STT | Tên vị trí việc làm |
I | Nhóm Vị trí việc làm lãnh đạo, quản lý |
1 | Giám đốc Trung tâm |
2 | Phó Giám đốc Trung tâm |
3 | Trưởng khoa, phòng thuộc Trung tâm |
4 | Phó Trưởng khoa, phòng thuộc Trung tâm |
5 | Trưởng phòng khám đa khoa/chuyên khoa |
6 | Phó Trưởng phòng khám đa khoa/chuyên khoa |
7 | Điều dưỡng trưởng |
8 | Hộ sinh trưởng |
9 | Kỹ thuật y trưởng |
10 | Trưởng phòng khám đa khoa khu vực (nếu có) |
11 | Phó Trưởng phòng khám đa khoa khu vực (nếu có) |
II | Nhóm Vị trí việc làm chức danh nghề nghiệp chuyên ngành |
A | Vị trí việc làm chức danh nghề nghiệp y tế |
1 | Bác sĩ chính (hạng II) |
2 | Bác sĩ (hạng III) |
3 | Bác sĩ y học dự phòng chính (hạng II) |
4 | Bác sĩ y học dự phòng (hạng III) |
5 | Dược sĩ chính (hạng II) |
6 | Dược sĩ (hạng III) |
7 | Dược hạng IV |
8 | Điều dưỡng hạng II |
9 | Điều dưỡng hạng III |
10 | Điều dưỡng hạng IV |
11 | Hộ sinh hạng II |
12 | Hộ sinh hạng III |
13 | Hộ sinh hạng IV |
14 | Kỹ thuật y hạng II |
15 | Kỹ thuật y hạng III |
16 | Kỹ thuật y hạng IV |
17 | Dinh dưỡng hạng II |
18 | Dinh dưỡng hạng III |
19 | Dinh dưỡng hạng IV |
20 | Y tế công cộng chính (hạng II) |
21 | Y tế công cộng (hạng III) |
22 | Dân số viên hạng II |
23 | Dân số viên hạng III |
24 | Dân số viên hạng IV |
24 | Y sĩ (hạng IV) |
25 | Khúc xạ nhãn khoa hạng III |
Đối với Trung tâm Y tế huyện có giường điều trị nội trú, số lượng người làm việc gồm:
+ Số lượng người làm việc tại các khoa chuyên môn khám bệnh, chữa bệnh và tại các khoa cận lâm sàng, dược, dinh dưỡng, kiểm soát nhiễm khuẩn của Trung tâm Y tế huyện áp dụng định mức sau:
TT | Phân loại | Tỷ lệ người/giường bệnh của khoa | Tỷ lệ người/ giường bệnh chung toàn Bệnh viện |
I | Nhóm chức danh nghề nghiệp chuyên ngành y tế và liên quan | ||
1 | Giường bệnh cấp cứu | ||
1.1 | Cơ sở khám bệnh, chữa bệnh hạng I trở lên | 1,50 | |
1.2 | Cơ sở khám bệnh, chữa bệnh hạng II | 1,20 | |
1.3 | Cơ sở khám bệnh, chữa bệnh hạng III | 1,0 | |
2 | Giường hồi sức tích cực, hồi sức sau mổ, chống độc và sơ sinh | ||
2.1 | Cơ sở khám bệnh, chữa bệnh hạng I trở lên | 2,00 | |
2.2 | Cơ sở khám bệnh, chữa bệnh hạng II | 1,50 | |
2.3 | Cơ sở khám bệnh, chữa bệnh hạng III | 1,20 | |
3 | Giường bệnh đa khoa, chuyên khoa khác | ||
3.1. | Cơ sở khám bệnh, chữa bệnh hạng I trở lên | 0,60 | |
3.2 | Cơ sở khám bệnh, chữa bệnh hạng II | 0,55 | |
3.3 | Cơ sở khám bệnh, chữa bệnh hạng III | 0,50 | |
4 | Khoa gây mê hồi sức và phòng mổ | 4 người/ bàn mổ | |
5 | Khoa khám bệnh/Phòng khám đa khoa | ||
5.1 | Khoa khám bệnh/Phòng khám đa khoa của Bệnh viện hạng I trở lên | 6000 lượt/năm/ bố trí 1 người | |
5.2 | Khoa khám bệnh/Phòng khám đa khoa của Bệnh viện hạng II | 5000 lượt/năm/ bố trí 1 người | |
5.3 | Khoa khám bệnh/Phòng khám đa khoa của Bệnh viện hạng III trở xuống và Phòng khám đa khoa thuộc các cơ sở y tế khác. | 4000 lượt/năm/ bố trí 1 người | |
6 | Ghế răng | 2 người/ghế | |
7 | Máy chạy thận nhân tạo | 0,7 người/máy | |
8 | Cận lâm sàng (gồm các khoa phục vụ cho việc chẩn đoán, điều trị) | ||
8.1 | Cơ sở khám bệnh, chữa bệnh hạng I trở lên | 0,15 | |
8.2 | Cơ sở khám bệnh, chữa bệnh hạng II | 0,10 | |
8.3 | Cơ sở khám bệnh, chữa bệnh hạng III | 0,08 | |
9 | Dược và kiểm soát nhiễm khuẩn, môi trường, dinh dưỡng (tính chung) | ||
9.1 | Cơ sở khám bệnh, chữa bệnh hạng I trở lên | 0,10 | |
9.2 | Cơ sở khám bệnh, chữa bệnh hạng II | 0,08 | |
9.3 | Cơ sở khám bệnh, chữa bệnh hạng III | 0,08 | |
II | Nhóm chức danh nghề nghiệp chuyên môn dùng chung | 0,15 | |
III | Nhóm hỗ trợ, phục vụ (gồm cả hợp đồng lao động) | 0,10 |
+ Số lượng người làm việc của các khoa chuyên môn thuộc lĩnh vực dự phòng, an toàn thực phẩm, dân số được tính như sau:
Chỉ số | Quy mô dân số (người) | ||||
Dân số | ≤100.000 | >100.000 -150.000 | >150.000 - 250.000 | >250.000 - 350.000 | >350.000 |
Số lượng | 21 | 25 | 30 | 35 | 40 |
- Đối với Trung tâm Y tế huyện không có giường điều trị nội trú, số lượng người làm việc gồm:
+ Số lượng người làm việc của các khoa chuyên môn thuộc lĩnh vực dự phòng, an toàn thực phẩm, dân số áp dụng định mức nêu trên.
+ Số lượng người làm việc của phòng khám đa khoa (tại Trung tâm hoặc ở khu vực) được tính theo số lượt khám bệnh, khám sức khỏe: 01 người làm việc cho 4.000 lượt đến 6.000 lượt/năm.
+ Số lượng người làm việc của các phòng chức năng và hỗ trợ phục vụ được tính bằng 50 % tổng số lượng người làm việc của các khoa chuyên môn.
TT | Nhóm vị trí việc làm | Tỷ lệ (%) |
I | Nhóm chức danh nghề nghiệp chuyên ngành y tế và liên quan | |
1 | Bác sĩ, Bác sĩ y học dự phòng | 20 - 30 |
2 | Chức danh nghề nghiệp chuyên ngành y tế khác | 40 - 42 |
3 | Nhóm chức danh nghề nghiệp chuyên môn liên quan khác (công tác xã hội, kỹ sư, quan trắc môi trường và chuyên môn khác) | 3 - 5 |
II | Nhóm chức danh nghề nghiệp chuyên môn dùng chung | 10 - 15 |
III | Nhóm hỗ trợ, phục vụ (gồm cả hợp đồng lao động) | 5 - 10 |
* Hệ số điều chỉnh:
- Đối với Trung tâm Y tế huyện miền núi, vùng cao: Số lượng người làm việc được tăng thêm với hệ số 1,3.
- Đối với Trung tâm Y tế vùng biển đảo: Số lượng người làm việc được tăng thêm với hệ số 1,5.
Vị trí việc làm Trạm Y tế xã, phường, thị trấn (Trạm Y tế xã):
1. Trưởng Trạm Y tế
2. Phó Trưởng Trạm Y tế
1. Bác sĩ/ Bác sĩ y học dự phòng (hạng III)
2. Y tế công cộng (hạng III)
3. Y sĩ (Hạng IV)
4. Dược hạng IV
5. Điều dưỡng hạng IV
6. Hộ sinh hạng IV
7. Dân số viên hạng IV
* Hệ số điều chỉnh:
- Điều chỉnh theo dân số
+ Đối với Trạm Y tế xã ở vùng I và vùng II trên 6.000 dân, nếu tăng từ 2.000 đến 3.000 dân thì tăng thêm 01 người làm việc;
+ Đối với Trạm Y tế xã ở vùng III trên 5.000 dân, nếu tăng 1.000 dân thì tăng thêm 01 người làm việc.
- Điều chỉnh theo vùng địa lý:
+ Trạm Y tế vùng II được tăng thêm với hệ số 1,2.
+ Trạm Y tế vùng III được tăng thêm với hệ số 1,3.
TT | Nhóm vị trí việc làm |
1 | Bác sĩ/ Y sĩ |
2 | Hộ sinh |
3 | Điều dưỡng |
4 | Các chức danh nghề nghiệp y tế khác: Bác sỹ y học dự phòng, Y tế công cộng, Lương y, Dân số, Dược, Kỹ thuật y, Khúc xạ nhãn khoa và chuyên môn khác. |