Đây là điểm mới của Thông tư số 10/2022/TT-BNNPTNT sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 09/2016/TT-BNNPTNT ngày 01/6/2016 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định về kiểm soát giết mổ và kiểm tra vệ sinh thú y có hiệu lực từ ngày 30/10/2022.
Theo Cục Thú y, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, để thực hiện Quyết định số 2177/QĐ-TTg ngày 23/12/2021 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt phương án cắt giảm, đơn giản hóa quy định liên quan đến hoạt động kinh doanh thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn năm 2021, Thông tư 10/2022/TT-BNNPTNT đã sửa đổi, bổ sung tại khoản 4 Điều 36 Thông tư 09/2016/TT-BNNPTNT.
1- Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm.
2- Thực hành chăn nuôi tốt (VietGAHP).
3- Thực hành nông nghiệp tốt toàn cầu (GLOBALG.A.P.).
4- Thực hành sản xuất tốt (GMP).
5- Hệ thống phân tích mối nguy và điểm kiểm soát tới hạn (HACCP).
6- Hệ thống quản lý an toàn thực phẩm ISO 22000.
7- Tiêu chuẩn thực phẩm quốc tế (IFS).
8- Tiêu chuẩn toàn cầu về an toàn thực phẩm (BRC).
9- Chứng nhận hệ thống an toàn thực phẩm (FSSC 22000).
10- Giấy chứng nhận an toàn dịch bệnh.
11- Giấy chứng nhận đủ điều kiện chăn nuôi.
12- Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất thức ăn chăn nuôi.
Cơ sở có một trong các loại giấy chứng nhận trên không phải làm thủ tục đề nghị cấp Giấy chứng nhận điều kiện vệ sinh thú y, trừ trường hợp theo yêu cầu của nước nhập khẩu.
Theo tinh thần chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ về phương án phân cấp trong giải quyết thủ tục hành chính, Thông tư số 10/2022/TT-BNNPTNT đã sửa đổi, bổ sung tại điểm a khoản 1 Điều 37 Thông tư 09/2016/TT-BNNPTNT.
Theo đó, cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận vệ sinh thú y gồm:
+ Cục Thú y kiểm tra, cấp giấy chứng nhận đối với các cơ sở xuất khẩu, cơ sở hỗn hợp xuất khẩu và tiêu dùng trong nước, cơ sở hỗn hợp xuất, nhập khẩu.
+ Chi cục Thú y vùng, Chi cục Kiểm dịch động vật vùng thuộc Cục đối với các cơ sở nhập khẩu, cơ sở hỗn hợp nhập khẩu và tiêu dùng trong nước tại các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương, cụ thể như sau:
Chi cục Thú y vùng I: Hà Nội, Hòa Bình, Hà Nam, Nam Định, Ninh Bình, Phú Thọ, Vĩnh Phúc, Sơn La, Lai Châu, Điện Biên, Yên Bái.
Chi cục Thú y vùng II: Hải Phòng, Thái Bình, Cao Bằng, Hà Giang, Tuyên Quang, Bắc Kạn, Thái Nguyên, Bắc Giang, Bắc Ninh, Hải Dương, Hưng Yên.
Chi cục Thú y vùng III: Thanh Hóa, Nghệ An, Hà Tĩnh, Quảng Bình, Quảng Trị, Thừa Thiên Huế.
Chi cục Thú y vùng IV: Đà Nẵng, Quảng Nam, Quảng Ngãi, Phú Yên, Khánh Hòa, Bình Định.
Chi cục Thú y vùng V: Gia Lai, Kon Tum, Đắk Lắk, Lâm Đồng, Đắk Nông.
Chi cục Thú y vùng VI: Thành phố Hồ Chí Minh, Ninh Thuận, Bình Thuận, Đồng Nai, Bà Rịa-Vũng Tàu, Bình Dương, Bình Phước, Tây Ninh, Long An, Tiền Giang, Bến Tre.
Chi cục Thú y vùng VII: Cần Thơ, Hậu Giang, Vĩnh Long, Trà Vinh, Đồng Tháp, An Giang, Sóc Trăng, Kiên Giang, Bạc Liêu, Cà Mau.
Chi cục Kiểm dịch động vật vùng Quảng Ninh: Quảng Ninh.
Chi cục Kiểm dịch động vật vùng Lạng Sơn: Lạng Sơn.
Chi cục Kiểm dịch động vật vùng Lào Cai: Lào Cai.