá tràng đã điều trị lành bằng phẫu thuật | 5 |
| - Túi thừa dạ dày, tá tràng ảnh hưởng tới sức khỏe ít hay nhiều | 4 |
| - Ung thư dạ dày | 6 |
| - U lành tính dạ dày |
|
| + Đã phẫu thuật cắt bỏ | 3 |
| + Chưa phẫu thuật | 5 |
79 | Ruột non: |
|
| - Thủng ruột non do các nguyên nhân phải phẫu thuật: |
|
| + Kết quả không ảnh hưởng tới tiêu hóa | 4 |
| + Có ảnh hưởng tới tiêu hoá và sinh hoạt | 5 |
| - Tắc ruột cơ học đã phẫu thuật: |
|
| + Kết quả tốt | 4 |
| + Nếu vẫn còn rối loạn tiêu hoá | 5 |
| - Túi thừa, polip ruột non | 5 |
| - U ruột non | 6 |
80 | Viêm ruột thừa: |
|
| - Viêm ruột thừa đã phẫu thuật, kết quả tốt (thời gian sau phẫu thuật >4 tuần, trường hợp nhiễm trùng vết mổ thì thời gian sau điều trị hết nhiễm trùng >4 tuần) | 3 |
| - Có biến chứng, bán tắc ruột, sổ bụng hoặc thoát vị thành bụng | 5 |
81 | Thoát vị thành bụng các loại: |
|
| - Đã được phẫu thuật tốt, ổn định trên 1 năm | 3 |
| - Chưa được phẫu thuật | 5T |
| - Thoát vị thành bụng tái phát | 5 |
82 | Phẫu thuật mở bụng thăm dò: |
|
| - Liền sẹo tốt và trên 1 năm, không có di chứng. | 3 |
| - Nếu sẹo nhăn nhúm, sổ bụng hoặc thoát vị thành bụng | 5 |
| - Có có di chứng. | 6 |
83 | Phẫu thuật nội soi qua thành bụng: |
|
| - Phẫu thuật nội soi qua thành bụng, không can thiệp tạng trong ổ bụng, đã lành sẹo | 2 |
| - Phẫu thuật nội soi qua thành bụng đã can thiệp nội tạng, không di chứng | 3 |
| - Phẫu thuật nội soi qua thành bụng đã can thiệp nội tạng, có di chứng (tùy mức độ) | 4-6 |
84 | Bệnh đại, trực tràng: |
|
| - Viêm đại tràng hoặc viêm trực tràng cấp | 3T |
| - Hội chứng ruột kích thích: |
|
| + Mức độ nhẹ | 3 |
| + Mức độ vừa | 4 |
| + Mức độ nặng | 5 |
| - Viêm loét trực, đại tràng xuất huyết: |
|
| + Nhẹ | 5T |
| + Vừa, nặng | 6 |
| - Các bệnh lành tính của đại tràng phải can thiệp phẫu thuật | 5 |
| - Lao ruột | 5 |
| - Ung thư đại tràng, trực tràng | 6 |
| - Túi thừa đại, trực tràng | 5 |
| - Polip trực, đại tràng (Polypose Rectocolique) | 5 |
| - Polip trực tràng (Polype rectal) có cuống nhỏ điều trị hết được: |
|
| + Đã cắt bỏ | 2 |
| + Chưa cắt bỏ | 5T |
| - Polip trực tràng chảy máu | 6 |
| - Phình đại tràng bẩm sinh |
|
| + Đã điều trị kết quả tốt | 3 |
| + Chưa điều trị | 5T |
85 | Bệnh hậu môn - trực tràng: |
|
| - Rò hậu môn: |
|
| + Đơn giản đã điều trị khỏi | 2 |
| + Đơn giản chưa điều trị | 3T |
| + Rò hậu môn phức tạp | 5 |
| - Sa trực tràng | 5 |
| - Nứt hậu môn: |
|
| + Đã điều trị tốt | 3 |
| + Nhiễm trùng nhiều lần | 4 |
| - Áp xe cạnh hậu môn |
|
| + Đã điều trị khỏi | 3 |
| + Chưa điều trị hoặc tái phát | 5T |
| - U nhú hậu môn (papilloma) |
|
| + Đã điều trị khỏi | 3 |
| + Chưa điều trị hoặc tái phát | 4T |
86 | Trĩ: |
|
| - Trĩ ngoại: |
|
| + 1 búi kích thước dưới 0,5 cm | 2 |
| + 1 búi kích thước từ 0,5 cm đến 1 cm | 3 |
| - Trĩ nội hoặc trĩ hỗn hợp 1 búi nhỏ dưới 0,5 cm | 3 |
| - Trĩ nội, trĩ ngoại, hoặc trĩ hỗn hợp nhiều búi (2 búi trở lên) kích thước từ 0,5 cm đến 1 cm | 4 |
| - Trĩ đã phẫu thuật tốt | 3 |
| - Trĩ nhiều búi, có búi to trên 1cm, búi trĩ lồi ra không tự co lên được | 5T |
| - Trĩ đã thắt, nay có búi trĩ tái phát | 5T |
87 | Bệnh gan: |
|
| - Viêm gan cấp | 5T |
| - Viêm gan cấp đã lành trên 12 tháng, sức khỏe hồi phục tốt | 3 |
| - Viêm gan cấp đã lành trên 12 tháng nhưng hồi phục chưa tốt, thử HBsAg (+) | 5 |
| - Viêm gan virus B hoặc C mạn tính, giai đoạn không hoạt động | 3 |
| - Người có anti-HCV dương tính, đã tự khỏi hoặc điều trị khỏi hoàn toàn, không di chứng | 2 |
| - Viêm gan mạn tính thể tồn tại | 4 |
| - Viêm gan mạn tính thể hoạt động | 6 |
| - Ung thư gan nguyên phát hoặc thứ phát | 6 |
| - Sán lá gan |
|
| + Sán lá gan điều trị khỏi hoàn toàn | 3 |
| + Sán lá gan để lại di chứng (tùy mức độ) | 4-6 |
| - Gan to chưa xác định được nguyên nhân | 5T |
| - Hội chứng vàng da chưa rõ nguyên nhân | 5T |
| - Xơ gan giai đoạn còn bù | 5 |
| - Xơ gan giai đoạn mất bù | 6 |
| - Đụng giập gan đã được điều trị bảo tồn, kết quả tốt | 3 |
| - Áp xe (abcès) gan đã điều trị ổn định | 4 |
| - Áp xe gan đã vỡ gây biến chứng tuy đã điều trị khỏi | 5 |
| - Sỏi trong gan |
|
| + 01 viên KT ≤ 1cm | 3 |
| + Nhiều viên hoặc 01 viên KT > 1cm | 4-5 |
| - Nang gan |
|
| + Nang đơn độc đường kính < 1 cm | 2 |
| + Nang đơn độc đường kính từ 1cm đến dưới 2 cm | 3 |
| + Nhiều nang hoặc đường kính ≥ 2 cm | 4-5 |
| - U máu gan |
|
| + U máu < 3cm | 3 |
| + U máu 3 - 5 cm | 4 |
| + U máu > 5cm | 5 |
| - Ung thư gan | 6 |
88 | Bệnh mật, túi mật: |
|
| - Polyp túi mật | 2 |
| - Sỏi túi mật, gây viêm đường mật | 5T |
| - Sỏi đường mật trong và ngoài gan, gây viêm nhiễm hoặc tắc mật | 6 |
| - Áp xe đường mật | 5T |
| - Sỏi túi mật đơn độc, chưa mổ | 4T |
| - Sỏi túi mật đã cắt túi mật: |
|
| + Không ảnh hưởng tới sinh hoạt | 4 |
| + Có ảnh hưởng tới sinh hoạt | 5 |
| - Viêm túi mật, viêm đường mật, viêm túi mật cấp do sỏi đơn độc đã mổ trên 1 năm, ổn định | 4 |
| - Viêm đường mật do sỏi hoặc do nguyên nhân khác | 5T |
| - Sỏi ống mật chủ | 6 |
89 | Tụy |
|
| - Viêm tụy cấp thể phù nể: |
|
| + Đã hồi phục | 3 |
| + Tái phát | 5 |
| - Viêm tụy cấp thể hoại tử, xuất huyết | 6 |
| - Viêm tụy mạn | 5 - 6 |
| - Viêm tụy cấp đã điều trị nội khoa ổn định | 4 |
| - Nang tụy | 4 |
| - Sỏi tụy | 5 |
| - Ung thư tụy | 6 |
90 | Lách |
|
| - Lách to do các nguyên nhân | 4 |
| - Nang lách | 4 |
| - Áp xe lách | 5 |
| - Vỡ lách đo chấn thương phải phẫu thuật cắt lách | 5 |
| - U lành tính của lách | 4 |
| - Bệnh lý ác tính của lách | 6 |
91 | Đảo ngược phủ tạng | 5 |
7. Các bệnh về Hô hấp
Bệnh tật | Điểm | |
92 | Hội chứng và triệu chứng bệnh hô hấp: |
|
| - Ho ra máu không rõ nguyên nhân | 4T |
| - Ho ra máu tái diễn kéo dài kèm theo ho khạc đờm, đau ngực | 6 |
| - Tiếng cọ màng phổi rõ, kèm theo đau ngực (viêm màng phổi khô) | 5T |
| - Ran ẩm hoặc ran nổ nhiều ở 1 hoặc 2 đáy phổi kèm theo khái huyết hoặc khạc đờm nhiều | 5T |
| - Hội chứng 3 giảm (dày dính màng phổi) | 5 |
| - Gù, vẹo cột sống, biến dạng xương ức và xương lồng ngực ảnh hưởng đến chức năng hô hấp | 6 |
| - Di chứng sẹo lồng ngực do mổ tim, phổi hoặc sau chấn thương ngực cũ, ảnh hưởng đến chức năng hô hấp | 6 |
93 | Các bệnh phế quản: |
|
| - Viêm phế quản cấp | 3T |
| - Giãn phế quản nhẹ có chẩn đoán rõ, chưa có biến chứng | 5 |
| - Viêm phế quản mạn tính | 5 |
| - Bệnh phối tắc nghẽn mạn tính | 6 |
| - Tâm phế mạn | 6 |
| - Hen phế quản: |
|
| + Hen nhẹ không có biến chứng | 5 |
| + Hen trung bình và nặng, hen có biến chứng; hen phế quản kèm theo viêm xoang hàm mạn hoặc polip mũi | 6 |
| - Giãn phế quản: |
|
| + Giãn phế quản lan tỏa, chưa có biến chứng | 5 |
| + Giãn phế quản khu trú, chưa có biến chứng | 4 |
| + Giãn phế quản khu trú, có biến chứng | 6 |
94 | Các bệnh nhu mô phổi: |
|
| - Viêm phổi cấp do vi khuẩn, virus, Mycoplasma Pneumoni | 3T |
| - Sản lá phổi, amip phổi | 5T |
| - Kén khí phổi | 5 |
| - Hội chứng Loffler | 3T |
| - Bệnh bụi phổi | 6 |
| - Xơ phổi kẽ lan toả hoặc xơ phối: |
|
| + Không ảnh hưởng chức năng hô hấp, không biến chứng | 4 |
| + Ảnh hưởng chức năng hô hấp | 5 |
| + Có biến chứng giãn phế quản cạnh xơ; khí phế thũng cạnh xơ | 6 |
95 | Các bệnh màng phổi: |
|
| - Phế mạc viêm tràn dịch tơ huyết (Sero fibrineuse): |
|
| + Không do lao, không có di chứng dày dính màng phổi | 3T |
| + Do lao, cổ di chứng dày dính màng phổi | 5T |
| - Viêm mủ màng phổi không có di chứng dày dính màng phổi nhiều | 6 |
| - Phế mạc viêm, tràn dịch mạn tính (kéo dài trên 2 tháng) phế mạc viêm tràn dịch máu (máu hút ra không đông), dưỡng chấp lồng ngực | 6 |
| - Vôi hoá màng phổi: |
|
| + Ít (không ảnh hưởng đến chức năng hô hấp, khống gây rối loạn thông khí hạn chế, FVC > 80%), | 3 |
| + Nhiều, diện rộng (ảnh hưởng đến chức năng hô hấp, gây rối loạn thông khí hạn chế, FVC < 80%), | 5 |
| - Xơ hoá lồng ngực hoặc dày dính rộng toàn bộ một bên màng phổi | 6 |
| - Tràn khí màng phổi |
|
| + Đã điều trị khỏi | 3 |
| + Tái phát nhiều lần | 4 |
96 | Bệnh u phổi | 5 |
97 | Bệnh lao phổi: |
|
| - Nghi lao phổi (có hội chứng nhiễm độc lao, có tiền sử tiếp xúc và tiền sử lao) | 4T |
| - Ho ra máu do lao | 5T |
| - Lao phổi nhẹ mới mắc (lao thâm nhiễm, lao huyệt AFB (-) trong đờm bằng soi trực tiếp, không có hang lao) | 5T |
| - Lao phổi mới mắc nhưng có AFB (+) trong đờm bằng soi trực tiếp, có hang lao | 6 |
| - Lao phổi kháng thuốc đơn kháng, đa kháng | 6 |
| - Lao phổi đã khỏi hoặc hoàn thành điều trị thời gian trên 3 năm, nếu: |
|
| + Trước đây không có hang, hiện tại X-quang phổi bình thường, AFB (-), sức khỏe không bị ảnh hưởng | 2 |
| + Hiện nay có biến chứng lao, xơ phổi, suy hô hấp mạn tính, tâm phế mạn tính, giãn phế quản | 6 |
98 | Lao ngoài phổi: |
|
| - Lao hạch ngoại vi đã khỏi | 4 |
| - Lao hạch cổ mạn tính hoặc rò mủ | 5 |
| - Lao thanh quản đã khỏi | 4 |
| - Lao màng bụng, lao xương | 5 |
| - Lao tinh hoàn đã mổ, khỏi | 4 |
| - Lao khớp đã điều trị khỏi | 4 |
| - Lao ngoài phổi đang điều trị hoặc điều trị đủ phác đồ để lại di chứng | 6 |
| - Lao não, màng lão đã khỏi, không di chứng | 5 |
8. Các bệnh về Tim mạch
TT | Bệnh tật | Điểm |
99 | Huyết áp (tình trạng HA khi nghỉ, thường xuyên, tính bằng mmHg): |
|
| - HA tối đa: |
|
| + 110-120 | 1 |
| + 121 -130 hoặc 100 - 109 | 2 |
| + 131 -139 hoặc 90 - 99 | 3 |
| + 140 - 149 hoặc < 90 | 4 |
| + 150-159 | 5 |
| + ≥ 160 | 6 |
| - HA tối thiểu: |
|
| + ≤ 80 | 1 |
| + 81-85 | 2 |
| + 86-89 | 3 |
| + 90 - 99 | 4 |
| + ≥ 100 | 5 |
100 | Bệnh tăng huyết áp: |
|
| - Tăng huyết áp độ 1 | 4 |
| - Tăng huyết áp độ 2 | 5 |
| - Tăng huyết độ 3 | 6 |
101 | Mạch (tình trạng mạch khi nghỉ, thường xuyên đều, tính bằng lần/phút): |
|
| - 60 - 80 | 1 |
| - 81 - 85 hoặc 57 - 59 | 2 |
| - 86 - 90 hoặc 55 - 56 | 3 |
| - 50 - 54 | 3 - 4 (dựa vào nghiệm pháp Lian) |
| - 91 - 99 | 4 |
| - ≥ 100 hoặc < 50 | 5,6 |
102 | Rối loạn dẫn truyền và nhịp tim: |
|
| - Nhịp bộ nối, nhịp nhĩ | 2 |
| - Block nhĩ thất độ I | 4 |
| - Block nhĩ thất độ II | 5 |
| - Block nhĩ thất độ III | 6 |
| - Block nhánh phải: |
|
| + Không hoàn toàn | 2 |
| + Hoàn toàn, không có bệnh lý tim mạch thực tổn | 3 |
| + Hoàn toàn, cổ bệnh lý tim mạch thực tổn | 4 |
| - Block nhánh trái: |
|
| + Không hoàn toàn | 5 |
| + Hoàn toàn | 6 |
| - Block nhánh phải + block nhánh trái | 6 |
| - Loạn nhịp ngoại tâm thu thất: |
|
| + Các NTT mất hoặc giảm đi sau vận động | 2 |
| + NTT thất thưa (1-9 nhịp/giờ) | 3 |
| + NTT thất trung bình (10-29 nhịp/giờ) | 4 |
| + NTT thất dày (≥ 30 nhịp/giờ) | 5 |
| + NTT thất đa ổ | 6 |
| + NTT thất từng chùm hoặc R/T | 6 |
| + NTT thất trong các bệnh tim thực thể | 6 |
| - Loạn nhịp ngoại tâm thu nhĩ | 5 |
| - Rung cuồng nhĩ, loạn nhịp hoàn toàn | 6 |
| - Hội chứng nút xoang bệnh lý | . 5 |
| - Cơn nhịp nhanh kịch phát | 6 |
| - Hội chứng Wolff-Parkinson-White | 6 |
| - Hội chứng Brugada | 6 |
103 | Bệnh hệ thống mạch máu: |
|
| - Viêm tắc động mạch các loại | 6 |
| - Rối loạn vận mạch (bệnh Raynaud) | 6 |
| - Viêm tắc tĩnh mạch nông hoặc sâu chi dưới | 5 |
104 | Bệnh tim: |
|
| - Bệnh tim bẩm sinh: |
|
| + Chưa gây rối loạn huyết động đáng kể | 5 |
| + Có rối loạn về huyết động | 6 |
| + Đã được can thiệp hoặc phẫu thuật trước 16 tuổi | 4 |
| - Bệnh van tim | 6 |
| - Viêm nội tâm mạc nhiễm khuẩn | 6 |
| - Suy tim | 6 |
| - Viêm cỡ tim và các bệnh cơ tim | 6 |
| - Thấp tim (thấp khớp cấp) và bệnh tim do thấp | 6 |
| - Các bệnh màng ngoài tim | 6 |
| - Các khối u tim | 6 |
9. Các bệnh Cơ - Xương - Khớp
TT | Bệnh tật | Điểm |
105 | Bệnh khớp: |
|
| - Các bệnh khớp nhiễm khuẩn | 5T |
| - Lao khớp, lao cột sống | 5 |
| - Viêm khớp nhiễm khuẩn, hội chứng Reiter, viêm khớp Lyme, các bệnh này mới khỏi chưa quá 6 tháng | 5T |
| - Các bệnh viêm khớp do thấp, viêm khớp dạng thấp, viêm cột sống dính khớp (Bechterew): |
|
| + Nếu chưa gây teo hoặc biến dạng khớp, cứng khớp, chức năng khớp chưa hạn chế, sức khỏe toàn thân tốt | 4 |
| + Nếu đã gây teo cơ, cứng khớp, biến dạng khép, hạn chế chức năng khớp, ảnh hưởng tới sức khỏe toàn thân: |
|
| • Mức độ nhẹ và vừa | 5 |
| • Mức độ nặng | 6 |
106 | Bàn chân bẹt: |
|
| - Đi lại không gây đau | 3 |
| - Đi lại đau, ảnh hưởng mang vác, chạy nhảy | 4 |
107 | Chai chân, mắt cá, rỗ chân: |
|
| - Chai chân (Durillon) dày sừng nhưng nắn còn mềm, đi lại không ảnh hưởng | 2 |
| - Chai dày sừng gây cộm cứng, đi lại ảnh hưởng | 4 |
| - Mắt cá lòng bàn chân (Corpolantaire): |
|
| + Chỉ có 1 cái, đường kính ≤ 1cm, đi lại không ảnh hưởng | 2 |
| + Có 2 cái, đường kính ≤ 1cm, đi lại không ảnh hưởng | 3 |
| + Có ≥ 3 cái, hoặc có 1- 2 cái nhưng đường kính trên 1cm, hoặc mắt cá gây ảnh hưởng đến đi lại | 4 |
| - Rỗ chân (Porokeratose): |
|
| + Có 1- 2 điểm lõm trong 1 cm2, đường kính các điểm lõm dưới 2 mm, đi lại không ảnh hưởng | 2 |
| + Có trên 2 điểm lõm trong 1 cm2, hoặc đường kính các điểm lõm trên 2 mm, đi lại không ảnh hưởng | 3 |
| + Có trên 2 điểm lõm trong 1 cm2 và đường kính các điểm lõm trên 2 mm, đi lại không ảnh hưởng | 4 |
| + Rỗ chân ảnh hưởng đến đi lại | 5 |
108 | Dính ngón tay, ngón chân: |
|
| - Chưa xử trí phẫu thuật: |
|
| + Không ảnh hưởng đến chức năng | 2 |
| + Ít ảnh hưởng đến chức năng | 3T |
| + Ảnh hưởng đến chức năng của bàn tay, bàn chân | 4T |
| - Đã xử trí phẫu thuật: |
|
| + Không hoặc rất ít ảnh hưởng đến chức năng | 2 |
| + Co kéo, ảnh hưởng đến chức năng của bàn tay, bàn chân | 4 |
109 | Thừa ngón tay, ngón chân: |
|
| - Chưa cắt bỏ | 3T |
| - Đã, cắt bỏ, nếu: |
|
| + Không ảnh hưởng đến chức năng của bàn tay, bàn chân | 1 |
| + Ít ảnh hưởng đến chức năng của bàn tay, bàn chân | 2 |
| + Ảnh hưởng nhiều đến chức năng của bàn tay, bàn chân | 4 |
110 | Mất ngón tay; ngón chân: |
|
| - Mất 1 đốt: |
|
| + Của 1 ngón tay cái | 4 |
| + Của ngón trỏ bàn tay thuận | 5 |
| + Của ngón trỏ bàn tay không thuận | 4 |
| + Của 1 ngón chân cái | 4 |
| + Của 1 ngón khác của bàn tay hoặc bàn chân, ảnh hưởng đến chức năng | 3 |
| + Của 1 ngón khác của bàn tay hoặc bàn chân, không ảnh hưởng đến chức năng | 2 |
| - Mất 2 đốt: |
|
| + Của ngón tay trỏ bàn tay thuận | 6 |
| + Của ngón trỏ bàn tay không thuận | 5 |
| + Của 1 ngón khác của bàn tay hoặc bàn chân | 4 |
| + Của 2 ngón khác của bàn tay hoặc bàn chân | 5 |
| - Mất 1 ngón: |
|
| + Mất 1 ngón cái của bàn tay thuận | 6 |
| + Mất 1 ngón cái của bàn tay không thuận | 5 |
| + Mất 1 ngón cái của bàn chân | 5 |
| + Mất 1 ngón trỏ của bàn tay thuận | 5 |
| + Mất 1 ngón khác của bàn tay hoặc bàn chân | 4 |
| - Mất 2 ngón: |
|
| + Mất 2 ngón trong đó không mất ngón tay cái, ngón chân cái và ngón trỏ bàn tay thuận | 5 |
| + Mất 2 ngón trong đó có mất ngón tay cái, ngón chân cái, ngón trỏ bàn tay thuận | 6 |
| - Mất 3 ngón trở lên | 6 |
111 | Co rút ngón tay, ngón chân: |
|
| - Co rút từ 1 - 2 ngón tay hoặc ngón chân | 5 |
| - Co rút từ 3 ngón tay hoặc ngón chân trở lên. | .6 |
112 | Lệch vẹo ngón chân cái vào trong (Hallux varus) hay ra ngoài (Hallux valgus): |
|
| - Chưa phẫu thuật | 4T |
| - Đã phẫu thuật kết quả tốt | 2 |
| - Đã phẫu thuật kết quả trung bình | 3 |
| - Đã phẫu thuật kết quả kém | 4 |
113 | Chấn thương, vết thương khớp: |
|
| - Khớp vừa và lớn: |
|
| + Chưa điều trị khỏi | 4T |
| + Đã điều trị khỏi, không để lại di chứng | 3 |
| + Đã điều trị, để lại di chứng ảnh hưởng vận động | 4 |
| - Khớp nhỏ: |
|
| + Không ảnh hưởng hoặc ít ảnh hưởng đến vận động | 2 |
| + Ảnh hưởng nhiều đến vận động | 3 |
114 | Sai khớp xương: |
|
| - Sai khớp nhỏ, vừa: |
|
| + Chưa điều trị khỏi | 3T |
| + Đã điều trị khỏi, không để lại di chứng | 2 |
| - Sai khớp vừa đã điều trị nhưng để lại di chứng thành cố tật cản trở đến lao động và sinh hoạt | 4 |
| - Sai khớp lớn: |
|
| + Đã nắn chỉnh không để lại di chứng | 3 |
| + Đã nắn chỉnh để lại di chứng | 4-5 |
| + Đã được phẫu thuật nắn chỉnh: |
|
| • Nếu không để lại di chứng, đã được theo dõi 1 năm trở lên, lao động sinh hoạt bình thường | 3 |
| • Để lại di chứng nhẹ | 5 |
| • Để lại di chứng đau, hạn chế vận động, thoái hoá biến dạng hoặc cứng khớp | 6 |
| - Sai khớp lớn không nắn chỉnh thành cố tật cản trở đến lao động và sinh hoạt | 6 |
| - Sai khớp bệnh lý ở các khớp lớn | 6 |
| - Sai khớp tái phát nhiều lần | 6 |
115 | Gãy xương: |
|
| - Gãy xương nhỏ: |
|
| + Chưa liền xương | 3T |
| + Đã liền xương, không ảnh hưởng vận động | 1 |
| + Đã liền xương, có ảnh hưởng vận động | 2 |
| - Gãy xương vừa và lớn: |
|
| + Chưa liền xương | 5T |
| + Đã liền xương vững ở tư thế bình thường, không để lại di chứng đau mỏi hoặc hạn chế vận động (thời gian từ khi gãy xương đến khi kiểm tra 1 năm trở lên) | 2 |
| + Đã liền xương vững, cong lệch trục không quan trọng, hạn chế vận động khớp, không gây đau mỏi, không gây thoái hoá biến dạng khớp, không ảnh hưởng đáng kể tới sinh hoạt, hoạt động của chi | 3 |
| + Đã liền xương nhưng trục lệch vẹo, hạn chế vận động. | 5 |
| + Có đau mỏi hạn chế vận động nhiều | 5 |
| + Có đau mỏi, thoái hoá biến dạng khớp nhiều | 6 |
| + Đã phẫu thuật nhưng còn phương tiện kết xương | Tính điểm theo gãy xương vừa và lớn, không phương tiện kết xương |
116 | Khớp giả xương dài tứ chi: |
|
| - Kèm theo mất đoạn xương lớn, ngắn chi từ 5 cm trở lên đối với chi trên và từ 3 cm trở lên đối với chi dưới | 6 |
| - Không kèm theo ngắn chi | 5 |
117 | Dị dạng bẩm sinh: |
|
| - Sai khớp lớn, mất đoạn xương, mất đầu xương. | 6 |
118 | Cứng, dính các khớp lớn: |
|
| - Cứng, dính các khớp vai, khuỷu, gối, hông | 6 |
119 | Cứng, dính khớp cổ tay, cổ chân: |
|
| - Ở tư thế cơ năng | 5 |
| - Không ở tư thế cơ năng | 6 |
120 | Chênh lệch chiều dài chi: |
|
| - Từ 2 cm trở xuống, không gây đau mỏi trong sinh hoạt, lao động | 4 |
| - 3 - 4 cm, ít nhiều ảnh hưởng tới thẩm mỹ và đau mỏi khi lao động, sinh hoạt | 5 |
| - Trên 5 cm, đã ảnh hưởng tới thẩm mỹ và đau mỏi khi lao động, sinh hoạt | 6 |
121 | Hai chân vòng kiềng hình chữ O, X, K: |
|
| - Nhẹ, không ảnh hưởng tới đi lại, chạy nhảy (dưới 5 độ) hoặc ảnh hưởng không đáng kể | 4 |
| - Vừa (5-10 độ) đi lại, chạy nhảy ít ảnh hưởng | 5 |
| - Nặng (trên 10 độ) thường kèm theo biến dạng ở cẳng chân, bàn chân, ảnh hưởng đến chức năng vận động | 6 |
122 | Cong gù cột sống: |
|
| - Không ảnh hưởng đến chức năng hô hấp | 3 |
| - Đã ổn định (không tiến triển, không gây viêm rò, đau mỏi), có ảnh hưởng đến chức năng hô hấp | 4 |
| - Ảnh hưởng tới mang vác, vận động, chạy nhảy | 5 |
| - Nặng: do di chứng bại liệt, di chứng chấn thương hoặc do lao cột sống phá hủy đốt sống | 6 |
123 | Viêm xương: |
|
| - Đơn giản, có xương viêm khu trú, không phá hủy xương rộng | 5T |
| - Viêm các xương lớn, viêm liên tục, hay tái phát | 6 |
124 | Bệnh u xương, sụn lành tính ở nhiều xương: |
|
| - Đã mổ đục bỏ u, không ảnh hưởng tới chức phận | 4 |
| - Chưa mổ | 5 |
125 | Ô khuyết xương ở xương dài: |
|
| - Ảnh hưởng đến độ vững của xương | 5 |
| - Không ảnh hưởng đến độ vững của xương | 4 |
126 | Hoại tử vô khuẩn chỏm xương đùi | 5 |
127 | Viêm vô khuẩn lồi củ trước xương chày | 4 |
128 | Hoại tử vô khuẩn mào xương chày: |
|
| - Đã mổ đục xương, kết quả tốt | 4 |
| - Chưa mổ, đau tái phát nhiều lần | 5T |
129 | Hoại tử vô khuẩn lồi cầu xương cánh tay | 4T |
130 | Bàn chân thuổng: |
|
| - Không ngắn chi hoặc, có ngắn chi từ 1 - 3 cm | 5 |
| - Có ngắn chi trên 3 cm | 6 |
131 | Đứt gân gót (gân Achill) |
|
| - Chưa điều trị | 5 |
| - Đã khâu nối, gân liền tốt, chức năng khớp cổ chân, bàn chân bình thường | 2 |
| - Đã khâu nối, gân liền tốt, chức năng khớp cổ chân, bàn chân hạn chế nhẹ | 3 |
| - Đã khâu nối, gân liền tốt, chức năng khớp cổ chân, bàn chân hạn chế vừa và nặng | 4 |
| - Gân không liền | 5 |
132 | Dị tật bàn chân khèo: |
|
| - Cả 2 bàn chân | 6 |
| - 1 bàn chân | 5 |
133 | Di chứng bại liệt, liệt mềm ở chi thể: |
|
| - Mức độ nặng | 6 |
| - Mức độ vừa | 5 |
134 | Di chứng bại não, liệt cứng ở chi thể | 6 |
135 | Bàn tay khèo | 6 |
136 | Dị tật bẩm sinh thiếu xương ở chi thể (xương quay, xương chầy...) | 6 |
137 | Sẹo bỏng và các loại sẹo do các nguyên nhân khác: |
|
| - Nhỏ, đã lành, không ảnh hưởng đến vận động, sinh hoạt và lao động | 1 -2 |
| - Nhỏ, đã lành, có ảnh hưởng đến thẩm mỹ (ở mặt, cổ): |
|
| + Ít | 3 |
| + Nhiều | 4 |
| - Co kéo gây biến dạng: |
|
| + Ảnh hưởng ít đến chức phận, sinh hoạt và lao động | 4 |
| + Ảnh hưởng nhiều đến thẩm mỹ, lao động, sinh hoạt | 5 |
138 | Giãn tĩnh mạch chân (Varice): |
|
| - Chưa thành búi | 3 |
| - Đã thành búi, chạy nhảy đi lại nhiều thì căng, tức | 4 |
| - Đã phẫu thuật kết quả tốt | 3 |
139 | Các loại u: |
|
| - U lành tính (u mỡ, u xơ, nang nhày, u xương), không ảnh hưởng tới sức khỏe, lao động, luyện tập, sinh hoạt: |
|
| + Nếu đường kính khối u dưới 1 cm: | 1 |
| + Nếu đường kính khối u từ 1 - 2 cm: | 2 |
| + Nếu đường kính khối u từ 3 - 4 cm: | 3 |
| - U lành tính (u mỡ, u xơ, nang nhày, u xương) đã ảnh hưởng tới sinh hoạt, lao động, luyện tập, hoặc kích thước ≥ 5cm | 4 |
| - Các loại u ác tính ở các vị trí | 6 |
10. Các bệnh về Thận - Tiết niệu - Sinh dục
TT | Bệnh tật | Điểm |
140 | Thận, tiết niệu: |
|
| - Bệnh thận cấp tính: Viêm cầu thận cấp, viêm ống thận cấp do các nguyên nhân mới khỏi bệnh chưa quá 6 tháng | 5 |
| - Bệnh thận mạn tính: Viêm cầu thận mạn, suy thận mạn do các nguyên nhân | 6 |
| - Sỏi thận chưa có biến chứng: |
|
| + Chỉ có ở 1 bên, đã mổ kết quả tốt trên 1 năm | 4 |
| + Chỉ có ở 1 bên, đã mổ kết quả tốt dưới 1 năm | 5 |
| + Chưa mổ hoặc có sỏi ở 2 bên | 5 |
| + Sỏi thận đơn thuần ≤ 0.5cm | 3 |
| + Sỏi thận đơn thuần 0.6 - 1.0cm | 4 |
| + Sỏi thận đơn thuần >1.0cm; thận nhiều sỏi; sỏi san hô; sỏi ở 2 thận | 5 |
| - Sỏi thận có biến chứng phải cắt 1 bên thận | 6 |
| - U thận đã mổ | 6 |
| - Nang thận: |
|
| + Chỉ có 1 nang, đường kính dưới 0,5 cm, không chèn ép đài, bể thận | 2 |
| + Có từ 2 nang trở lên hoặc đường kính trên 0,5 cm, không chèn ép đài bể thận | 3 |
| + Kích thước lớn, chèn ép đài bể thận | 6 |
| - Sỏi niệu quản đơn thuần, 1 bên: |
|
| + Đã lấy sỏi không qua phẫu thuật | 2 |
| + Đã phẫu thuật lấy sỏi (kể cả phẫu thuật nội soi) | 4 |
| + Chưa lấy sỏi | 5T |
| - Sỏi niệu quản đơn thuần, 2 bên (kể cả đã phẫu thuật) | 5 |
| - Sỏi niệu quản đã phẫu thuật có biến chứng (rò nước tiểu, chít hẹp gây giãn thận hoặc viêm thận) | 6 |
| - Sỏi bàng quang, niệu đạo: |
|
| + Chưa lấy sỏi | 4T |
| + Đã lấy sỏi không qua phẫu thuật, kết quả tốt | 3 |
| + Đã phẫu thuật lấy sỏi, kết quả tốt | 4 |
| + Đã phẫu thuật nhiều lần | 5 |
141 | Các hội chứng tiết niệu: |
|
| - Đái rắt, đái buốt, đái khó đo nguyên nhân thực thể | 4 |
| - Cơn đau quặn thận hay tái diễn | 5T |
| - Đái ra máu chưa rõ nguyên nhân, đái ra mủ, dưỡng chấp | 5 |
142 | Viêm đường tiết niệu: |
|
| - Viêm bể thận-thận cấp, viêm niệu đạo do lậu, viêm tuyến tiền liệt | 5T |
| - Viêm niệu đạo thường, viêm bàng quang cấp | 3T |
143 | Các bệnh thận bẩm sinh: |
|
| - Sa thận (1 hoặc 2 bên) | 5T |
| - Thận móng ngựa | 6 |
| - Thận kép 1 bên có biến chứng | 6 |
| - Thận kép cả 2 bên | 6 |
| - Thận lạc chỗ (1-2 bên) hoặc 1 thận | 6 |
| - Thiểu sản thận | 5 |
144 | Khối u sau phúc mạc: |
|
| - U thận đã mổ hoặc chưa mổ | 6 |
| - U tuyến thượng thận (huyết áp cao) | 6 |
| - U mỡ, u quái, u thần kinh, u hạch | 6 |
145 | Lao đường tiết niệu, sinh dục: |
|
| - Lao thận đã mổ hoặc chưa mổ | 6 |
| - Lao thận để lại di chứng hẹp niệu quản | 6 |
| - Lao bàng quang, lao tuyến tiền liệt | 6 |
| - Lao mào tinh hoàn (u cục hoặc rò). | 6 |
146 | Các dị tật ở niệu quản: |
|
| - Niệu quản nằm sau tĩnh mạch chủ | 6 |
| - Niệu quản nằm sau động mạch chậu | 6 |
| - Niệu quản kép 1 bên | 6 |
| - Niệu quản kép 2 bên | 6 |
| - Niệu quản lạc chỗ | 6 |
| - Hẹp niệu quản các vị trí | 5 |
147 | Các bệnh ở bàng quang: |
|
| - U nhỏ bàng quang | 5 |
| - U nhỏ bàng quang đã mổ, hồi phục tốt | 4 |
| - U ác tính bàng quang |
|
| - Túi thừa bàng quang, hẹp cổ bàng quang | 5 |
148 | Sinh dục: |
|
| - Hẹp bao hành không ảnh hưởng tiểu tiện, hoặc đã phẫu thuật kết quả tốt | 1 |
| - Hẹp bao hành ảnh hưởng tiểu tiện | 3T |
| - Hẹp niệu đạo do di chứng lậu, chấn thương rò và hẹp niệu đạo khác | 5 |
149 | Các dị tật dương vật: |
|
| - Lỗ tiểu lệch thấp (hypospadias) | 5 |
| - Lỗ tiểu lệch cao | 6 |
| - Cụt dương vật | 6 |
| - Niệu đạo kép | 6 |
150 | Dị tật ở bìu: |
|
| - Thiếu 1 bên tinh hoàn | 3 |
| - Tinh hoàn ẩn hoặc lạc chỗ 1 bên chưa gây biến chứng | 3T |
| - Tinh hoàn ẩn hoặc lạc chỗ 1 bên đã gây biến chứng | 4T |
| - Thiếu hoặc ẩn cả 2 bên tinh hoàn | 6 |
| - Ái nam, ái nữ | ố |
| - U tinh hoàn đơn thuần | 5 |
| - U mào tinh hoàn (không phải lao) (phân theo có biến chứng hoặc không có biến chứng) | 4T |
| - Tràn dịch màng tinh hoàn đã mổ tốt | 4 |
| - Tràn dịch màng tinh hoàn chưa mổ | 5 |
| - Viêm dày da tinh hoàn | 5 |
| - Tràn máu màng tinh hoàn | 5 |
| - Viêm loét da bìu. | 5T |
| - U nang thừng tinh: |
|
| + Chưa mổ. | 5 |
| + Đã mổ trên 6 tháng, diễn biến tốt | 4 |
| - Teo tinh hoàn: |
|
| + Teo cả 2 bên do quai bị | 6 |
| + Teo 1 bên do bệnh khác, nếu bệnh đã ổn định | 4 |
| - Teo mào tinh hoàn 1-2 bên | 5 |
| - U nhú qui đầu và rãnh qui đầu | 5T |
151 | Ung thư dương vật | 6 |
152 | Viêm tinh hoàn, viêm mào tinh hoàn | 4T |
153 | Giãn tĩnh mạch thừng tinh (Varicocel): |
|
| - Nhẹ | 2 |
| - Vừa | 3 |
| - Nặng | 4 |
11. Các bệnh về Nội tiết - Chuyển hóa - Hạch - Máu
TT | Bệnh tật | Điểm |
154 | Bệnh tuyến giáp: |
|
| - Viêm tuyến giáp cấp tính | 3T |
| - Viêm tuyến giáp tự miễn | 5 |
| - Bệnh Basedow | 5 |
| - Bướu lành tính nhỏ, sờ thấy, chưa ảnh hưởng tới hô hấp (Bướu giáp lành tính độ 0, I- Theo phân độ Tổ chức y tế thế giới) | 3 |
| - Bướu lành tính to, có ảnh hưởng tới hô hấp, nói, nuốt (Bướu giáp lành tính độ II, III-Theo phân độ Tổ chức y tế thế giới) | 5 |
| - Ung thư tuyến giáp | 6 |
| - Suy giáp | 5 |
| - Teo tuyến giáp | 5 |
155 | Đái tháo nhạt | 5 |
156 | Bệnh lý tuyến thượng thận | 6 |
157 | Bệnh lý tuyến yên | 6 |
158 | Bệnh lý chuyển hóa |
|
| - Tiền đái tháo đường | 4 |
| - Bệnh đái tháo đường | 5 |
| - Bệnh đái tháo đường có biến chứng | 6 |
| - Bệnh Gout | 5 |
| - Rối loạn chuyển hóa Lipid |
|
| + Rối loạn chuyển hóa Lipid có biến chứng Tim mạch | 5 |
| + Rối loạn chuyển hóa Lipid chưa có biến chứng Tim mạch | 3 |
159 | Hội chứng nội tiết cận u | 6 |
160 | Phì đại tuyến vú ở nam giới (1 hoặc 2 bên), ảnh hưởng thẩm mỹ | 4 |
161 | Các bệnh hạch và bệnh máu ác tính | 6 |
162 | Thiếu máu do các nguyên nhân |
|
| - Thiếu máu mức độ nặng | 5 |
| - Thiếu máu mức độ vừa | 4 |
| - Thiếu máu mức độ nhẹ | 3 |
12. Bệnh Da liễu
TT | Bệnh tật | Điểm |
163 | Nấm da (Hắc lào) |
|
| - Thể điển hình, chưa có biến chứng, diện tích dưới 50 cm2 | 2T |
| - Nấm da diện tích từ 50 - 100 cm2 chưa có biến chứng, hoặc nấm da diện tích dưới 50 cm2 nhưng có biến chứng chàm hoá, nhiễm khuẩn... | 3T |
| - Nấm da diện tích trên 100 cm2, hoặc rải rác toàn thân, hoặc có biến chứng nặng (chàm hoá, nhiễm khuẩn...) | 4T |
164 | Nấm móng: |
|
| - Có từ 1 - 2 móng bị nấm | 2T |
| - Có từ 3 - 4 móng bị nấm | 3T |
| - Có từ 5 móng trở lên bị nấm | 4T |
165 | Nấm da chân (Nấm kẽ) |
|
| - Chỉ bợt trắng từ 1 - 2 kẽ | 2T |
| - Chỉ bợt trắng từ 3 - 4 kẽ | 3T |
| - Bợt trắng từ 5 kẽ trở lên, hoặc có mụn nước từ 3 kẽ trở lên | 4T |
166 | Bệnh Lang ben: |
|
| - Thể khu trú (mặt hoặc vai hoặc lưng...), diện tích dưới 1/3 diện tích cơ thể | 2T |
| - Thể lan tỏa chiếm trên 1/3 diện tích cơ thể | 3T |
| - Thể lan tỏa chiếm trên 1/3 diện tích cơ thể, ảnh hưởng đến thẩm mỹ (bị nhiều vùng mặt, cổ, gáy) | 4T |
167 | Nấm tóc, rụng tóc do các nguyên nhân: |
|
| - Mức độ nhẹ | 3 |
| - Mức độ vừa | 4 |
| - Mức độ nặng | 5 |
168 | Bị mắc từ 2 loại nấm nêu trên trở lên (từ mục 163-167) | Lấy điểm của nhiễm loại nấm nặng nhất và tăng lên 1 điểm |
169 | Ghẻ: |
|
| - Thể giản đơn, khu trú, chưa có biến chứng: Viêm da nhiễm khuẩn, chàm hoá... | 2T |
| - Thể có biến chứng: Viêm da nhiễm khuẩn, chàm hoá... nhưng còn khu trú | 3T |
| - Ghẻ rải rác toàn thân và có biến chứng: Viêm da nhiễm khuẩn, chàm hoá... | 4T |
170 | Viêm da |
|
| - Viêm da tiếp xúc dị ứng/kích ứng | 3 |
| - Viêm nang lông | 3T |
| - Chàm vi khuẩn | 3T |
| - Chàm hóa do bệnh da khác (nấm, tiếp xúc...) | 4 |
| - Á sừng (viêm da cơ địa lòng bàn tay, bàn chân), á sừng vùng đầu (chàm không rõ nguyên nhân) | 2 |
| - Viêm da cơ địa | 6 |
| - Viêm da dầu | 4 |
| - Tổ đỉa | 5 |
| - Viêm da thần kinh (Niken đơn dạng mạn tính) |
|
| + Khu trú | 4 |
| + Lan tỏa (nhiều nơi) | 5 |
171 | Bệnh da bọng nước (Pemphigus, Pemphigoid, Duhring Brocq) | 6 |
172 | Bệnh tổ chức liên kết: |
|
| - Lupus ban đỏ: |
|
| + Lupus ban độ mạn (dạng đĩa) | 5 |
| + Lupus ban đỏ hệ thống | 6 |
| - Xơ cứng bì: |
|
| + Khu trú | 4 |
| + Toàn thể | 6 |
| - Viêm da cơ | 6 |
| - Viêm nút quanh động mạch - Các hội chứng trùng lắp khác | 5 |
173 | Bệnh da có vảy: |
|
| - Bệnh vảy nến các thể | 4 - 5 - 6 |
| - Á vẩy nến | 3 |
| - Vẩy phấn hồng Gibert | 3T |
| - Lichen phẳng | 5 |
| - Vẩy phấn đỏ nang lông | 3 |
| - Bệnh vảy cá | 4 |
174 | Bệnh rối loạn sắc tố: |
|
| - Bệnh bạch biến: |
|
| + Thể khu trú, đứt đoạn | 3 |
| + Thể lan tỏa | 4 |
| - Sạm da |
|
| + Khu trú vùng má (rám má) | 2 |
| + Rải rác (nguyên nhân nội tiết) | 5 |
| - Đã phẫu thuật ghép da | Tính điểm theo mục 137 |
175 | Các tật bẩm sinh ở đa, bớt các loại: |
|
| - Diện tích dưới 3 cm2, không ở vùng mặt - cổ | 1 |
| - Diện tích tích từ 3 - 9 cm2 không ở vùng mặt - cổ, hoặc diện tích dưới 3 cm2 ở vùng mặt - cổ | 2 |
| - Diện tích từ 10 - 20 cm2 không ở vùng mặt - cổ, hoặc diện tích từ 3 - 4 cm2 ở vùng mặt - cổ | 3 |
| - Diện tích trên 4 cm2 ở vùng mặt - cổ, hoặc diện tích trên 20 cm2, hoặc có rải rác nhiều nơi | 4 |
176 | Bệnh phong tất cả các thể: | 6 |
177 | Bệnh lây theo đường tình dục: |
|
| - Giang mai: |
|
| + Giang mai giai đoạn 1 và 2 sớm, đã điều trị đúng, đủ phác đồ | 3 |
| + Giang mai giai đoạn 2 muộn, đã điều trị đúng, đủ phác đồ | 4 |
| + Giang mai giai đoạn 3 | 6 |
| + Giang mai chưa điều trị ổn định | 5 |
| - Lậu: |
|
| + Lậu cấp đã điều trị khỏi | 2 |
| + Lậu cấp chưa điều trị | 4 |
| + Lậu mạn có tổn thương bộ phận tiết niệu, sinh dục | 5 |
| - Bệnh hạ cam (Chancremou): |
|
| + Đã điều trị khỏi | 3 |
| + Chưa điều trị | 4 |
| - Sùi mào gà (Papyloma) | 4 |
| - Bệnh hột xoài (Nicolas-Favre) | 5 |
| - Nhiễm HIV | 6 |
178 | Dày sừng lòng bàn chân cơ địa | 5 |
179 | Trứng cá và một số bệnh khác: |
|
| - Trứng cá thường (chỉ tính vùng mặt): |
|
| + Dưới 100 sẩn, không có mụn mủ | 1 |
| + Từ 100 - 200 sẩn và/hoặc < 5 mụn mủ | 2T |
| + > 200 sẩn và/hoặc ≥ 5 mụn mủ | 3T |
| - Trứng cá hoại tử, trứng cá mạch lươn, trứng cá sẹo lồi | 4 |
| - Trứng cá đỏ | 5 |
180 | Sẩn ngứa, sẩn cục do côn trùng đốt (ruồi vàng, bọ chó, dĩn...): |
|
| - Số lượng dưới 10 nốt | 2T |
| - Từ 10 - 30 nốt | 3T |
| - Từ 30 - 50 nốt | 4T |
| - Trên 50 nốt | 5 |
181 | Mày đay mạn tính | 6 |
183 | Lao da các loại | 5 |
184 | Các bệnh u da: |
|
| - U xơ thần kinh (bệnh di truyền) | 5 |
| - Các loại u lành tính khác | 4 |
185 | Cấy dị vật vào dương vật | 4T |
186 | Sùi mào gà (Papyloma) ở hậu môn, sinh dục | 4 |
13. Bệnh Phụ khoa
TT | Bệnh tật | Điểm |
187 | Kinh nguyệt: |
|
| - Kinh nguyệt nhiều, hay xuất hiện và không đều | 4 |
| - Vô kinh, thiểu kinh, hiếm kinh | 5 |
| - Chảy máu bất thường khác của tử cung, âm đạo | 5 |
188 | U cơ trơn tử cung (đã phẫu thuật bóc u hoặc chưa phẫu thuật) | 4T |
189 | U lành buồng trúng (đã phẫu thuật bóc u hoặc chưa phẫu thuật) | 4 |
190 | U lành của các cơ quan sinh dục khác không xác định (đã phẫu thuật bóc u hoặc chưa phẫu thuật) | 4 |
191 | Loạn sản vú lành tính | 4 |
192 | Vú phì đại | 4 |
193 | Biến đổi khác ở vú | 4 |
194 | Viêm vòi tử cung và viêm buồng trứng | 4 |
195 | Viêm vòi tử cung trừ cổ tử cung | 2-3 |
196 | Viêm cổ tử cung | 4T |
197 | Các bệnh của tuyến Bartholin | 4T |
198 | Các bệnh khác của âm đạo và âm hộ | 4 |
199 | Lạc nội mạc tử cung | 4 |
200 | Polyp đường sinh dục nữ | 4T |
201 | Những dị tật bẩm sinh của buồng trứng, vòi trứng và dây chằng rộng | 4 |
202 | Dị tật bẩm sinh của tử cung và cổ tử cung | 4 |
203 | Các dị tật bẩm sinh của cơ quan sinh dục nữ |
|
| - Âm đạo đôi | 4T |
| - Dị tật bẩm sinh âm vật | 4-6 |
| - Màng trinh không thủng | 3T |
| - Dị tật bẩm sinh của vú | 4 |
| - Các dị tật bẩm sinh khác của cơ quan sinh dục nữ | 4 |
204 | Có thai | 4T |
205 | Sùi mào gà (Papyloma) ở hậu môn, sinh dục | 4 |
Là những bệnh thuộc diện miễn đăng ký nghĩa vụ quân sự, không nhận vào quân thường trực, gồm:
TT | TÊN BỆNH | MÃ BỆNH ICD10 |
1 | Tâm thần | F20 đến F29 |
2 | Động kinh | G40 |
3 | Bệnh Parkinson | G20 |
4 | Mù một mắt | H54.4 |
5 | Điếc | H90 |
6 | Di chứng do lao xương khớp | B90.2 |
7 | Di chứng do phong | B92 |
8 | Các bệnh lý ác tính (U ác, bệnh máu ác tính) | C00 đến C97; D00 đến D09; D45 đến D47 |
9 | Người nhiễm HIV | B20 đến B24; Z21 |
10 | Người khuyết tật mức độ đặc biệt nặng và nặng |
|
1. Khám Thể lực
a) Cách quy tròn số liệu: Chiều cao, vòng ngực, cân nặng từ 0,5 trở lên ghi là 1 đơn vị; từ 0,49 trở xuống thì không lấy phần lẻ.
Ví dụ:
- Cao:
+ 152,50 cm ghi là 153 cm
+ 158,49 cm ghi là 158 cm
- Cân nặng:
+ 46,50 kg ghi là 47 kg
+ 51,49 kg ghi là 51 kg
- Vòng ngực:
+ 82,50cm thì ghi là 83cm
+ 79,49cm thì ghi là 79cm
b) Khám thể lực: Khi khám thể lực, người được khám phải bỏ mũ, nón, không đi giày hoặc dép (chân đất, đầu trần): Nếu là nam giới phải cởi hết quần áo dài, áo lót, chỉ mặc 1 quần đùi. Nếu là nữ giới mặc quần dài, áo mỏng.
- Đo chiều cao: Người được đo phải đứng ở tư thế thẳng, 2 gót chân chạm vào nhau, 2 tay buông thõng tự nhiên, mắt nhìn ngang, tầm nhìn là 1 đường thẳng nằm ngang song song với mặt đất.
+ Thước đo: Nếu đo chiều cao bằng thước ở bàn cân thì phải chú ý kéo phần trên cho hết cỡ, sau đó điều chỉnh để lấy kết quả phần dưới của thước.
+ Nếu dùng tường, cột kẻ thước để đo thì tường hoặc cột phải thẳng đứng, nền để đứng không gồ ghề, phải vuông góc với tường hoặc cột làm thước đo..
+ Người đứng vào vị trí đo, gót chân, mông, xương bả vai chạm tường. Thước đặt lấy kết quả đo chạm đỉnh đầu phải vuông góc với tường.
- Đo vòng ngực (đối với nam giới): Vòng đo qua ngực vuông góc với trục thân đi qua núm vú ở phía trước, qua 2 bờ dưới xương bả vai ở phía sau. Dùng thước dây đo, người được đo hít thở bình thường. Để chính xác ta đo khi hít vào tối đa và thở ra tối đa, lấy 2 giá trị đó cộng lại chia trung bình, tính như sau:
Hít vào tối đa + thở ra tối đa | = | Vòng ngực trung bình |
2 |
- Chỉ số BMI (Body Mass Index) là chỉ số khối cơ thể đánh giá mối tương quan giữa chiều cao và cân nặng:
BMI | = | Cân nặng (kg) |
|
{Chiều cao (m)}2 |
2. Khám Mắt
*Số 1: Thị lực: Thị lực là tiêu chuẩn cơ bản để đánh giá sức nhìn của từng mắt, muốn đo thị lực chính xác, yêu cầu:
- Nhân viên chuyên môn: Phải trực tiếp hướng dẫn cách đọc và tiến hành đúng kỹ thuật quy định của chuyên ngành Nhãn khoa. Chú ý phát hiện những trường hợp người đọc không trung thực hoặc không biết đọc theo hướng dẫn thì sử dụng máy đo khúc xạ tự động để kiểm tra.
- Bảng thị lực phải:
+ Chữ đen, nền trắng, hàng 7/10 đến 8/10 phải treo ngang tầm mắt nhìn.
+ Đủ độ ánh sáng cần thiết để đọc (khoảng 400 - 700 lux) tránh mọi hiện tượng gây loá mắt, quá sáng hoặc sáng dọi vào mắt người đọc hoặc tối quá ảnh hưởng tới sức nhìn của người đọc.
+ Cự ly giữa bảng và chỗ người đọc theo đúng quy định của bảng
+ Người đọc phải che mắt 1 bên bằng 1 miếng bìa cứng (không che bằng tay) và khi đọc cả 2 mắt đều mở (1 mắt mở sau bìa che).
+ Người đo dùng que chỉ vào dưới từng chữ, người đọc phải đọc xong chữ đó trong khoảng dưới 10 giây. Hàng 8/10, 9/10, 10/10 mỗi hàng chỉ được đọc sai 1 chữ mới tính kết quả hàng đó.
- Cách tính tổng thị lực 2 mắt: nếu thị lực cao hơn 10/10 vẫn chỉ tính là 10/10
Ví dụ: Mắt phải 12/10, mắt trái 5/10 thì tổng thị lực 2 mắt là 15/10.
- Khi tính tổng thị lực để phân loại thì chú ý thị lực của mắt phải. Thị lực của mắt trái không thể bù cho mắt phải được mà thị lực của mắt phải vẫn phải như tiêu chuẩn đã quy định.
* Số 5: Mộng thịt
Phân độ mộng theo mức độ mộng bò vào giác mạc
- Độ 1: mộng bắt đầu xâm lấn vào rìa giác mạc khoảng 1mm
- Độ 2: mộng xâm lấn vào giác mạc lớn hơn độ 1 nhưng nhỏ hơn hoặc bằng ½ bán kính giác mạc
- Độ 3: mộng xâm lấn vào giác mạc hơn độ 2 nhưng chưa đến tâm giác mạc
- Độ 4: mộng xâm lấn qua tâm giác mạc
* Số 12: Những bệnh ở mi mắt và hốc mắt
Phân độ sụp mi: Đo khoảng cách ánh phản chiếu của giác mạc đến bờ mi trên (margin reflex distance 1,MRD1)
- Độ 1: MRD1 ≈ 3mm
- Độ 2: MRD1 ≈ 2mm
- Độ 3: MRD1 ≈ 1mm
- Độ 4: MRD1 ≤ 0 mm
* Số 13: Mù màu
Đo mù màu bằng bảng Ishihara 24 plates, phân mức độ nhẹ và nặng ở hình 16, 17 theo hướng dẫn của bảng.
- Yêu cầu mỗi hình đọc trong thời gian tối đa là 3s
- Đọc từ hình 1 đến 15, nếu đọc chính xác 13 chữ là bình thường
- Đọc chính xác từ 9 chữ trở xuống là bất thường.
3. Khám Răng
* Số 17: Răng sâu
Quy định ký hiệu sâu răng bằng chữ "S".
- S1: sâu răng Độ 1 (sâu men);
- S2: sâu răng Độ 2 (sâu ngà nông);
- S3: sâu răng Độ 3 (sâu ngà sâu).
Ví dụ: Răng 46 bị sâu độ 3 thì ghi là R46S3
* Số 18: Mất răng
a) Quy định về ký hiệu răng: Mỗi răng đều có ký hiệu bằng hai chữ số:
- Chữ số đầu là ký hiệu của phần tư hàm của đối tượng:
Phía | Phải | Trái |
Trên | 1 | 2 |
Dưới | 4 | 3 |
+ Những răng hàm trên bên phải có ký hiệu số 1.
+ Những răng hàm trên bên trái có ký hiệu số 2.
+ Những răng hàm dưới bên trái có ký hiệu số 3.
+ Những răng hàm dưới bên phải có ký hiệu số 4.
- Chữ số thứ hai ký hiệu của từng răng:
+ Răng cửa giữa: số 1
+ Răng khôn trong cùng: Số 8
Ví dụ:
+ Răng nanh hàm trên trái ký hiệu 23
+ Răng hàm số 5 dưới phải ký hiệu 45
- Răng hàm có:
+ Răng hàm nhỏ (răng cối nhỏ): gồm răng số 4 và 5;
+ Răng hàm lớn (răng cối lớn): gồm răng số 6, 7 và 8 (răng khôn),
b) Cách tính sức nhai:
- Răng bị viêm tủy hoặc tủy bị hoại tử chỉ coi như là mất sức nhai tạm thời.
- Răng bị lung lay đến mức độ không điều trị được cần phải nhổ; hoặc mất hết thân răng còn chân thì coi như mất răng.
- Nếu mất 1 răng thì coi như mất cả răng cùng số đối diện với mặt nhai.
Ví dụ: Mất răng 16 thì coi như mất sức nhai cả răng 46 và tính mất 10% sức nhai.
- Nếu mất 4 răng khôn hàm trên và dưới thì không tính là mất sức nhai (vì có nhiều người không có răng khôn).
Cách tính sức nhai:
Hàm trên | % sức nhai | 2 | 5 | 5 | 3 | 3 | 4 | 1 | 2 | 2 | 1 | 4 | 3 | 3 | 5 | 5 | 2 |
Răng | 1 8 | 1 7 | 1 6 | 1 5 | 1 4 | 1 3 | 1 2 | 1 1 | 2 1 | 2 2 | 2 3 | 2 4 | 2 5 | 2 6 | 2 7 | 2 8 | |
Hàm dưới | % sức nhai | 3 | 5 | 5 | 3 | 3 | 4 | 1 | 1 | 1 | 1 | 4 | 3 | 3 | 5 | 5 | 3 |
Răng | 4 8 | 4 7 | 4 6 | 4 5 | 4 4 | 4 3 | 4 2 | 4 1 | 3 1 | 3 2 | 3 3 | 3 4 | 3 5 | 3 6 | 3 7 | 3 8 |
Răng giả: Mất răng đã làm răng giả tốt được tính 50% sức nhai của răng.
*Số 19, 20: Phân biệt giữa, viêm lợi và viêm quanh răng:
Viêm lợi | Viêm quanh răng |
- Lợi cương đỏ, có thể viêm 2-3 răng đến toàn bộ 2 hàm | - Lợi có thể viêm đỏ, chảy máu, tụt lợi, hở cổ răng |
- Không có túi mủ ở sâu | - Có túi mủ ở sâu ở nhiều răng đến toàn bộ 2 hàm, mủ chảy thường xuyên |
- Răng lung lay ít hoặc không lung lay | - Răng lung lay từ độ 1 đến độ 4 |
- Hơi thở hôi | - Hơi thở rất hôi |
- Có cao răng | - Nhiều cao răng trên lợi và dưới lợi |
| - Xương ổ răng tiêu dọc hoặc ngang |
* Số 21: Viêm tủy, tủy hoại tử, viêm quanh cuống răng:
Viêm quanh cuống răng khác viêm quanh răng là viêm dây chằng quanh răng, tiêu xương ổ răng, viêm lợi.
- Viêm cuống răng: Là viêm vùng tận cùng của răng nơi các mạch máu vú thần kinh đi vào nuôi dưỡng răng (thường do tủy hoại tử) đau ê ẩm, răng có cảm giác trồi lên, gõ dọc đau, hai hàm chạm vào đau, lợi vùng cuống hơi nề. Viêm cuống răng cấp: đau khu trú lợi hoặc má tương ứng răng viêm sưng nề.
- Viêm tủy răng: Răng tự nhiên đau, đau nhiều về đêm, đau lan tỏa, đau dữ dội thành từng cơn tùy thuộc vào viêm tủy chởm phát hay viêm tủy cấp, gõ ngang đau hơn dọc.
Quy định ký hiệu viêm tủy răng bằng chữ "T", cách ghi tương tự như chú dẫn mục răng sâu
- Viêm tủy hoại tử: Răng không đau, thường răng đổi màu xám hoặc vàng đục.
* Số 24: Viêm tuyến nước bọt: Biểu hiện sưng ở vùng tuyến mang tai. Nếu chưa ổn định, khi khám, nắn vào vùng tuyến mang tai sẽ thấy chảy mủ ra ở ống Sténon.
* Số 26: Xương hàm gãy: Khớp cắn bình thường được xác định khi người được khám ngậm miệng ở tư thế tĩnh, nuốt nước bọt, hai hàm răng khít lại, không bị hở, không di lệch sang phải hoặc trái. Khớp cắn di lệch là khi ở tư thế trên mà hai hàm bị hở hoặc lệch sang một bên.
5. Các bệnh về tâm thần
Cách tính điểm phiếu chẩn đoán nhanh bệnh tâm thần như sau:
a) Hưng cảm:
Cách tính điểm: Thường xuyên 1 điểm; Không hoặc thỉnh thoảng 0 điểm
Đánh giá kết quả: Bình thường 0-2 điểm; Nghi ngờ 3-4 điểm; Chẩn đoán xác định ≥ 5 điểm
b) Trầm cảm:
Cách tính điểm: Thường xuyên 1 điểm; Không hoặc thỉnh thoảng 0 điểm
Đánh giá kết quả: Bình thường 0-2 điểm; Nghi ngờ 3-4 điểm; Chẩn đoán xác định ≥ 5 điểm
c) Tâm thần phân liệt:
Cách tính điểm: Thường xuyên hoặc thỉnh thoảng 1 điểm; Không 0 điểm
Đánh giá kết quả: Bình thường 0 điểm; Chẩn đoán xác định ≥ 1 điểm
6. Khám Nội khoa
* Số 84: Bệnh đại, trực tràng
a) Hội chứng đại tràng tăng kích thích: Là rối loạn về vận động và xuất tiết của đại tràng. Thường đau bụng đọc theo khung đại tràng, rối loạn đại tiện, không có viêm hoặc viêm rất nhẹ, phân không có a mip. Chia làm các mức độ:
- Nhẹ: Mỗi năm chỉ 1 - 2 đợt ngắn, đau ít và nhẹ. Rối loạn đại tiện nhẹ, ít ảnh hưởng tới sinh hoạt và sức khỏe chung.
- Vừa: Mỗi năm 3-4 đợt, cường độ đau đáng kể hơn, rối loạn tiêu hoá kéo dài có ảnh hưởng tới sinh hoạt và sức khỏe chung.
- Nặng: Mỗi năm trên 4 đợt, hoặc đau kéo dài hàng tháng, cường độ đau đáng kể, ảnh hưởng nhiều đến sức khỏe chung và sinh hoạt, tâm thần kinh.
b) Viêm loét trực, đại tràng xuất huyết: Thường có nhiều ổ loét to, chảy máu rải rác ở trực tràng, đại tràng.
* Số 87: Bệnh gan
a) Viêm gan mạn tính tồn tại: Là loại viêm gan mạn tính thể nhẹ và không tiến triển, ít ảnh hưởng tới sức khỏe chung và các chức năng của gan, do đó không trở thành xơ gan. Tuy nhiên cần giữ gìn và theo dõi.
b) Viêm gan mạn tính hoạt động: Là loại viêm gan mạn tính thể nặng, tiến triển thành nhiều đợt, các chức năng gan bị ảnh hưởng rõ, sức khỏe chúng bị ảnh hưởng dễ tiến đến xơ gan.
Số 90: Tính độ lách to: Kẻ 1 đường thẳng từ đỉnh nách tới rốn, lấy đoạn thẳng từ bờ sườn trái tới rốn của đoạn thẳng trên chia làm 3 phần đều nhau. Phần sát sườn là độ 1, phần sát rốn là độ 3, từ rốn trở xuống là độ 4.
* Số 93: Các bệnh phế quản
- Hen phế quản:
+ Mức độ nhẹ: Cơn khó thở nhẹ, thỉnh thoảng xuất hiện nhiều về mùa rét, về ban đêm, chưa ảnh hưởng tới thể trạng, lao động bình thường, không phải đi nằm viện.
+ Mức độ trung bình; Thời gian mắc 10-15 năm, cơn hen xuất hiện về đêm và sáng. Tái phát ít, phụ thuộc vào thời tiết, sức khỏe toàn thân còn tốt.
+ Mức độ nặng: Mắc bệnh 15 - 20 năm, cơn hen xuất hiện cả ngày và đêm, kéo dài dai dẳng, đã có biến chứng khí phế thũng, tâm phế mạn, viêm phế quản mận, trong 3 năm gần đây, năm nào cũng có cơn hen xuất hiện liên tục phải đi nằm viện.
*Số 99: Huyết áp
- Thống nhất cách đo huyết áp (HA): Theo Quy trình đo huyết áp đúng (Ban hành kèm theo Quyết định số 3192/QĐ-BYT ngày 31/8/2010 của Bộ trưởng. Bộ Y tế về hướng dẫn chẩn đoán và điều trị tăng huyết áp):
1. Nghỉ ngơi trong phòng yên tĩnh ít nhất 5-10 phút trước khi đo huyết áp.
2. Không dùng chất kích thích (cà phê, hút thuốc, rượu, bia) trước đó 2 giờ.
3. Tư thế đo chuẩn: Người được đo huyết áp ngồi ghế tựa, cánh tay duỗi thẳng trên bàn, nếp khuỷu ngang mức với tim. Ngoài ra, có thể đo ở các tư thế nằm, đứng. Đối với người cao tuổi hoặc có bệnh đái tháo đường, nên đo thêm tư thế đứng nhằm xác định có hạ huyết áp tư thế không.
4. Sử dụng huyết áp kế thủy ngân, huyết áp kế đồng hồ hoặc huyết áp kế điện tử (loại đo ở cánh tay). Các thiết bị đo cần được kiểm chuẩn định kỳ. Bề dài bao đo (nằm trong băng cuốn) tối thiểu bằng 80% chu vi cánh tay, bề rộng tối thiểu bằng 40% chu vi cánh tay. Quấn băng quấn đủ chặt, bờ dưới của bao đo ở trên nếp lằn khuỷu 2 cm. Đặt máy ở vị trí đảm bảo máy hoặc mốc 0 của thang đo ngang mức tim.
5. Nếu không dùng thiết bị đo tự động, trước khi đo phải xác định vị trí động mạch cánh tay để đặt ống nghe. Bơm hơi thêm 30mmHg sau khi không còn thấy mạch đập. Xả với tốc độ 2 - 3 mmHg/nhịp đập. Huyết áp tâm thu tương ứng với lúc xuất hiện tiếng đập đầu tiên (pha I của Korotkoff) và huyết áp tâm trương tương ứng với khi mất hẳn tiếng đập (pha V của Korotkoff).
6. Không nói chuyện khi đang đo huyết áp.
7. Lần đo đầu tiên, cần đo huyết áp ở cả hai cánh tay, tay nào có con số huyết áp cao hơn sẽ dùng để theo dõi huyết áp về sau.
8. Nên đo huyết áp ít nhất hai lần, mỗi lần cách nhau ít nhất 1-2 phút Nếu số đo huyết áp giữa 2 lần đo chênh nhau trên 10 mmHg, cần đo lại vài phút sau khi đã nghỉ trên 5 phút. Giá trị huyết áp ghi nhận là trung bình của hai lần đo cuối cùng.
9. Trường hợp nghi ngờ, có thể theo dõi huyết áp bằng máy đo tự động tại nhà hoặc bằng máy đo huyết áp tự động 24 giờ (Holter huyết áp).
10. Ghi lại số đo theo đơn vị mmHg dưới dạng HA tâm thu/huyết áp tâm trương (ví dụ 126/82mmHg), không làm tròn số quá hàng đơn vị và thông báo kết quả cho người được đo.
- Thống nhất cách phân loại: Nếu huyết áp tâm thu và huyết áp tâm trương không cùng một mức phân loại, thì chọn mức cao hơn để kết luận phân loại (ví dụ: HA tâm thu loại 2, HA tâm trương loại 1, kết luận là loại 2 về huyết áp).
* Số 100: Bệnh tăng huyết áp
- Bệnh tăng huyết áp: Phân độ theo hướng dẫn của Bộ Y tế (Quyết định số 3192/QĐ-BYT ngày 31/8/2010):
Phân độ huyết áp | HA tâm thu (mmHg) |
| HA tâm trương (mmHg) |
Huyết áp tối ưu | < 120 | và | < 80 |
Huyết áp bình thường | 120 - 129 | và/hoặc | 80 - 84 |
Tiền tăng huyết áp | 130 - 139 | và/hoặc | 85 - 89 |
Tăng huyết áp độ 1 | 140 - 159 | và/hoặc | 90 - 99 |
Tăng huyết áp độ 2 | 160 - 179 | và/hoặc | 100 -109 |
Tăng huyết áp độ 3 | ≥ 180 | và/hoặc | ≥ 110 |
Tăng huyết áp tâm thu đơn độc | ≥ 140 | và | < 90 |
* Số 101: Mạch
- Khám mạch: Chủ yếu bắt mạch quay, phải bắt 2 bên đồng thời. Khi thấy "mạch sinh đôi", "mạch sinh ba" (ngoại tâm thu) thì phải nghe tim và đếm số ngoại tâm thu trong 1 phút.
+ Nếu phát hiện ngoại tâm thu thì thực hiện nghiệm pháp vận động (chỉ áp dụng cho người không mắc bệnh tim): cho vận động tại chỗ (đứng lên ngồi xuống nhanh 20-30 lần hoặc chạy cao chân tại chỗ. trong 5 phút). Nêu ngoại tâm thu giảm hoặc mất đi thì ghi nhận là ngoại tâm thu cơ năng, nếu ngoại tâm thu không giảm hoặc tăng lên thì cần đưa đến khám chuyên khoa tại bệnh viện và làm điện tim.
+ Nếu bắt mạch thấy loạn nhịp hoàn toàn thì phải nghe tim và đếm nhịp.
+ Mạch thường xuyên khi nghỉ ≥ 90 lần/phút cần khám chuyên khoa tim mạch và nội tiết tại bệnh viện.
- Cách làm nghiệm pháp Lian:
+ Người được thử ở tư thế đứng lấy mạch trước khi chạy.
+ Chạy tại chỗ với tốc độ 10-12 bước trong 5 giây, chạy trong 5 phút. Khi chạy, cẳng chân gấp thẳng góc với đùi. Sau khi chạy 1 phút lấy mạch 15 giây đầu của từng phút 1, 2, 3, 4, 5. Trong khi đó, người được thử phải đứng im, không cử động, không nói.
- Kết quả:
+ Nếu đầu phút thứ nhất mạch đã lên tới 140 lần /phút hoặc cao hơn là xấu không xếp từ loại 1 - 3 được.
+ Nếu đầu phút thứ 2 - 3 trở lại như cũ hoặc gần như cũ thì coi như bình thường.
+ Nếu đầu phút thứ 4 - 5 mạch mới trở lại như cũ là xấu không xếp từ loại 1 đến loại 3 được mà phải xếp từ loại 4 trở đi.
+ Nếu tận đầu phút thứ 6 mạch mới trở lại như cũ là xấu, xếp loại 4.
- Mạch thường xuyên khi nghỉ < 50 lần/phút, cần được tiến hành nghiệm pháp Atropin:
+ Tiêm tĩnh mạch Atropin 1/4 mg x 04 ống (nếu hàm lượng 1/2mg thì dùng 02 ống). Trước đó ghi điện tim đạo trình DII, sau đó tiếp tục ghi từng đoạn DII ngay sau tiêm, sau 1-3-5-7 phút.
+ Đánh giá: Nếu nhịp tim đạt ≥ 90 lần/phút thì mạch chậm do cường phó giao cảm. Nếu nhịp tim < 90 lần/ phút thì mạch chậm có thể do bệnh lý nút xoang, cần đưa đến khám chuyên khoa tim mạch tại bệnh viện.
* Số 104: Bệnh tim.
- Khi nghe tim cần mô tả rõ tiếng thứ nhất (T1) và tiếng thứ hai (T2) ở các vị trí mỏm tim, liên sườn II và III cạnh ức trái, mũi ức. Khi phát hiện tiếng thổi tâm thu cần mô tả cường độ, thời gian và âm sắc; phân biệt rõ tiếng thổi tâm thu cơ năng hay thực thể. Tiếng thổi tâm thu cơ năng thường nhỏ, ngắn và không thô ráp, mất đi khi vận động hoặc thay đổi tư thế. Tiếng thứ nhất và thứ hai phân đôi xảy ra ở người trẻ tuổi (hay xúc động), không mắc bệnh tim mạch là sinh lý.
* Số 105: Bệnh khớp.
- Bệnh khớp nhiễm khuẩn: Đây là trường hợp viêm khớp sau 1 bệnh nhiễm khuẩn như liên cầu khuẩn và không sinh mủ. Về lâm sàng có viêm rõ rệt một vài khớp vừa và nhỏ như: gối, cổ chân, ngón chân, khuỷu tay, ngón tay... thường viêm không đối xứng, không di chuyển, không gây teo cơ nhiều và không có biểu hiện tim kèm theo.
- Hội chứng Reiter: Là một loại viêm khớp phản ứng xuất hiện sau khi bệnh nhân bị một hội chứng lỵ hoặc bị đi lỏng. Đặc điểm của bệnh là ngoài triệu chứng viêm khớp còn có các triệu chứng viêm kết mạc và viêm niệu đạo. Tuy các triệu chứng có ở mắt và niệu đạo có thể chỉ ở mức độ nhẹ và thoáng qua.
* Số 156: Bệnh lý tuyến thượng thận
Bệnh Addison (suy tuyến thượng thận):
- Xạm da và niêm mạc xuất hiện ở những người tiếp xúc với ánh sáng nhiều.
- Đường chỉ lòng bàn tay, niêm mạc lợi cũng đen.
- HA hạ thường xuyên, mạch chậm, yếu.
- Hay rối loạn tiêu hoá, người luôn mệt mỏi.
*Số 161: Các bệnh hạch và bệnh máu ác tính:
Bệnh u hạt lympho (Hodgkin): Có các triệu chứng sau:
- Xuất hiện từng đám hạch ở cổ, bẹn (từ 4 hạch trở lên) rắn chắc, không rò mủ.
- Gan lách có thể to.
- Thỉnh thoảng có sốt.
- Ngứa.
- Tình trạng toàn thân suy sụp dần.
* Số 162: Thiếu máu do các nguyên nhân
Phân độ thiếu máu theo WHO dựa trên lượng huyết sắc tố (g/l)
Đối tượng | Không thiếu máu | Mức độ thiếu máu (g/l) | ||
Nhẹ | Vừa | Nặng | ||
Phụ nữ không mang thai >15 tuổi | ≥ 120 | 110-119 | -80-109 | <80 |
Nam giới> 15 tuổi | ≥ 130 | 110-129 | 80-109 | <80 |
7. Khám da liễu
* Số 163: Nấm da
Thể điển hình: Nền đa hơi đỏ, có viền bờ rõ, nền không cộm, chưa bị biến chứng chàm hóa (đỏ nhiều, ngứa nhiều và cộm dày) hoặc nhiễm khuẩn (sưng tấy, có mủ, xuất tiết).
* Số 164: Nấm móng:
Móng bị sùi màu vàng đục, lỗ chỗ, mủn móng, tổn thương đi từ bờ tự do vào trong.
* Số 171: Bệnh da bọng nước
a) Bệnh Duhring Brocq: Từng đợt nổi mụn nước căng thành cụm, có triệu chứng ngứa báo trước khi tổn thương, không có tổn thương niêm mạc, sức khỏe toàn thân ổn định.
b) Bệnh Pemphigus: Nổi những bọng nước nhẽo, dễ vỡ, khi vỡ để lại trợt rộng đau rát, kèm tổn thương niêm mạc, toàn thân suy sụp dàn, tiên lượng dè dặt.
* Số 172: Bệnh tổ chức liên kết
Bệnh Lupus ban đỏ:
- Thể khu trú: Thường nổi ở mặt thành đám đỏ, ranh giới rõ, có vảy sừng gắn chặt, xen kẽ sẹo, teo da (hình cánh bướm).
- Thể hệ thống: Tiến triển nặng dần, kèm theo tổn thương nội tạng, tiên lượng dè dặt.
* Số 173: Bệnh da có vảy
Bệnh vảy nến: Biểu hiện bằng các đám đỏ, cộm, có vảy trắng như xà cừ, dễ bong, có khi thành chấm, giọt, đồng tiền hoặc thành mảng mạn tính. Đối với thể đỏ da bong vảy toàn thân, viêm đa khớp vảy nến mụn mủ có thể dẫn tới tàn phế, tử vong.
* Số 175: Tật bẩm sinh của da, bớt các loại: Gồm những loại như:
- Bớt sắc tố (vết đen, màu nâu, xanh lơ).
- Bớt sắc tố có lông.
- U giãn mạch.
- U xơ thần kinh.
* Số 177: Bệnh lây theo đường tình dục
Giang mai chia các giai đoạn:
- Giang mai I: Chi có vết trợt nông tròn hoặc bầu dục, ranh giới rõ, nền cộm cứng như đệm bìa kèm theo hạch bẹn, không viêm, xét nghiệm trực tiếp tìm T.P (Tréponèma pallidum) dương tính (+)
- Giang mai II: Biểu hiện thành đào ban, sẩn hột, sần sùi mảng niêm mạc viêm, hạch rải rác. Xét nghiệm huyết thanh, phản ứng TPHA dương tính. Xét nghiệm trực tiếp T.P dương tính mạnh.
- Giang mai III: Biểu hiện bằng gôm, củ, mảng, bạch sản có khi kèm theo tổn thương phủ tạng hoặc thần kinh.
- Giang mai bẩm sinh muộn, viêm giác mạc khô, trán đỏ, mũi tẹt, răng Hutchinson hoặc có tổn thương như trong giai đoạn III.
* Số 178: Dày sừng lòng bàn chân cơ địa
Có các đám to nhỏ ở vùng tì đè của cả 2 gan bàn chân. Tổn thương phát triển nhiều gây cộm, đau khi đi lại. Điều trị rất khó khăn (không khỏi). Bệnh có yếu tố gia đình.
8. Khám Ngoại khoa
* Số 86: Trĩ
- Cách khám: Khám từng người một ở nơi đủ ánh sáng, người được khám chống mông, tự banh rộng hậu môn và rặn mạnh.
- Phân loại: Lấy đường lược của hậu môn làm chuẩn (cơ thất hậu môn):
+ Nếu búi trĩ ở trên cơ thắt là trĩ nội
+ Nếu búi trĩ ở dưới cơ thắt là trĩ ngoại
+ Nếu búi trĩ ở cả trên và dưới cơ thắt là trĩ hỗn hợp.
- Triệu chứng: ỉa ra máu tươi (có thể rỏ từng giọt sau khi đại tiện chùi mới thấy máu tươi):
+ Trĩ lòi ra ngoài tự co được hay không tự co được (phải đẩy lên).
+ Búi trĩ loét rởm máu.
+ Đã có tắc tĩnh mạch trĩ.
- Cách ghi vị trí búi trĩ:
Ví dụ: Trĩ nội 5 giờ 0,8 cm; trĩ ngoại 7 giờ 0,5 cm (phía xương cùng là 6 giờ, đối diện là 12 giờ).
* Số 106: Bàn chân bẹt
Bình thường bàn chân in trên nền gạch, dấu chân bị khuyết ở vùng vòm bàn chân. Bàn chân bẹt dấu in không thấy khuyết ít ở vùng vòm.
* Số 138: Giãn tĩnh mạch chân
Giãn tĩnh mạch thừng tinh (Varicocel):
- Đứng về phương diện giải phẫu, giãn túi mạch thừng tinh thường ở về bên trái. Nếu sờ thấy to hơn bên phải chút ít thì chưa gọi là bệnh lý.
- Nhẹ: Sờ thấy hoặc nhìn thấy khi làm nghiệm pháp gắng sức.
- Trung bình: Sờ thấy nhưng không nhìn thấy khi đứng thẳng mà không cần làm nghiệm pháp Valsava.
- Nặng: Giãn tĩnh mạch tinh nhìn thấy hiện rõ ở da bìu khi đứng thẳng.
9. Khám Sản phụ khoa
- Phòng khám phải kín đáo, nghiêm túc.
- Khi khám phụ khoa cố gắng bố trí cán bộ chuyên môn là nữ. Đối với nữ thanh niên, màng trinh chưa rách thi chì khám nắn bụng, không khám mỏ vịt, không thăm âm đạo, chi khám qua hậu môn những trường hợp cần thiết. Đối với người màng trinh đã rách cũ, khi có nghi ngờ bệnh phụ khoa thì khám bằng dụng cụ qua âm đạo để xác định chẩn đoán.
- Nếu không có cán bộ chuyên khoa phụ sản thì chỉ định bác sĩ ngoại khoa thay thế, nhưng phải có nhân viên nữ tham dự. Không sử dụng y sĩ để khám, phân loại bệnh tật.
- Kết quả khám sản phụ khoa được ghi vào phần khám ngoại khoa, da liễu.
(Kèm theo Thông tư số 105/2023/TT-BQP ngày 06 tháng 12 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng)
I. ĐỊNH MỨC MỘT SỐ VẬT TƯ TIÊU HAO
1. Định mức vật tư tiêu hao cho hoạt động kiểm tra, sơ tuyển sức khỏe/100 người
TT | Tên vật tư | Đơn vị tính | Định mức | Ghi chú |
1 | Cồn 70 độ | ml | 300-500 |
|
2 | Bông hút | gam | 200 |
|
3 | Găng tay cao su (ngắn) | đôi | 25 |
|
4 | Pin đèn 1,5 V | đôi | 03 |
|
5 | Dung dịch sát khuẩn tay nhanh | ml | 3000 |
|
6 | Xà phòng giặt | gam | 300 |
|
7 | Xà phòng thơm rửa tay | bánh | 01 |
|
8 | Khăn mặt lau tay | chiếc | 03 |
|
9 | Giấy trắng A4 | tệp | 0,25 |
|
10 | Bút bi | chiếc | 05 |
|
11 | Vật tư khác (nếu có). |
| Theo thực dùng |
|
2. Định mức vật tư tiêu hao cho hoạt động khám sức khỏe/100 người
TT | Tên vật tư | Đơn vị tính | Định mức | Ghi chú |
1 | Cồn 70 độ | ml | 1000 |
|
2 | Bông hút | gam | 1000 |
|
3 | Găng tay cao su (ngắn) | đôi | 50 |
|
4 | Giấy đo tật khúc xạ | cuộn | Theo thực dùng |
|
5 | Giấy ghi điện tim | cuộn | Theo thực dùng |
|
6 | Giấy in ảnh siêu âm | cuộn | Theo thực dùng |
|
7 | Gel siêu âm | lít | Theo thực dùng |
|
8 | Phim X quang | cái | Theo thực dùng |
|
9 | Dung dịch sát khuẩn tay nhanh | ml | 5000 |
|
10 | Pin đèn 1,5 V | đôi | 05 |
|
11 | Xà phòng giặt | gam | 500 |
|
12 | Xà phòng thơm rửa tay | bánh | 05 |
|
13 | Khăn mặt lau tay | chiếc | 10 |
|
14 | Giấy trắng A4 | .tệp | 0,5 |
|
15 | Bút bi | chiếc | 20 |
|
16 | Hóa chất, vật tư xét nghiệm |
| Theo thực dùng |
|
17 | Vật tư khác (nếu có) |
| Theo thực dùng |
|
3. Giá vật tư tiêu hao
Được tính theo mặt bằng giá của địa phương tại thời điểm khám.
4. Chi phí thực hiện các xét nghiệm cận lâm sàng:
Thực hiện thanh, quyết toán theo giá dịch vụ y tế quy định tại Thông tư số 14/2019/TT-BYT ngày 05/7/2019 của Bộ Y tế sửa đổi bổ sung một số điều của Thông tư số 37/2018/TT-BYT ngày 30/11/2018 của Bộ Y tế quy định mức tối đa khung giá dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh không thuộc phạm vi thanh toán của quỹ BHYT trong các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh của nhà nước và hướng dẫn áp dụng giá, thanh toán chi phí khám bệnh, chữa bệnh trong một số trường hợp.
II. ĐỊNH MỨC KINH PHÍ
1. Kinh phí bồi dưỡng cho một ngày làm việc của mỗi thành viên trong đoàn khám sức khỏe hoặc tổ kiểm tra sức khỏe (gồm: khám sức khỏe, tập huấn, sơ kết, tổng kết v.v...):
a) Được tính bằng một ngày công tác phí trong tỉnh của cán bộ công nhân viên chức theo quy định hiện hành của Nhà nước;
b) Riêng thành viên Hội đồng Khám sức khỏe nghĩa vụ quân sự, ngoài tiêu chuẩn như thành viên đoàn khám sức khỏe nói trên còn được bồi dưỡng thêm khoản tiền bằng phụ cấp trực của bác sĩ tại bệnh viện huyện theo chế độ hiện hành của Nhà nước.
2. Kinh phí chi cho vận chuyển dụng cụ, phương tiện phục vụ cho đoàn khám sức khỏe.
(Kèm theo Thông tư số 105/2023/TT-BQP ngày 06 tháng 12 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng)
Họ và tên …………………………………………………… Năm sinh ...................................
Đơn vị: .......................................................................................................................
II. PHẦN CÂU HỎI
TT | Câu hỏi: Trong vòng 2 tuần nay, bạn có …. | Không | Thỉnh thoảng | Thường xuyên |
1 | Luôn buồn bã, bi quan, chán nản, tuyệt vọng? |
|
|
|
2 | Giảm hứng thú hoặc sở thích với hầu hết mọi thứ? |
|
|
|
3 | Cảm giác mệt mỏi và kiệt sức? |
|
|
|
4 | Mất ngủ? |
|
|
|
5 | Tự ti, cho rằng mình là người vô dụng, là gánh nặng cho gia đình? |
|
|
|
6 | Chán ăn và sút cân? |
|
|
|
7 | Hoạt động nói năng chậm chạp hơn? |
|
|
|
8 | Chú ý và trí nhớ kém, làm việc không tập trung? |
|
|
|
9 | Có ý nghĩ muốn chết hoặc có hành vi tự sát? |
|
|
|
TT | Câu hỏi: Trong vòng 1 tuần nay, bạn có ..... | Không | Thỉnh thoảng | Thường xuyên |
1 | Ngủ rất ít nhưng không thấy mệt? |
|
|
|
2 | Thấy người rất khỏe mạnh? |
|
|
|
3 | Áp lực phải nói liên tục? |
|
|
|
4 | Suy nghĩ rất nhanh? |
|
|
|
5 | Vui vẻ quá mức? |
|
|
|
6 | Hoạt động rất nhiều, can thiệp vào mọi việc không biết mệt? |
|
|
|
7 | Nghĩ rằng mình có nhiều tài năng hơn người, nhiều tiền, giàu sang? |
|
|
|
8 | Tiêu quá nhiều tiền, đầu tư bừa bãi? |
|
|
|
3. Tâm thần phần liệt
TT | Câu hỏi: Trong vòng 4 tuần nay, bạn có ..... | Không | Thỉnh thoảng | Thường xuyên |
1 | Nghe có tiếng người nói bên tai hoặc có tiếng người nói trong đầu (khi đang ở một mình) không? |
|
|
|
2 | Luôn nghĩ rằng có người theo dõi hoặc tìm cách điển khiển, chi phối hoặc làm hại mình? |
|
|
|
- Trầm cảm: Chẩn đoán xác định □ Nghi ngờ □ Bình thường □
- Hưng cảm: Chẩn đoán xác định □ Nghi ngờ □ Bình thường □
- Tâm thần phân liệt: Chẩn đoán xác định □ Bình thường □
| Ngày … tháng … năm … BÁC SĨ KHÁM (Ký, ghi rõ họ tên) |
(Kèm theo Thông tư số 105/2023/TT-BQP ngày 06 tháng 12 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng)
TT | Tên trang bị, dụng cụ | Đơn vị tính | Số lượng |
1 | Cân có thước đo chiều cao | cái | 01 |
2 | Thước dây | cái | 01 |
3 | Ống nghe hai tai | cái | 03 |
4 | Huyết áp kế | cái | 03 |
5 | Nhiệt kế nách | cái | 02 |
6 | Búa phản xạ | cái | 01 |
7 | Đèn soi đáy mắt | cái | 01 |
8 | Hộp kính thử thị lực | bộ | 01 |
9 | Bảng kiểm tra thị lực | cái | 01 |
10 | Bảng thị lực màu | cái | 01 |
11 | Máy đo tật khúc xạ | cái | 01 |
12 | Bộ khám răng hàm mặt | bộ | 01 |
13 | Bộ khám tai mũi họng | bộ | 01 |
14 | Bộ dụng cụ, bàn khám phụ khoa (nếu có nữ) | bộ | 01 |
15 | Máy Siêu âm | cái | 01 |
16 | Máy ghi điện tim | cái | 01 |
17 | Máy chụp X-quang | cái | 01 |
18 | Máy xét nghiệm huyết học | cái | 01 |
19 | Máy xét nghiệm sinh hóa | cái | 01 |
20 | Máy-xét nghiệm nước tiểu | cái | 01 |
21 | Nồi luộc khử trùng dụng cụ y tế | cái | 01 |
22 | Tủ sấy dụng cụ | cái | 01 |
23 | Tủ đựng hồ sơ sức khỏe | cái | 01 |
24 | Bàn ghế tại các phòng khám (1 bàn + 2 ghế) | bộ | 05 |
25 | Giường khám bệnh | cái | 04 |
26 | Ghế chờ khám tại mỗi phòng khám | cái | 03 |
27 | Tủ thuốc có đủ thuốc cấp cứu | cái | 01 |
Tổng cộng: 27 (hai mươi bảy) khoản. |
(Kèm theo Thông tư số 105/2023/TT-BQP ngày 06 tháng 12 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng)
STT | NỘI DUNG | TÊN PHIẾU |
1 | Mẫu 1 | Phiếu kiểm tra sức khỏe quân nhân dự bị |
2 | Mẫu 2 | Phiếu sơ tuyển sức khỏe nghĩa vụ quân sự |
3 | Mẫu 3 | Phiếu sức khỏe nghĩa vụ quân sự |
4 | Mẫu 4 | Phiếu phúc tra sức khỏe nghĩa vụ quân sự |
5 | Mẫu 5 | Phiếu sơ tuyển sức khỏe tuyển sinh quân sự |
6 | Mẫu 6 | Phiếu sức khỏe tuyển sinh quân sự |
7 | Mẫu 7 | Phiếu phúc tra sức khỏe |
8 | Mẫu 8 | Đơn đề nghị giám định sức khỏe |
Trong mẫu phiếu, các thông tin có dấu sao (*) cá nhân phải khai báo, các thông tin còn lại được khai thác trên CSDL quốc gia về dân cư hoặc do cán bộ y tế điền các chỉ số, thông tin về sức khỏe.
Mẫu 1. Phiếu kiểm tra sức khỏe quân nhân dự bị
Huyện…. | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc --------------- |
PHIẾU KIỂM TRA SỨC KHỎE QUÂN NHÂN DỰ BỊ1
I. SƠ YẾU LÝ LỊCH
Họ và tên*: .................................. Ngày, tháng, năm sinh*: ………….. Giới tính: ...........
Số CCCD*: …………………………Nghề nghiệp: ………………………..Dân tộc: ...............
Đã phục vụ tại ngũ*: Từ (tháng/năm) ……………………… đến (tháng/năm) ......................
Họ và tên bố: …………………………………………….. Năm sinh: ....................................
Họ và tên mẹ: …………………………………………….. Năm sinh: ...................................
Nơi đăng ký thường trú: ..............................................................................................
Chỗ ở hiện nay của gia đình: ........................................................................................
II. KẾT QUẢ KHÁM
Cao: …………cm; Nặng: ……………. kg; Vòng ngực trung bình: ……………………..cm.
Mạch: …………………….lần/phút; Huyết áp: ………………/ ……………….mmHg.
Bệnh nội khoa: ............................................................................................................
Bệnh ngoại khoa: ........................................................................................................
Bệnh chuyên khoa (Mắt, T-M-H, R-H-M): .......................................................................
Tiền sử bệnh tật:
Gia đình: ..................................................................................................................... ;
Bản thân: ....................................................................................................................
Phân loại sức khỏe sơ bộ: ..........................................................................................
| Ngày.... tháng.....năm … TỔ TRƯỞNG TỔ KIỂM TRA SỨC KHỎE |
___________________________
1 Phiếu kiểm tra sức khỏe quân nhân dự bị:
- Phiếu được in trên giấy trắng khổ A4 đứng, phông chữ 13.
- Phiếu gồm 02 phần:
+ Phần 1 gồm sơ yếu lý lịch.
+ Phần 2 là kết quả kiểm tra, sơ tuyển sức khoẻ, do y tế xã tiến hành.
- Kết quả khảm có giá trị trong vòng 06 tháng kể từ ngày kiểm tra, sơ tuyển sức khoẻ