Năm 2023, Học viện Cảnh sát nhân dân tuyển 530 chỉ tiêu trình độ đại học chính quy thuộc nhóm ngành Cảnh sát nhân dân.
| Tên trường/ngành đào tạo/Địa bàn tuyển sinh | Ký hiệu trường | Ký hiệu ngành | Tổng chỉ tiêu | Chỉ tiêu theo Phương thức 1 | Chỉ tiêu theo Phương thức 2 | Chỉ tiêu theo Phương thức 3 | Tổ hợp xét tuyển theo Phương thức 3 | Mã bài thi đánh giá của Bộ Công an sử dụng để xét tuyển | ||||
Nam | Nữ | Nam | Nữ | Nam | Nữ |
|
| ||||||
| Học viện Cảnh sát nhân dân | CSH | | | | | | | | | A00, A01, C03, D01 | CA1, CA2 | |
| Nhóm ngành nghiệp vụ Cảnh sát |
| 7860100 | 530 |
|
|
|
|
|
| |||
- Vùng 1 |
|
| 210 | 18 | 2 | 18 | 2 | 153 | 17 | ||||
- Vùng 2 |
|
| 200 | 18 | 2 | 18 | 2 | 144 | 16 | ||||
- Vùng 3 |
|
| 100 | 9 | 1 | 9 | 1 | 72 | 8 | ||||
- Vùng 8 |
|
| 20 | 2 |
| 2 |
| 14 | 2 | ||||
| |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Phía Bắc: Từ tỉnh Thừa Thiên Huế trở ra, gồm các vùng tuyển sinh:
+ Vùng 1: các tỉnh miền núi phía Bắc, gồm Hà Giang, Cao Bằng, Bắc Kạn, Tuyên Quang, Lạng Sơn, Lào Cai, Yên Bái, Điện Biên, Lai Châu, Sơn La.
+ Vùng 2: các tỉnh, thành phố đồng bằng và trung du Bắc Bộ, gồm Hà Nội, Hải Phòng, Hải Dương, Hưng Yên, Hòa Bình, Phú Thọ, Thái Nguyên, Bắc Giang, Vĩnh Phúc, Bắc Ninh, Thái Bình, Nam Định, Hà Nam, Ninh Bình, Quảng Ninh.
+ Vùng 3: các tỉnh Bắc Trung Bộ, gồm Thanh Hóa, Nghệ An, Hà Tĩnh, Quảng Bình, Quảng Trị, Thừa Thiên - Huế .
+ Vùng 8 phía Bắc: chiến sĩ nghĩa vụ tại ngũ đóng quân từ tỉnh Thừa Thiên Huế trở ra của các đơn vị A09, C01, C10, C11, K01, K02.
- Phương thức 1: Tuyển thẳng theo quy chế tuyển sinh hiện hành của Bộ GD&ĐT và quy định của Bộ Công an.
- Phương thức 2: Xét tuyển thẳng kết hợp chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế với kết quả học tập THPT.
- Phương thức 3: Xét tuyển kết hợp kết quả thi tốt nghiệp THPT với kết quả bài thi đánh giá của Bộ Công an.
Điểm xét tuyển là tổng điểm của 03 môn thuộc tổ hợp xét tuyển vào trường CAND (chiếm tỷ lệ 40%) và điểm bài thi Bộ Công an (chiếm tỷ lệ 60%) được quy về thang điểm 30 làm tròn đến 02 chữ số thập phân cộng với điểm ưu tiên theo quy chế của Bộ GD&ĐT, quy định của Bộ Công an.
Công thức tính như sau:
ĐXT = (M1+M2+M3)*2/5+BTBCA*3/5+ĐƯT |
Trong đó:
+ ĐXT: điểm xét tuyển
+ M1, M2, M3: điểm 03 môn thuộc tổ hợp môn xét tuyển vào trường CAND;
+ BTBCA: điểm bài thi đánh giá của Bộ Công an;
+ ĐƯT: điểm ưu tiên.
* Ghi chú:
1. Điểm ưu tiên của thí sinh được xác định là tổng điểm ưu tiên khu vực, điểm ưu tiên đối tượng và điểm thưởng quy định của Bộ Công an, theo công thức: ĐƯT = ĐT + KV + Đth. Trong đó ĐƯT là điểm ưu tiên, ĐT là điểm ưu tiên đối tượng, KV là điểm ưu tiên khu vực, Đth là điểm thưởng. Trường hợp thí sinh đạt tổng điểm của 03 môn thuộc tổ hợp xét tuyển vào trường CAND (chiếm tỷ lệ 40%) và điểm bài thi của Bộ Công an (chiếm tỷ lệ 60%) được quy về thang điểm 30 làm tròn đến 02 chữ số thập phân từ 22,5 điểm trở lên, thì điểm ưu tiên của thí sinh được xác định như sau:
ĐƯT = [(30 - tổng điểm đạt được)/7,5] x (ĐT + KV + Đth) |
(Tổng điểm đạt được = (M1+M2+M3)*2/5+BTBCA*3/5)
Ký hiệu mã tổ hợp xét tuyển phương thức 3, theo quy ước của Bộ GD&ĐT
TT | Mã tổ hợp | Môn |
1 | A00 | Toán, Vật lý, Hóa học |
2 | A01 | Toán, Vật lý, tiếng Anh |
3 | C03 | Toán, Ngữ văn, Lịch sử |
4 | D01 | Toán, Ngữ văn, tiếng Anh |
- Ký hiệu mã bài thi đánh giá của Bộ Công an
TT | Mã bài thi | Phần Trắc nghiệm | Phần Tự luận |
1 | CA1 | Lĩnh vực Khoa học tự nhiên, khoa học xã hội, ngôn ngữ Anh | Toán |
2 | CA2 | Lĩnh vực Khoa học tự nhiên, khoa học xã hội, ngôn ngữ Anh | Ngữ văn |
* Thí sinh dự thi bài thi đánh giá tại các địa điểm thi của Học viện CSND, thời gian dự thi: ngày 02, 03/07/2023. Thẻ dự thi của thí sinh sẽ được Hội đồng tuyển sinh của Học viện CSND gửi về Phòng Tổ chức cán bộ, Công an đơn vị, địa phương để phối hợp chuyển tới cho thí sinh (Cấu trúc, nội dung mẫu đề thi của bài thi đánh giá sẽ được công bố trên Website của Học viện CSND sau khi Bộ Công an hướng dẫn, phê duyệt).
- Hội đồng tuyển sinh sẽ phân chuyên ngành học cho thí sinh trúng tuyển theo quy định và chỉ tiêu đào tạo của Bộ Công an.
Đối tượng
- Chiến sĩ nghĩa vụ Công an tại ngũ;
- Công dân hoàn thành nghĩa vụ tham gia CAND có quyết định xuất ngũ trong vòng 12 tháng tính đến tháng dự tuyển;
- Học sinh T11;
- Công dân thường trú tại địa phương nơi đăng ký sơ tuyển.
Điều kiện dự tuyển chung
Người dự tuyển ngoài đảm bảo các điều kiện theo quy định của Bộ GD&ĐT, phải đáp ứng các điều kiện sau:
- Đủ tiêu chuẩn về chính trị, phẩm chất đạo đức theo quy định hiện hành của Bộ Công an tại Thông tư số 44/2018/TT-BCA ngày 26/12/2018 của Bộ trưởng Bộ Công an, Hướng dẫn số 577/X01-P6 ngày 14/01/2019 và Hướng dẫn số 1144/X01-P6 ngày 24/01/2019 của X01;
- Chiến sĩ nghĩa vụ Công an có thời gian công tác từ 15 tháng trở lên tính đến tháng thi tuyển; phân loại cán bộ đạt mức "Hoàn thành nhiệm vụ" trở lên trong năm liền trước với năm dự tuyển;
- Công dân hoàn thành nghĩa vụ tham gia CAND trong thời gian tại ngũ, hàng năm đều đạt mức "Hoàn thành nhiệm vụ" trở lên, trong đó có ít nhất 01 năm đạt mức "Hoàn thành tốt nhiệm vụ";
- Công dân hoàn thành nghĩa vụ tham gia CAND, công dân thường trú tại địa phương nơi đăng ký sơ tuyển, học sinh T11 trong những năm học THPT hoặc tương đương đạt học lực từ khá trở lên (theo kết luận học bạ).
- Thí sinh là chiến sĩ nghĩa vụ Công an tại ngũ và thí sinh thuộc Đối tượng 01 đạt học lực từ trung bình trở lên (theo kết luận học bạ).
- Công dân hoàn thành nghĩa vụ tham gia CAND, học sinh T11 từng môn thuộc tổ hợp xét tuyển vào trường CAND đạt từ 6,5 điểm trở lên; Công dân thường trú tại địa phương nơi đăng ký sơ tuyển từng môn thuộc tổ hợp xét tuyển vào trường CAND phải đạt từ 7,0 điểm trở lên, trường hợp là người dân tộc thiểu số từng môn thuộc tổ hợp xét tuyển vào trường CAND phải đạt từ 6,5 điểm trở lên (Chiến sĩ nghĩa vụ Công an tại ngũ, thí sinh thuộc Đối tượng 01 không áp dụng điều kiện này).
- Học sinh T11 và công dân thường trú tại địa phương nơi đăng ký sơ tuyển trong những năm học THPT hoặc tương đương hạnh kiểm đạt loại khá trở lên, chưa kết hôn, chưa có con đẻ, con nuôi theo quy định của pháp luật;
- Tính đến năm dự tuyển, học sinh T11 và công dân thường trú tại địa phương nơi đăng ký sơ tuyển không quá 22 tuổi, trường hợp là người dân tộc thiểu số không quá 25 tuổi;
- Đủ sức khỏe tuyển vào CAND theo quy định về tiêu chuẩn sức khỏe của Bộ Công an, theo đó:
Chỉ tuyển thí sinh đạt tiêu chuẩn sức khỏe loại 1, loại 2 và đáp ứng các chỉ số đặc biệt theo quy định tại Thông tư số 45/2019/TT-BCA ngày 02/10/2019 của Bộ Công an quy định về tiêu chuẩn sức khỏe và khám sức khỏe công dân tuyển chọn thực hiện nghĩa vụ tham gia CAND. Trong đó:
+ Chiều cao:
* Chiến sĩ nghĩa vụ Công an tại ngũ, công dân hoàn thành nghĩa vụ tham gia CAND, chiều cao áp dụng theo tiêu chuẩn chiều cao tuyển chọn công dân thực hiện nghĩa vụ tham gia CAND tại thời điểm tuyển chọn.
* Thí sinh dự tuyển chiều cao đạt từ 1m64 đến 1m95 đối với nam, đạt từ 1m58 đến 1m80 đối với nữ, trường hợp là người dân tộc thiểu số chiều cao đạt từ 1m62 đến 1m95 đối với nam, đạt từ 1m56 đến 1m80 đối với nữ. Riêng, thí sinh thuộc Đối tượng 01, chiều cao đạt từ 1m60 đến 1m95 đối với nam, đạt từ 1m55 đến 1m80 đối với nữ.
+ Chỉ số khối cơ thể (BMI) được tính bằng trọng lượng (đơn vị tính: ki-lô-gam) chia cho bình phương chiều cao (đơn vị tính: mét) đạt từ 18,5 đến 30;
+ Nếu mắt bị tật khúc xạ thì không quá 3 đi-ốp, kiểm tra thị lực qua kính mắt đạt 10/10, tổng thị lực 2 mắt đạt 19/10 trở lên (các thí sinh không đảm bảo tiêu chuẩn thị lực như trên không được cam kết tiêu chuẩn về mắt).
1.5.3. Điều kiện dự tuyển đối với thí sinh đăng ký dự tuyển theo từng phương thức
Ngoài đảm bảo các điều kiện dự tuyển chung, thí sinh đăng ký dự tuyển theo từng phương thức phải đáp ứng các điều kiện sau:
a. Đối với thí sinh dự tuyển theo Phương thức 1
- Về giải đoạt được:
+ Thí sinh được triệu tập tham dự kỳ thi chọn đội tuyển quốc gia dự thi khoa học, kỹ thuật quốc tế hoặc Olympic quốc tế (có môn trùng với môn thuộc tổ hợp dự tuyển vào Học viện CSND) theo quy định của Bộ GD&ĐT.
+ Thí sinh đoạt giải nhất trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia bậc THPT môn Toán, Vật lý, Hóa học, Văn học, Lịch sử, Tiếng Anh.
- Tốt nghiệp THPT hoặc tương đương trong năm 2023. Thời gian đoạt giải không quá 03 năm tính đến thời điểm xét tuyển thẳng.
b. Đối với thí sinh dự tuyển theo Phương thức 2
- Có chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế không quá 02 năm kể từ ngày được cấp chứng chỉ đến ngày 01/04/2023, chứng chỉ do tổ chức được Bộ GD&ĐT cho phép cấp chứng chỉ của một trong các chứng chỉ sau: tiếng Anh IELTS (Academic) đạt từ 7.5 trở lên, TOEFL iBT đạt từ 110 trở lên; tiếng Trung Quốc HSK cấp 5; tiếng Tây Ban Nha DELE C1; tiếng Pháp DELF C1; tiếng Nga TRKI 3; tiếng Đức C1; tiếng Nhật JLPT N1; tiếng Hàn TOPIK II Level 4; tiếng Ý CELI 4.
Đối với các thí sinh có dự định thi chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế trong thời gian sơ tuyển thì vẫn cho đăng ký nhưng phải hoàn thành và nộp kết quả về Công an đơn vị, địa phương trước ngày 01/06/2023 hoặc trực tiếp nộp tại Phòng Quản lý đào tạo và BDNC, Học viện CSND trước ngày tổ chức bài thi đánh giá của Bộ Công an.
- Xếp loại học lực năm lớp 10, 11, 12 đạt loại giỏi. Trong đó, điểm trung bình chung môn ngoại ngữ các năm học THPT đạt từ 8.5 điểm trở lên.
Đối với thí sinh đang học lớp 12 vẫn cho đăng ký, sau khi có điểm tổng kết năm lớp 12, căn cứ quy định để xác định đạt điều kiện hay không.
- Tốt nghiệp THPT đến thời điểm xác nhận nhập học.
c. Đối với thí sinh dự tuyển theo Phương thức 3
- Đối với thí sinh học THPT có môn ngoại ngữ là ngôn ngữ khác ngoài tiếng Anh (nhưng đăng ký các ngành sử dụng môn Tiếng Anh để xét tuyển) nếu có nguyện vọng dự tuyển, được sử dụng điểm của môn đó để sơ tuyển. Ví dụ, thí sinh học THPT có môn ngoại ngữ là Tiếng Pháp thì vẫn được dự tuyển, nhưng thí sinh phải đăng ký, dự thi môn ngoại ngữ tại Kỳ thi tốt nghiệp THPT là môn Tiếng Anh nếu có nguyện vọng xét tuyển tổ hợp A01 hoặc D01 tại Học viện CSND.
- Đối với thí sinh đang học lớp 12, chưa có đánh giá về học lực, hạnh kiểm năm lớp 12 tại thời điểm sơ tuyển thì vẫn cho đăng ký sơ tuyển, sau khi có điểm tổng kết năm lớp 12, căn cứ quy định để xác định đạt điều kiện hay không;
- Tốt nghiệp THPT đến thời điểm xác nhận nhập học;
- Lưu ý:
+ Chiến sĩ nghĩa vụ CAND tại ngũ không đảm bảo tiêu chuẩn về học lực để xét tuyển đại học CAND nhưng đủ các tiêu chuẩn khác theo quy định (đến thời điểm đăng ký dự tuyển) và có nguyện vọng xét tuyển trung cấp CAND (xét chuyển chuyên nghiệp đối với chiến sĩ nghĩa vụ) thì vẫn đăng ký dự thi tốt nghiệp THPT, nộp hồ sơ dự tuyển và khai nguyện vọng đăng ký tại Cổng thông tin tuyển sinh vào T01 hoặc T03;
+ Học sinh T11 không đủ điều kiện xét tuyển đại học CAND và không có nguyện vọng xét tuyển chọn vào CAND được đăng ký dự tuyển các trường ngoài ngành theo nguyện vọng cá nhân.
1.5.4. Ưu tiên trong tuyển sinh
- Các đối tượng ưu tiên thực hiện theo quy định về chính sách ưu tiên trong tuyển sinh tại Điều 7 Thông tư số 08/2022/TT-BGDĐT ngày 06/6/2022 của Bộ GD&ĐT ban hành Quy chế tuyển sinh đại học, tuyển sinh cao đẳng ngành Giáo dục Mầm non. Trong đó, điểm ưu tiên khu vực chỉ áp dụng cho thí sinh tốt nghiệp THPT trong năm 2022 hoặc năm 2023 (các thí sinh tốt nghiệp THPT các năm từ 2021 trở về trước không được cộng điểm ưu tiên khu vực).
- Điểm thưởng theo quy định của Bộ Công an: cộng điểm ưu tiên đối với thí sinh đoạt giải trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia, quốc tế, trong Cuộc thi khoa học, kỹ thuật cấp quốc gia, quốc tế tương ứng với môn đoạt giải, lĩnh vực đoạt giải để xét tuyển thẳng vào Học viện CSND được xác định tại Phương thức 1. Trong đó: giải nhất được cộng 1.0 điểm; giải nhì được cộng 0,75 điểm; giải ba được cộng 0,5 điểm; giải khuyến khích được cộng 0,25 điểm. Thí sinh đoạt nhiều giải chỉ được cộng điểm thưởng một giải cao nhất.
- Điểm ưu tiên của thí sinh được xác định là tổng điểm ưu tiên khu vực, điểm ưu tiên đối tượng và điểm thưởng quy định của Bộ Công an, theo công thức: ĐƯT = ĐT + KV + Đth. Trong đó ĐƯT là điểm ưu tiên, ĐT là điểm ưu tiên đối tượng, KV là điểm ưu tiên khu vực, Đth là điểm thưởng. Trường hợp thí sinh đạt tổng điểm của 03 môn thuộc tổ hợp xét tuyển vào trường CAND (chiếm tỷ lệ 40%) và điểm bài thi đánh giá tuyển sinh của Bộ Công an được quy về thang điểm 30 (chiếm tỷ lệ 60%) làm tròn đến 02 chữ số thập phân từ 22,5 điểm trở lên, thì điểm ưu tiên của thí sinh được xác định như sau:
ĐƯT = [(30 - tổng điểm đạt được)/7,5] x (ĐT + KV + Đth).
- Chiến sĩ nghĩa vụ Công an tại ngũ đăng ký dự tuyển tại đơn vị công tác.
- Học sinh T11 đăng ký dự tuyển tại T11.
- Học sinh phổ thông (gồm cả học sinh đã tốt nghiệp các năm trước), công dân hoàn thành nghĩa vụ tham gia CAND hoặc nghĩa vụ quân sự đăng ký sơ tuyển tại Công an cấp huyện nơi đăng ký thường trú;
- Thí sinh không được đăng ký sơ tuyển tại nhiều Ban tuyển sinh thuộc Bộ Công an. Công an các đơn vị, địa phương thông báo rõ cho người dự tuyển nếu vi phạm sẽ không được xét tuyển vào các trường CAND;
- Lệ phí sơ tuyển: thí sinh nộp 120.000đ để phục vụ công tác sơ tuyển (ngoài lệ phí khám sức khỏe).
- Người đăng ký sơ tuyển phải trực tiếp đến đăng ký và mang theo bản chính hoặc bản sao được chứng thực từ bản chính học bạ, giấy khai sinh kèm theo giấy chứng minh nhân dân hoặc căn cước công dân. Đối với công dân hoàn thành nghĩa vụ CAND hoặc nghĩa vụ quân sự ngoài các giấy tờ trên, mang thêm quyết định xuất ngũ.
- Công an cấp huyện đối chiếu người đến đăng ký sơ tuyển với ảnh trong chứng minh nhân dân (căn cước công dân) và các giấy tờ khác; kiểm tra chiều cao, cân nặng, học lực, hạnh kiểm, nơi trường trú và chỉ tiếp nhận cho đăng ký sơ tuyển đối với các trường hợp đủ điều kiện theo quy định, cho thí sinh đăng ký 02 nội dung kiểm tra khả năng vận động trong các nội dung vận động theo giới tính nam, nữ (đối với Nam: chạy 100m, chạy 1500m, bật xa tại chỗ, co tay xà đơn; đối với Nữ: chạy 100m, chạy 800m, bật xa tại chỗ) về Phòng Tổ chức cán bộ để tổng hợp, đề xuất tổ chức kiểm tra.
- Đơn vị sơ tuyển có trách nhiệm trực tiếp chụp ảnh người đăng ký sơ tuyển (cán bộ, chiến sĩ trong CAND mặc quân phục khi chụp ảnh), giữ lại ảnh để dán, đóng dấu giáp lai vào phiếu khám sức khỏe, thẩm tra lý lịch, phiếu đăng ký xét tuyển đại học, trung cấp CAND, giấy chứng nhận sơ tuyển; trả ảnh cho thí sinh để thí sinh sử dụng dán vào lý lịch tự khai và hồ sơ đăng ký dự thi tốt nghiệp THPT và để ảnh vào phiếu đăng ký xét tuyển đại học, trung cấp CAND. Phí chụp ảnh do Công an các đơn vị, địa phương thu theo thời giá tại địa phương.
Quy trình sơ tuyển tại Công an đơn vị, địa phương gồm:
- Kiểm tra học lực tại học bạ (áp dụng đối với tất cả các đối tượng);
- Kiểm tra hạnh kiểm tại học bạ (áp dụng với học sinh T11; công dân thường trú theo quy định hiện hành tại địa phương nơi đăng ký sơ tuyển);
- Xét phẩm chất đạo đức (áp dụng với chiến sĩ nghĩa vụ tại ngũ, xuất ngũ);
- Kiểm tra sức khỏe (áp dụng đối với tất cả các đối tượng);
- Thẩm tra, xác minh, kết luận tiêu chuẩn chính trị (áp dụng đối với tất cả đối tượng theo quy định về thẩm tra lý lịch trong CAND);
- Kiểm tra khả năng vận động (áp dụng đối với thí sinh đủ điều kiện dự tuyển vào đại học CAND, trừ điều kiện về tiêu chuẩn chính trị do đang trong quá trình tra cứu). Căn cứ tình hình thực tế, Công an các đơn vị, địa phương tổ chức kiểm tra theo hình thức tập trung hoặc theo từng cấp cơ sở.
a. Hồ sơ chung cho tất cả thí sinh
- Bìa hồ sơ tuyển sinh;
- Lý lịch tự khai;
- Thẩm tra lý lịch;
- Đơn xin dự tuyển vào các trường CAND;
- Giấy xác nhận thông tin hồ sơ được in ra từ phần mềm tuyển sinh.
b. Hồ sơ đối với thí sinh dự tuyển theo Phương thức 1
- Phiếu đăng ký xét tuyển đại học, trung cấp CAND (theo mẫu của Bộ Công an) kèm 02 ảnh 3x4 ghi rõ họ tên, ngày tháng năm sinh của thí sinh ở mặt sau;
- Phiếu đăng ký xét tuyển thẳng theo mẫu của Bộ GD&ĐT;
- Bản sao được chứng thực từ bản chính giấy chứng nhận, xác nhận kết quả về giải đạt được của thí sinh;
- Bản sao được chứng thực từ bản chính học bạ THPT của thí sinh;
- Bản phô tô giấy báo dự thi tốt nghiệp THPT của thí sinh (trừ đối tượng miễn thi tốt nghiệp theo quy định của Bộ GĐ&ĐT);
- Bản phô tô chứng minh nhân dân (căn cước công dân) của thí sinh;
- Thí sinh thuộc diện xét tuyển thẳng nộp 30.000 đồng lệ phí xét tuyển cho Công an địa phương (trong đó: Công an sơ tuyển: 15.000 đồng, trường CAND: 15.000 đồng).
c. Hồ sơ đối với thí sinh dự tuyển theo Phương thức 2
- Phiếu đăng ký xét tuyển đại học, trung cấp CAND (theo mẫu của Bộ Công an) kèm 02 ảnh 3x4 ghi rõ họ tên ngày tháng năm sinh ở mặt sau;
- Bản sao được chứng thực từ bản chính giấy chứng nhận chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế của thí sinh. Trường hợp đang chờ cấp phải có bản sao phiếu hẹn nhận kết quả hoặc cam đoan của thí sinh nộp trước ngày 01/6/2023 (tại Công an đơn vị, địa phương) hoặc trước ngày tổ chức bài thi đánh giá của Bộ Công an (tại các trường CAND);
- Bản sao được chứng thực từ bản chính học bạ THPT của thí sinh;
- Bản phô tô chứng minh nhân dân (căn cước công dân) của thí sinh;
- Bản phô tô giấy báo dự thi tốt nghiệp THPT của thí sinh;
- Thí sinh thuộc diện xét tuyển nộp 30.000 đồng lệ phí xét tuyển cho Công an địa phương (trong đó: Công an sơ tuyển: 15.000 đồng, trường CAND: 15.000 đồng).
d. Hồ sơ đối với thí sinh dự tuyển theo Phương thức 3
- Phiếu đăng ký xét tuyển đại học, trung cấp CAND (theo mẫu của Bộ Công an) kèm 02 ảnh 3x4 ghi rõ họ tên ngày tháng năm sinh ở mặt sau;
- Bản phô tô chứng minh nhân dân (thẻ căn cước công dân) của thí sinh;
- Các tài liệu chứng minh để hưởng ưu tiên trong tuyển sinh của thí sinh (nếu có);
- Bản phô tô giấy báo dự thi tốt nghiệp THPT của thí sinh;
- Bản sao được chứng thực từ bản chính học bạ THPT của thí sinh.
- Hồ sơ đăng ký xét tuyển do cán bộ tuyển sinh của Công an các đơn vị, địa phương chuyển đến, nộp tại Phòng Quản lý đào tạo và bồi dưỡng nâng cao - Học viện CSND. Học viện không nhận hồ sơ do thí sinh tự nộp và không nhận hồ sơ nộp muộn thời gian theo quy định.
- Học viện không nhận hồ sơ tẩy xoá, sửa chữa, ghi thiếu thông tin. Sau ngày nộp hồ sơ, mọi yêu cầu sửa đổi, bổ sung nội dung đã khai trên hồ sơ đăng ký xét tuyển sẽ không được chấp nhận.
- Các đơn vị lập danh sách thí sinh đăng ký xét tuyển đối với từng phương thức xét tuyển theo mẫu của Bộ Công an và gửi kèm theo file dữ liệu đảm bảo cấu trúc theo quy định phần mềm tuyển sinh của Bộ Công an. Học viện không nhận hồ sơ của các đơn vị không đảm bảo đúng quy định.
- Lệ phí đăng kí xét tuyển: Thực hiện theo quy định của Bộ GD&ĐT, quy định của Bộ Công an.
- Bàn giao hồ sơ: Giấy báo dự thi; Giấy báo trúng tuyển và giấy báo nhập học, Học viện CSND gửi về Phòng Tổ chức cán bộ của Công an các đơn vị, địa phương theo đường công văn. Học viện CSND đề nghị Phòng Tổ chức cán bộ, Công an các đơn vị, địa phương phối hợp và kịp thời chuyển các loại giấy tờ trên đến từng thí sinh theo lịch tuyển sinh của Bộ GD&ĐT, Bộ Công an.
- Đối tượng dự thi: thí sinh đủ điều kiện theo quy định đăng ký xét tuyển Học viện CSND theo Phương thức 3 và thí sinh không trúng tuyển Phương thức 1, Phương thức 2.
- Thí sinh đăng ký 1 tổ hợp bài thi Bộ Công an (CA1 hoặc CA2). Mỗi thí sinh đăng ký tham gia nộp lệ phí thi theo hướng dẫn và quy định của Bộ Công an.
- Công tác chuẩn bị thi, coi thi, chấm thi, công bố kết quả điểm thi… thực hiện theo Quy chế tổ chức kỳ thi của Bộ Công an và các văn bản liên quan.
Hướng dẫn thí sinh có nguyện vọng xét tuyển vào trường CAND đăng ký dự thi tốt nghiệp THPT năm 2023 và đăng ký nguyện vọng trên Cổng thông tin tuyển sinh
Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào
Căn cứ kết quả bài thi Bộ Công an và phổ điểm thi tốt nghiệp THPT của Bộ GD&ĐT, Học viện CSND sẽ báo cáo Bộ Công an về ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào và công khai cho thí sinh trước khi xét tuyển.
- Tổ chức xét tuyển sau khi Công an đơn vị, địa phương hoàn thành nộp hồ sơ dự tuyển.
- Căn cứ chỉ tiêu được giao, số lượng hồ sơ xét tuyển nộp về, Học viện CSND tổ chức xét tuyển thẳng.
- Trong trường hợp số lượng thí sinh cùng một mức điểm xét tuyển, nếu lấy hết sẽ vượt chỉ tiêu phân bổ thì xét trúng tuyển theo tiêu chí phụ quy định của Bộ Công an:
+ Thứ nhất, xét thí sinh được triệu tập tham dự kỳ thi chọn đội tuyển quốc gia dự thi Olympic quốc tế, trong đội tuyển quốc gia dự Cuộc thi khoa học, kỹ thuật quốc tế;
+ Thứ hai, xét lần lượt thí sinh đoạt giải nhất trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia bậc THPT;
+ Thứ ba, xét thí sinh có điểm trung bình 3 năm học THPT từ cao xuống thấp.
- Trường hợp giải được xác định theo loại huy chương vàng, bạc, đồng thì huy chương vàng được xác định tương đương giải nhất, huy chương bạc tương đương giải nhì, huy chương đồng tương đương giải ba.
- Trường hợp tuyển không đủ chỉ tiêu thì chỉ tiêu chưa tuyển đủ sẽ được chuyển sang chỉ tiêu xét tuyển theo Phương thức 2 (nếu trường có xét tuyển theo Phương thức 2) hoặc Phương thức 3 (nếu trường không xét tuyển theo Phương thức 2).
- Trường hợp thí sinh không trúng tuyển Phương thức 1, nếu có nguyện vọng được tham gia xét tuyển theo Phương thức 2, Phương thức 3 (nếu nộp đủ hồ sơ và đảm bảo điều kiện theo quy định).
- Tổ chức xét tuyển sau khi Công an đơn vị, địa phương hoàn thành nộp hồ sơ dự tuyển và theo hướng dẫn của Bộ GD&ĐT.
- Xác định số lượng chỉ tiêu:
Căn cứ tỷ lệ thí sinh đủ điều kiện xét tuyển ở từng nhóm chứng chỉ ngoại ngữ (IELTS Academic, TOEFL iBT, HSK, DELE, DELF, TRKI, tiếng Đức C1, JLPT N1, TOPIK II, CELI) so với tổng số thí sinh đủ điều kiện của Phương thức 2 để xác định chỉ tiêu trúng tuyển cho từng chứng chỉ ngoại ngữ. Trường hợp chỉ tiêu trúng tuyển cho từng chứng chỉ không tròn thì lấy theo phần số nguyên trước, sau đó căn cứ vào tỷ lệ phần dư còn lại để phân phối lần lượt cho từng nhóm chứng chỉ theo tỷ lệ từ cao xuống thấp đảm bảo đủ chỉ tiêu được giao, trường hợp phần nguyên đều không đủ 1 chỉ tiêu đều được làm tròn lên 1 dẫn đến vượt chỉ tiêu thì xác định chỉ tiêu theo phần thập phân từ cao xuống thấp để lần lượt làm tròn cho đến hết chỉ tiêu.
- Trường hợp nếu lấy hết sẽ vượt chỉ tiêu phân bổ thì xét trúng tuyển theo thứ tự như sau:
+ Thứ nhất, lấy thí sinh có điểm IELTS Academic, TOEFL iBT, HSK, DELE, DELF, TRKI, tiếng Đức C1, JLPT N1,TOPIK II, CELI xét trong từng chứng chỉ lần lượt từ cao đến thấp;
+ Thứ hai, xét thí sinh có điểm trung bình học tập 3 năm học THPT từ cao xuống thấp;
+ Thứ ba, xét thí sinh có điểm trung bình cộng kết quả học tập môn ngoại ngữ 3 năm THPT lớp 10, 11, 12 từ cao đến thấp.
- Trường hợp tuyển không đủ chỉ tiêu thì chỉ tiêu chưa tuyển đủ sẽ được chuyển sang chỉ tiêu xét tuyển theo Phương thức 1 (nếu trường có xét tuyển theo Phương thức 1) hoặc Phương thức 3 (nếu Phương thức 1 đã hết nguồn tuyển).
- Trường hợp thí sinh không trúng tuyển Phương thức 2, nếu có nguyện vọng được tham gia xét tuyển theo Phương thức 1 hoặc Phương thức 3 (nếu nộp đủ hồ sơ và đảm bảo điều kiện theo quy định).
- Điều kiện xét tuyển: Thí sinh đã đạt sơ tuyển, nộp hồ sơ đăng ký dự tuyển về các trường CAND, đăng ký nguyện vọng xét tuyển chính thức vào các trường CAND là nguyện vọng 1, đảm bảo điều kiện dự tuyển theo tổ hợp đăng ký, đảm bảo ngưỡng đầu vào theo quy định của Bộ GD&ĐT và quy định của Bộ Công an.
- Dữ liệu xét tuyển được lấy từ các nguồn sau:
+ Thông tin nhận từ Cổng thông tin tuyển sinh theo hướng dẫn của Bộ GD&ĐT, gồm: mã trường, mã ngành, mã tổ hợp xét tuyển hợp lệ (sau khi đã được kiểm tra, đối chiếu theo quy định), điểm thi từng môn.
+ Kết quả bài thi đánh giá tuyển sinh của Bộ Công an;
+ Khu vực ưu tiên, đối tượng ưu tiên, điểm học bạ THPT, điểm thưởng của thí sinh lấy theo dữ liệu của Bộ Công an (sau khi đã được Công an các đơn vị, địa phương và các trường CAND kiểm dò).
- Điểm xét tuyển là tổng điểm của 03 môn thuộc tổ hợp xét tuyển vào trường CAND (chiếm tỷ lệ 40%) và điểm bài thi đánh giá tuyển sinh của Bộ Công an được quy về thang điểm 30 (chiếm tỷ lệ 60%) làm tròn đến 02 chữ số thập phân cộng với điểm ưu tiên khu vực, ưu tiên đối tượng theo quy chế của Bộ GD&ĐT, điểm thưởng theo quy định của Bộ Công an.
Công thức tính như sau:
ĐXT = (M1+M2+M3)*2/5+BTBCA*3/5+ĐƯT, trong đó:
+ ĐXT: điểm xét tuyển
+ M1, M2, M3: điểm 03 môn thuộc tổ hợp môn xét tuyển vào trường CAND
+ BTBCA: điểm bài thi đánh giá của Bộ Công an
+ ĐƯT: điểm ưu tiên
- Xác định chỉ tiêu trúng tuyển: Chỉ tiêu trúng tuyển cho từng vùng, từng nhóm ngành, từng ngành, từng đối tượng, từng tổ hợp (nếu có) được xác định trước khi xây dựng phương án điểm xét tuyển (sau khi đã xét và xác nhận nhập học đối với thí sinh trúng tuyển theo Phương thức 1 và Phương thức 2 và trừ đi số thí sinh đã trúng tuyển, xác nhận nhập học theo Phương thức 1, Phương thức 2 trong danh sách đăng ký xét tuyển).
- Học viện CSND tiến hành xây dựng phương án điểm trúng tuyển đối với tổ hợp đủ điều kiện dự tuyển có điểm cao nhất của thí sinh theo từng ngành, từng đối tượng, từng vùng tuyển sinh.
- Trong trường hợp số lượng thí sinh cùng một mức điểm xét tuyển, nếu lấy hết sẽ vượt chỉ tiêu phân bổ thì xét trúng tuyển theo thứ tự như sau:
+ Thứ nhất, xét thí sinh có tổng điểm của 03 môn thuộc tổ hợp xét tuyển vào trường CAND (chiếm tỷ lệ 40%) và điểm bài thi đánh giá của Bộ Công an (chiếm tỷ lệ 60%) làm tròn đến 02 chữ số thập phân, lấy từ cao xuống thấp đến đủ chỉ tiêu;
+ Thứ hai, xét thí sinh có điểm bài thi đánh giá của Bộ Công an lấy từ cao xuống thấp đến đủ chỉ tiêu;
+ Thứ ba, xét thí sinh có điểm tự luận bài thi đánh giá của Bộ Công an từ cao xuống thấp đến đủ chỉ tiêu.
Trường hợp xét đến hết tiêu chí trên mà vẫn vượt chỉ tiêu, Học viện CSND sẽ báo cáo Bộ Công an quyết định.
- Trong trường hợp không xét tuyển đủ chỉ tiêu được giao, thí sinh trúng tuyển nhưng không xác nhận nhập học hoặc khi nhập học thí sinh không đảm bảo điều kiện tiêu chuẩn thì Học viện CSND sẽ xét tuyển bổ sung.
- Học viện CSND sẽ thông báo tuyển sinh bổ sung đăng tải trên Website của Học viện CSND theo hướng dẫn của Cục Đào tạo, Bộ Công an, đảm bảo theo quy định của Bộ GD&ĐT.
- Thí sinh hoàn thiện hồ sơ đăng ký dự tuyển và nộp hồ sơ dự tuyển theo hướng dẫn của Công an đơn vị, địa phương nơi sơ tuyển.
- Công an các đơn vị, địa phương cử cán bộ đơn vị chức năng (có giấy giới thiệu) trực tiếp mang hồ sơ dự tuyển, file mềm danh sách thí sinh dự tuyển trích xuất từ phần mềm tuyển sinh CAND, lệ phí tuyển sinh đến bàn giao cho Học viện CSND trước 17h00 ngày 30/05/2023.
- Địa điểm nhận hồ sơ: Phòng Quản lý đào tạo và bồi dưỡng nâng cao, tầng 2, nhà Điều hành, Học viện CSND, Phường Cổ Nhuế 2, Quận Bắc Từ Liêm, Thành phố Hà Nội. (Thông tin liên hệ: Thượng tá Nguyễn Thị Mỹ Lệ, ĐT: 0975132383 hoặc Trung tá Phạm Tiến Dũng, ĐT: 0972888060; cán bộ tuyển sinh, Phòng Quản lý đào tạo và bồi dưỡng nâng cao, Học viện CSND).
+ Hồ sơ đăng ký xét tuyển do cán bộ tuyển sinh của Công an các đơn vị, địa phương chuyển đến, nộp trực tiếp tại Phòng Quản lý đào tạo và bồi dưỡng nâng cao - Học viện CSND. Học viện không nhận hồ sơ do thí sinh tự nộp và không nhận hồ sơ nộp muộn thời gian theo quy định.
+ Học viện không nhận hồ sơ tẩy xoá, sửa chữa, ghi thiếu thông tin. Sau ngày nộp hồ sơ, mọi yêu cầu sửa đổi, bổ sung nội dung đã khai trên hồ sơ đăng ký xét tuyển sẽ không được chấp nhận.
+ Các đơn vị lập danh sách thí sinh đăng ký xét tuyển đối với từng phương thức xét tuyển theo mẫu của Bộ Công an và gửi kèm theo file dữ liệu đảm bảo cấu trúc theo quy định phần mềm tuyển sinh của Bộ Công an. Học viện không nhận hồ sơ của các đơn vị không đảm bảo đúng quy định.
+ Bàn giao hồ sơ: Giấy báo trúng tuyển và giấy báo nhập học, Học viện CSND gửi về Phòng Tổ chức cán bộ của Công an các đơn vị, địa phương theo đường công văn. Học viện CSND đề nghị Phòng Tổ chức cán bộ, Công an các đơn vị, địa phương phối hợp và kịp thời chuyển các loại giấy tờ trên đến từng thí sinh theo lịch tuyển sinh của Bộ GD&ĐT, Bộ Công an.
Đối với thí sinh xét tuyển theo Phương thức 1
- Sau khi được phê duyệt số lượng, danh sách trúng tuyển, các trường công bố thí sinh theo số báo danh (nếu có) trên trang thông tin điện tử của trường, thông báo bằng văn bản đến Công an các đơn vị, địa phương và thông báo trực tiếp đến thí sinh.
- Thí sinh trúng tuyển xác nhận nhập học bằng cách nộp bản chính giấy chứng nhận, xác nhận kết quả về giải đạt được của thí sinh cho Công an đơn vị, địa phương nơi sơ tuyển.
- Công an đơn vị, địa phương tiếp nhận bản chính giấy trên để đưa vào hồ sơ nhập học, thông báo cho trường CAND để tổng hợp số liệu, công bố cho thí sinh xác nhận nhập học, phục vụ cho việc "lọc ảo" theo hướng dẫn của Bộ GD&ĐT.
- Công an đơn vị, địa phương hướng dẫn thí sinh trúng tuyển đã xác nhận nhập học phải đăng ký nguyện vọng xét tuyển vào trường CAND trúng tuyển là nguyện vọng 1 và xác nhận nhập học trên Cổng thông tin tuyển sinh theo hướng dẫn của Bộ GĐ&DĐT.
- Đến trước 01 ngày tính đến điểm hết thời hạn nộp mà Công an đơn vị, địa phương không nộp hồ sơ xác nhận nhập học thì coi như thí sinh đó không xác nhận nhập học. Công an đơn vị, địa phương chịu trách nhiệm nếu để xảy ra việc nộp chậm, muộn làm ảnh hưởng đến quyền lợi của thí sinh, phát sinh đơn, thư khiếu nại sau này.
- Đến hết thời hạn nhận hồ sơ xác nhận nhập học mà thí sinh không nộp hồ sơ cho Công an đơn vị, địa phương thì coi như thí sinh đó không xác nhận nhập học.
Đối với thí sinh xét tuyển theo Phương thức 2
- Sau khi được phê duyệt số lượng, danh sách trúng tuyển, các trường công bố thí sinh theo số báo danh (nếu có) trên trang thông tin điện tử của trường, thông báo bằng văn bản đến Công an các đơn vị, địa phương và thông báo trực tiếp đến thí sinh.
- Thí sinh trúng tuyển xác nhận nhập học bằng cách nộp bản chính giấy chứng nhận chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế.
- Công an đơn vị, địa phương tiếp nhận bản chính giấy trên để đưa vào hồ sơ nhập học, thông báo cho trường CAND để tổng hợp số liệu, công bố cho thí sinh xác nhận nhập học, phục vụ cho việc "lọc ảo" theo hướng dẫn của Bộ GD&ĐT
- Công an đơn vị, địa phương hướng dẫn thí sinh trúng tuyển đã xác nhận nhập học phải đăng ký nguyện vọng xét tuyển vào trường CAND trúng tuyển là nguyện vọng 1 và xác nhận nhập học trên Cổng thông tin tuyển sinh theo hướng dẫn của Bộ GĐ&DĐT.
- Đến trước 01 ngày tính đến điểm hết thời hạn nộp mà Công an đơn vị, địa phương không nộp hồ sơ xác nhận nhập học thì coi như thí sinh đó không xác nhận nhập học. Công an đơn vị, địa phương chịu trách nhiệm nếu để xảy ra việc nộp chậm, muộn làm ảnh hưởng đến quyền lợi của thí sinh, phát sinh đơn, thư khiếu nại sau này.
- Đến hết thời hạn nhận hồ sơ xác nhận nhập học mà thí sinh không nộp hồ sơ cho Công an đơn vị, địa phương thì coi như thí sinh đó không xác nhận nhập học.
Đối với thí sinh xét tuyển theo Phương thức 3
- Sau khi điểm trúng tuyển được phê duyệt, các trường công bố thí sinh trúng tuyển theo số báo danh trên trang thông tin điện tử của trường và thông báo bằng văn bản đến Công an các đơn vị, địa phương.
- Thí sinh trúng tuyển phải xác nhận nguyện vọng nhập học bằng cách nộp bản chính giấy chứng nhận kết quả thi tốt nghiệp THPT trong thời hạn quy định cho Công an đơn vị, địa phương nơi sơ tuyển và xác nhận nhập học vào trường CAND trúng tuyển trên Cổng thông tin tuyển sinh theo hướng dẫn của Bộ GĐ&ĐT.
- Công an đơn vị, địa phương hướng dẫn thí sinh trúng tuyển đã xác nhận nhập học phải đăng ký nguyện vọng xét tuyển vào trường CAND trúng tuyển là nguyện vọng 1 và xác nhận nhập học trên Cổng thông tin tuyển sinh theo hướng dẫn của Bộ GĐ&DĐT.
- Đến hết thời hạn nhận hồ sơ xác nhận nhập học mà thí sinh không nộp hồ sơ cho Công an đơn vị, địa phương thì coi như thí sinh đó không xác nhận nhập học.
Thời gian nhập học: Ngày 24/09 - 25/09/2023.
- Đã tốt nghiệp THPT;
- Đạt yêu cầu sơ tuyển;
- Nộp hồ sơ đăng ký tuyển thẳng theo Phương thức 1; đăng ký xét tuyển theo Phương thức 2; ưu tiên xét tuyển, đăng ký xét tuyển theo Phương thức 3 gửi về Học viện CSND theo quy định;
- Đạt điểm trúng tuyển vào Học viện CSND (đối với các trường hợp đăng ký xét tuyển và ưu tiên xét tuyển);
- Xác nhận nguyện vọng nhập học sau khi nhận thông báo trúng tuyển trong thời gian quy định.
Thông tin hỗ trợ, giải đáp thắc mắc trong quá trình đăng ký dự thi, đăng ký xét tuyển đại học chính quy
Địa chỉ website của trường: http://www.hvcsnd.edu.vn
Quy chế tuyển sinh được đăng tải trên website của Học viện CSND
Thông tin trực hỗ trợ để giải đáp thắc mắc:
- Tổng đài tuyển sinh CAND: 1900.0146
- Số hotline: 0869489929.
- Cán bộ tư vấn tuyển sinh:
TT | Họ và tên | Cấp bậc | Điện thoại | |
1 | Phạm Tiến Dũng | Trung tá, | 0972888060 | dunghp1510@gmail.com |
2 | Nguyễn Thị Mỹ Lệ | Thượng tá, | 0975132383 | nguyenthimylet32@gmail.com |
- Lưu ý: Để hỗ trợ thí sinh tính điểm xét tuyển, sau khi có kết quả điểm thi, thí sinh có thể đăng nhập vào trang phần mềm tính điểm tự động của Học viện CSND, địa chỉ: http://tuyensinhhvcsnd.com
TT | Địa bàn | Tổ hợp |
|
1 | Địa bàn 1 | A00 | 19.46 |
A01 | 19.35 | ||
C03 | 21.00 | ||
D01 | 20.51 | ||
2 | Địa bàn 2 | A00 | 20.74 |
A01 | 21.04 (Tiêu chí phụ: 21.04) | ||
C03 | 22.27 | ||
D01 | 21.17 | ||
3 | Địa bàn 3 | A00 | 20.23 |
A01 | 20.79 | ||
C03 | 21.33 | ||
D01 | 20.93 | ||
4 | Địa bàn 8 | A00 | 15.98 |
A01 | 18.76 | ||
C03 | 19.57 | ||
D01 | 19.81 |
TT | Địa bàn | Tổ hợp |
|
1 | Địa bàn 1 | A00 | 22.59 |
A01 | 24.73 | ||
C03 | 24.83 | ||
D01 | 24.62 | ||
2 | Địa bàn 2 | A00 | 25.6 |
A01 | 24.78 | ||
C03 | 24.64 | ||
D01 | 23.69 | ||
3 | Địa bàn 3 | A00 | 23.00 |
A01 | 24.52 | ||
C03 | 24.46 | ||
D01 | 23.43 | ||
4 | Địa bàn 8 | A00 | --- |
A01 | --- | ||
C03 | 15.63 | ||
D01 | --- |