| Diện xét tuyển | Nội dung xét | Tiêu chuẩn | Chỉ tiêu |
1 | Tuyển thẳng thí sinh đạt giải quốc gia | Học sinh giỏi (Toán, Lý, Hóa, Văn, Anh, Sinh, Tin) hoặc Cuộc thi Khoa học kỹ thuật | GIải 1, 2, 3 | Theo quy chế |
Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào là điểm trung bình học bạ (ĐTBHB) 5 học kỳ của từng môn theo tổ hợp (có 3 môn), mỗi môn từ 5 trở lên.
| Diện xét tuyển | Nội dung xét | Tiêu chuẩn | Chỉ tiêu |
1 | Ưu tiên xét tuyển học sinh có giải 1, 2, 3 cấp tỉnh; giải khuyến khích HSG cấp quốc gia hoặc giải 4 cuộc thi KHKT cấp quốc gia. | Học sinh giỏi (Toán; Lý; Hóa; Văn; Anh; Sinh; Tin) hoặc Cuộc thi Khoa học kỹ thuật; giải khuyến khích học sinh giỏi cấp quốc gia hoặc thí sinh đạt giải 4 cuộc thi KHKT cấp quốc gia. | Giải 1, 2, 3 cấp tỉnh, giải khuyến khích, giải tư KHKT quốc gia. | 5-10% |
2 | Ưu tiên xét tuyển Học sinh giỏi trường Chuyên, Tốp 200. | Học sinh giỏi trường chuyên, trường tốp 200. | Có ít nhất từ 3 học kỳ là học sinh giỏi. | 10-20% |
3 | Điểm SAT quốc tế. | Điểm SAT quốc tế. | Điểm SAT ≥ 800. | 1-2% |
4 | Ưu tiên xét tuyển học sinh do Ban giám hiệu trường liên kết giới thiệu. | Chỉ tiêu phân bổ theo từng trường - có thông báo, hướng dẫn riêng. | Ban giám hiệu trường liên kết chọn. | 5-10% |
Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào là điểm trung bình học bạ (ĐTBHB) 5 học kỳ của từng môn theo tổ hợp (có 3 môn); mỗi môn từ 5 trở lên.
Xét tuyển dựa vào tổng điểm học bạ 5 học kỳ (trừ học kỳ 2 lớp 12) của 3 môn theo tổ hợp. Điểm xét tuyển (ĐXT) riêng theo 3 nhóm: Trường THPT chuyên; Trường THPT tốp 200; Trường THPT còn lại.
ĐXT là tổng điểm của 3 môn theo tổ hợp môn đăng ký xét tuyển (không nhân hệ số) cộng điểm ưu tiên (không nhân hệ số). Xét tuyển từ cao đến thấp.
ĐXT1 = ∑ ĐTBHB 5 học kỳ của 3 môn + Điểm ưu tiên.
Ví dụ: Cách tính điểm ĐTBHB môn Toán với ĐTB từng học kỳ môn toán như sau:
HK1 lớp 10 | HK2 lớp 10 | HK1 lớp 11 | HK2 lớp 11 | HK1 lớp 12 | ĐTBHB5 học kỳ (Trung bình cộng) |
7,0 | 5,0 | 8,0 | 7,0 | 9,0 | 7,20 |
Riêng đối với ngành Ngôn ngữ Anh và Sư phạm tiếng Anh: môn tiếng Anh nhân hệ số 2; ngành Thiết kế thời trang, Thiết kế đồ họa, Kiến trúc, Kiến trúc nội thất: môn Vẽ nhân hệ số 2 (đối với tổ hợp dùng 2 môn Vẽ, chi tiết môn Vẽ nhân 2 được in đậm trong phụ lục 1 đính kèm). Điểm ưu tiên không nhân hệ số.
ĐXT2 = (Điểm môn 1 + Điểm môn 2 + Điểm học bạ tiếng Anh hoặc Điểm Vẽ x 2) x ¾ + Điểm ưu tiên.
Ví dụ: Một học sinh Trường THPT bất kỳ có điểm môn Toán (môn 1) của 5 học kỳ là 7,0; môn Văn (môn 2): 6,0; môn: Tiếng Anh hoặc Năng khiếu (Vẽ) là: 8,0 thì cách tính như sau:
ĐTBHB 5 học kỳ (Môn 1) | ĐTBHB 5 học kỳ (Môn 2) | Điểm môn tiếng Anh hoặc Năng khiếu | Điểm xét tuyển |
(1) | (2) | (3) | {(1) + (2) + (3)*2}*3/4 |
7,0 | 6,0 | 8,0 | 21,75 |
Nhà trường tổ chức thi riêng các môn năng khiếu, thí sinh đăng ký dự thi (Vẽ Trang trí Màu nước, Vẽ Đầu tượng) tại http://xettuyen.hcmute.edu.vn/#/home.
- Thí sinh có thể chọn thi cả 2 môn. Hạn cuối nhận hồ sơ trực tuyến và phí dự thi 300.000đ/môn: 27/5/2024. Thí sinh xem phòng thi, số báo danh từ ngày 04/6/2024 trên webiste: http://xettuyen.hcmute.edu.vn/#/home
- Thời gian thi vào ngày 8-9/6/2024. Điểm thi môn năng khiếu sẽ được tự động cập nhật trên hệ thống khi có kết quả.
- Công nhận điểm thi môn Năng khiếu (thi năm 2024) của các trường: Đại học Kiến trúc TPHCM, Đại học Mỹ thuật TPHCM. Thí sinh bắt buộc phải nộp phiếu điểm thi các môn Năng khiếu trước ngày 14/6/2024 (hình thực nộp: trực tuyến trên trang xettuyen.hcmute.edu.vn).
Điểm ưu tiên theo đối tượng: thí sinh khai trên hệ thống; Điểm ưu tiên khu vực: nhà trường sử dụng bảng mã khu vực do Bộ GD&ĐT quy định.
Phương thức xét tuyển dựa vào kỳ thi đánh giá năng lực đợt 1 và đợt 2 năm 2024 của ĐH Quốc gia TPHCM trên cổng thông tin của ĐH Quốc gia TPHCM. Thí sinh đăng ký vào trường ĐH Sư phạm Kỹ thuật TPHCM (mã trường SPK) cùng lúc làm hồ sơ dự thi đánh giá năng lực.
Phương thức xét tuyển dựa vào kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2024 vẫn tiến hành theo quy định của Bộ GD-ĐT. Thí sinh đăng ký xét tuyển vào trường ĐH Sư phạm Kỹ thuật TPHCM (mã trường SPK) lên hệ thống theo kế hoạch của Bộ GD-ĐT.
- Nhận hồ sơ đăng ký xét tuyển online hoàn toàn. Thí sinh chi cần thao tác và tái bán chụp Học bạ THPT cùa 5 học kỳ; Giấy chứng nhận hoặc chứng chỉ Anh văn (nếu có); Hồ sơ minh chứng cho các diện xét tuyển - nếu có (Giấy chứng nhận kết quả HSG Quốc gia, HSG, cấp tinh/thành, giấy chứng nhận các giải thướng,...); Giấy chứng nhận diện ưu tiên theo Khoản 2, Điều 7 Thông tư số: 08/2022/TT-BGDDT ngày 06/6/2022 về việc Ban hành quy chế tuyển sinh đại học. tuyển sinh cao đẳng ngành giáo dục mầm non (nếu có) lên hệ thống xét tuyển của trường, không phải in ra và không phải nộp hồ sơ xét tuyển qua bưu điện về trường.
Đăng ký thông tin xét tuyển và nộp hồ sơ tại http://xettuyen.hcmute.edu.vn với các ngành ở phụ lục 1, tổ hợp theo phụ lục 3 (có hướng dẫn chi tiết từng bước khi làm hồ sơ) hoặc tại http://xettuyenqt.hcmute.edu.vn đối với các ngành liên kết đào tạo Quốc tế ờ Phụ lục 2. Thí sinh tự chịu trách nhiệm về những thông tin đã đãng ký, nếu phát hiện gian lận thì kết quả xét tuyển sẽ bị hủy bỏ và bị xử lý theo quy chế và pháp luật hiện hành.
Thời gian nộp hồ sơ xét tuyển: từ ngày 01/3/2024 đến hết ngày 15/6/2024. Ngày 30/6/2024: công bố kết quả học sinh đủ điều kiện vào học tại trường (sẽ chính thức khi học sinh được công nhận tốt nghiệp THPT) trên Facebook: Tuyển sinh Đại học Sư phạm Kỹ thuật TPHCM và trên trang tuyển sinh: http://xettiiven.hcnnite.cdii.vn
Mỗi thí sinh được đăng ký nhiều diện nếu thỏa mãn điều kiện, mỗi diện xét tối đa 20 nguyện vọng (các nguyện vọng được xét theo thứ tự ưu tiên, nguyện vọng 1 là ưu tiên cao nhất), mỗi mã ngành chỉ đăng ký một tổ hợp có điểm cao nhất.
Phí xét tuyển: 15.000đ/1 nguyện vọng. 100% nộp qua tài khoản theo thông tin sau:
+ Tên đơn vị thụ hưởng: Trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật TP. Hồ Chí Minh;
+ Số tài khoản: 3144123270
+ Ngân hàng TMCP Đầu tư và phát triển Việt Nam (BIDV), chi nhánh Đông Sài Gòn, TP. Hồ Chí Minh;
+ Nội dung chuyển khoản (theo cú pháp): [sổ chứng minh nhân dân/căn cước công dân của thí sinh] [Họ tên của thí sinhI Nộp lệ phí xét tuyển nguyện vụngl
(Ví dụ: 311239612 NGUYỄN VĂN A Nộp lệ phí xét tuyển nguyện vọng).
Hồ sơ dược xét khi nhà trường nhận đủ tiền lệ phí xét tuyển các nguyện vọng; không
hoàn trả lệ phí xét tuyển sau khi thí sinh đã nộp lệ phí xét tuyển và được xác nhận.
Ghi chú: Thí sinh đăng kí xét tuyển chương trình liên kết đào tạo quốc tế đóng phí qua
tài khoản dành cho hệ liên kết đào tạo quốc tế theo thông báo chi tiết tại
hilps://fie.hcmute.edu.vn hoặc http://tuvensinh.hcmute.edu.vn.
TT | Tên ngành đào tạo Cấp học bổng học kỳ 1 năm học đầu tiên: bằng 50% học phí cho nữ học 6 ngành kỹ thuật (*) | Chương trình Đào tạo bằng tiếng Việt | Chương trình Đào tạo bằng tiếng Anh | Chương trình Việt - Nhật | Tổ hợp môn xét tuyển (in đậm là môn chính nhân hệ số 2) |
Mã ngành | Mã ngành | Mã ngành | |||
1 | Công nghệ Kỹ thuật điện, điện tử | 7510301V | 7510301A | (Toán, Lý, Hóa). (Toán, Lý, Anh). (Toán, Văn, Anh). (Toán, Anh, KHTN) | |
2 | Công nghệ Kỹ thuật điện tử - viễn thông | 7510302V | 7510302A | 7510302N | |
3 | Công nghệ Kỹ thuật máy tính | 7480108V | 7480108A | ||
4 | Công nghệ Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa | 7510303V | 7510303A | ||
5 | Kỹ thuật y sinh (Điện tử y sinh) | 7520212V | |||
6 | Hệ thống nhúng và IoT | 7480118V | |||
7 | Kỹ thuật Thiết kế vi mạch (Ngành mới TS 2024) | 7520208V | |||
8 | Robot và trí tuệ nhân tạo | 7510209V | |||
9 | Công nghệ chế tạo máy (*) | 7510202V | 7510202A | 7510202N | |
10 | Công nghệ Kỹ thuật cơ điện tử (*) | 7510203V | 7510203A | ||
11 | Công nghệ Kỹ thuật cơ khí (*) | 7510201V | 7510201A | ||
12 | Kỹ thuật công nghiệp | 7520117V | |||
13 | Kỹ nghệ gỗ và nội thất | 7549002V | |||
14 | Công nghệ Kỹ thuật công trình xây dựng(*) | 7510102V | 7510102A | ||
15 | Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông (*) | 7580205V | |||
16 | Quản lý xây dựng | 7580302V | |||
17 | Hệ thống kỹ thuật công trình xây dựng | 7510106V | |||
18 | Quản lý và vận hành hạ tầng | 7840110V | |||
19 | Công nghệ Kỹ thuật ô tô (*) | 7510205V | 7510205A | 7510205N | |
20 | Công nghệ Kỹ thuật nhiệt | 7510206V | 7510206A | 7510206N | |
21 | Năng lượng tái tạo | 7510208V | |||
22 | Công nghệ thông tin | 7480201V | 7480201A | 7480201N | |
23 | An toàn thông tin | 7480202V | |||
24 | Kỹ thuật dữ liệu | 7480203V | |||
25 | Quản lý công nghiệp | 7510601V | 7510601A | ||
26 | Kế toán | 7340301V | |||
27 | Thương mại điện tử | 7340122V | |||
28 | Logistics và quản lý chuỗi cung ứng | 7510605V | |||
29 | Kinh doanh Quốc tế | 7340120V | |||
30 | Công nghệ may | 7540209V | |||
31 | Công nghệ Kỹ thuật in | 7510801V | |||
32 | Sư phạm công nghệ | 7140246V | |||
33 | Tâm lý học giáo dục (Ngành mới TS 2024) | 7310403V | (Toán, Văn, Anh); (Văn, Sử, Địa); (Văn, Địa, GDCD); (Văn, Sử, Anh). | ||
34 | Luật | 7380101V | (Toán, Lý, Hóa); (Toán, Lý, Anh); (Văn, Sử, Địa); (Văn, Toán, Anh). | ||
35 | Thiết kế đồ họa | 7210403V | (Văn, Vẽ ĐT, Vẽ TT); (Toán, Văn, Vẽ TT); (Toán, Anh, Vẽ TT); (Văn, Anh, Vẽ TT). | ||
36 | Kiến trúc | 7580101V | (Toán, Văn, Vẽ ĐT); (Toán, Lý, Vẽ ĐT); (Toán, Anh, Vẽ ĐT); (Văn, Anh, Vẽ ĐT). | ||
37 | Kiến trúc nội thất | 7580103V | |||
38 | Công nghệ vật liệu | 7510402V | (Toán, Lý, Hóa); (Toán, Lý, Anh); (Toán, Hóa, Anh); (Toán, Anh, KHTN). | ||
39 | Công nghệ Kỹ thuật môi trường | 7510406V | (Toán, Lý, Hóa); (Toán, Hóa, Sinh). (Toán, Hóa, Anh); (Toán, Anh, KHTN). | ||
40 | Công nghệ thực phẩm | 7540101V | 7540101A | ||
41 | Công nghệ Kỹ thuật hóa học | 7510401V | |||
42 | Quản trị NH và DV ăn uống | 7810202V | (Toán, Lý, Hóa); (Toán, Văn, Anh); (Toán, Lý, Anh); (Toán, Hóa, Anh). | ||
43 | Thiết kế thời trang | 7210404V | (Toán, Anh, Vẽ TT); (Toán, Văn, Vẽ TT); (Toán, Vẽ ĐT, Vẽ TT); (Văn, Vẽ ĐT, Vẽ TT). | ||
44 | Sư phạm tiếng Anh | 7140231V | (Toán, Văn, Anh); (Toán, Anh, KHXH). | ||
45 | Ngôn ngữ Anh | 7220201V |
Chi tiết tuyển sinh của Trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật TPHCM